Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất sợi, dệt vải. Sản phẩm của cơ sở là sợi OE, sợi cọc, vải dệt. Công suất thiết kế 2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc 7.900 tấn/năm, vải dệt 5.000.000 m2/năm.
Ngày đăng: 17-02-2025
42 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... 5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................... 6
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................................................... 7
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ.............. 8
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................................. 8
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................... 8
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ.... 14
4.1. Nguyên, phụ liệu phục vụ cho sản xuất:...................................................... 14
4.3. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất:.................................................................... 19
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ......................................... 20
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 22
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG:... 22
2.SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG:............................ 22
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....23
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI (NẾU CÓ):....... 23
2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI:..................................... 33
2.1. Giảm thiểu khí thải của các hoạt động giao thông vận tải:.......................... 33
2.2. Giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình sản xuất của cơ sở.......................... 33
3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG:....... 37
3.2. CTR công nghiệp thông thường:.................................................................... 37
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:... 37
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:......... 38
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG:.............. 38
6.2. Sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải:................................................... 39
6.3. Sự cố đối với hệ thống xử lý bụi:............................................................... 40
7. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:........ 40
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................... 41
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI:......................... 41
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI:................................. 42
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:..... 44
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 46
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:........... 46
2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI:......... 47
3. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...49
3.2. Tình hình phát sinh chất thải và biện pháp xử lý:..................................... 49
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........... 51
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI:....51
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT...... 51
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................... 51
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................................ 51
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM:... 51
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................................... 53
PHỤ LỤC BÁO CÁO.................................................. 54
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty cổ phần đầu tư thương mại quốc tế ...
Địa chỉ văn phòng: Phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Người đại diện theo pháp luật: ...... Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Điện thoại: ...............
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp, đăng ký lần đầu ngày 14/01/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28/12/2023.
Nhà máy sản xuất sợi, dệt vải.
Địa điểm cơ sở: Phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy chứng nhận đầu tư số ..... lần đầu ngày 06/8/2013 đối với Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sợi, dệt vải với quy mô: sợi cọc 1.800 tấn/năm, sợi OE 2.400 tấn/năm, dệt vải 05 triệu m2/năm; chứng nhận thay đổi lần 1 ngày 16/10/2014 đối với Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sợi, dệt vải, công suất 2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc 7.900 tấn/năm, vải dệt 5.000.000 m2/năm.
+ Giấy phép xây dựng số 15/GP/XD ngày 24/4/2014 và số 41/2019/GPXD ngày 10/5/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Thái Bình.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của UBND tỉnh Thái Bình Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sợi, dệt vải.
+ Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND tỉnh Thái Bình Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư mở rộng diện tích nhà máy sản xuất sợi, dệt vải tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình.
Quy mô của cơ sở:
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP: tổng mức đầu tư theo Quyết định số 96/QĐ-HĐQT ngày 03/5/2000 của Tổng công ty Da Giày Việt Nam là 713.615.676.000 VNĐ thuộc Dự án nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định tại Điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Căn cứ theo khoản 3, Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Phân nhóm dự án đầu tư: Căn cứ theo mục 02, Phụ lục V, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, dự án thuộc dự án đầu tư nhóm III.
- Công suất thiết kế: 2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc 7.900 tấn/năm, vải dệt 5.000.000 m2/năm.
- Công suất thực tế: 2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc là 3.800 tấn/năm; không hoạt động sản xuất dệt vải theo mục tiêu đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Sơ đồ 1. 1 Công nghệ sản xuất sợi cọc
Thuyết minh công nghệ:
Công nghệ sản xuất sợi cọc tại nhà máy là dây chuyền sản xuất với độ tự động hóa cao, các công đoạn sản xuất liên tục. Nguyên liệu ban đầu là bông thành phẩm được cho vào máy xé kiện tự động Rieter hoặc Trushsler để tạo thành các búi bông nhỏ. Trong quá trình xé bông các tạp chất lẫn trong bông được làm sạch sơ bộ và loại bỏ. Các búi bông theo quy trình chuyển sang máy xé tinh và máy trộn P70 với 8 buồng tạo thành bông tinh sau đó chuyển sang hòm tụ vận chuyển xơ A21.
Tuỳ theo từng loại sản phẩm sợi cọc tiêu chuẩn (65% cott, 35% PE) hoặc sợi 100% cott chỉ số Ne32/2, Ne40 mà tỷ lệ xơ PE được pha lẫn vào trong thành phần sợi có thể là 0% hoặc 35%.
Theo dây chuyền tự động bông tinh cùng với xơ PE được kéo thành dây bông nhờ máy kéo sợi bông. Các cung dây bông dựng lên để máy chải bông làm việc tạo độ nhẵn bóng của dây bông sau đó ghép lần 1 và ghép lần 2, ghép lần 3 các sợi bông lại với nhau. Qua máy kéo sợi thô, máy kéo sợi con sợi được đánh ống trong các thùng sợi tạo thành sợi cọc và vận chuyển đến kho sợi thành phẩm.
Sơ đồ 1. 2 Công nghệ sản xuất sợi OE
Thuyết minh quy trình:
Tương tự quy trình sản xuất sợi cọc, sợi OE tiêu chuẩn (65% cott, 35% PE) hoặc sợi 100% cott chỉ số Ne32/2, Ne40 mà tỷ lệ xơ PE được pha lẫn vào trong thành phần sợi có thể là 0% hoặc 35%.
Theo dây chuyền tự động bông tinh cùng với xơ PE được kéo thành dây bông nhờ máy kéo sợi bông. Các cung dây bông dựng lên để máy chải bông làm việc tạo độ nhẵn bóng của dây bông sau đó ghép lần 1 và ghép lần 2, ghép lần 3 các sợi bông lại với nhau qua máy OE tạo thành sợi OE.
Sơ đồ 1. 3 Công nghệ dệt vải
Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu đầu vào là sợi các loại bao gồm: Sợi OE tiêu chuẩn (65%cott, 35% PE) hoặc 100% cott chỉ số Ne24, Ne32/2 hoặc sợi cọc tiêu chuẩn (65%cott, 35%PE) hoặc sợi 100% cott chỉ số Ne32/2, Ne40.
Sau khi sợi được đưa vào giàn mắc, qua công đoạn này sẽ hình thành trục sợi. Trục sợi này sẽ đưa qua máy hồ bằng chất hồ tinh bột và những hóa chất nhằm nâng cao cường lực sợi, độ bóng, độ trơn, để phục vụ cho quá trình dệt. Toàn bộ chất hồ cùng hóa chất kết dính trên con sợi. Trục sợi sau khi được hồ được chuyển sang máy dệt. Quá trình dệt thực hiện bằng hệ thống máy dệt thổi khí. Thành phẩm của máy dệt là các cuộn vải. Toàn bộ các cuộn vải được chuyển qua máy kiểm đo để kiểm tra sau đó chuyển sang đóng gói thành phẩm và chuyển đi gia công tẩy nhuộm và hoàn tất tại đơn vị khác.
Danh mục máy móc thiết bị:
Bảng 1. 1 Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở
TT |
TÊN MÁY MÓC |
XUẤT XỨ |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
Dây chuyền sản xuất sợi cọc |
||||
1 |
Máy xé kiện tự động |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
2 |
2 |
Hệ thống máy bông cho Cott |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Hệ thống |
1 |
3 |
Hệ thống máy bông cho PE |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Hệ thống |
1 |
4 |
Máy chải |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
6 |
5 |
Máy ghép 1 và ghép 2 |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
4 |
6 |
Máy ghép 3 (có bộ lầm đều) |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
2 |
7 |
Máy thô |
TQ hoặc Châu âu |
Chiếc |
3 |
8 |
Máy sợi con |
TQ hoặc Nhật Bản |
Chiếc |
30 |
9 |
Máy đánh ống tự động |
Nhật Bản |
Chiếc |
3 |
8 |
Hệ thống nén khí |
Việt nam hoặc châu âu |
Hệ thống |
1 |
9 |
Phòng thí nghiệm |
TQ và châu âu |
Hệ thống |
1 |
10 |
Hệ thống điện |
Việt Nam |
Hệ thống |
1 |
11 |
Hệ thống phòng chống cháy |
Việt nam và TQ |
Hệ thống |
1 |
12 |
Dụng cụ công nghệ |
TQ và Châu âu |
lô |
1 |
13 |
Xe vận chuyển nội bộ |
Việt Nam |
xe |
1 |
Dây chuyền OE |
||||
1 |
Máy xé kiện tự động |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
1 |
2 |
Máy chải |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
6 |
3 |
Máy ghép 1 |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
6 |
4 |
Máy ghép 2 |
TQ, Đài loan hoặc Châu âu |
Chiếc |
6 |
5 |
Máy OE Igostar RU14 (216 Roto ) |
Đức |
Chiếc |
6 |
6 |
Máy OE Rieter (400 Roto) |
Thuỵ Sỹ |
Chiếc |
2 |
7 |
Hệ thống máy nén khí |
Châu Âu |
Hệ thống |
1 |
9 |
Dụng cụ công nghệ |
Trung Quốc |
lô |
1 |
10 |
Xe vận chuyển nội bộ |
Việt Nam |
lô |
1 |
11 |
Hệ thống máy phun ẩm và quạt thông gió cho nhà máy |
Trung Quốc và Việt Nam |
lô |
1 |
12 |
Hệ thống cấp điện |
Việt Nam |
Hệ thống |
1 |
Máy móc thiết bị phụ trợ |
||||
1 |
Xe ô tô tải |
Việt Nam |
Chiếc |
4 |
2 |
Máy biến áp 2000 KVA |
Việt Nam |
Máy |
1 |
3 |
Máy phát điện dự phòng 100 KVA |
Trung Quốc |
Máy |
1 |
4 |
Máy tính văn phòng |
Việt Nam |
Bộ |
4 |
5 |
Máy bơm nước |
Việt Nam hoặc nhập khẩu |
Máy |
2 |
6 |
Hệ thống báo cháy, thiết bị PCCC tự động |
Việt Nam và Trung Quốc |
Hệ thống |
5 |
Máy móc, thiết bị xử lý bụi |
||||
1 |
Hệ thống lọc bụi trung tâm |
TQ hoặc Châu âu |
Hệ thống |
2 |
2 |
Hệ thống điều không |
Trung Quốc |
Buồng |
3 |
3 |
Hệ thống hút bụi |
TQ hoặc Đài Loan |
Chiếc |
2 |
Máy móc, thiết bị xử lý nước thải |
||||
1 |
Bơm nước thải bể gom tổng |
Trung Quốc |
cái |
02 |
2 |
Bơm nước thải bể điều hòa |
Trung Quốc |
cái |
02 |
3 |
Máy khuấy chìm |
Việt Nam |
cái |
01 |
4 |
Bơm tuần hoàn nước thải |
Trung Quốc |
cái |
02 |
5 |
Bơm bùn bể lắng |
Trung Quốc |
cái |
01 |
6 |
Bơm nước thải lên bồn lọc áp lực |
Trung Quốc |
cái |
02 |
7 |
Máy thổi khí đặt cạn |
Nhật Bản |
cái |
02 |
8 |
Bơm định lượng hóa chất |
Trung Quốc |
cái |
02 |
9 |
Đệm sinh học |
Việt Nam |
HT |
02 |
* Đặc tính kỹ thuật máy công nghệ:
Sản phẩm của cơ sở là sợi OE, sợi cọc, vải dệt. Tuy nhiên hiện tại, Công ty không hoạt động sản xuất dệt vải theo mục tiêu đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Nguyên liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động của cơ sở là xơ bông thô, xơ PE. Định mức sản xuất sợi như sau:
Yêu cầu nguyên liệu phải đạt độ mảnh từ 3,5 - 4,5 micronaire, độ dài từ 1 3/32'' - 1 1/8'', độ bền từ 82.000 PSI - 85.000 PSI và tỷ lệ tạp dưới 2,5%.
Như vậy, với căn cứ vào công suất thiết kế (2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc 7.900 tấn/năm) và công suất thực tế (2.400 tấn sợi OE/năm, sợi cọc là 3.800 tấn/năm) của cơ sở đang hoạt động có thể tính toán nhu cầu sử dụng nguyên liệu như sau:
Bảng 1. 2 Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất sợi
TT |
Nguyên liệu |
ĐVT |
Định mức sản xuất 1 kg sợi |
Số lượng |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
||||
1 |
Bông thô |
Tấn/năm |
1,18 kg |
2.832 |
2.832 |
2 |
Xơ bông thô |
Tấn/năm |
1,14 kg |
9.006 |
4.332 |
3 |
Xơ PE |
Tấn/năm |
1,06 kg |
10.918 |
6.572 |
Nguồn cung cấp nguyên liệu là chủ yếu nhập khẩu từ các nước Tây phi, bông Uzerbec, bông Mỹ, xơ Đài Loan chiếm 70-80% còn lại cân đối mua bông trong nước. Ngoài ra, còn các phụ liệu, vật tư khác phục vụ sản xuất như: bao PP, túi nilon, dây buộc nhựa, ống quả sợi... đây là các nguyên vật liệu hiện có sẵn trên thị trường trong nước.
Phụ liệu dùng để sản xuất của nhà máy là: ống giấy, bao bì, dây buộc… Định mức tính phụ liệu như sau:
Như vậy, khối lượng phụ liệu phục vụ cho sản xuất của cơ sở như sau:
Bảng 1. 3 Phụ liệu phục vụ cho sản xuất sợi
TT |
Phụ liệu |
ĐVT |
Định mức sử dụng |
Số lượng |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
||||
1 |
Ống giấy |
kg/năm |
1 Ống giấy 300 g chứa 1,9 kg sợi |
1.626,32 |
978,95 |
2 |
Bao PE |
kg/năm |
1 kg bao PE có 200 túi PE, mỗi túi chứa 1,89 kg sợi |
27,25 |
16,40 |
3 |
Bao PP |
kg/năm |
1 kg PP có 10 bao PP, mỗi bao PP đóng được 24 quả sợi, mỗi quả sợi là 1,89 kg sợi |
22,71 |
13,67 |
Nguyên liệu phục vụ cho dệt vải:
Nguyên liệu cung cấp cho quá trình dệt vải là sợi cọc hoặc sợi OE tiêu chuẩn. Tùy theo yêu từng loại vải và từng khổ vải có các thông số định mức khác nhau. Công ty sản xuất nhiều loại vải khác nhau như: Loại 250 gr/m2, loại 320gr/m2; loại 400gr/m2. Cơ sở lấy loại vải 320 gr/m2 làm căn cứ tính toán và chỉ thực hiện dệt vải thô không có tẩy nhuộm và in hoa. Tỷ lệ sử dụng sợi OE là 20%, sợi cọc là 80%. Căn cứ vào công suất thiết kế của cơ sở thì nhu cầu sử dụng từng loại sợi như sau:
Nguồn cung cấp: Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình dệt vải là sợi cọc tiêu chuẩn, sợi OE tiêu chuẩn do cơ sở sản xuất.
Điện sử dụng của cơ sở phục vụ cho 2 mục đích là sản xuất và sinh hoạt. Căn cứ vào hóa đơn tiền điện hàng tháng của cơ sở như sau:
Bảng 1. 4 Điện năng tiêu thụ từ tháng 7-12/2024
Tháng |
ĐVT |
Điện năng tiêu thụ |
7/2024 |
Kwh/tháng |
1.572.910 |
8/2024 |
Kwh/tháng |
1.865.136 |
9/2024 |
Kwh/tháng |
1.404.796 |
10/2024 |
Kwh/tháng |
1.798.175 |
11/2024 |
Kwh/tháng |
1.750.591 |
12/2024 |
Kwh/tháng |
1.435.565 |
Lượng điện tiêu thụ trung bình 1.637.862 kwh/tháng Tương ứng trung bình năm khoảng 19.654.346 kwh/năm |
Như vậy, lượng điện tiêu thụ khi cơ sở hoạt động đạt 100% công suất ước tính khoảng 32.651.575 kwh/năm.
Nguồn cung cấp: Công ty điện lực Thái Bình.
Nước phục vụ cho mục đích sản xuất, sinh hoạt, tưới cây, rửa đường của cơ sở. Nguồn cung cấp: Công ty cổ phần cấp nước Hoàng Diệu. Lượng nước tiêu thụ thực tế của cơ sở được xác định trên cơ sở hóa đơn tiền nước hàng tháng của 3 tháng gần nhất như sau:
Bảng 1. 5 Lượng nước tiêu thụ trong quý IV năm 2024
Tháng |
ĐVT |
Điện năng tiêu thụ |
10/2024 |
m3/tháng |
1.490 |
11/2024 |
m3/tháng |
1.806 |
12/2024 |
m3/tháng |
1.532 |
Lượng nước tiêu thụ trung bình 1.609,3 m3/tháng, tương ứng 61,9 m3/ngày (thời gian làm việc 26 ngày/tháng) |
Trong đó, lượng nước cấp cho các mục đích bao gồm:
a, Nước cấp cho sản xuất:
Do đặc thù của loại hình sản xuất sợi và dệt vải không sử dụng nước cho các khâu của quy trình sản xuất, nước chỉ cấp cho hoạt động nhà điều không và pha chế dung dịch hồ. Khối lượng từng loại như sau:
Bảng 1. 6 Nhu cầu nước cấp cho sản xuất
TT |
Mục đích cấp nước |
ĐVT |
Số lượng |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
|||
1 |
Hệ thống điều không |
m3/năm |
2.060 |
1.240 |
2 |
Pha chế dung dịch hồ |
m3/năm |
690 |
0 |
Tương ứng lượng nước cấp cho sản xuất thực tế khoảng 4,1 m3/ngày và lượng nước sử dụng lớn nhất khi cơ sở hoạt động đạt 100% công suất khoảng 9,2 m3/ngày |
b, Nước cấp cho sinh hoạt:
Căn cứ tính toán nhu cầu sử dụng nước cấp cho sinh hoạt:
+ Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc: ở thời điểm hiện tại là 448 người (trong đó có 12 người làm việc gián tiếp và 436 người làm việc trực tiếp trong các phân xưởng); theo dự kiến tại báo cáo ĐTM đã được phê duyệt khi cơ sở hoạt động đạt 100% công suất khoảng 500 người (trong đó có 14 người làm việc gián tiếp và 486 người làm việc trực tiếp trong các phân xưởng). Nhà máy làm việc 3 ca/ngày, 8h/ca, 300 ngày/năm, mỗi công nhân chỉ làm việc 1 ca/ngày.
+ Tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt: TCXDVN 13606:2023 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, đối với phân xưởng tỏa nhiệt là 45 lít/người/ngày, phân xưởng khác 25 lít/người/ngày.+ Tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu ăn uống: TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong, 25 lít/người/ngày.
Như vậy, lượng nước cấp cho sinh hoạt của cơ sở như sau:
Bảng 1. 7 Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt
TT |
Mục đích cấp nước |
ĐVT |
Số lượng |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
|||
1 |
Cấp cho sinh hoạt |
m3/ngày |
22,2 |
11,4 |
2 |
Cấp cho hoạt động ăn uống |
m3/ngày |
12,5 |
11,4 |
Tương ứng lượng nước cấp cho sinh hoạt thực tế khoảng 22,8 m3/ngày và lượng nước sử dụng lớn nhất khi cơ sở hoạt động đạt 100% công suất khoảng 34,7 m3/ngày |
c, Nước cấp cho tưới cây, rửa đường:
Căn cứ tính toán nước cấp cho tưới cây, rửa đường:
+ Diện tích sân đường nội bộ: 7.650 m2.
+ Diện tích cây xanh: 7.790 m2.
+ Tiêu chuẩn cấp nước: TCXDVN 13606:2023 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế: tưới cây 3-4 lít/m2; rửa đường 0,4-0,5 lít/m2/lần rửa (thủ công).
+ Số lần tưới cây, rửa đường: 3 lần/tuần.
Như vậy, lượng nước cấp cho sinh hoạt của cơ sở như sau:
Bảng 1. 8 Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt
TT |
Mục đích cấp nước |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Tưới cây |
m3/ngày |
31,2 |
2 |
Rửa đường |
m3/ngày |
3,8 |
Thống kê nhu cầu sử dụng nước của cơ sở dưới bảng sau:
Bảng 1. 9 Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
TT |
Mục đích cấp nước |
ĐVT |
Số lượng |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
|||
1 |
Nước cấp sản xuất |
m3/ngày |
9,2 |
4,1 |
2 |
Nước cấp sinh hoạt |
m3/ngày |
25 |
22,8 |
3 |
Tưới cây |
m3/ngày |
31,2 |
|
4 |
Rửa đường |
m3/ngày |
3,8 |
|
|
Tổng cộng |
m3/ngày |
69,2 |
61,9 |
d, Nước dự trữ cho PCCC:
Căn cứ theo TCVN-2622-95: Tiêu chuẩn PCCC, lưu lượng nước cấp cho chữa cháy được xác định theo công thức: QCC = 10,8 x qcc x n x k (l/s). Trong đó:
+ n: Số đám cháy xảy ra đồng thời (n=1).
+ qcc: tiêu chuẩn nước chữa cháy (qcc = 10 l/s).
+ k: Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước chữa cháy (k=1). Như vậy QCC = 10,8 x 10 x 1 x 1 = 108 l/s.
Bảng 1. 10 Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
TT |
Nhiên liệu |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Nhiên liệu |
||
1 |
dầu DO cho phương tiện vận chuyển |
Lít/tháng |
1.800 |
2 |
Dầu máy, nhớt bảo dưỡng máy móc, thiết bị sản xuất |
Lít/tháng |
29,5 |
3 |
Gas sử dụng nấu ăn |
Kg/tháng |
2 |
II |
Hóa chất phục vụ cho sản xuất |
||
1 |
Bột hồ |
Kg/tháng |
20 |
III |
Hóa chất xử lý nước thải |
||
1 |
Clorin |
Kg/tháng |
5,25 |
2 |
Micro phốt |
Kg/tháng |
2,0 |
Ghi chú:
- Chất bột hồ dùng trong công đoạn hồ tinh bột (hoạt động dệt vải) có tên thương mại là: peony, sumtex, sunstar thành phần như sau:
+ Bột sắn (C6H10O5)n chiếm 70-80%
+ Chất kháng tĩnh điện (Rose): chiếm 10%
+ Chất bôi trơn (Wax): chiếm 5-10%
+ Chất kháng bột (defoamer): chiếm 5-10%
Khối lượng sử dụng chất bột hồ theo công suất thiết kế khoảng 20 kg/ngày.
- Hóa chất trong xử lý nước thải:
Sử dụng Clorin trong khử trùng nước thải với định mức 5 g/m3 nước thải. Tính cho công suất của trạm XLNT 35 m3/ngày tương ứng với lượng Clorin sử dụng khoảng 5,25 kg/tháng.
Các hạng mục công trình của cơ sở:
Bảng 1. 11 Các hạng mục công trình của cơ sở
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
Các hạng mục công trình chính |
||||
1 |
Xưởng sợi |
M2 |
2.250 |
Đã xây dựng |
2 |
Xưởng dệt |
M2 |
1.940 |
Đã xây dựng |
3 |
Nhà điều không |
M2 |
180 |
Đã xây dựng |
4 |
Xưởng sợi |
M2 |
13.060 |
Đã xây dựng |
5 |
Nhà ăn công nhân viên |
M2 |
390 |
Đã xây dựng |
6 |
Nhà kho nguyên vật liệu |
M2 |
3.230 |
Đã xây dựng |
7 |
Nhà văn phòng điều hành và giới thiệu sản phẩm – 8 tầng |
M2 |
716 |
Đang hoàn thành |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
||||
1 |
Cổng phụ |
- |
- |
Đã xây dựng |
2 |
Cổng chính |
- |
- |
Đã xây dựng |
3 |
Nhà sàn gỗ |
M2 |
98 |
Đã xây dựng |
4 |
Sân đường nội bộ |
M2 |
7.650 |
Đã xây dựng |
5 |
Khu để xe |
M2 |
550 |
Đã xây dựng |
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
||||
1 |
Hệ thống thoát nước mưa |
- |
- |
Đã xây dựng |
2 |
Hệ thống thu gom, thoát nước thải |
- |
- |
Đã xây dựng |
3 |
Trạm XLNT |
m |
260 |
Đã xây dựng |
4 |
Cây xanh, thảm cỏ |
M2 |
7.790 |
Đã xây dựng |
5 |
Khu lưu giữ CTR |
M2 |
80 |
Đã xây dựng |
6 |
Bể nước sạch và cứu hoả |
M3 |
350 |
Đã xây dựng |
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất chế biển gỗ và ván ép
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn