Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở khai thác mỏ than bùn

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở khai thác mỏ than bùn. Công suất khai thác 11.110 tấn than bùn ở trạng thái bão hòa nước/năm, tương đương 4.874 tấn than bùn ở trạng thái khô/năm;

Ngày đăng: 10-03-2025

10 lượt xem

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................... iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................ v

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................ 1

1.1.   Tên chủ cơ sở....................................................................................... 1

1.2.   Tên cơ sở......................................................................................... 1

1.2.1.   Địa điểm cơ sở............................................................................... 1

1.2.2.   Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở..... 1

1.2.3.    Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)  ...... 1

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................... 2

1.3.1.   Công suất của cơ sở.......................................................................... 2

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở........................................................... 3

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở đầu tư............................................................... 5

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở......... 6

1.4.1.   Nhu cầu sử dụng điện......................................................................... 6

1.4.2.   Cung cấp nước................................................................................... 6

1.4.3.   Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu...................................................... 6

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư.......................................... 7

1.5.1.   Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở........................................ 7

1.5.2.   Các hạng mục kiến trúc và xây dựng.................................................. 11

1.5.3.   Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của cơ sở............................................. 13

1.5.4.   Tổ chức quản lý sản xuất tại mỏ......................................................... 14

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 17

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 17

2.1.1.   Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia........................................ 17

2.1.1.   Quy hoạch tỉnh................................................................................... 17

2.1.2.   Phân vùng môi trường..................................................................... 17

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 18

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ.... 20

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........ 20

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa.............................................................. 20

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải................................................................... 21

3.1.3.   Xử lý nước thải............................................................................... 22

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............................................. 23

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........... 25

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................... 26

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................... 27

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................... 30

3.7.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 33

3.8.   Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học... 34

Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 37

4.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................... 37

4.2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................ 38

Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 40

5.1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................... 40

5.2.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................... 41

Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 43

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở............. 43

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..... 43

Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ......... 46

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............ 47

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tổng Công ty ....

- Địa chỉ: Đào Duy Từ, phường Quảng Thuận, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: Ông: ........;Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Điện thoại: .........

- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. Đăng ký lần đầu vào ngày 07 tháng 02 năm 2009. Đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 17 tháng 8 năm 2023.

1.2.​Tên cơ sở

Khai thác mỏ than bùn

1.2.1.Địa điểm cơ sở

Khai thác Mỏ than bùn được thực hiện tại thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

1.2.2.Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở

-   Quyết định số 690/UBND-TN ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc chấp thuận Chủ trương đầu tư của cơ sở Khai thác mỏ than bùn tại thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

-    Quyết định số 558/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. Cấp lần đầu ngày 02/3/2021, điều chỉnh lần thứ nhất ngày 27/3/2023;

-   Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở Khai thác mỏ than bùn tại thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

-   Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc cho phép khai thác than bùn.

1.2.3.Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

-Căn cứ lập báo cáo đề xuất GPMT:

+ Đối chiếu với quy định tại khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ thì cơ sở thuộc nhóm II.

+ Căn cứ tại khoản 2, điều 39 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục III.9 Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Vì vậy, Công ty Cổ phần Tổng công ty .... đã tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp GPMT theo cấu trúc quy định phụ lục X, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

-Quy mô của cơ sở:

+ Quy mô diện tích: Mỏ được phân thành 3 khu vưc khai thác là Khu A, Khu B và Khu C có tổng diện tích 249.825 m2 (trong đó : Diện tích khai thác là 247.600m2 và diện tích các hạng mục công trình phụ trợ 2.225 m2).

+ Trình tự khai thác mỏ theo hình thức cuốn chiếu dứt điểm từng khu. Bắt đầu từ khu A là khu vực khai thác đầu tiên đến khu B và kết thúc ở khu C (Hiện trạng đang thực hiện khai thác Khu A)

Bảng 1.1 Quy mô các hạnh mục công trình cơ sở

 

TT

 

Hạng mục đầu tư

Diện tích (m2)

Tổng (m2)

Khu A

Khu B

Khu C

 

1

Khu mỏ khai thác

160.600

45.200

41.800

247.600

-

Lán trại

10

10

10

30

-

Bãi tập kết

400

-

396

796

2

Đường giao thông

-

1.715

350

2.065

3

Đường ống dẫn bùn về nhà máy

160

-

-

160

Tổng

 

 

 

249.825

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

-   Mỏ than bùn tại thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị được UBND tỉnh Quảng Trị cấp phép ngày 16/7/2022 tại giấy phép số 1873/QĐ-UBND;

-   Trữ lượng khai thác mỏ là 327.813 tấn than bùn ở trạng thái bão hòa nước, tương đương 143.814 tấn than bùn ở trạng thái khô;

-   Công suất khai thác 11.110 tấn than bùn ở trạng thái bão hòa nước/năm, tương đương 4.874 tấn than bùn ở trạng thái khô/năm;

-  Thời gian khai thác: 30 năm (trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là 06 tháng)

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác than bùn của cơ sở

a.Mở vỉa

Vị trí mở vỉa:

Với đặc điểm địa chất, hiện trạng địa hình, hiện trạng của mỏ, sản lượng khai thác hàng năm và để phù hợp với hệ thống khai thác dự kiến áp dụng là hệ thống khai thác theo lớp bằng, vận tải trực tiếp kết hợp hệ thống khai thác ngang một bờ công tác, Cơ sở chọn vị trí mở mỏ theo quy mô công nghiệp tại từng khu như sau:

- Khu A: Mở mỏ tại phía Tây Bắc khai trường với hướng phát triển khai trường từ Tây Bắc đến Đông Nam.

Phương pháp mở mỏ:

Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống khai thác dự kiến áp dụng, điều kiện địa hình thực tế của khu vực khai thác mỏ, việc mở mỏ được thực hiện nhờ việc thi công các diện khai thác đầu tiên. Các diện khai thác đầu tiên là nơi thu nước mặt của mỏ, đồng thời cũng là bãi thải trong, đất thải của quá trình khai thác được đổ thẳng vào đây.

Vị trí của các diện khai thác được xác định có tính đến mục tiêu đảm bảo thuận lợi cho quá trình khai thác bao gồm các khâu vận chuyển thiết bị, vật tư, vận chuyển khoáng sản về bãi chứa.

Các công trình phụ trợ (nhà điều hành, nhà ở công nhân, nhà ăn, kho bãi, hệ thống cung cấp điện nước...) được sử dung chung với Nhà máy phân bón.

b.Bóc lớp phủ

Khu A: Trước khi tiến hành khai thác, bóc hớp phủ thực vật và lớp đất phong hóa của khu vực. Với chiều dày lớp khủ của Khu A trung bình là 0,9 m. Sử dụng máy xúc đứng để xúc bóc lớp thực vật và lớp đất phong hóa bề mặt. Lớp đất bóc này được thải tại bãi thải tạm (bãi thải trong) sau đó sử dụng để đắp bờ bao quanh moong khai thác, trường hợp dư thừa hoàn thổ lại khu vực đã khai thác, thực vật được sử dụng để trồng dọc theo bờ moong khu vực khai thác.

c.Công nghệ khai thác

* Khai thác bằng máy xúc thủy lực gầu ngược:

Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống khai thác lớp bằng vận tải trực tiếp

Tại vị trị khai thác (gương khai thác) máy xúc thủy lực gầu ngược cày xới và xúc lên bãi tập kết để ráo nước. Toàn bộ lớp than bùn được tính thành 01 tầng. Máy xúc đứng trên bề mặt địa hình xúc than ở dưới mức máy đứng, bùn được múc trực tiếp lên ô tô và vận chuyển về Nhà máy phân bón. Ở những vị trí than bùn ngập nước, máy xúc than bùn đổ lên bãi tập kết. Sau khi ráo nước, than đươc máy xúc xúc lên ô tô vận chuyển.

1.3.3.Sản p​hẩm của cơ sở đầu tư

Sản phẩm của quá trình khai thác là 327.813 tấn than ướt, tương đương 143.814 tấn than khô (bao gồm cả Khu A, Khu B, Khu C), được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất phân bón cho Nhà máy phân bón.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nhu cầu sử dụng điện

Trong khu vực mỏ các thiết bị khai thác đều sử dụng động cơ diezen và có hệ thống đèn tự chiếu sáng khu vực làm việc, đồng thời thời gian làm việc chủ yếu vào ban ngày do vậy không cần bố trí cung cấp điện. Điện sử dụng chủ yếu là điện phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng tại mặt bằng bãi tập kết và lán trại.

1.4.2.Cung cấp nước

-   Nước cấp được sử dụng từ nhà máy phân bón nằm cạnh mỏ

-   Nhu cầu sử dụng nước cho cơ sở gồm nước sử dụng cho sinh hoạt của công nhân và nước sử dụng cho hoạt động tưới nước giảm bụi dọc tuyến đường vận chuyển. Trong đó:

+ Đối với nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân: Nước uống mua tại các đại lý trên địa bàn thị trấn Diên Sanh. Nhu cầu cấp nước được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình TCXDVN 33-2006 và Quy phạm về chất lượng nguồn nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất TCXD – 1999 cụ thể như sau:

Lượng nước cần cho 1 người là: 100 lít/người.ngày, nước cấp sinh hoạt cho 6 cán bộ nhân viên của mỏ như sau: Q = 0,1 m3/người.ngày x người = 0,6 m3/ngày.

+ Nguồn nước sử dụng cho hoạt động tưới nước giảm bụi dọc tuyến đường vận chuyển được lấy từ nguồn nước ao, hồ quanh mỏ. Lượng sử dụng nước cho tưới nước dập bụi các tuyến đường vận chuyển khoảng 6 m3/ngày.

=> Tổng lượng nước cấp cho cơ sở là 6,6 m3

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu

Tại khu vực mỏ khai thác, Công ty chỉ thực hiện quy trình khai thác, sau đó vận chuyển than bùn về Nhà máy chế biến phân bón cách Cơ sở khoảng 200m đến 2.000 m (tùy theo từng khu vực) để thực hiện công đoạn chế biến. Do đó, hoạt động khai thác không có nhu cầu về sử dụng nguyên liệu và hóa chất, chỉ có nhu cầu sử dụng nhiên liệu đối với hoạt động khai thác và vận chuyển than bùn về Nhà máy.

Bảng 1.2 Bảng tổng hợp máy móc thiết bị phục vụ khai thác

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Đặc tính kỹ thuật

1

Máy xúc thủy lực gầu ngược

01

Dung tích gầu xúc 0,5m3

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Đặc tính kỹ thuật

2

Xe ô tô vận tải than bùn

01

Trọng tải 7 tấn

3

Ô tô chỉ huy sản xuất

01

5 chỗ ngồi

4

Máy bơm nước

02

Công suất 70 m3/h

5

Xe téc tưới đường

Thuê

Dung tích téc chứa 3m3

Bảng 1.3 Bảng tổng hợp nhu cầu nhiên liệu công tác khai thác

TT

Các thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Năng suất xúc bốc

m3/ca

161

2

Số máy xúc

chiếc

01

3

Số ca xúc bốc

ca/năm

111

4

Tiêu hao diezel

lít/năm

5.662

5

Tiêu hao mỡ bôi trơn

kg/năm

57

Bảng 1.4 Bảng tổng hợp nhu cầu nhiên liệu công tác vận chuyển

TT

Các thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Khối lượng vận tải

tấn/năm

11.110

2

Số ô tô vận tải 7 tấn

chiếc

01

3

Số ca vận chuyển

ca/năm

142

4

Năng suất vận tải

tấn/ngày

78

5

Tiêu hao dầu diezel

lít/năm

6.532

6

Tiêu hao mỡ bôi trơn

kg/năm

65

1.5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư

1.5.1.Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở

-   Cơ sở đã được UBND tỉnh Quảng Trị ra Quyết định về việc cho phép khai thác than bùn số 1873/QĐ-UBND ngày 16/07/2022.

+ Diện tích khai thác: 24,76 ha được chia làm 03 khu vực (Khu A có diện tích 16,06 ha, Khu B có diện tích 4,52 ha, Khu C có diện tích 4,18 ha) và diện tích xây dựng đường vận tải mỏ, đường ống dẫn bùn là 2.225 m2 (Trong đó: đường vận tải mỏ Khu B là 1.715 m2, đường vận tải Khu C là 350 m2 và đường ống dẫn bùn Khu A là 160 m2).

Vị trí khu đất được giới hạn bởi các điểm có tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000, KTT 106015’, múi chiếu 30 như sau:

Bảng 1.5 Tọa độ khu vực khai thác đã được cấp phép

 

Khu vực

 

TT

 

Tên điểm

Hệ tọa độ VN2000, KTT106015', múi chiếu 30

 

Diện tích (ha)

X (m)

Y (m)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu A

1

HT1-1

1.849.097

606.223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,06

2

TL.1

1.849.027

606.262

3

TL.2

1.848.944

606.244

4

TL.3

1.848.884

606.334

5

TL.4

1.848.860

606.395

6

TL.5

1.848.752

606.505

7

TL.6

1.848.718

606.558

8

HT1-3

1.848.649

606.638

9

TL.7

1.848.518

606.716

10

TL.8

1.848.498

606.719

11

HT1-4

1.848.426

606.772

12

TL.9

1.848.416

606.830

13

TL.10

1.848.383

606.934

14

HT1-6

1.848.175

607.186

15

TL.11

1.848.113

607.474

16

TL.12

1.847.945

607.399

17

TL.13

1.848.113

607.184

 

Khu vực

 

TT

 

Tên điểm

Hệ tọa độ VN2000, KTT106015', múi chiếu 30

 

Diện tích (ha)

X (m)

Y (m)

18

TL.14

1.848.157

607.172

19

TL.15

1.848.188

607.088

20

HT1-9

1.848.228

607.037

21

TL.16

1.848.269

606.926

22

HT1-10

1.848.306

606.777

23

HT1-11

1.848.181

606.674

24

HT1-12

1.848.212

606.598

25

HT1-13

1.848.358

606.660

26

HT1-14

1.848.501

606.620

27

TL.17

1.848.770

606.383

28

TL.18

1.848.857

606.338

29

TL.19

1.848.928

606.232

30

HT1-16

1.849.004

606.146

31

TL.20

1.849.029

606.165

32

TL.21

1.849.021

606.197

33

TL.22

1.849.065

606.197

 

 

 

Khu B

1

HT2-1

1.847.330

607.240

 

 

 

4,52

2

TL.23

1.847.329

607.280

3

TL.24

1.847.290

607.375

4

HT2-2

1.847.328

607.444

5

HT2-3

1.847.402

607.498

 

Khu vực

 

TT

 

Tên điểm

Hệ tọa độ VN2000, KTT106015', múi chiếu 30

 

Diện tích (ha)

X (m)

Y (m)

6

TL.25

1.847.405

607.533

7

TL.26

1.847.342

607.593

8

TL.27

1.847.201

607.634

9

TL.28

1.847.177

607.608

10

TL.29

1.847.208

607.458

11

TL.30

1.847.255

607.366

12

TL.31

1.847.242

607.297

13

HT2-7

1.847.255

607.235

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu C

1

TL.32

1.847.433

606.163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,18

2

TL.33

1.847.250

606.404

3

TL.34

1.847.236

606.433

4

TL.35

1.847.163

606.530

5

TL.36

1.847.149

606.515

6

HL.3

1.847.113

606.410

7

TL.37

1.847.143

606.374

8

TL.38

1.847.176

606.345

9

TL.39

1.847.206

606.299

10

TL.40

1.847.277

606.213

11

TL.41

1.847.303

606.190

12

TL.42

1.847.379

606.101

Tổng diện tích: 24,76 ha

-   Mức sâu khai thác: từ mức 0,8 m đến mức 5,5 m

-   Khối lượng khai thác của mỏ từ khi được cấp phép đến hết năm 2023 công ty đã khai thác hết tổng trữ lượng là: 3.188,448 tấn (Đang khai thác Khu A - Theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hằng năm của Công ty).

Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế: 8%

Tổng khối lượng khoáng sản thu hồi được sau tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản trong kỳ báo cáo: 2.869.603 tấn

-  Trữ lượng khai thác còn lại của mỏ : 158.932,552 tấn

1.5.2.Các hạng mục kiến trúc và xây dựng

Để phục vụ khai thác mỏ than bùn, Công ty đã đầu tư xây dựng khu phụ trợ mỏ cho từng khu vực khai thác. Hiện tại Khu A đang được khai thác và có những công trình phụ trợ như sau:

a.Hạng mục bãi tập kết khu A:

Bãi tập kết tại Khu A được bố trí ở gốc phía Tây Bắc của khu vực có diện tích 400m2. Tại bãi tập kết có bố trí các rãnh thu gom nước và hố lắng. Nền của các bãi tập kết có độ dốc từ 3÷5% để đảm bảo điều kiện thoát nước.

Vị trí bãi tập kết được bố trí trong phạm vi khu vực cơ sở

b.Hạng mục lán trại khu A:

Hiện tại đã xây dựng 02 lán trại tại Khu A để phục vụ quá trình khai thác cho khu vực này. Việc xây dựng lán trái được thực hiện theo trình tự khai thác cuốn chiếu khu A đến Khu B và kết thúc tại Khu C. Lán trại được xây dựng trước khi khai thác và sẽ tháo dỡ sau khi khai thác xong từng khu. Diện tích xây dựng cho mỗi lán trại là 10 m2/lán trại. Do hoạt đông ăn, ở sinh hoạt của công nhân khai thác được thực hiện tại Nhà máy phân bón do đó lán trại được thực hiện chỉ để công nhân sử dụng trong thời gian khai thác tại khu vực cơ sở.

1.5.3.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của cơ sở

Chủ cơ sở đã hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thực hiện thuê đất toàn bộ diện tích khu vực khai trường cụ thể như sau:

+ Theo hợp đồng thuê đất số 26/HĐTĐ ngày 30/05/2023 và hợp đồng thuê đất số 41/HĐTĐ ngày 31/7/2024 được ký kết giữa chủ cơ sở là Công ty Cổ phần Tổng công ty ... và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, khu vực cơ sở có diện tích đất thuê : 8.747 m2 và 56.180 m2 để phục vụ khai thác mỏ than bùn.

* Về nghĩa vụ tài chính:

Chủ cơ sở đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính về việc nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản thuế, phí có liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước, cụ thể:

-   Tiền thuê đất nộp năm 2024: 5.621.682 VNĐ

-   Tiền ký quỹ phục hồi môi trường nộp năm 2023: 97.650.357 VNĐ

-   Tiền ký quỹ phục hồi môi trường nộp năm 2024: 21.046.542 VNĐ

Hình 1.4. Hiện trạng khai thác của mỏ

1.5.4.Tổ chức quản lý sản xuất tại mỏ

-   Giám đốc điều hành mỏ sẽ chịu trách nhiệm trước Công ty về toàn bộ hoạt động khai thác: kỹ thuật an toàn, công tác tổ chức, điều hành sản xuất và các việc khác theo quy định của Công ty. Giúp việc cho Giám đốc điều hành mỏ, bộ phận kỹ thuật phụ trách các công tác chuyên môn trên khai trường, bộ phận kết toán, vật tư,...

*Biên chế lao động

-   Chế độ làm việc của mỏ được áp dụng là chế độ gián đoạn, các ngày lễ tết được bố trí nghỉ, riêng ngày chủ nhật được bố trí nghỉ bù luân phiên.

-   Trên cơ sở sản lượng mỏ, định mức khối lượng công việc và số lượng thiết bị lựa chọn để phục vụ sản xuất, số lượng lao động tại mỏ.

-   Thành phần nhân lực của mỏ : Tổng cộng 6 người

+ 1 Giám đốc điều hành

+ 1 Giám đốc mỏ

+ 1 Đội trưởng

+ 1 NV lái máy xúc

+ 1 NV lái xe tải

+ 1 Công nhận phụ việc

* Nguồn lao động

-   Công ty CP Tổng Công ty ....... tuyển dụng những người có bằng cấp, trình độ chuyên môn và kỹ thuật đáp ứng yêu cầu công việc.

-   Bộ phận kỹ thật được tuyển dụng từ nguồn lao động đã qua trường lớp đào tạo Đại học và Cao đẳng đúng chuyên môn.

-   Bộ phận kế toán, thủ kho được tuyển dụng từ nguồn lao động đã qua trường lớp đào tạo từ trung cấp trở lên.

-   Công nhân kỹ thuật, vận hành máy phải có tay nghề đã qua trường lớp đào tạo. Bộ phận này chủ đầu tư tuyển dụng từ các trường đào tạo nghề, tổ chức đào tạo lực lượng lao động nhàn rỗi tại khu vực.

-   Công nhân tạp vụ, dọn dẹp vệ sinh,... được hợp đồng mùa vụ với người dân địa phương gần khu vực mỏ.

Chủ cơ sở đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về điều kiện làm việc, thời gian nghỉ ngơi, các chế độ chính sách, bảo hiểm y tế xã hội, tiền lương đối với người lao động theo luật định hiện hành.

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903 649 782 - 028 35146426

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm