Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án sản xuất tôm giống. Công suất thiết kế: 1,8 tỷ tôm post/năm. Áp dụng quy trình sản xuất tôm giống bằng công nghệ cao
Ngày đăng: 10-02-2025
49 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................... vi
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................... 1
1.1. Tên chủ dự án đầu tư............................................................................. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................................... 4
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước của dự án:....8
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...................................... 12
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 20
2.2. Đánh giá sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường 20
2.2.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với các quy hoạch................................ 20
2.2.2. Khả năng chịu tải của môi trường........................................................ 20
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 23
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật......................... 23
3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường......................................................... 23
3.1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật............................................................. 24
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Dự án................................ 25
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện Dự án 26
CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....31
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 31
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.............. 43
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 47
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.............. 57
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường:............ 69
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo....70
CHƯƠNG V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....71
CHƯƠNG VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...74
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:..... 74
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................... 74
6.2. Chương trình quan trắc nước thải theo quy định của pháp luật............. 74
CHƯƠNG VII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................... 76
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư thay đổi như sau:
- Trước đây chủ dự án là Doanh nghiệp Sản xuất và thương mại ... được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp GCN đăng ký doanh nghiệp vào ngày 14/10/2003 và được UBND huyện Ninh Phước cấp giấy xác nhận số 08/GXN-UBND ngày 16/05/2011 Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án.
- Ngày 08/08/2014 Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp GCN đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp tư nhân đổi tên cũ từ Doanh nghiệp sản xuất và Thương mại... thành Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và thương mại ...
- Ngày 16/11/2020 chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Doanh nghiệp tư nhân theo đăng ký lần đầu ngày 14/10/2003 thành Công ty TNHH MTV ... Ninh Thuận theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp đăng ký thay đổi lần 4.
- Từ tháng 12/2020 đến tháng 12/2021, Công ty TNHH MTV ... Ninh Thuận đã tiến hành tháo dở tất cả các hạng mục của công trình cũ và lập hồ sơ thiết kế của công trình mới, để đáp ứng theo quy mô và công nghệ hiện đại của đơn vị thuê vận hành;
- Theo quyết định số .../SXD-QLQHKT-NƠ của Sở Xây dựng ngày 04/11/2021 về việc thông báo kết quả thẩm định Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình thuộc dự án Sản xuất tôm giống tại xã An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy tháng 12/2021 Công ty TNHH MTV ... Ninh Thuận đã khởi công xây dựng mới hoàn toàn đến tháng 01/2023 hoàn công và được Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận cấp GCN quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số ... số vào sổ cấp ....
1.1.1. Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV ... Ninh Thuận
1.1.2. Địa chỉ văn phòng: Khu sản xuất và Kiểm định giống thuỷ sản tập trung An Hải, thôn Hoà Thạnh, xã An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
1.1.3. Người đại diện: .........Chức vụ: Giám đốc
1.1.4. Giấy phép kinh doanh: Công ty TNHH MTV ..... Ninh Thuận đã được Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ lần đầu ngày 14/03/2003 và cấp thay đổi lần thứ 8 ngày 19/05/2022 .
1.1.5. Giấy chứng nhận đầu tư: Dự án đầu tư sản xuất tôm giống .... đã được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... ngày 07/08/2008 ,chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 12/01/2021 và điều chỉnh lần thứ hai ngày 14/11/2022.
Sản xuất tôm giống
Địa điểm thực hiện: Khu vực đầu tư dự án nằm trong khu quy hoạch sản xuất và kiểm định giống thuỷ sản tập trung thuộc thôn Hòa Thạnh, xã An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây: Giáp kênh tiêu
- Phía Đông: Giáp đường ven biển
- Phía Nam: Giáp Công ty giống CP
- Phía Bắc: Giáp Trung tâm giống hải sản cấp 1 tỉnh Ninh Thuận
Hình 1.1: Vị trí dự án
Hình 1.3: Hiện trạng khu vực dự án
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Cơ quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận.
Quy mô của dự án: Dự án nuôi trồng thuỷ sản có vốn đầu tư 218 tỷ đồng. Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư công và Phụ lục I (mục III phần B) của Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ (quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công) thì Dự án thuộc nhóm B.
Quá trình triển khai thực hiện dự án sẽ nâng công suất , Chủ dự án sẽ tiến hành phá dở hoàn toàn các hạng mục cũ và xây dựng mới toàn bộ;
Bảng 1.1: Quy mô, công suất, công nghệ của trại tôm hiện hữu và Dự án
STT |
Nội dung |
Trại tôm hiện hữu |
Dự án |
Ghi chú |
1 |
Quy mô về tổng diện tích đất |
5 ha |
5ha |
Không thay đổi |
STT |
Nội dung |
Trại tôm hiện hữu |
Dự án |
Ghi chú |
2 |
Công suất sản xuất |
- Tôm giống 1.500 triệu con/năm. - ốc hương giống: 50 triệu con/năm |
1,8 tỷ post/năm |
Nâng công suất từ 1,5 lên 1,8 tỷ post/năm |
3 |
Sản phẩm |
Sản xuất tôm giống và ốc hương giống |
Sản xuất tôm giống |
Sản phẩm tăng so với hiện hữu |
4 |
Công nghệ sản xuất |
- Tôm bố mẹ
|
1.3.1.Công suất của dự án:
Công suất thiết kế: 1,8 tỷ tôm post/năm.
1.3.2.Công nghệ của dự án:
a.Quy trình sản xuất tôm giống:
Áp dụng quy trình sản xuất tôm giống bằng công nghệ cao
Hình 1.4: Quy trình sản xuất tôm giống
* Thuyết minh quy trình sản xuất tôm giống:
Nhập tôm giống bố mẹ từ các trang trại nuôi tôm giống bố mẹ trong nước và ngoài nước.
Đẻ, ấp trứng: Tôm bố mẹ được nuôi thích nghi với môi trường nuôi mới ở khu thuần dưỡng khoảng 15 ngày cho tôm khỏe và đạt khối lượng ≥ 40g, sau đó cắt mắt để đẻ trứng (khoảng 07 ngày).
Tiếp theo là quá trình ương ấu trùng:
+ Giai đoạn Nauplius: Sau 12-15 giờ, trứng nở ra ấu trùng Nauplius, trải qua 6 lần lột xác tương ứng với 6 giai đoạn ấu trùng từ N1-N6 sẽ chuyển sang giai đoạn Zoea. Giai đoạn ấu trùng Nauplius kéo dài 05 ngày.
+ Giai đoạn Zoea: Với điều kiện nhiệt độ 28-320C, thức ăn đầy đủ và duy trì chất lượng nước trong bể tốt, ấu trùng chuyển từ Zoea sang Mysis sau 02 ngày.
+ Giai đoạn Mysis, qua 3 lần lột xác tương ứng với 3 giai đoạn ấu trùng từ M1 đến M3, chuyển sang giai đoạn Post Larva, giai đoạn này mất 03 ngày.
+ Tiếp theo là quá trình nuôi Post: Giai đoạn này cơ thể ấu trùng phát triển khá hoàn chỉnh, bơi lội nhanh, bắt mồi chủ động, giai đoạn này mất 17 ngày.
Hình 1.5: Giai đoạn của tôm và thức ăn sử dụng cho từng giai đoạn
Sau đó xuất bán cho khách hàng. Với số lượng con giống nhiều nên quá trình xuất bán cũng mất hết 22 ngày mới xuất bán hết.
b.Quy trình sản xuất các sản phẩm hỗ trợ trong hoạt động sản xuất tôm giống:
- Quy trình nuôi tảo làm thức ăn tươi cho tôm giống: Thức ăn từ tảo vẫn được xem là thức ăn vô cùng quan trọng và có tiềm năng rất lớn trong sản xuất giống. Tính ưu việt của tảo tươi là không gây ô nhiễm môi trường, cung cấp đầy đủ các vitamin, chất khoáng, vi lượng, đặc biệt là chúng chứa rất nhiều loại axit béo không no. Nguồn tảo gốc được nhập trực tiếp từ Viện CSIRO với các loài Chaetoceros mulleri (CS-176), Thalasiossira pseudonana (CS-173) và tảo đa bào Skeletonema pseudocostatum (CS-252) đảm bảo tinh sạch và không nhiễm bất kỳ nhóm vi sinh nào. Nguồn khí cung cấp cho khu vực tảo gốc được lọc qua nhiều cấp và kích thước fill lọc cuối đạt kích cỡ 0,2 µ. Đối với nguồn nước cho tảo gốc, sau khi làm mềm nước để giảm độ cứng, tiến hành lọc qua màng lọc 0,25 µ bằng hệ thống hút chân không, hấp tiệt trùng ở 121oC trong vòng 30 phút, để nguội mới đưa vào sử dụng.
cung cấp làm thức ăn cho tôm giống. Thuyết minh quy trình ấp artimie: Trứng Artimie được rửa sạch, sau đó cho vào thùng nhựa Composite hình phễu dung tích 500L, đáy có gắn van để xả bỏ trứng hư và thu ấu trùng Artemia. Nước sử dụng khoảng 400L. Trứng Artemia đã tẩy vỏ sẽ được ấp trong môi trường nước mặn với mật độ 2 -3 gram trứng khô/lít nước. Sục khí liên tục để đảo trứng và cung cấp dưỡng khí cho ấu trùng. Thờ gian ấp trứng tuỳ vào nhu cầu và tình hình sản xuất có thể từ 18-36 giờ.
- Quy trình nuôi dời:
+ Chuẩn bị Cát: Cát nuôi dời chọn cát có kích thước 4 – 5 mm, cát có kích thước đều nhau và được rửa sạch bằng nước biển 2 đến 3 lần, sau đo khử trùng và ngâm lại bằng nước ngọt.
+ Thả dời con: Cấp nước mặn cao hơn mặt cát 2 cm rồi dùng tay đã đeo găng tay y tế tạt dời con đều khắp mặt cát sao cho đảm bảo mật độ 300 – 350 nghìn con/m2.
+ Cấp nước và cho ăn: Cho ăn từ 3 – 4 lần/ngày tùy thuộc vào số lượng và giai đoạn dời có trong bể nuôi thức ăn chủ yếu cho dời là thức ăn tổng hợp Tubor.
+ Thu hoạch Dời: Dời thịt có thể thu hoạch được tính từ lúc thả nuôi đến trên 3 tháng trở lên là có thể thu hoạch được.
Hình 1.6: Dời cát
1.3.3 Sản phẩm của dự án: Sản xuất tôm giống.
Dự án đã được xây dựng với nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu như sau:
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên vật liệu giai đoạn xây dựng
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng riêng (tấn/m3) |
Trọng lượng (tấn) |
Nguồn cung cấp |
Xi măng |
tấn |
100 |
- |
100 |
Các cửa hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Cát |
m3 |
300 |
1,40 |
420 |
|
Đá |
m3 |
225 |
1,77 |
398,25 |
|
Sắt, thép |
tấn |
43 |
- |
43 |
|
Gạch |
tấn |
600 |
|
600 |
|
Điện |
kW |
2.578 |
- |
- |
Nguồn điện quốc gia |
Nước |
m3/ngày |
18 |
- |
- |
Mua nước từ Công ty cấp |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng riêng (tấn/m3) |
Trọng lượng (tấn) |
Nguồn cung cấp |
|
|
|
|
|
nước |
Tổng |
|
|
|
1.561,25 |
|
Nguồn: Dự toán nguyên vật liệu Dự án, 2022
Bảng 1.3: Khối lượng đất đào và đất đắp xây dựng công trình
Hạng mục đào đắp |
Đơn vị |
Khối lượng đất đào |
Khối lượng đất đắp |
Công trình nhà pha clo, lọc nước, nhà bảo vệ, nhà kho thức ăn, nhà kho thiết bị, nhà bảo trì, nhà chứa rác, nhà máy phát điện, nhà đóng gói, nhà rửa thùng, nhà kho, nhà chứa rác, nhà xử lý để sản xuất tôm giống,... |
m3 |
480,5 |
1.859,6 |
Nhà tôm con, tôm bố mẹ, tảo |
m3 |
475 |
673,4 |
Hàng rào |
m3 |
435,3 |
2.382,3 |
Ao chứa nước biển và nước ngọt |
m3 |
5.200 |
2.617 |
Hệ thống thoát nước mưa, nước thải |
m3 |
4.354 |
3.850 |
Hệ thống xử lý nước thải |
m3 |
2.889 |
1.890 |
Sân, đường nội bộ |
m3 |
- |
561,5 |
Tổng |
|
13.833,8 |
13.833,8 |
Nguồn: Dự toán nguyên vật liệu Dự án, 2022
Bảng 1.4: Danh mục máy móc, thiết bị dùng trong thi công
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Máy ủi |
Chiếc |
1 |
2 |
Máy đào |
Chiếc |
1 |
3 |
Xe lu |
Chiếc |
2 |
Nguồn: Thuyết minh Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của dự án, 2022
b.Giai đoạn hoạt động:
- Tôm giống bố mẹ được nhập từ các trang trại nuôi tôm giống bố mẹ trong nước và ngoài nước.
Chế phẩm sinh học: Chúng tôi sẽ sử dụng các chế phẩm sinh học có uy tín trên thế giới như sản phẩm của Inve, Bayer, Epicore để đưa vào xử lý nước ngay từ trước khi ấp Nauplii và định kỳ trong suốt giai đoạn Zoe, Mysis, và Postlarvae để đảm bảo chất lượng nước tốt nhất cho việc phát triển của ấu trùng. Thực hiện quy trình sản xuất tôm giống theo hướng sử dụng các chế phẩm sinh học, hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, từ đó có được con giống chất lượng tốt, giảm chi phí sản xuất do dùng thuốc, duy trì được sự phát triển ổn định của môi trường sinh thái, hạn chế tối đa sự huỷ hoại môi trường do hoá chất, kháng sinh gây ra.
Hóa chất xử lý nước cấp:
+ Quy trình xử lý nước cấp (nước ngọt và nước mặn xử lý tương tự nhau)
+ Nhu cầu sử dụng: Men vi sinh khoảng 100 kg/vụ; Chlorine: 50 kg/vụ; EDTA: 50 kg/vụ; Thuốc tím: 50 kg/vụ; Thuốc bổ: 50 kg/vụ.
Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị trong giai đoạn hoạt động
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Máy sục khí (Máy ném khí 3 pha, công suất 15-30kw/h) |
Cái |
4 |
Máy nhập mới |
2 |
Máy bơm nước trong trại sản xuất (công suất 400w -750w) |
Cái |
10 |
Máy nhập mới |
3 |
Máy bơm nước biển (công suất 5- 15kw) |
Cái |
2 |
Máy nhập mới |
4 |
Bình lọc nước biển trước khi cấp vào bể ương ấu trùng |
Cái |
2 |
Máy nhập mới |
5 |
Túi siêu lọc |
Cái |
20 |
Máy nhập mới |
6 |
Hệ thông vật tư đường hơi toàn trại (ống nhựa, van điều chỉnh, đá bọt, dây khí) |
Hệ thống |
2 |
Máy nhập mới |
7 |
Bình chứa oxy |
Cái |
5 |
Máy nhập mới |
8 |
Hệ thống máy chiếu tia UV xử lý nước |
Cái |
2 |
Máy nhập mới |
Nguồn: Thuyết minh Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của dự án, 2022
a. Giai đoạn xây dựng
b.Giai đoạn hoạt động
Nguồn cung cấp điện:
+ Nguồn cung cấp cho cơ sở sản xuất được đấu nối từ hệ thống điện trung thế 3 pha thuộc hệ thống lưới điện quốc gia được kéo ngang qua vùng dự án.
+ Nguồn cấp điện cho toàn bộ công trình tập trung tại phòng điện chính thuộc khu vực trạm điện và máy phát, từ tủ điện chính cấp các tuyến cáp theo ống bảo vệ riêng biệt đến các khu vực, nhà xưởng…
Nguồn cung cấp nước: 02 nguồn cấp nước
+ Nước ngọt: cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất tôm giống
+ Nước biển: cấp nước sản xuất tôm giống
* Giải pháp cấp nước: Nước ngọt: Đấu nối từ nguồn cấp nước ngọt của cơ sở cấp nước về lưu chứa tại ao chứa nước ngọt với diện tích 558 m2, độ sâu ao 2,5m. Từ ao chứa nước ngọt thông qua cụm bơm biến tần một phần cấp nước ngọt cho các khu nhà sản xuất tôm giống và một phần cấp nước cho sinh hoạt cho các khu nhà văn phòng. Nước sinh hoạt từ trạm bơm được cấp lên tháp nước sau đó mới cấp xuống mạng cấp nước phân phối chính, thông qua các ống nhánh cấp nước cho tất cả các thiết bị dùng nước. Nước biển: Từ trạm bơm ngoài biển bơm cấp nước biển trực tiếp về ao chứa nước biển với diện tích 1.042,7 m2, độ sâu ao 2,5m bằng ống nhựa. Từ ao chứa nước biển thông qua cụm bơm biến tần đưa nước biển vào mạng cấp nước phân phối cho các khu nhà sản xuất tôm giống.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn