Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container làm điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh; trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường biển và ngược lại nhằm nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
Ngày đăng: 10-02-2025
63 lượt xem
Dịch vụ Logistics được coi là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thương mại tại nhiều nước. Với tốc độ phát triển trung bình 20%/năm, Logistics đã và đang trở thành một ngành dịch vụ đầy triển vọng tại Việt Nam. Tuy chỉ mới xuất hiện tại Việt Nam từ khi nền kinh tế hàng hóa ra đời, nhất là khi trao đổi thương mại giữa Việt Nam và các nước trên thế giới phát triển, nhưng ngành Logistics đã và đang từng bước góp phần rất lớn của mình vào công cuộc phát triển kinh tế đất nước. Theo Bộ Công thương, dịch vụ Logistics ở Việt Nam chiếm từ 15-20% GDP (khoảng 12 tỷ USD) – một khoản tiền rất lớn và gắn với toàn bộ khâu lưu thông, phân phối của nền kinh tế. Nếu chỉ tính riêng khâu quan trọng nhất của Logistics là vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí thì cũng đã là một thị trường dịch vụ khổng lồ. Điều này cho thấy, dịch vụ Logistics có ý nghĩa quan trọng và việc giảm chi phí này sẽ góp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trong nước. Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt phát triển thương mại trong nước và xuất nhập khẩu, cung ứng và phân phối hàng hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Do đó, việc xây dựng các khu dịch vụ Logistics và kho bãi là hoàn toàn cần thiết.
Công ty Cổ phần Logistics .... và Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông và Cơ giới đã ký thỏa thuận liên danh ngày 02/11/2020, thống nhất thành lập liên danh để tham gia đấu thầu Dự án Đầu tư xây dựng Khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container tại phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Ngày 14/01/2022, Liên danh này đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định số 168/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container tại phường Đông Hải 2, quận Hải An (đại diện Liên danh là Công ty Cổ phần Logistics ...). Dự án được triển khai sẽ tạo nên điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh; trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường biển và ngược lại nhằm nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics cũng như hoàn thiện chất lượng cảng biển.
Theo Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 28/04/2020 của Ủy ban nhân dân quận Hải An về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án thì nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thoát ra hệ thống thoát nước thải chung của khu vực và dẫn về Trạm xử lý nước thải công nghiệp Đình Vũ; nước mưa của dự án được thoát ra Hồ Đông. Tuy nhiên, hiện nay các hệ thống thoát nước, trạm xử lý nước thải công nghiệp Đình Vũ, Hồ Đông theo quy hoạch chưa được xây dựng, do đó báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cho giai đoạn 1 của dự án. Tại giai đoạn 1 này, nước mưa và nước thải của Dự án được đấu nối theo phương án được Công ty TNHH MTV Thoát nước chấp thuận tại văn bản số 609/TN-PTKH ngày 11/10/2024.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT. Dự án thuộc nhóm II, phụ lục IV, mục I.2: dự án nhóm A, nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí của pháp luật và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Công ty Cổ phần Logistics,.... đã tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho “Dự án Đầu tư xây dựng Khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container” (giai đoạn 1) trình Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng phê duyệt.
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
LIÊN DANH CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS..... VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VÀ CƠ GIỚI
Địa chỉ giao dịch của Liên danh: Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Người đại diện của liên danh:
+ Ông Nguyễn Văn Phúc
+ Chức danh: Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Logistics
- Điện thoại: ...........
- Email:..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần Logistics ... số ... do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 08 năm 2018.
“Dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container” (giai đoạn 1)
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: phường Đông Hải 2, quận Hải An, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng với tổng diện tích 79.357 m2. Khu đất dự án có ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp với khu ao
+ Phía Nam: giáp với khu ao đầm và đường Tân Vũ – Lạch Huyện.
+ Phía Bắc: giáp với khu công nghiệp Đình Vũ.
+ Phía Tây: giáp với khu ao đầm và tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp Đình Vũ.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container.
Mục tiêu đầu tư: Xây dựng khu dịch vụ Logistics và kho bãi Container làm điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh; trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường biển và ngược lại nhằm nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
Hình 1. 1. Tọa độ ranh giới của Dự án trên bản đồ vệ tinh
Hình 1. 2. Vị trí của dự án và các đối tượng xung quanh
Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án:
+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường: Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
Cơ quan thẩm định giấy phép xây dựng của Dự án: Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
Quy mô của dự án đầu tư:
+ Phân loại theo tiêu chí pháp luật về đầu tư công:
Tổng mức vốn đầu tư 343.424.339.000 (Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi ba tỷ, bốn trăm hai mươi tư triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn đồng).
Dự án nhóm B (Theo khoản 3 điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019).
+ Phân loại theo Luật Bảo vệ môi trường: Dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và phụ lục IV, phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT.
+ Dự án theo mẫu báo cáo tại phụ lục IX, phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT.
* Hiện trạng khu đất thực hiện Dự án:
Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án chủ yếu là khu ao, đầm; một số công trình xây dựng như nhà một tầng, lán tạm, bể bỏ hoang; sân đường. Ngày 06/02/2024, Công ty Cổ phần Logistics... đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..... cho toàn bộ phần diện tích thực hiện dự án là 79.357 m2 (theo đó, khu đất thực hiện dự án là đất thương mại, dịch vụ).
Bảng 1. 2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực thực hiện dự án
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Công trình xây dựng |
326,1 |
0,4 |
2 |
Ao, đầm |
72.938,5 |
91,9 |
3 |
Sân, đường |
6.092,4 |
7,7 |
Tổng |
79.357,0 |
100,0 |
Hiện trạng kiến trúc: phạm vi dự án có một nhà 2 tầng (diện tích 135 m2 , có 1 bể phốt 5 m3) và các bể (tổng diện tích 30 m2), 3 lán tạm bỏ hoang 1 tầng (161,1 m2), Chủ đầu tư đã thực hiện xong công tác bồi thường, hỗ trợ.
+ Kết nối giao thông hiện trạng của khu đất thực hiện dự án là một đường đất nhỏ (chiều rộng 2,0m -4,0m) phía Nam, giáp với đường Tân Vũ - Lạch Huyện.
+ Phía Tây Bắc khu đất giáp với tuyến đường vào Khu công nghiệp Đình Vũ (B=34m). Khi triển khai dự án, sẽ tiến hành xây dựng đường vào (B=33m) từ tuyến đường này để kết nối vào dự án (đã được Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Đình Vũ chấp thuận tại văn bản số 089/2020/DVIZ-PD và được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng đồng ý tại công văn số 3089/UBND-QH2 ngày 28/04/2020)
Hình 1. 4. Đường kết nối vào Dự án
Dự kiến khối lượng hàng hóa thông qua kho, bãi của Dự án được thể hiện trong bảng sau: Loại Container có hàng: 70.000 TEU/năm; Loại Container rỗng: 50.000 TEU/năm; Kho chứa hàng: 30.000 TEU/năm
Hoạt động của dự án gồm 3 hoạt động chính sau: vận hành kinh doanh kho/bãi; hoạt động tại trạm cấp phát xăng dầu; hoạt động sửa chữa Container.
Hoạt động vận hành kinh doanh kho/bãi của Dự án được thể hiện trong sơ đồ sau:
Hình 1. 5. Phương thức kinh doanh tại kho/bãi của dự án
Các quy trình cụ thể được trình bày dưới đây:
1.Quy trình nhập hàng vào kho/bãi
Dự án chỉ tiến hành nhập hàng bằng Container, không nhập bằng xe tải.
Hình 1. 6. Quy trình nhập hàng vào kho/bãi
Các bước thực hiện:
Bước 1: Nhận thông báo kế hoạch nhận hàng
Trước giờ hành chính trong ngày đầu tiếp nhận thông tin từ khách hàng (các đơn hàng sẽ nhận trong ngày tiếp theo), Công ty sẽ sắp xếp kế hoạch, phương án nhận hàng trong ngày kế tiếp. Thông báo nhận hàng bao gồm:
Bước 2: Kiểm tra thông tin hàng về, in chứng từ
Hàng về tới Dự án, lái xe sẽ làm thủ tục đăng ký tại cổng sau đó liên hệ nhân viên chứng từ để làm thủ tục nhập kho/bãi. Nhân viên chứng từ tiến hành tạo đơn nhập trên hệ thống và in chứng từ giao cho nhân viên kho/bãi (Phiếu kiểm hàng, tem mã vạch). Lái xe được yêu cầu đỗ đúng vào cửa nhập hàng hoặc vị trí chờ bốc xếp Container.
Bước 3: Dỡ hàng xuống khu vực chờ nhập
Nhân viên kiểm tra tình trạng bên ngoài cont, chụp ảnh. Trường hợp có bất thường về cont/xe như : bẹp, méo, thủng, sai số cont/xe… phải lập biên bản bất thường và báo lại cho khách hàng. Sau đó, chờ thông tin xác nhận của khách hàng mới được nhập hàng.
a.Đối với hàng cont:
+ Chất xếp từng ô một.
+ Tuân theo nguyên tắc xếp ô kế tiếp hợp lý nhất.
+ Xếp thấp ở hai đầu.
+ Bảo vệ thùng hở mái và thùng hở bên.
+ Chủ hàng có nhiều Container để riêng 1 khu vực.
+ Container LCL (Less Container load) để riêng và gần khu vực CFS.
+ Hàng lấy trước để ở trên, hàng lấy sau để ở dưới.
+ Khi xếp chồng Container phải giữ các góc lắp ghép trên và các góc lắp ghép dưới ăn khớp.
+ Khi xếp chồng Container có kích thước khác nhau phải xếp Container 40’ ở dưới và 20’ ở trên.
+ Khi xếp chồng Container đặc biệt là Container rỗng cần cẩn thận về áp lực gió.
+ Không xếp chồng quá 4 Container hàng.
b.Đối với hàng rời:
Dự án chỉ tiếp nhận hàng khô thông thường. Có 2 kho hàng: Kho 7A và kho 7B Hàng hóa được vận chuyển tới kho bằng Container của khách hàng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng và tính chất thì hàng hóa sẽ được lưu kho trong một thời gian nhất định.
* Đối với hàng khô thông thường:
Sau khi kiểm tra các thông tin cont/xe đúng với thông tin trên chứng từ theo kế hoạch của khách hàng. Nhân viên kho tiến hành cắt chì, mở cửa cont nhập hàng vào khu vực chờ nhập của kho.
Yêu cầu khi dỡ hàng: nhân viên kho quan sát tình trạng hàng hóa trước khi dỡ hàng: Tình trạng bên ngoài hàng hóa tốt: không rách, móp méo, ướt, dơ bẩn. Thùng carton được xếp ngay ngắn, không nghiêng ngả, rơi đổ. Cẩn thận trong việc dỡ hàng, tránh tràn đổ, bục rách ra kho.
Hoạt động của kho hàng khô thông thường có thể phát sinh hàng hư hỏng do bao bì móp méo, bẩn…những kiện hàng này sẽ được trả lại cho khách hàng. Chất thải có thể phát sinh từ quá trình dỡ hàng: hàng hóa bị rơi, bục rách, tràn đổ ra kho….sẽ được thu gom, phân loại chất thải và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
Bước 4: Kiểm đếm hàng thực tế
Nhân viên kho kiểm đếm hàng thực tế so sánh với phiếu kiểm hàng các thông tin: SKU, Batch/Lot, số lượng…
Theo dõi tình trạng hàng hóa, nếu có hàng móp méo, ướt bẩn, hư hỏng, thiếu thì báo nhân viên chứng từ lập biên bản bất thường báo cáo khách hàng. Biên bản bất thường phải có đủ chữ kí của lái xe, nhân viên kho và nhân viên chứng từ.
Trong trường hợp hàng hóa có bất thường như thủng, tràn, đổ phải chụp ảnh và báo lại ngay cho bộ phận an toàn để có phương án xử lý sự cố. Hàng hóa bất thường sau khi xử lý phải được đưa vào vị trí dành cho hàng lỗi.
- Đối với hàng hóa chất: nhân viên kho tiến hành phân loại nhóm hóa chất, batch/lot, đảm bảo các nhóm hóa chất, các lô hàng kỵ nhau không được phép để chung trên 1 pallet hay để gần, cạnh nhau.
Bước 5: Nhận hàng vào hệ thống
Nhân viên kho/bãi bàn giao chứng từ nhập cho nhân viên chứng từ. Nhân viên chứng từ kiểm tra và đối chiếu với hệ thống, đảm bảo các thông tin trên hệ thống và thực tế phải khớp nhau, tất cả các vị trí đã được quét mã vạch đầy đủ. Nhân viên chứng từ in phiếu nhập kho/bãi và ký xác nhận. Phiếu nhập kho/bãi phải được xác nhận đầy đủ chữ ký của Nhân viên kho/bãi, nhân viên chứng từ và lái xe.
Bước 6 : Cất hàng vào vị trí (chỉ áp dụng với hàng rời lưu giữ tại kho 7A và 7B)
Nhân viên kho và lái xe nâng đưa hàng đến đúng vị trí nhập kho được chỉ định. Nhân viên kho sử dụng súng quét mã vạch để chuyển hàng lên giá chứa. Lái xe nâng đưa hàng lên đúng vị trí mà nhân viên kho đã quét.
Yêu cầu: Cẩn thận khi di chuyển, di chuyển hàng trong giới hạn tốc độ cho phép, tránh đổ vỡ, rơi hàng. Đưa vào vào vị trí cần chú ý chiều cao của hàng để tránh móp méo, đổ hàng.
Bước 7: Xác nhận đơn hàng và lưu chứng từ
Sau khi đã hoàn tất việc lưu chứa hàng hóa/Container vào vị trí, nhân viên chứng từ kiểm tra đơn hàng 1 lần nữa và tiến hành xác nhận đơn hàng và lưu chứng từ.
Nhân viên chứng từ lưu lại những chứng từ cần thiết có đủ chữ ký các bên:
2.Quy trình quản lý hàng tồn kho/bãi
Hình 1. 7. Quy trình quản lý hàng tồn kho/bãi
Bước 1: Xuất báo cáo tồn kho/bãi
Sau khi hoàn thành nhập xuất hàng hóa và cập nhật hệ thống, phần mềm sẽ xuất dữ liệu tồn từ hệ thống ra và chuyển cho nhân viên kho/bãi để đi kiểm tra tồn.
Bước 2: Kiểm tra tồn kho/bãi thực tế
Nhân viên bãi dựa vào báo cáo tồn để đi kiểm tra các Container đang xếp ở bãi theo vị trí, số lượng Container của đơn hàng đó.
Trong trường hợp phát hiện sai lệch phải báo lại cho Quản lý bãi để có điều chỉnh hợp lý. Trong trường hợp Container đó đang để sai vị trí so với báo cáo tồn, nhân viên bãi và lái xe nâng hạ phải di chuyển đúng vị trí, nhân viên bãi và Quản lý bãi ký xác nhận và bàn giao chứng từ lại cho nhân viên chứng từ.
Nhân viên kho dựa vào báo cáo tồn kho đi đến các vị trí dãy giá đỡ hàng kiểm tra tất cả các lô hàng đang tồn trong kho theo: mã hàng, số lượng, vị trí của lô hàng đó. Đối với những lô hàng xếp trên tầng cao, lái xe nâng sẽ hạ hàng xuống dưới đất để nhân viên kho kiểm tra rồi lại đưa trở lại vị trí ban đầu.
Trong trường hợp phát hiện sai lệch về hàng hóa phải báo lại cho giám sát kho để có điều chỉnh hợp lý. Trong trường hợp mã hàng đó đang để sai vị trí so với báo cáo tồn kho, nhân viên kho và lái xe nâng phải di chuyển lô hàng đó về đúng vị trí trên báo cáo tồn kho.
Sau khi kiểm tra số lượng tồn kho đã đúng với báo cáo tồn kho, nhân viên kiểm hàng ký xác nhận và bàn giao chứng từ lại cho nhân viên chứng từ.
Bước 3: Xác nhận tồn kho và lưu chứng từ
Nhân viên chứng từ kiếm tra lại chứng từ kiểm tồn và lưu chứng từ.
3.Quy trình xuất kho
Hình 1. 8. Quy trình xuất kho
Bước 1 : Nhận kế hoạch xuất hàng qua email
Khách hàng sẽ gửi các kế hoạch xuất hàng trước 12h trưa của ngày đầu tiên cho nhân viên chứng từ. Sau khi nhận được kế hoạch xuất hàng ngày đầu tiên, nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra tồn để xuất.
Đối với hàng rời: Nếu tồn kho không đủ thì thông báo cho khách hàng có biện pháp xử lý: Nhập thêm hàng về kho đến khi đủ tồn kho thì sẽ xuất hàng hoặc xuất trước, điều chỉnh lại yêu cầu đặt hàng để xuất hàng đúng với tồn kho thực tếở thời điểm hiện tại.
Bước 2 : Tạo đơn xuất và danh sách Container/hàng cần xuất
Khi nhận được phiếu yêu cầu xuất hàng, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành tạo đơn xuất trên hệ thống: Tạo xuất và nhập đầy đủ các thông tin cho đơn hàng cần xuất: mã hàng, số lượng, batch/lot…
Lái xe đến chờ xuất đăng ký bảo vệ và làm thủ tục nhận cửa đỗ/vị trí đỗ tại văn phòng. Sau khi có vị trí đỗ/cửa đỗ, lái xe đỗ đúng đến vị trí đỗ/cửa xuất hàng, chèn bánh xe và di chuyển ra khu vực chờ.
Nhân viên chứng từ sẽ in phiếu giao Container/hàng, danh sách lấy Container/hàng, danh sách đóng gói (đối với hàng rời) và đưa danh sách lấy Container/ hàng cho nhân viên kho/bãi.
Bước 3 : Lấy hàng và đưa hàng ra vị trí chờ xuất
Nhân viên kho/bãi dựa vào thông tin trên danh sách lấy hàng để kiểm tra cont/xe xuất. Kiểm tra tình trạng cont/xe trước khi xuất. Chụp ảnh xe/Container trước khi đưa Container/hàng vào, hình ảnh phải thể hiện số Container/xe và tình trạng của Container/xe.
Nhân viên kho/bãi và lái xe nâng đi đến vị trí các cần xuất lấy Container/hàng đưa ra khu vực chờ xuất. Khi lấy hàng lưu ý lấy đúng mã hàng, batch/lot, số lượng.
Nhân viên kho/bãi sử dụng súng quét mã vạch để quét thông tin trên tem đảm bảo hàng lấy ra đúng và đủ số lượng theo đơn hàng cần xuất.
Đối với hàng rời: Trong quá trình lấy hàng nếu phát hiện pallet, can/phuy/hàng nào có biểu hiện bất thường thì phải báo lại ngay cho giám sát kho để có hướng xử lý kịp thời. Nhân viên kho xếp hàng lên trên pallet theo danh sách lấy hàng mà khách hàng gửi trước, lưu ý khi xếp hàng lên pallet cần sắp xếp tem của sản phẩm quay ra ngoài để dễ dàng quan sát. Hàng khi xếp lên pallet cần phải xếp ngăn nắp, gọn gàng. Sau đó, nhân viên kho cố định hàng hóa trên pallet bằng dây đai và màng co. Khi đóng đai và quấn màng cần phải đảm bảo an toàn hàng hóa, không xô lệch trong quá trình vận chuyển đến khách hàng.
Bước 4 : Đưa Container/đóng hàng lên xe
Nhân viên kho/bãi và lái xe nâng thực hiện xuất hàng lên cont/xe, trong quá trình xuất hàng chụp ảnh lại nhãn mác và các pallet hàng được xếp lên cont/xe.
Trong quá trình xuất hàng cần lưu ý thực hiện cẩn thận, tránh đổ vỡ, rách bục, móp méo…
Bước 5 : Ký và bàn giao giấy tờ
Khi xuất Container/hàng xong, nhân viên kho/bãi sẽ cùng lái xe đi lên văn phòng bàn giao chứng từ xuất hàng.
Nhân viên chứng từ đối chiếu số lượng xuất Container/ hàng thực tế và in phiếu xuất kho.Nhân viên chứng từ, nhân viên kho/bãi và lái xe cùng ký nhận lên chứng từ và bàn giao cho lái xe, nhân viên chứng từ, nhân viên kho/bãi.
Đối với hàng rời: Nhân viên kho kẹp chì cont/xe sau đó chụp ảnh lại cont/xe đã kẹp chì.
Giấy tờ bao gồm :Phiếu xuất kho. Danh sách đóng gói
Bước 6 : Vận chuyển Container/đơn hàng ra ngoài và lưu chứng từ
- Nhân viên chứng từ kiểm tra lại hệ thống xem đã quét đủ số lượng Container/hàng được xuất hay chưa? Nếu đủ thì chuyển đơn hàng ra ngoài.
Nhân viên chứng từ lưu lại chứng từ hàng xuất với đầy đủ chữ ký :
+ Danh sách đóng gói
+ Phiếu giao hàng
+ Hình ảnh hàng xuất
4.Quy trình kiểm kê
Hình 1. 9. Quy trình kiểm kê
Bước 1: Kéo dữ liệu kiểm kê từ hệ thống
Nhân viên chứng từ lấy số liệu tồn kho/bãi trên hệ thống cho các mã cần kiểm kê. Sau đó tạo thông tin kiểm kê giao cho nhân viên kho/bãi.
Nhân viên kho/bãi và lái xe nâng dựa vào dữ liệu kiểm kê cùng đi kiểm lại các mã hàng trong kho/bãi.
Bước 2: Kiểm đếm hàng thực tế
Nhân viên kho/bãi sẽ đi đến từng vị trí lưu Container/hàng trong kho/bãi để kiểm tra các thông tin. Nếu có sai lệch sẽ ghi thông tin thực tế vào cột nhận xét, đồng thời quan sát nếu phát hiện tình trạng bất thường như móp méo, rách, ướt, hư hỏng ghi nhận thông tin vào cột nhận xét.
Đối với hàng rời: với những pallet trên tầng 2 trở lên, lái xe nâng sẽ hạ xuống dưới để nhân viên kho kiểm tra sau đó đặt lại vị trí ban đầu.
Trong quá trình kiểm kê nếu có phát hiện Container/ pallet nào để sai vị trí phải di chuyển Container/pallet đó về đúng với vị trí trên biên bản kiểm kê.
Hoàn thành kiểm kê, ký tên vào biên bản kiểm kê rồi giao lại cho nhân viên chứng từ.
Bước 3: Đối chiếu dữ liệu
Nhân viên chứng từ kiểm tra lại lần cuối thông tin ghi nhận trong biên bản kiểm kê. Tiến hành đối chiếu số lượng thực tế sau khi kiểm kê với số lượng từ hệ thống. Nếu phát sinh lệch lạc, tiến hành giải quyết tình trạng bất thường:
Bước 4: Hoàn thành chứng từ và báo cáo
Sau khi xác nhận kiểm kê hoàn thành, nhân viên chứng từ và nhân viên kho/bãi cùng ký tên vào biên bản kiểm kê. Nhân viên chứng từ lưu lại biên bản kiểm kê và scan kết quả kiểm kê gửi cho khách hàng. Kết thúc kiểm kê.
Thông thường các thùng hàng Container sau 1 quá trình luân chuyển đều cần làm công tác vệ sinh, bảo dưỡng hoặc sửa chữa nhỏ đến lớn. Tại dự án sẽ có 1 xưởng sửa chữa Container để làm công tác này. Sơ đồ quy trình của xưởng sửa chữa Container như sau:
Hình 1. 10. Sơ đồ quy trình dịch vụ sửa chữa Container
* Mô tả quy trình:
Dự án thực hiện dịch vụ sửa chữa Container cho các xe Container ra vào dự án. Quy trình sửa chữa Container tại Công ty được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra Container
Khi có Container cần sửa, khách hàng sẽ thông báo cho Công ty và Công ty cử bộ phận giám định đến khu vực cotainer hỏng và kiểm tra, thông báo hiện trạng Container hỏng. Sau đó, thiết bị nâng hạ của Công ty sẽ nâng hạ vỏ Container về khu vực sửa chữa của Công ty.
Bước 2: Vệ sinh Container
Container được đưa sang khu vực vệ sinh sàn, nóc, vách, vỏ Container phục vụ cho quá trình sửa chữa Container được hiệu quả.
Quá trình vệ sinh Container chủ yếu là hút bụi, quét dọn, lau chùi, việc sử dụng nước để rửa là rất ít, chỉ rửa khi cần làm sạch bụi bẩn, đất cát bám dính trên Container.
Bước 3: Sửa chữa Container
Tùy thuộc vào tình trạng của Container, công nhân sẽ thực hiện gò, cắt, hàn và sơn Container bằng chổi quét sơn do diện tích sửa chữa nhỏ.
Đối với các Container lạnh, Công ty chỉ thực hiện thao tác đấu nối dây điện thông thường, không thực hiện các thao tác khác.
Bước 4: Xuất Container
Container sau khi sửa xong, phía Công ty sẽ báo sang khách hàng về việc hoàn thành công tác sửa chữa và cho thiết bị nâng hạ sang nhấc vỏ Container khỏi khu vực sửa chữa của Công ty.
Toàn bộ chu trình sửa chữa Container được hoàn thành.
Toàn bộ phần rác thải vệ sinh Container không còn giá trị, rác thải, nước thải rửa Container có phát sinh từ hoạt động sửa chữa, vệ sinh Container của Công ty được thu gom, xử lý theo quy định:
+ Các loại chất thải rắn được đưa về kho rác của Công ty, được phân loại tùy theo tính chất và được xử lý theo quy định.
+ Công ty có khu vực rửa Container riêng, nước rửa xe sau khi được xử lý sơ bộ qua bể lắng tách dầu mỡ (có tấm thấm dầu) được dẫn về HTXL NT 16 m3/ngày.đêm, xử lý đạt Cột A, QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; cột A QCVN 29:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu và Cột A (Kq=1,0; Kf=1,2), QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động của xưởng sửa chữa xe sẽ phát sinh tiếng ồn, hơi dung môi sơn, bụi; chất thải rắn: sắt vụn, mạt sắt loại bỏ; Chất thải nguy hại: giẻ lau dính dầu, vỏ thùng sơn, vẩy sơn;
Hình 1. 11. Quy trình vận hành của trạm cấp phát xăng dầu
Mô tả quy trình:
Toàn bộ hệ thống ống công nghệ xuất, nhập xăng đầu được hạ ngầm riêng biệt của kỹ thuật ngành xăng dầu và được xử lý bằng công nghệ kín với các thiết bị chuyên dùng đã được Cơ quan chức năng giám định điều kiện kỹ thuật hoạt động có điều kiện như: Họng nhập kín xăng dầu từ ô tô Xitec và bể chứa, xuất bán xăng dầu qua các cột bơm.
Cụm bể chứa xăng dầu cũng được hạ ngầm theo tiêu thuẩn kỹ thuật tương ứng để hạn chế thấp nhất việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời làm tăng nhiệt độ của xăng dầu chứa trong bể, gây thất thoát xăng dầu ra môi trường bên ngoài.
Công nghệ nhập xăng dầu: Xăng dầu được vận chuyển đến cửa hàng bằng xe bồn Xi téc chuyên dùng và được nhập vào các bể chứa ngầm bằng hệ thống họng nhập kín và sử dụng hệ thống thu hồi hơi đảm bảo không thoát không khí khi nạp và xuất. Đồng thời phải đấu nối tiếp đất vào xe Xi téc, đảm bảo tiếp xúc, dẫn điện tốt để phòng chống tĩnh điện gây cháy nổ trong quá trình nhập hàng.
Công nghệ xuất: Xăng dầu được xuất bằng các ống công nghệ xuất chôn ngầm thông qua các cột bơm điện tử. Các cột bơm có thiết bị bơm tự động cung cấp cho các phương tiện mua xăng dầu.
Trạm cấp phát xăng dầu phục vụ cho các xe ra vào dự án và các xe khác bên ngoài Dự án có nhu cầu.
Trong quá trình vận hành của trạm cấp phát xăng dầu sẽ phát sinh hơi xăng dầu, giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải, nước mưa nhiễm dầu,….
Dự án đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ hàng hải cho các cảng biển khu vực Hải Phòng; cung cấp dịch vụ kho vận và phân phối hàng hóa (Logistics) cho các doanh nghiệp trong các khu kinh tế, công nghiệp Hải phòng và các tỉnh lân cận:
Nguồn cấp điện: từ nguồn điện sẵn có của khu vực được lấy từ trạm biến áp 220/110/22kV Đình Vũ (công suất 250MVA) đến.
Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn hoạt động: chủ yếu để chiếu sáng, sinh hoạt và Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, căn cứ quy hoạch không gian của khu vực dự án định mức cấp điện cho dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng điện của Dự án
Stt |
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu cấp điện |
Đơn vị |
Công suất (KW) |
1 |
Cấp điện cho công trình công cộng, dịch vụ |
Pcc |
12,730.0 |
30 W/m2 sàn- ngđ |
KW |
381,9 |
2 |
Cấp điện cho kho tàng |
Pkt |
45,558,7 |
50kW/ha |
KW |
227,8 |
3 |
Chiếu sáng giao thông |
Pgt |
19,634,3 |
15kW/ha |
KW |
29,5 |
Tổng |
Công suất tính toán trong ngày |
Ptk |
|
Pcc+Pkt+Pgt |
KW |
639,1 |
Do vậy, nhu cầu sử dụng điện của dự án là 639,1 kW/ngày.
a. Nguồn cung cấp nước
Giai đoạn đầu: Nhà máy nước An Dương (Công suất đến năm 2025 đạt Q=200.000 m3/ngđ).
Giai đoạn sau: Sau khi Nhà máy nước Đình Vũ Viwaseen công suất 100.000m3/ng.đ hoàn thành Dự án sẽ kết nối với đường ống cấp nước của nhà máy nước Đình Vũ.
b. Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước của Dự án bao gồm: nước sinh hoạt (của cán bộ nhân viên Dự án, khách đến dự án); nước dùng để tưới cây; nước rửa đường; nước rửa xe; nước nấu ăn; dự báo tổng lượng nước sử dụng cho hoạt động của Dự án ước tính cụ thể như sau:
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt gồm nước cấp cho nhu cầu vệ sinh cá nhân. Theo QCVN 01:2021/BXD (Mục 2.10.2. Nhu cầu cấp nước-trang 32): “Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Báo cáo chọn định mức cấp nước là 150 lít/người/ngày.đêm. Cụ thể:
+ Nước cấp sinh hoạt cho cán bộ nhân viên (bao gồm nhân viên khối văn phòng
+ Nhân viên, công nhân bốc hàng): Thời gian làm việc của mỗi cán bộ, công nhân viên là 8 h ~ 1/3 thời gian làm việc cả ngày nên định mức nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của mỗi người là: 1/3 x 0,15 m3/người/ca = 0,05 m3/người/ngày.
Số lượng cán bộ, nhân viên văn phòng, công nhân của dự án là 102 người. Lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt cho cán bộ nhân viên là: 0,05 m3/người/ngày × 102 người = 5,1 m3/ngày.
Ước tính lượng khách ra vào Dự án 1 ngày là 60 người, giả thiết với 1 lần đến, 01 khách vãng lai có tối đa 02 lần đi vệ sinh. Theo tiêu chuẩn về thiết kế lưu lượng nước đối với các dụng cụ vệ sinh và đường kính ống nối, thiết kế đối với bồn cầu hiện nay (chậu xí), 01 lần giật nước tính cho thời gian 5s, mức nước xả tối đa là 6 lít. Lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh của khách là: 0,006 m3/người/ngày × 2 x 60 người = 0,72 m3/ngày.
Nước phục vụ nấu ăn: Dự án có hoạt động nấu ăn tại 2 hạng mục: Nhà dịch vụ, siêu thị, ăn ca 2 tầng và Nhà hàng, nhà ăn cho công nhân số, phục vụ tổng cộng tối đa 126 suất ăn/ngày (theo báo cáo nghiên cứu khả thi). Theo TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn cấp nước bên trong (Bảng 1 - Mục 3.2), lượng nước cấp cho hoạt động nấu ăn là 25 lít/suất ăn. Với tổng 126 suất ăn/ngày, vậy lượng nước cấp cho hoạt động này là: 3,15 m3/ngày.
Nước phục vụ cho hoạt động rửa Container: Áp dụng tương đương theo TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn cấp nước bên trong (Mục 3.4), định mức sử dụng nước để rửa Container là 200 lít/Container. Khối lượng Container rỗng cần được vệ sinh ở bãi tối đa khoảng 10 Container/ngày, khi đó lượng nước cấp cho quá trình rửa Container tối đa là: 200 x 10 = 2 m3/ngày.
Nước phục vụ tưới cây: Diện tích đất quy hoạch cho cây xanh trong khuôn viên dự án thiết kế là 8.102,1 m2. Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (Mục 2.10.2. Nhu cầu cấp nước-trang 32) thì chỉ tiêu cấp nước tưới cây tối thiểu 3 lít/m2/ngày.đêm. Vậy lượng nước cấp phục vụ tưới cây của Dự án là: Qt = 3 lít/m2/ngày × 8.102,1 m2 = 24,3 m3/ngày
Nước cấp cho hoạt động rửa đường: Diện tích đất giao thông trong khuôn viên dự án thiết kế là 19.634,3 m2. Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (Mục 2.10.2. Nhu cầu cấp nước-trang 32) thì chỉ tiêu cấp nước rửa đường tối thiểu 0,4 lít/m2/ngày.đêm. Vậy lượng nước cấp phục vụ rửa đường của Dự án là: Qr = 0,4 lít/m2/ngày × 19.634,3 m2 = 7,85 m3/ngày
Tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất cho Dự án (không tính nước PCCC) là Q = 5,1 + 0,72 + 3,15 + 2 +24,3 +7,85 = 43,12 m3/ngày.
Nhu cầu cấp nước chữa cháy: Khu vực dự án được tính với 1 đám cháy có lưu lượng nước chữa cháy q=15 l/s trong 3 giờ liên tục. Các trụ cứu hoả được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách tối đa giữa 2 trụ liên tiếp 150 m. Nhu cầu nước chữa cháy 162 m3/đám cháy (Theo báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án -trang 113).
Nhu cầu sử dụng sử dụng nước của Dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án trong giai đoạn hoạt động
TT |
Nhu cầu |
Quy mô |
Tiêu chuẩn |
Lưu lượng (m3/ngày) |
1 |
Sinh hoạt cán bộ công nhân viên |
102 người |
0,05 m3/người/ngày |
5,1 |
2 |
Sinh hoạt của khách đến dự án |
60 người |
0,012 m3/người/ngày |
0,72 |
3 |
Nước nấu ăn |
126 suất/ngày |
0,025 m3/người/ngày |
3,15 |
4 |
Nước rửa xe |
10 xe/ngày |
0,2 m3/xe/ngày |
2 |
5 |
Nước tưới cây |
8.102,1 m2 |
3 lít/m2/ngày |
24,3 |
6 |
Nước cấp cho rửa đường |
19.634,3 |
0,4 lít/m2/ngày |
7,85 |
Tổng (không tính nước PCCC) |
43,12 |
Trong giai đoạn vận hành, hóa chất chủ yếu sử dụng cho HTXL nước thải 16 m3 Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án cho Hệ thống xử lý nước thải được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 5.Nhu cầu sử dụng hóa chất trong giai đoạn vận hành
STT |
Nhu cầu |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Clorin khử trùng |
Kg/tháng |
3,0 |
2 |
Cồn công nghiệp |
Kg/tháng |
30,0 |
Tổng |
Kg/tháng |
33 |
Khu đất được tổ chức trên cơ sở tuyến đường vào, cổng chính rộng 33,0m và đường giao thông chính rộng 15,0m song song với phần đất tiếp giáp với khu công nghiệp Đình Vũ phía Bắc khu đất; kết nối cổng vào chính tại phía Tây Bắc khu đất với 2 cổng phụ tại phía Nam và Đông Nam khu đất.
Theo đó khu đất được tổ chức thành các khu vực sau:
+ Khu vực phía Tây Bắc khu đất bố trí Cổng chính, bãi tập kết hàng hóa và Container, trạm cấp phát xăng dầu.
+ Khu vực phía Nam và Tây Nam bố trí các công trình nhà bảo vệ, nhà văn phòng điều hành, nhà dịch vụ, nhà ăn ca, nhà để xe cán bộ nhân viên,... và các công trình phụ trợ khác như nhà thu gom rác, trạm điện, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, cầu rửa xe.
+ Khu vực trung tâm khu đất bố trí các bãi tập kết xe, thiết bị, hàng hóa, Container, kho hàng, xưởng sản xuất và sửa chữa.+ Toàn bộ diện tích còn lại bố trí sân đường nội bộ trong các khu và hệ thống cây xanh bao quanh khu đất.
- Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 1. 6 .Bảng cân bằng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công cộng (hành chính, dịch vụ) |
6.061,9 |
7,7 |
2 |
Đất nhà xưởng, kho bãi |
44.513,0 |
56,1 |
3 |
Đất kỹ thuật |
1.045,7 |
1,3 |
4 |
Đất cây xanh |
8.102,1 |
10,2 |
5 |
Đất giao thông |
19.634,3 |
24,7 |
Tổng |
79.357,0 |
100,0 |
- Thống kê chi tiết sử dụng đất của Dự án như sau:
Bảng 1. 7 .Thống kê chi tiết sử dụng đất
Stt |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
|
Đất công cộng (hành chính, dịch vụ) |
3 |
70,0 |
2,1 |
6.061,9 |
7,7 |
1.1 |
CC1 |
Đất công cộng |
3 |
70,0 |
2,1 |
3.949,4 |
5,0 |
1.2 |
CC2 |
Đất công cộng |
3 |
70,0 |
2,1 |
1.340,7 |
1,7 |
1.3 |
CC3 |
Đất công cộng |
3 |
70,0 |
2,1 |
60,3 |
0,1 |
1.4 |
CC4 |
Đất công cộng |
3 |
70,0 |
2,1 |
658,1 |
0,8 |
1.5 |
CC5 |
Đất công cộng |
3 |
70,0 |
2,1S |
53,4 |
0,1 |
2 |
|
Đất nhà xưởng, bãi |
|
|
|
44.513,0 |
56,1 |
2.1 |
NK1 |
Đất nhà xưởng, kho bãi |
3 |
70,0 |
2,1 |
2.119,1 |
2,7 |
2.2 |
NK2 |
Đất nhà xưởng, kho bãi |
3 |
58,1 |
1,74 |
16.906,9 |
21,3 |
2.3 |
NK3 |
Đất nhà xưởng, kho bãi |
3 |
55,0 |
1,65 |
21.422,1 |
27,0 |
2.4 |
NK4 |
Đất nhà xưởng, kho bãi |
3 |
70,0 |
2,1 |
4.064,9 |
5,1 |
3 |
|
Đất kỹ thuật |
|
|
|
1.045,7 |
1,3 |
3.1 |
KT1 |
Đất kỹ thuật |
3 |
70,0 |
2,1 |
162,3 |
0,2 |
3.2 |
KT2 |
Đất kỹ thuật |
3 |
70,0 |
2,1 |
730,4 |
0,9 |
3.3 |
KT3 |
Đất kỹ thuật |
3 |
70,0 |
2,1 |
153,0 |
0,2 |
4 |
|
Đất cây xanh |
|
|
|
8.102,1 |
10,2 |
4.1 |
CX1 |
Đất cây xanh |
1 |
5,0 |
0,05 |
506,3 |
0,6 |
4.2 |
CX2 |
Đất cây xanh |
1 |
5,0 |
0,05 |
3.310,0 |
4,2 |
4.3 |
CX3 |
Đất cây xanh |
1 |
5,0 |
0,05 |
1.843,0 |
2,3 |
4.4 |
CX4 |
Đất cây xanh |
1 |
5,0 |
0,05 |
2.442,8 |
3,1 |
5 |
|
Đất giao thông |
|
|
|
19.634,3 |
24,7 |
Tổng |
|
|
|
79.357,0 |
100,0 |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu đô thị mới và dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn