Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy chế biến nông lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa; logistics và kho bãi. Quy mô nông lâm sản (viên nén gỗ) 250.000 tấn sản phẩm/năm; logistics và kho bãi 5.000 m2 (4 tấn/m2 tường đương 20.000 tấn).
Ngày đăng: 03-03-2025
56 lượt xem
DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................. 4
CHƯƠNG I........................................................................................................ 7
2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư......... 8
2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường thành phần của dự án..... 8
2.4. Quy mô của Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)........... 8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở............... 11
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................. 15
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............. 15
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................................... 16
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................ 18
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............................. 18
2.2. Bụi, khí thải từ công đoạn sấy nguyên liệu sản xuất viên nén................................. 25
2.3. Mùi hôi từ khu vực tập trung rác thải sinh hoạt và từ khu vệ sinh.......................... 25
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp phải kiểm soát......... 27
4.2. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp phải kiểm soát............. 28
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường............. 29
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................. 31
CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................. 33
CHƯƠNG VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.............. 36
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................. 37
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ CỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ......
- Địa chỉ văn phòng: KCN Phú Tài, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ Dự án đầu tư: .........
- Điện thoại: ....... Chức vụ: Giám đốc.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 10/4/2009, thay đổi lần thứ 12 ngày 05/08/2022.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ....... do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 04 tháng 4 năm 2012, chứng nhận điều chỉnh lần thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2024.
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN XUẤT KHẨU VÀ TIÊU THỤ NỘI ĐỊA; LOGISTICS VÀ KHO BÃI
(Gọi tắt là Dự án)
Địa điểm thực hiện dự án: KCN Phú Tài, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Diện tích 19.724 m2 được giới hành chính như sau:
- Phía Đông: giáp hành lang kỹ thuật KCN.
- Phía Tây: giáp đường trục trung tâm KCN.
- Phía Nam: giáp Công ty TNHH Sài Gòn Max.
- Phía Bắc: giáp đường số 19.
Hình 1.1. Vị trí thực hiện Dự án trên bản đồ vệ tinh Google earth
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng Dự án: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường Dự án: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
- Thông báo số 1234/TB-BQL ngày 10/08/2012 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định về việc chấp thuận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Nhà máy chế biến nông lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa” của Công ty TNHH ....... tại một phần lô KCN Phú Tài.
- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư 108.028.385.000 đồng (một trăm lẻ tám tỷ hai mươi tám triệu ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng) thuộc dự án đầu tư nhóm B căn cứ theo quy định tại điểm d, khoản 4, Điều 8, Luật Đầu tư công (Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng).
- Phân loại theo Luật bảo vệ môi trường: Dự án không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại phụ lục II của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án đầu tư thuộc Dự án đầu tư nhóm II thuộc số thứ tự 2, mục I, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Theo Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH thì Dự án thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường. Căn cứ theo Điểm a, Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thì dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cấp Tỉnh do UBND Tỉnh Bình Định ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp và mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án đầu tư nhóm II thuộc phụ lục IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Dự án đã được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định chấp thuận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Nhà máy chế biến nông lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa” của Công ty TNHH .... tại một phần KCN Phú Tài. Tuy nhiên, thời điểm hiện nay, Nhà máy thay đổi quy mô thành nông lâm sản (viên nén gỗ) 250.000 tấn sản phẩm/năm; logistics và kho bãi 5.000 m2 (4 tấn/m2 tường đương 20.000 tấn).
- Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường “Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, chấp thuận trong quá trình cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường trong trường hợp thay đổi công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải…”. Do đó, Công ty thực hiện lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án theo đúng quy định.
-Nông lâm sản (viên nén gỗ): 250.000 tấn sản phẩm/năm.
- Logistic và khi bãi: 5.000 m2 (4 tấn/m2 tường đương 20.000 tấn).
Hình 1.2. Quy trình sản xuất viên nén hiện tại
Thuyết minh quy trình sản xuất
- Nguyên liệu chính để sản xuất chủ yếu là: (1) dăm bào và mùn cưa từ các nhà máy chế biến gỗ nằm trong KCN Phú Tài, KCN Long Mỹ, các cụm công nghiệp ở An Nhơn, Hoài Nhơn, Tây Sơn, … trong tỉnh Bình Định và các nhà máy chế biến gỗ thuộc các tỉnh lân cận như Gia Lai, Kon Tum. Lượng nguyên liệu dăm bào chiếm khoảng 10% nhu cầu nguyên liệu của nhà máy, lượng mùn cưa chiếm khoảng 10% ; (2) các loại dăm khô các loại chiếm khoảng 80% nhu cầu nguyên liệu của nhà máy.
- Các loại nguyên liệu này sau khi được nhập về nhà máy đưa trực tiếp vào nhà kho và xưởng sản xuất.
- Tùy theo từng loại nguyên liệu mà đưa vào các công đoạn khác nhau của quy trình sản xuất như trên. Quy trình sản xuất được mô tả như sau:
Công đoạn Nghiền thô: dăm bào có kích thước lớn sẽ được nghiền thành các hạt bột gỗ bán thành phẩm có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều nhằm mục đích tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao. Bột gỗ bán thành phẩm theo băng tải sẽ được đổ đống và lưu chứa tạm thời trong nhà sấy để đưa vào công đoạn sấy.
Công đoạn Sấy: mùn cư có độ ẩm khoảng 40% bột gỗ bánh thành phẩm sau khi qua công đoạn nghiền thô sẽ qua công đoạn sấy bán thành phẩm được đưa vào phểu cấp liệu lò sấy bằng xe xúc bốc. Đây là công đoạn điều chỉnh độ ẩm cho khối nguyên liệu vì độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén là 10 - 14%, do đó nhà máy phải sử dụng hệ thống sấy để làm giảm độ ẩm của khối nguyên liệu. Nguyên liệu sau khi sấy sẽ được lưu chứa tạm thời tại kho nguyên liệu 1.
Công đoạn Nghiền tinh: dăm bào, bột gỗ bán thành phẩm sau khi sấy sẽ được xúc bốc đưa vào phễu cấp liệu của máy nghiền tinh. Công đoạn này sẽ làm nhỏ nguyên liệu để chuẩn bị ép tạo viên, kích thước hạt bột gỗ bằng 0,3 – 0,5mm.
Công đoạn Tạo viên nén: Bột gỗ bán thành phẩm sau khi qua công đoạn sấy đưa qua máy nghiền tinh đạt kích thước và độ ẩm thích hợp thì được đưa thắng đến bộ phận ép viên. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống xích tải và vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên. Nguyên liệu sau khi được đưa vào máy sẽ được nén lại thành dạng viên nén và được đưa ra ngoài.
Công đoạn Làm nguội: Viên nén sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao sẽ được đưa vào hệ thống làm mát bằng các băng tải, cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén vì nếu đóng gói viên nén còn nóng thì sau khi được đóng bao, nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén.
Công đoạn đóng bao thành phẩm: Thành phẩm viên nén sau khi được làm nguội sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng bao và được đóng kín bằng bao PE, PP với dung tích chứa khoảng 1.300 kg/bao. Các bao sau khi được nạp đầy viên nén, được đóng kín và đặt trên pallet trong nhà kho để sẵn sàng xuất xưởng.
- Nông lâm sản (viên nén gỗ): 250.000 tấn sản phẩm/năm.
- Logistic và khi bãi: 5.000 m2 (4 tấn/m2 tường đương 20.000 tấn).
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu giai đoạn vận hành của dự án
Stt |
Nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
I. Nguyên liệu sản xuất |
||||
1 |
Nguyên liệu sản xuất |
tấn/năm |
350.000 |
|
1.1 |
Dăm bào |
tấn/năm |
35000 |
Chiếm 25% |
1.2 |
Mùn cưa |
tấn/năm |
35000 |
Chiếm 25% |
1.3 |
Domino, Dăm khô |
tấn/năm |
280000 |
Chiếm 50% |
2 |
Vật liệu đóng gói |
tấn/năm |
10.000 |
Đóng gói sản phẩm |
II. Nhiên liệu |
||||
1 |
Vỏ cây, củi,… |
tấn/năm |
25.920 |
Định mức nguyên liệu 300kg/h/tấn hơi. 2 lò hơi 5 tấn |
2 |
Dầu DO, xăng |
lít/năm |
5.240 |
Xe nâng |
3 |
Điện năng |
Kw/năm |
5.600 |
Thiết bị, máy móc |
(Nguồn: Công ty TNHH ....)
- Nguồn cung cấp điện: Đấu nối với lưới điện hiện trạng của KCN thông qua 02 trạm biến áp: TBA 1000kVA tại góc Đông Bắc, TBA 4000kVA tại góc phía Tây mặt bằng để phân phối cho nhà máy.
- Nhu cầu tiêu thụ điện gồm các máy móc thiết bị phụ vụ cho sản xuất, điện chiếu sáng, điện sinh hoạt..., khi nâng công suất dự kiến lượng điện tiêu thụ là 120.000 KW/tháng.
Nhu cầu cấp nước dự kiến cho hoạt động của đơn vị hoạt động tại nhà máy chi tiết như sau:
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Số lượng công nhân làm việc tại nhà máy dự kiến khoảng 100 người/ngày. Chủ dự án tuyển dụng lao động gần khu vực nhà máy, hoạt động nấu ăn và vệ sinh tắm giắt được thực hiện tại gia đình, lượng nước sử dụng cho công nhân. Theo TCVN 13606:2023 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế, định mước cấp nước là 45 lít/người/ca. Tổng lượng nước cấp 100 x 45 lít/người = 4,5 m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho hệ thống bụi, khí thải: dự án sử dụng hệ thống bể dập bụi. Dung tích các bể khoảng 3m3 và sẽ được tuần hoàn sử dụng và bổ sung thêm nước hằng này.
Bảng 1.2. Lượng nước cấp phục vụ cho hoạt động của nhà máy
Stt |
Mục đích sử dụng nước |
Định mức |
Lượng nước sử dụng (m3/ngày đêm) |
Ghi chú |
1 |
Q1: Nước cấp cho sinh hoạt Cán bộ, công nhân |
45 lít/người/ca |
4,5 |
|
3 |
Q2: Nước cấp cho hệ thống xử lý khí, bụi |
|
6 |
|
Stt |
Mục đích sử dụng nước |
Định mức |
Lượng nước sử dụng (m3/ngày đêm) |
Ghi chú |
5 |
Nước PCCC (Chỉ phát khi có sự cố) |
|
108 m3/lần |
|
Tổng cộng Q1+ Q2 (Không tính nước cấp PCCC) |
|
7,5 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH........)
Nguồn nước: lấy từ hệ thống nước cấp hiện có của khu vực, trên vẻ hè đường đường nội bộ số 14 (gần khu vực cổng chính).
a.Quy mô xây dựng Cơ sở
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án
STT |
HẠNG MỤC THEO ĐTM ĐƯỢC DUYỆT |
DIỆN TÍCH (m2) |
GHI CHÚ |
1 |
Xưởng sản xuất mở rộng |
1960 |
Đã đầu tư |
2 |
Nhà làm việc |
80 |
Đã đầu tư |
3 |
Trạm để xe |
174,64 |
Đã đầu tư |
4 |
Nhà ăn ca + nhà nghỉ ca |
241,2 |
Đã đầu tư |
5 |
Bể nước cứu hỏa 01 |
22,77 |
Đã đầu tư |
6 |
Nhà vệ sinh |
23,13 |
Đã đầu tư |
7 |
Trạm điện số 1 |
28,6 |
Đã đầu tư |
8 |
Xưởng sản xuất số 1 |
2950,37 |
Đã đầu tư |
9 |
Xưởng sản xuất số 2 |
1879,44 |
Đã đầu tư |
10 |
Xưởng sản xuất số 3 |
2713,77 |
Đã đầu tư |
11 |
Bể xử lý nước thải sinh hoạt |
12 |
Đã đầu tư |
12 |
Xưởng sản xuất mở rộng số 2 |
1968 |
Đã đầu tư |
13 |
Bể cứu hỏa số 02 |
29,72 |
Đã đầu tư |
14 |
Trạm cân |
88,4 |
Đã đầu tư |
15 |
Bể cứu hỏa số 03 |
9,75 |
Đã đầu tư |
16 |
Trạm điện số 2 |
9 |
Đã đầu tư |
b.Danh mục máy móc, thiết bị phụ vụ Dự án đầu tư
Bảng 1.4. Danh mục máy móc thiết bị giai đoạn hiện nay của Dự án
TT |
Tên thiết bị máy móc |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Ghi chú |
1 |
Máy nghiền thô |
Máy |
02 |
6 tấn/h |
Việt nam |
Mới 85% |
2 |
Hệ thống sấy |
HT |
02 |
5tấn/h |
Việt nam |
Mới 85% |
3 |
Máy nghiền tinh |
máy |
04 |
8 tấn/h |
Việt nam |
Mới 85% |
4 |
Máy ép viên |
máy |
08 |
4tấn/h |
Việt nam |
Mới 85% |
5 |
Thiết bị làm mát |
HT |
04 |
8tấn/h |
Việt nam |
Mới 85% |
c.Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư 108.028.385.000.
d.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất của Cơ sở được minh họa trong hình sau:
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn