Báo cáo đề xuất cấp GPMT cơ sở sơ chế và đóng gói rau, quả

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở sơ chế và đóng gói rau, quả. Sản phẩm chính của cơ sở là xoài cát chu vàng, xoài keo, xoài cát hòa lộc bản địa của huyện Cao Lãnh, ngoài ra một số mặt hàng bán kèm đơn đặt hàng như sả, riềng, dưa hấu, thanh long, hành tím…

Ngày đăng: 01-03-2025

36 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................. iii

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... iv

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................ iv

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............................................. 1

1. Tên chủ cơ sở...................................................................................... 1

2. Tên cơ sở............................................................................................ 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:............................. 1

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.............. 5

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................. 7

Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................... 11

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)................. 11

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............. 11

Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................................................... 12

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:........ 12

1.1. Thu gom và thoát nước mưa............................................................ 12

1.2. Thu gom và thoát nước thải............................................................ 13

1.3. Xử lý nước thải.............................................................................. 13

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................ 16

3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.............................. 16

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................... 16

3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường.......................................... 17

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại........................... 17

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................ 18

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 19

Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.... 22

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:........................................ 22

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:........................................... 23

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn và độ rung:......................... 24

Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 25

5.1. Nước thải........................................................................................... 25

5.2. Không khí xung quanh....................................................................... 25

Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...27

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.................... 27

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm........................................ 27

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình.................. 27

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật........ 28

Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.................................................. 29

Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................... 30

PHỤ LỤC BÁO CÁO.............................................................. 31

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH NÔNG SẢN

-   Địa chỉ văn phòng: Quốc lộ 30, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

-   Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ....; Chức vụ: Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc. Điện thoại:....

-   Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số ..... chứng nhận lần đầu ngày 23/12/2016 và đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 08/3/2023 của Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp.

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số 08/2023/NNPTNT-ĐT có hiệu lực đến ngày 16/01/2026.

2. Tên cơ sở

CƠ SỞ SƠ CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI RAU, QUẢ

-  Địa điểm cơ sở: Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

-   Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ đồng).

-   Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Nhóm C – Dự án công nghiệp với tổng vốn đầu tư dưới 60 tỷ. Dự án có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả thải ra môi trường, thuộc mục 2, Phụ lục V, Nghị định 08/2022/NĐ-CP; cơ sở đã đi vào hoạt động ổn định. Vì vậy, Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở sẽ thực hiện theo mẫu Phụ lục XII của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1. Công suất hoạt của cơ sở:

Từ cuối năm 2016, tên chủ thể là Công ty TNHH ... có trụ sở tại nhà riêng ở ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tiêu thụ và cung cấp với số lượng nhỏ lẻ khoảng 200 – 300kg/ngày. Từ cuối năm 2018, đổi tên thành Công ty TNHH Nông Sản, di dời trụ sở công ty qua ấp Tân Trường, xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh, tiêu thụ sản lượng trung bình 2 – 5 tấn/ngày. Cuối năm 2019, một lần nữa trụ sở công ty được di chuyển đến ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, đồng thời tăng công suất tiêu thụ lên 10 – 15 tấn/ngày. Từ năm 2020 đến nay, thị trường dần ổn định , sản phẩm đã được bày bán phổ biến trên các Siêu thị Winmart, BigC, Lotte, An Nam… trên toàn quốc, công suất tiêu thụ tăng lên 20-25 tấn/ngày.

Theo thống kê công suất của 3 tháng gần nhất, công suất tối đa của cơ sở như sau:

-   Xoài cát chu vàng: 5-10 tấn/ngày.

-   Xoài keo vàng: 15-25 tấn/ngày.

-   Xoài cát hòa lộc: 500kg – 1 tấn/ngày.

-   Sả: Theo đơn khoảng 2 tấn/tuần.

-   Riềng: Theo đơn khoảng 300 kg/tuần.

-   Dưa hấu: 500 kg/ngày.

-   Thanh Long: Theo đơn khoảng 1 tấn/tuần.

-   Hành tím: Theo đơn khoảng 1 tấn/tuần.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Cơ sở có 02 quy trình chính: (1) Sơ chế, đóng gói xoài để bán trong nước và xuất khẩu; (2) Sơ chế, đóng gói sả, riềng, dưa hấu, thanh long, hành tím… với số lượng theo đơn đặt hàng cùng với xoài.

3.2.1. Quy trình sơ chế và đóng gói xoài các loại

Hình 1. Sơ đồ quy trình sơ chế và đóng gói xoài các loại

* Thuyết minh quy trình:

-   Liên kết nhà vườn: Cơ sở liên kết với các nhà vườn uy tín trên địa bàn huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Quy trình trồng và thu hoạch xoài của nhà vườn được kiểm soát nghiêm ngặt đảm bảo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và an toàn cho người sử dụng.

-   Thu hoạch xoài tại vườn: Sau khi quả xoài được 4 tháng tuổi, tức sau khi bao quả 2 tháng có thể thu hoạch được. Khi này quả xoài chỉ mới già còn xanh, cứng nhưng 3 -5 ngày sau quả xoài chuyển chin vẫn đảm bảo độ ngọt và màu sắc. Nhà vườn sẽ cho nhân công hái – tuyển những quả nào độ tuổi, độ già đạt yêu cầu.

-   Tiếp nhận nguyên liệu: Trước tiên, xoài từ nhà vườn được đưa về cơ sở bằng xe tải của nhà vườn đi vào cơ sở qua cửa nhập đến khu vực tiếp nhận nguyên liệu. Tại đây, xoài được công nhân kiểm tra về số lượng, chất lượng loại bỏ những quả xoài không đạt yêu cầu như: Không đủ độ tuổi, không đủ trọng lượng, những quả bị cấn dập trong quá trình di chuyển. Công đoạn này sẽ phát sinh chất thải rắn công nghiệp là xoài hư hỏng, không đạt yêu cầu nhập liệu; tuy nhiên việc chọn lựa xoài đã được nhà vườn thực hiện tại vườn nên ở bước này phát sinh rất ít chất thải, chủ yếu có xoài bị cấn dập do quá trình vận chuyển. Lượng xoài này được hoàn trả về cho nhà vườn sau mỗi chuyến nhập liệu.

-  Rửa và sấy ráo xoài: Sau khi qua khâu tuyển chọn, xoài được đưa lên băng chuyền tự động bằng điện dẫn đến khu vực sơ chế cắt cuống xoài. Tại bàn cắt cuống, bố trí công nhân kiểm tra các cuống xoài quá dài cắt bỏ bớt để đảm bảo tính thẩm mỹ. Sau khi cắt cuống, xoài được để lên băng chuyền đi qua máy rửa xoài. Máy rửa xoài được vận hành tự động bằng điện và sử dụng nước cấp thủy cục, xoài theo băng chuyền đi qua khu vực buồng rửa có péc phun nước, quá trình di chuyển trên băng chuyền xoài được rửa sạch bụi bẩn, nhựa còn sót trên da vỏ xoài sau đó được xử lý bằng nước ấm để loại bỏ các bào tử nấm bệnh gây hại đến quá trình chuyển chín của quả xoài. Sau đó quả xoài được chuyển qua hệ thống khử và làm ráo nước bằng khí ozone (O3) để phân hủy, loại bỏ các thành phần hóa học tồn dư (nếu có, vì khi quả xoài được bao quả đến ngày thu hoạch là 60 ngày, đủ thời gian để các thành phần hóa học từ các loại thuốc phun tưới ngừa bệnh, côn trùng trước đó đã được phân hủy an toàn).

-   Đóng gói thành phẩm: Sau khi xoài được xử lý theo băng chuyền đến khu vực dán tem, cân trọng lượng tịnh và vô vỏ xốp. Tùy theo đơn đặt hàng mà tiến hành xếp vào rổ (rành) nhựa để vận chuyển hay đóng thùng giấy theo trọng lượng yêu cầu của khách hàng tại khu vực đóng gói. Đối với một số đối tác có yêu cầu đóng gói với nhãn hiệu riêng, xoài được chuyển đến khu vực đóng gói phân loại theo nguyên tắc đã thống nhất (theo tem, theo màu băng dán trên thùng,…).

Đối với xoài xuất khẩu hoặc các sản phẩm rau, quả khác kèm theo đơn xoài xuất khẩu có khu vực đóng hàng xuất khẩu riêng, lưu trữ trong Container lạnh được điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, khí O2, CO2,… theo yêu cầu của đơn vị xuất khẩu. Khi chuyển hàng sẽ đưa vào xe vận chuyển đi theo lối xuất hàng ra cửa xuất.

-   Lưu trữ và phân phối: Các thùng xoài thành phẩm theo yêu cầu của đơn đặt hàng đã qua phân loại sẽ được công nhân chuyển về khu vực chất hàng thành phẩm nằm cặp lối xuất hàng chờ xe vận chuyển. Thành phẩm được chuyển đến khách hàng bằng xe tải đi theo lối xuất hàng ra cửa xuất.

3.2.2. Quy trình sơ chế và đóng gói rau, quả khác

Hình 2. Sơ đồ quy trình sơ chế và đóng gói rau, quả khác

* Thuyết minh quy trình:

-   Liên kết nhà vườn: Cơ sở liên kết với các nhà vườn (trồng rau, củ) uy tín trên địa bàn huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Quy trình trồng và thu hoạch rau, củ, quả của nhà vườn được kiểm soát nghiêm ngặt đảm bảo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và an toàn cho người sử dụng.

-  Thu hoạch: Tùy theo loại rau, củ, quả và số lượng mà cơ sở đặt hàng hàng tuần kèm theo đơn xoài, nhà vườn sẽ cho nhân công thu hoạch theo yêu cầu.

-   Tiếp nhận nguyên liệu: Trước tiên, rau, củ, quả từ nhà vườn được đưa về cơ sở bằng xe tải của nhà vườn đi vào cơ sở qua cửa nhập đến khu vực tiếp nhận nguyên liệu. Tại đây, xoài được công nhân kiểm tra về số lượng, chất lượng loại bỏ những nguyên liệu không đạt yêu cầu như: Hư, úng, không đảm bảo kích thước, độ chín, thẩm mỹ theo yêu cầu. Công đoạn này sẽ phát sinh chất thải rắn công nghiệp là nguyên liệu không đạt yêu cầu nhập liệu; tuy nhiên việc chọn lựa nguyên liệu đã được nhà vườn thực hiện tại vườn nên ở bước này phát sinh rất ít chất thải.

Lượng chất thải này được hoàn trả về cho nhà vườn sau mỗi chuyến nhập liệu.

- Rửa và sấy ráo: Sau khi qua khâu tuyển chọn, xoài được đưa lên băng chuyền tự động bằng điện dẫn đến khu vực sơ chế cắt gọt theo yêu cầu (cắt bớt lá sả, cuống dưa hấu,…). Tại bàn cắt, bố trí công nhân kiểm tra cắt gọt nguyên liệu đảm bảo tính thẩm mỹ. Sau khi cắt gọt, nguyên liệu được để lên băng chuyền đi qua máy rửa. Máy rửa là dùng chung với máy rửa xoài, các nguyên liệu cũng được theo băng chuyền đi qua khu vực buồng rửa có péc phun nước, quá trình di chuyển trên băng chuyền nguyên liệu được rửa sạch bụi bẩn còn sót trên bề mặt sau đó được xử lý bằng nước ấm để loại bỏ các bào tử nấm bệnh gây hại, làm ún hỏng nhanh các loại nguyên liệu (rau, củ, quả). Sau đó nguyên liệu được chuyển qua hệ thống khử và làm ráo nước bằng khí ozone (O3) để phân hủy, loại bỏ các thành phần hóa học tồn dư (nếu có).

- Đóng gói thành phẩm: Sau khi nguyên liệu được xử lý, tùy theo đơn đặt hàng mà tiến hành dán tem, đóng gói bao bì theo yêu cầu. Hầu hết các sản phẩm kèm đơn xoài xuất khẩu và cần bảo quản lạnh. Do đó, các nguyên liệu sau khi đóng gói, hút chân không (nếu cần như sả, riềng) sẽ lưu trữ trong Container lạnh được điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, khí O2, CO2,… theo yêu cầu của đơn vị xuất khẩu. Khi chuyển hàng sẽ đưa vào xe vận chuyển đi theo lối xuất hàng ra cửa xuất.

- Lưu trữ và phân phối: Các thành phẩm được chuyển đến khách hàng bằng xe tải đi theo lối xuất hàng ra cửa xuất.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm chính của cơ sở là xoài cát chu vàng, xoài keo, xoài cát hòa lộc bản địa của huyện Cao Lãnh, ngoài ra một số mặt hàng bán kèm đơn đặt hàng như sả, riềng, dưa hấu, thanh long, hành tím…

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

Cơ sở không sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu nhập khẩu, chủ yếu sơ chế các loại rau, củ quả ở địa phương theo đơn đặt hàng. Máy móc, thiết bị sử dụng hoàn toàn bằng điện, không sử dụng nhiên liệu (xăng, dầu, nhớt), hoạt động sản xuất thực phẩm và công trình BVMT không sử dụng hóa chất. Cụ thể các loại nguyên liệu và điện, nước phục vụ hoạt động thực tế của cơ sở như sau:

4.1. Nguyên liệu

Nguyên liệu của cơ sở chủ yếu là các loại rau củ, quả cần sơ chế theo đơn đặt hàng bao gồm: Xoài các loại, thanh long, dưa hấu, sả, riềng, hành tím. Nhu cầu nguyên liệu thay đổi theo số lượng đơn đặt hàng, theo thống kê khối lượng nguyên liệu trong 02 tháng cao điểm (Cận Tết), khối lượng trung bình các loại nguyên liệu nhập như sau:

Nguồn cung cấp nguyên liệu là các nhà vườn uy tín được liên kết với Công ty để cung cấp sản phẩm phục vụ hoạt động sơ chế của Công ty, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, quá trình trồng và chăm sóc theo tiêu chuẩn đảm bảo yêu cầu xuất khẩu.

4.2. Nhu cầu cấp điện và cấp nước

Lượng điện sử dụng được thống kê theo hóa đơn tiền điện và tiền nước của cơ sở tại 02 tháng cao điểm trong năm (đính kèm hóa đơn tiền điện và tiền nước), lượng điện và lượng nước cao nhất như sau:

Bảng 2. Nhu cầu điện, nước của cơ sở

Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện được sử dụng từ mạng lưới điện quốc gia tại xã Mỹ Xương do Công ty Điện lực Đồng Tháp phân phối.

Nguồn cung cấp nước: Nguồn cấp nước được đấu nối từ mạng lưới cấp nước sinh hoạt tại xã Mỹ Xương do Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp cung cấp.

Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở chủ yếu từ sinh hoạt của 15 công nhân làm việc tại cơ sở, cấp nước cho máy rửa rau, củ quả, vệ sinh nhà xưởng.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5. 1. Vị trí cơ sở

Cơ sở thuộc địa bàn ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Nằm cặp dự án không có nhà dân, chủ yếu là đất trống. Cơ sở nằm cặp Quốc lộ 30 và cách Trung tâm hành chính huyện Cao Lãnh khoảng 3,5km về hướng Tây Bắc qua Mini Hotel Khả Phụng; cách chùa Hưng Thiền khoảng 1,5km về hướng Đông Nam

Hình 3. Vị trí của cơ sở nhìn từ vệ tinh

5.2. Các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án

Cơ sở đã hình thành và đi vào hoạt động từ năm 2016, sau thời gian ổn định và từng bước phát triển từ cơ sở nhỏ lẻ đến hình thành cơ sở được đầu tư máy móc bài bản, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và xuất khẩu.

Cơ sở đã xây dựng nhà xưởng và lắp đặt các máy móc, dây chuyền sơ chế hoàn chỉnh. Tứ cận tiếp giáp của cơ sở như sau:

- Phía Bắc: Giáp khu đất trống, cách nhà dân gần nhất khoảng 10m (tính từ ranh cơ sở).

- Phía Nam: Giáp Quốc lộ 30.

- Phía Tây: Giáp đất trống.

- Phía Đông: Giáp đất trống, cách nhà dân gần nhất khoảng 15m (tính từ ranh cơ sở).

Hoạt động của cơ sở chủ yếu quá trình mua bán, nhập nguyên liệu và vận chuyển hàng hóa ra vào làm ảnh hưởng giao thông khu vực vào một số thời điểm.

5.3. Các hạng mục công trình

Cơ sở được chỉ bao gồm một khối nhà xưởng có lầu trên phần đất có diện tích là 1.267m2. Toàn bộ nhà xưởng của cơ sở được lợp tole sóng vuông dày 4,5dem, xà gồ thép 50x150mm. Bên trong có bố trí một khu vực gác (lầu). Sàn lầu sử dụng tấm ceamboar chống chát, xà gồ thép hộp 50x150mm. Vách nhà xưởng phía trên là xà gồ hộp 50x150mm, lợp tole sóng vuông 4,5dem. Vách nhà xưởng bên dưới là tường xây gạch ống vữa mác 75, trát vữa dày 15mm, sử dụng bả mattit và sơn màu. Nền nhà xưởng bê tông đá 1x2, M200 dày 200. Cửa thoát hiểm (02 cái) được bố trí cửa một cánh khung théo hộp, có sơn màu; Cửa đi ở lầu 1 (01 cái) là cửa 1 cánh khung nhôm sơn tĩnh điện, kính cường lực dày 10mm; Cửa đi ở tầng trệt (05 cái) là cửa 1 cánh khung nhôm sơn tĩnh điện, kính trắng dày 8mm.

Bên trong nhà xưởng bố trí các khu vực theo chức năng1 như sau:

Bảng 4. Hạng mục công trình của cơ sở

1 Các khu chức năng có thể được thay đổi diện tích và vị trí cho phù hợp từng thời điểm. Tuy nhiên, vẫn đảm bảo toàn bộ khu vực sản xuất nằm bên trong nhà xưởng.

5.4. Danh mục máy móc, thiết bị

Cơ sở đi vào hoạt động và đã đầu tư hoàn thiện các máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ổn định của cơ sở, được thống kê ở bảng dưới đây:

Bảng 5. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở

Các máy móc, thiết bị của cơ sở được đầu tư mới từ năm 2019, sử dụng hoàn toàn bằng điện, công tác kiểm tra, dán nhãn, đóng thùng được thực hiện thủ công.

5.5. Nguồn nhân lực và thời gian hoạt động

-   Hiện tại, cơ sở đã đi vào hoạt động ổn định với khoảng 15 lao động đang làm việc, không lưu trú tại cơ sở, chủ yếu là dân địa phương về nhà sau ca làm việc. Mỗi ngày có phân công khoảng 02 người trực đêm.

-   Thời gian hoạt động của cơ sở:

+  Số giờ làm việc trong ngày: 8 giờ/ngày.

+ Số ngày hoạt động trong tháng: 26 ngày/tháng.

>>> XEM THÊM: Đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi tổng hợp

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903 649 782 - 028 35146426

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm