Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy dệt. Sản phẩm của cơ sở là vải dệt thoi bao gồm vải màu, vải kẻ từ sợi đã nhuộm và vải in hoa với công suất: 3.100.000 sản phẩm/tháng (tương đương 37.200.000 sản phẩm/năm)
Ngày đăng: 20-11-2025
6 lượt xem
MỤC LỤC......................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................... iv
DANH MỤC BẢNG............................................. v
CHƯƠNG I......................................................................... 7
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY...................................... 7
1. Tên chủ cơ sở................................................................. 7
2. Tên cơ sở........................................................................ 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở........... 8
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở............................................... 8
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................. 9
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...13
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu............................................... 13
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu....................................................... 15
4.3. Nhu cầu sử dụng nước............................................................... 15
4.4 Nhu cầu sử dụng điện.......................................................... 17
5. Các thông tin khác liên quan đến công ty................................ 18
5.1. Vị trí của cơ sở........................................................................... 18
5.2. Các hạng mục công trình của công ty..................................... 19
5.3. Danh mục máy móc thiết bị của công ty................................ 22
CHƯƠNG II..................................................................................... 27
SỰ PHÙ HỢP CỦA CÔNG TY VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 27
1. Sự phù hợp của công ty đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..27
2. Sự phù hợp của công ty đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 28
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 30
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.... 30
1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................................... 30
1.2. Thu gom, xử lý, thoát nước thải.................................................. 31
2. Công trình, biện pháp xử lý khí thải......................................... 34
2.1. Khí thải từ khu vực sản xuất.......................................................... 34
2.2. Mùi hôi từ khu vực tạm chứa chất thải.......................................... 40
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................ 40
3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt............................................... 40
3.2. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn công nghiệp thông thường........... 40
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................... 42
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................... 44
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động sản xuất của cơ sở...45
6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ.................................. 46
6.2. Phòng chống sự cố thiên tai.................................................. 46
6.3. Sự cố hệ thống xử lý khí thải................................................. 47
6.4. Sự cố tràn đổ hóa chất......................................................... 47
6.5. Sự cố hệ thống thu gom, tập trung nước thải..................... 48
6.6. Sự cố kho chứa chất thải................................................... 48
6.7. Đảm bảo an toàn lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm và bệnh nghề nghiệp...48
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác........................................ 49
8. Các nội dung thay đổi so với Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt..49
CHƯƠNG IV 52: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........... 52
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................ 52
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................... 52
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải....................... 53
CHƯƠNG V......................................................................... 55
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG......... 55
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường..... 55
2. Kết quả hoạt động các công trình xử lý bụi, khí thải....................... 55
CHƯƠNG VI.......................................................................... 58
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ......... 58
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........... 58
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...58
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................... 58
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................ 59
2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............. 59
CHƯƠNG VII............................................................... 60
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................... 60
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ...
- Địa chỉ cơ sở: ...khu công nghiệp Bảo Minh, phường Trường Thi, tỉnh Ninh Bình (trước là ...khu công nghiệp Bảo Minh, xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định).
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông ...... Chức vụ: Tổng giám đốc
- Số điện thoại: .........
- Mã số thuế: ............
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Ban quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp cho dự án đầu tư “Đầu tư xây dựng nhà máy Dệt ”, các nhà đầu tư gồm có Công ty TNHH..., Công ty TNHH Taian ..., Công ty cổ phần .... và tổ chức thực hiện dự án đầu tư là Công Cổ phần Dệt chứng nhận lần đầu ngày 15/10/2016, thay đổi lần thứ 6 ngày 15/11/2021 chứng nhận đăng ký thực hiện dự án đầu tư với mã số dự án ..........
Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc thực hiện các thủ tục đầu tư cũng như pháp lý của dự án các nhà đầu tư đã ủy quyền cho Công ty Cổ phần Dệt là chủ thể đại diện ở Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện dự án. Công ty Cổ phần Dệt đã đăng ký mã số doanh nghiệp số ... do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định chứng nhận đăng ký lần đầu ngày 09/01/2016, thay đổi lần thứ 5 ngày 15/07/2025.
Dự án nhà máy Dệt
- Địa điểm cơ sở: ...khu công nghiệp Bảo Minh, phường Trường Thi, tỉnh Ninh Bình (trước là ...khu công nghiệp Bảo Minh, xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định).
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án: Giấy phép xây dựng số 48/GPXD ngày 23/10/2017 của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy Dệt” của công ty cổ phần Dệt tại Khu công nghiệp Bảo Minh, huyện Vụ Bản;
+ Giấy xác nhận số 199/XN-STNMT ngày 19/01/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy Dệt” của Công ty cổ phần Dệt tại Khu công nghiệp Bảo Minh, huyện Vụ Bản;
- Quy mô của cơ sở: Căn cứ các tiêu chí về môi trường theo quy định tại điều 28, Luật bảo vệ môi trường, căn cứ số thứ tự 5, cột 4 nghị định 05/2025/NĐ-CP của chính phủ ngày 10/01/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 08/2022/NĐ- CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều về luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc dự án nhóm II.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 điều 25 nghị định 05/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều về luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở không thuộc thuộc loại hình sản xuất kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo nghị định.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ: Sản xuất vải, sợi, dệt may.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Nhóm II.
Theo Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 07/07/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy Dệt” của Công ty cổ phần Dệt tại Khu công nghiệp Bảo Minh, huyện Vụ Bản. Căn cứ vào khoản 2 điều 39; điểm c, khoản 3 điều 41 và khoản 2 điều 171 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện Giấy phép môi trường trình UBND tỉnh Ninh Bình, báo cáo được viết theo phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP nghị định về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Cơ quan thẩm định giấy phép môi trường là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình, trình UBND Tỉnh Ninh Bình cấp Giấy phép môi trường.
- Sản xuất vải dệt thoi công suất: 2.600.000 m/tháng (tương đương 31.200.000m/năm)
- Sản xuất sợi nhuộm công suất: 700 tấn/tháng (tương đương 8.400 tấn/năm)
- Hoàn thiện sản phẩm với công suất: 3.100.000 sản phẩm/tháng (tương đương 37.200.000 sản phẩm/năm)
Bảng 1: Công suất sản xuất của cơ sở
|
STT |
Ngành nghề sản xuất |
Đơn vị |
Công suất thiết kế |
Công suất hiện tại |
|
1 |
Vải dệt thoi |
m/năm |
31.200.000 |
20.000.000 |
|
2 |
Dệt hoàn tất vải kẻ từ sợi đã nhuộm |
m/năm |
6.000.00 |
3.000.000 |
|
3 |
Hoàn thiện sản phẩm |
m/năm |
37.200.000 |
23.000.000 |
Vậy sản lượng hiện tại của công ty đang đạt 61,82% so với công suất thiết kế. Trong năm 2024, số lượng công nhân viên trung bình của công ty là 715 người.
Các bước công nghệ theo sơ đồ như sau:
* Dệt vải kẻ
Hình 1: Sơ đồ quy trình dệt vải kẻ
* Thuyết minh quy trình
Sợi bông được đưa vào đánh ống xốp để định hình sợi dọc, sợi ngang và tăng độ cường lực, tránh xù lông, tĩnh điện cho sợi trước khi được đưa vào máy nhuộm để nhuộm màu theo yêu cầu của khách hàng. Sợi sau khi đã nhuộm được vắt và sấy khô rồi đánh vào các ống sợi trước khi chuyển sang công đoạn dệt vải. Tại công đoạn dệt này, quy trình sản xuất vải được bắt đầu với các máy dệt tự động công nghệ cao dưới sự điều khiển của các kỹ sư và công nhân lành nghề. Sợi được đan với nhau theo một quy trình đã được định sẵn để đảm bảo theo đúng kiểu vải dệt mong muốn. Máy dệt được lập trình để kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất vải, điều này đảm bảo sự đồng nhất cho toàn bộ mẻ dệt trong suốt quy trình dệt.
* Nhuộm và hoàn tất vải màu
Vải mộc được đưa vào dây chuyền hoàn tất. Tại đây vải mộc được đốt bỏ lông, sợi sùi trên bề mặt bằng lửa gas mịn rồi chuyển sang giặt rũ hồ. Sau khi giặt rũ hồ, vải được làm bóng bằng kiềm và amoni trong máy áp suất cao.
Đối với vải dệt từ sợi màu thì được chuyển sang công đoạn giặt, tẩy để loại bỏ các chất hồ, sợi và amoni bám trên bề mặt vải. Đối với vải mộc trắng sẽ tiếp tục được ngấm ép hoá chất chống nhàu và nhuộm, sau đó tiếp tục giặt tẩy. Mỗi công đoạn sản phẩm đều được kiểm tra kỹ trước khi đóng gói nhập kho và xuất ra thị trường.
Hình 2: Sơ đồ quy trình nhuộm và hoàn tất vải màu
* In và hoàn tất sản phẩm
Theo nhu cầu của khách hàng, công ty có kế hoạch lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị in hoa lên sản phẩm. Các sản phẩm sau công đoạn tiền xử lý sẽ được đưa vào giai đoạn in, nhiệt độ in từ 130oC đến 200oC tuỳ loại vải. Các công đoạn tiếp theo sẽ giống với quy trình của công đoạn nhuộm và hoàn tất vải màu, cũng bao gồm các công đoạn như: hấp, giặt hoặc sấy tuỳ theo yêu cầu của đơn hàng và đến công đoạn hoàn tất gồm định hình và phòng co.
Hình 3. Sơ đồ công nghệ quy trình in hoa
Sản phẩm của cơ sở là vải dệt thoi bao gồm vải màu, vải kẻ từ sợi đã nhuộm và vải in hoa.
* Nhu cầu sử dụng nguyên liệu đầu vào
Bảng 2: Thống kê nguyên vật liệu đầu vào của công ty
|
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng hiện tại |
Khối lượng tối đa |
|
1 |
Sợi các loại |
Tấn/năm |
45.000 |
84.000 |
|
2 |
Vải mộc |
m/năm |
22.000.000 |
31 200.000 |
(Nguồn: Theo số lượng nhập thực tế từ công ty)
* Nhu cầu sử dụng hóa chất
Bảng 3: Thống kê số lượng hóa chất sử dụng hiện tại của công ty
|
STT |
Tên hóa chất, thuốc nhuộm |
Tên hoá học |
Đơn vị |
Khối lượng hiện tại |
Khối lượng tối đa |
|
1. |
Synolon Golden Yellow EXW |
|
kg/năm |
135 |
300 |
|
2. |
Synozol Ultra Yellow DS |
|
kg/năm |
3.796 |
7.000 |
|
3. |
Synozol Yellow HF-4GL 150% |
|
kg/năm |
662 |
1.200 |
|
4. |
Synozol Ultra Deep Blue DS |
|
kg/năm |
4.627 |
9.000 |
|
5. |
Synozol Ultra Bordeaux DS |
|
kg/năm |
335 |
700 |
|
6. |
Synozol Ultra Black DR |
|
kg/năm |
12.955 |
25.000 |
|
7. |
Synozol Grey K- HL |
|
kg/năm |
1.671 |
3.300 |
|
8. |
Neocron Rubine HFW-JJ400% |
|
kg/năm |
297 |
600 |
|
9. |
Neocron red HFW-BF |
|
kg/năm |
297 |
600 |
|
10. |
Neocron Blue HFW-JJB |
|
kg/năm |
2.027 |
4.000 |
|
11. |
Novacron super black G |
|
kg/năm |
5.627 |
10.000 |
|
12. |
Invatex AC |
|
kg/năm |
6.892 |
13.000 |
|
13. |
Albafix ECO |
|
kg/năm |
6.916 |
13.000 |
|
14. |
Turpex CAN New |
|
kg/năm |
575 |
1.100 |
|
15. |
Nicca Silicone AMZ |
|
kg/năm |
55.373 |
11.000 |
|
16. |
Neogen JJ - 168 01 |
|
kg/năm |
11.160 |
22.000 |
|
17. |
Ablutex QM- 200A |
|
kg/năm |
7.267 |
15.000 |
|
18. |
Dung dịch NaOH |
|
kg/năm |
2.769.051 |
5.000.000 |
|
19. |
NaCl |
|
kg/năm |
957.500 |
2.000.000 |
|
20. |
H2O2 |
|
kg/năm |
194.449 |
400.000 |
|
21. |
Na2CO3 |
|
kg/năm |
288.466 |
550.000 |
|
22. |
Na2SO4 |
|
kg/năm |
957.730 |
1.900.000 |
|
23. |
Na2S2O4 |
|
kg/năm |
57.715 |
100.000 |
|
24. |
Axit Acetic |
CH3COOH |
kg/năm |
96.471 |
200.000 |
|
25. |
H2SO4 98% |
|
kg/năm |
58.450 |
100.000 |
|
26. |
Khí NH3 |
|
kg/năm |
52.230 |
100.000 |
(Nguồn: theo số liệu Cơ sở cung cấp)
Hiện tại, hệ thống lò hơi được công ty xây dựng và thuê đơn vị Công ty CP Thuận Hải vận hành và chịu trách nhiệm. Theo số liệu công ty CP Thuận Hải cung cấp, ngoài sử dụng nguồn nguyên liệu than cám để làm nhiên liệu cho lò hơi, công ty còn sử dụng thêm nhiên liệu sạch biomas làm nguyên liệu để đốt lò hơi. Ngoài ra còn sử dụng dầu diezen cho các thiết bị xe nâng, dầu truyền nhiệt cho hệ thống lò hơi và khí gas cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Khối lượng từng loại được thống kê tại bảng dưới đây:
Bảng 4. Thống kê khối lượng nhiên liệu sử dụng hiện tại của công ty
|
STT |
Tên nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng hiện tại |
Khối lượng tối đa |
|
1 |
Biomas |
Tấn/năm |
25.006 |
35.000 |
|
2 |
Than cám |
Tấn/năm |
19.008 |
25.000 |
|
3 |
Dầu diezen |
Lít/năm |
8.120 |
10.000 |
|
4 |
Dầu truyền nhiệt |
Gcal/năm |
19.163 |
24.000 |
|
5 |
Khí gas |
kg/năm |
132.392 |
180.000 |
(Nguồn: Cơ sở cung cấp)
Nguồn cung cấp nước phục vụ cho nhà máy lấy từ trạm cấp nước sạch của KCN Bảo Minh. Lượng nước sử dụng của công ty trong 1 năm được thống kê tại bảng dưới đây:
Bảng 5: Thống kê nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
|
STT |
Tháng |
Đơn vị tính |
Lượng nước theo hóa đơn |
|
1 |
Tháng 1/2024 |
m3 |
750 |
|
2 |
Tháng 2/2024 |
m3 |
550 |
|
3 |
Tháng 3/2024 |
m3 |
2.771 |
|
4 |
Tháng 4/2024 |
m3 |
750 |
|
5 |
Tháng 5/2024 |
m3 |
750 |
|
6 |
Tháng 6/2024 |
m3 |
750 |
|
7 |
Tháng 7/2024 |
m3 |
750 |
|
8 |
Tháng 8/2024 |
m3 |
750 |
|
9 |
Tháng 9/2024 |
m3 |
750 |
|
10 |
Tháng 10/2024 |
m3 |
750 |
|
11 |
Tháng 11/2024 |
m3 |
750 |
|
12 |
Tháng 12/2024 |
m3 |
750 |
(Nguồn: Hóa đơn nước năm 2024 của công ty)
Lượng nước sử dụng lớn nhất trong 1 tháng của cơ sở là tháng 3 với khối lượng sử dụng là 2.771 m3/tháng. Tuy nhiên, lượng nước tháng này đang vượt lên so với những tháng khác do tháng đó công ty bị sự cố đường ống nước (vỡ đường ống nước) nên nước bị thất thoát. Cơ sở đã phối hợp với đội kỹ thuật có chức năng để kịp thời khắc phục sự cố, tránh lãng phí và ảnh hưởng đến hoạt động của cơ sở.
* Lượng nước sử dụng cho hoạt động sản xuất của cơ sở:
+ Công ty sử dụng giàn phun nước để làm sạch bề mặt vải, theo các chuyên gia trong ngành dệt nhuộm, ước tính chỉ cần 1 lít nước/1 mét vải, vậy lượng nước cần dùng cho công đoạn giặt là: 3.100.000 x 1/1.000 :26 ngày = 119m3/ngày
+ Lượng nước sử dụng cho quá trình nhuộm được ước tính cần 40 lít nước/ 1m vải nhuộm, vậy lượng nước cần dùng để nhuộm là: 3.100.000 x 40/1.000 :26 ngày = 4.768 m3/ngày
Tổng lượng nước sử dụng cho hoạt động sản xuất của nhà máy là 4.887 m3/ngày.
* Lượng nước được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và tưới cây của công ty:
+ Lượng nước sử dụng cho hoạt động tưới cây xanh: Theo TCVN 13606:2023
Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế thì lượng nước tưới cây khoảng 3 lit/m2/ngày, diện tích cây xanh của cơ sở là 21.566,8 m2. Vậy lượng nước sử dụng để trồng cây: 21.566,8 x 3 x 30 = 1.941.012 l/tháng ~ 194,1 m3/tháng ~ 7 m3/ngày
+ Lượng nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà máy. Theo tiêu chuẩn 13603:2023 về Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế. Thì lượng nước sử dụng cho công nhân trong nhà máy khoảng 45l/người/ng. Hiện tại số lượng cán bộ công nhân viên trong nhà máy khoảng 1.200 người. Vậy lượng nước tiêu thụ trong 1 ngày của cơ sở khoảng 45l/người/ng x 1.200 người = 54.000 l/ngày ~ 54 m3/ngày ~ 1.404 m3/tháng (1 tháng công ty hoạt động 26 ngày).
Nhu cầu sử dụng nước bình quân trong 1 ngày của cơ sở giai đoạn hiện tại và giai đoạn sản xuất tối đa như sau:
Bảng 6: Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
|
STT |
Hoạt động sử dụng nước |
Lượng nước tiêu thụ theo tháng giai đoạn hiện tại (m3/tháng) |
Lượng nước tiêu thụ theo ngày giai đoạn hiện tại (m3/ngày) |
Lượng nước tiêu thụ giai đoạn sản xuất tối đa (m3/tháng) |
Lượng nước tiêu thụ giai đoạn sản xuất tối đa (m3/ngày) |
|
1 |
Nước sản xuất |
50.759 |
1.952 |
65.078 |
2.503 |
|
2 |
Nước tưới cây |
180 |
6 |
180 |
6 |
|
3 |
Sinh hoạt |
750 |
29 |
1.404 |
54 |
|
|
Tổng |
51.689 |
1.987 |
66.662 |
2.563 |
- Ngoài ra tại Nhà máy còn sử dụng nước không thường xuyên, cung cấp cho hoạt động PCCC, Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003, công thức tính lưu lượng nước cần thiết của hệ thống PCCC là: Q = d x S = 0,08 x 109.534.290 = 7.942 (l/s)= 2.859 m3/h.
Trong đó: Q: Lưu lượng nước PCCC
d: Mật độ phun thiết kế yêu cầu d = 0,08 (l/m2) S: Diện tích cơ sở là 109.534 m2
Trong trường hợp sự cố xảy ra, Công ty sẽ sử dụng nước từ các vòi chờ cứu hỏa để dập tắt đám cháy. Hiện tại việc tuân thủ mọi quy tắc về PCCC của công ty tương đối tốt, có những đợt tập huấn cho người lao động để mỗi người có ý thức hơn về giữ gìn an toàn trong nhà xưởng cũng như những ứng phó khi có sự cố xảy ra. Tính đến thời điểm hiện tại công ty chưa có sự cố nào về cháy nổ xảy ra.
Công ty sử dụng nguồn điện lưới quốc gia, qua trạm biến áp của Công ty.
Căn cứ theo thống kê năng lượng điện sử dụng năm 2024 của công ty, nhu cầu sử dụng điện cao nhất của công ty là tháng 7 với số lượng là 2.725.605 KWh/tháng. Cụ thể chi tiết sử dụng điện trong những tháng gần nhất của công ty như sau:
Bảng 7: Nhu cầu sử dụng điện theo hóa đơn sử dụng điện
|
TT |
Tháng |
Đơn vị |
Lượng sử dụng (kWh/tháng) |
|
1 |
1/2024 |
kWh/tháng |
2.093.950 |
|
2 |
2/2024 |
kWh/tháng |
1.520.972 |
|
3 |
3/2024 |
kWh/tháng |
2.234.575 |
|
4 |
4/2024 |
kWh/tháng |
2.213.475 |
|
5 |
5/2024 |
kWh/tháng |
2.324.742 |
|
6 |
6/2024 |
kWh/tháng |
2.407.546 |
|
7 |
7/2024 |
kWh/tháng |
2.725.605 |
|
8 |
8/2024 |
kWh/tháng |
2.658.561 |
|
9 |
9/2024 |
kWh/tháng |
2.047.375 |
|
10 |
10/2024 |
kWh/tháng |
2.068.109 |
|
11 |
11/2024 |
kWh/tháng |
1.586.704 |
|
12 |
12/2024 |
kWh/tháng |
1.672.194 |
(Nguồn: Hóa đơn điện năm 2024 của Công ty)
Hiện tại nhà máy đang hoạt động với công suất 78% so với công suất tối đa. Vậy lượng điện tiêu thụ khi nhà máy đạt công suất sản xuất tối đa 100% sẽ khoảng 3.494.365 KW/tháng.
Hình 4: Phạm vi của công ty trên bản đồ
Vị trí tiếp giáp của cơ sở: “Nhà máy Dệt ” được xây dựng tại lô ...KCN Bảo Minh, phường Trường Thi, tỉnh Ninh Bình (trước là huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định) trên khu đất có diện tích 109.534 m2, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Nam giáp đường D-6B KCN Bảo Minh.
- Phía Đông Nam giáp đường N-4 KCN Bảo Minh.
- Phía Đông Bắc tiếp giáp diện tích cây xanh KCN Bảo Minh.
- Phía Tây Bắc giáp đường N-5 (trạm XLNT- KCN Bảo Minh).
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của công ty như sau:
Bảng 8: Các hạng mục công trình của công ty
|
TT |
Hạng mục công trình |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m2) |
|
A |
Các hạng mục công trình chính |
||
|
1 |
Xưởng dệt |
|
19.280 |
|
2 |
Xưởng nhuộm |
|
22.199 |
|
3 |
Xưởng Amoniac |
|
1.586 |
|
4 |
Kho thành phẩm |
|
6.389 |
|
5 |
Xưởng in & máy phát (kho hoá chất cũ) |
|
2.205 |
|
6 |
Nhà ăn công nhân |
|
1.295 |
|
7 |
Nhà văn phòng |
|
880 |
|
8 |
Nồi hơi, HT xử lý khí |
|
936 |
|
B |
Công trình phụ trợ |
||
|
9 |
Cổng chính |
1 |
181,25 |
|
10 |
Cổng phụ |
1 |
137,75 |
|
11 |
Khu cấp hơi 1 |
|
756 |
|
12 |
Khu cấp hơi 2 |
|
519 |
|
13 |
Bể nước ngầm 1 |
|
112,5 |
|
14 |
Bể nước ngầm 2 |
|
200 |
|
15 |
Bể nước |
|
1.056 |
|
16 |
Bể muối |
|
89,6 |
|
17 |
Trạm gas |
|
105 |
|
18 |
Téc nước mềm |
|
223,2 |
|
19 |
Bể xử lý nước |
|
87,36 |
|
20 |
Bồn NaOH |
|
50 |
|
21 |
Bể xử lý nước thải sơ bộ |
|
150 |
|
22 |
Khu cấp điện 01 và để xe 01 |
1 |
2.349,3 |
|
23 |
Thang bộ và vận chuyển hàng hoá |
1 |
27,2 |
|
24 |
Khu cấp điện 03 |
1 |
450 |
|
25 |
Hệ thống vệ sinh công cộng |
1 |
20,8 |
|
26 |
Băng chuyền xả sỉ cấp hơi 01 |
1 |
71 |
|
C |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
||
|
1 |
Hệ thống thoát nước mưa |
|
1HT |
|
2 |
Hệ thống thoát nước thải |
|
1HT |
|
3 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
|
1HT |
|
4 |
Hệ thống PCCC |
|
1HT |
|
5 |
Khu tập kết rác thải |
1 |
240 |
|
6 |
Bể xử lý nước thải sơ bộ |
|
300 |
|
7 |
Kho CTNH |
|
|
|
8 |
Cây xanh |
|
21.566,8 |
(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng của cơ sở)
>>> XEM THÊM: Lập dự án đầu tư trồng cây ăn quả công nghệ cao

Gửi bình luận của bạn