Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao nhà đầu tư sẽ liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án trồng cây nông nghiệp công nghệ cao và cây dược liệu quý
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao nhà đầu tư sẽ liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án trồng cây nông nghiệp công nghệ cao và cây dược liệu quý - dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
I. TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
Dự án “Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao” do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Cây Nông Nghiệp làm chủ đầu tư được xác định là một trong những mô hình trọng điểm trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững và ứng dụng công nghệ cao tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 14502033903 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày 20/02/2017, chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động vào năm 2019 nhằm nâng cao năng lực tài chính và chuyên môn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao. Với vốn điều lệ 82 tỷ đồng, công ty đã và đang thực hiện các dự án quy mô lớn, đặc biệt tập trung vào sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản theo các tiêu chuẩn quốc tế.
Dự án được triển khai trên quỹ đất 912,46 ha tại xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa, hệ thống thủy lợi nội đồng tương đối hoàn chỉnh, là điều kiện lý tưởng để triển khai mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển vùng nguyên liệu tập trung.
II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI DỰ ÁN
Mục tiêu đầu tư của dự án là xây dựng một hệ thống trang trại khép kín theo mô hình nông nghiệp công nghệ cao, tích hợp các giải pháp kỹ thuật tiên tiến, nhằm tối ưu hóa năng suất cây trồng, đảm bảo chất lượng nông sản theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. Ngoài ra, dự án còn có ý nghĩa xã hội to lớn khi góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương thông qua việc liên kết sản xuất, thuê đất và hợp tác kỹ thuật trong chuỗi cung ứng.
Tổng diện tích 912,46 ha sẽ được phân chia thành các khu chuyên canh nông nghiệp bao gồm: cây ăn trái có múi (cam, bưởi), cây ăn trái công nghiệp (mít cao sản, chuối cấy mô), khu trồng rau sạch theo tiêu chuẩn VietGAP, khu trồng lúa kết hợp nuôi tôm càng xanh, khu nuôi trồng thủy sản, cùng với các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phụ trợ như nhà máy chế biến sơ chế, hệ thống nhà lưới – nhà kính, kênh mương nội đồng và cơ sở bảo quản sau thu hoạch.
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH – ĐẦU TƯ
Tổng vốn đầu tư cho toàn dự án là 650.000.000.000 đồng (sáu trăm năm mươi tỷ đồng), trong đó:
Vốn chủ sở hữu: 195.000.000.000 đồng (chiếm 30%)
Vốn vay thương mại: 455.000.000.000 đồng (chiếm 70%)
Chi phí đầu tư được phân bổ cho các hạng mục sau:
Cải tạo, san lấp mặt bằng: 95 tỷ đồng
Hệ thống tưới tiêu tự động, nhà kính, nhà lưới: 80 tỷ đồng
Xây dựng nhà máy chế biến và kho bảo quản: 110 tỷ đồng
Chi phí trồng mới, giống cây trồng, công nghệ cấy mô, phân bón hữu cơ, thuốc BVTV sinh học: 130 tỷ đồng
Xây dựng hệ thống giao thông nội đồng, kênh mương, trạm bơm: 60 tỷ đồng
Chi phí quản lý dự án, đào tạo, chuyển giao công nghệ: 45 tỷ đồng
Chi phí khác và dự phòng: 130 tỷ đồng
Phân tích hiệu quả tài chính sơ bộ:
Doanh thu trung bình hàng năm dự kiến: 400 – 450 tỷ đồng (gồm thu từ trái cây, rau sạch, gạo đặc sản, thủy sản và sản phẩm chế biến).
Lợi nhuận gộp hàng năm dự kiến: 120 – 160 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC): 18 – 22%.
Thời gian thu hồi vốn (payback period): khoảng 6 – 7 năm.
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): khoảng 17,5 – 19%.
Dự án được xác định là có tính khả thi tài chính cao, khả năng thu hồi vốn hợp lý, đặc biệt trong bối cảnh thị trường tiêu dùng nông sản sạch, hữu cơ và chế biến đang tăng trưởng mạnh.
IV. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ
Dự án ứng dụng mô hình nông nghiệp công nghệ cao trên toàn bộ chuỗi giá trị sản xuất, bao gồm:
Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt và tưới phun sương tiết kiệm nước, kết hợp đo lường dinh dưỡng tự động.
Áp dụng hệ thống nhà kính điều khiển nhiệt độ, độ ẩm bằng cảm biến để trồng rau sạch quanh năm.
Ứng dụng công nghệ GIS và UAV (drone) để quản lý diện tích canh tác, phát hiện sâu bệnh và kiểm soát dinh dưỡng.
Chế biến sơ cấp và bảo quản lạnh nông sản sau thu hoạch nhằm giữ nguyên giá trị sản phẩm trước khi phân phối đến thị trường.
Quản lý dự án theo phần mềm nông nghiệp thông minh, kết nối cơ sở dữ liệu về lịch canh tác, sản lượng, truy xuất nguồn gốc và vận hành tài chính.
Quá trình vận hành trang trại được xây dựng trên nền tảng liên kết sản xuất – tiêu thụ theo mô hình hợp tác công tư và tư nhân – nông dân. Chủ đầu tư dự kiến sẽ ký hợp đồng thuê đất hoặc hợp tác sản xuất với nông dân trên địa bàn, tổ chức đào tạo kỹ thuật canh tác, cung ứng đầu vào và bao tiêu sản phẩm nhằm đảm bảo hiệu quả vận hành.
V. TÁC ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
Dự án sau khi hoàn thành và đưa vào khai thác sẽ tạo ra các hiệu quả tích cực như sau:
Tác động kinh tế:
Góp phần tăng trưởng GDP nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Tăng thu ngân sách địa phương thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế sử dụng đất.
Góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, gia tăng giá trị xuất khẩu của địa phương.
Tác động xã hội:
Tạo việc làm trực tiếp cho khoảng 500 lao động thường xuyên và 1.200 lao động thời vụ.
Nâng cao thu nhập người dân thông qua mô hình hợp tác sản xuất.
Hình thành lực lượng nông dân công nghệ cao, tiếp cận mô hình canh tác tiên tiến, nâng cao tay nghề.
Tác động môi trường:
Hạn chế ô nhiễm đất và nước nhờ sử dụng phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
Phục hồi tính chất đất nông nghiệp qua luân canh cây trồng và bón phân vi sinh.
Tạo cảnh quan xanh – sạch – đẹp góp phần ổn định môi trường sinh thái vùng nông thôn.
VI. RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ
Một số rủi ro và biện pháp kiểm soát rủi ro:
Rủi ro thời tiết – khí hậu: sử dụng nhà kính và hệ thống cảnh báo sớm.
Rủi ro dịch bệnh thực vật: triển khai biện pháp IPM, quản lý dịch hại tổng hợp.
Rủi ro thị trường: đa dạng hóa sản phẩm, tiếp cận nhiều kênh phân phối, ký hợp đồng bao tiêu với các doanh nghiệp chế biến và chuỗi bán lẻ.
Rủi ro tài chính: chủ động đàm phán lãi suất cố định với ngân hàng thương mại, tích cực kêu gọi đầu tư bổ sung từ quỹ đầu tư nông nghiệp.
VII. KẾT LUẬN
Dự án đầu tư “Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao” tại tỉnh Sóc Trăng là mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy mô lớn, phù hợp với chủ trương phát triển nền nông nghiệp hiện đại, thân thiện môi trường. Dự án có tính khả thi cao về mặt tài chính, pháp lý và kỹ thuật. Hiệu quả đầu tư được thể hiện không chỉ qua lợi nhuận tài chính mà còn thông qua các tác động tích cực đến kinh tế địa phương, xã hội và môi trường.
Dự án cũng phù hợp với các định hướng quy hoạch của ngành nông nghiệp Việt Nam, phù hợp chiến lược chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp từ quy mô nhỏ lẻ sang sản xuất tập trung, công nghệ cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Với sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương, sự quyết tâm của nhà đầu tư và mô hình quản lý hiệu quả, dự án hoàn toàn có thể trở thành hình mẫu cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6
CHƯƠNG II: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 8
II.1. Mục tiêu của dự án trồng cây ăn trái công nghiệp công nghệ cao 8
II.2. Mục tiêu đầu tư dự án theo tiêu chuẩn VietGap 9
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 11
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 11
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 11
III.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 12
III.4. Hiện trạng sử dụng đất 12
III.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 12
III.6. Nhận xét chung về hiện trạng 12
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 15
IV.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 15
IV.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm 15
IV.2. Kỹ thuật canh tác cây ăn trái nông nghiệp 21
IV.2.1. Kỹ thuật trồng chuối 21
IV.2.2. Kỹ thuật trồng bưởi da xanh 28
IV.2.4. Trồng Cây mít giống - Hướng dẫn kỹ thuật trồng mít giống các loại 36
IV.2.5. Kĩ thuật trồng và chăm sóc mít dài : 44
IV.3. Kỹ thuật trồng rau sạch 46
IV.3.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. 46
IV.3.2. Công nghệ trồng rau trong nhà màng. 52
IV.4. Hệ thống tưới nước tự động 54
IV.5. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ cây ăn trái 65
IV.5.1. Kế hoạch kinh doanh 65
IV.5.3. Hoạt động xuất khẩu: 66
IV.6. Kết quả sản xuất kinh doanh từ trang trại trồng cây ăn trái 66
IV.6.1. Kế hoạch trồng và chăn sóc cây cây ăn trái theo tiêu chuẩn GAP 67
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THI CÔNG 69
V.1. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 69
V.1.1. Sơ đồ tổ chức công ty 69
V.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 69
V.1.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 69
V.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 71
V.2.1. Giải pháp thi công xây dựng 71
V.2.2. Hình thức quản lý dự án 71
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 72
VI.1. Đánh giá tác động môi trường 72
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 72
VI.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 74
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 77
VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 77
VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 77
VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 77
VII.2.3. Chi phí quản lý dự án 78
VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 78
CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 84
VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 84
VIII.1. Tiến độ sử dụng vốn 84
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 85
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 87
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 87
IX.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 87
IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 92
IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 92
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao nhà đầu tư sẽ liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án
- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Cây Nông Nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 14502033903 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2017. Đăng ký sửa đổi lần thứ nhất ngày 25 tháng 02 năm 2019, chuyển đổi từ Công ty TNHH XNK Nông sản Xanh Việt sang Công ty Cổ phần XNK Xanh Việt.
- Trụ sở công ty: ...., huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
- Đại diện pháp luật công ty: Ông Nguyễn Tấn Anh - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0903378656 – Fax: 0763.871230
- Vốn điều lệ đăng ký: 82.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi hai tỷ đồng)
- Ngành nghề chính: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan, bao gồm:
|
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
01 |
Trồng lúa |
0111 |
|
Lúa ứng dụng cong nghệ cao, sạch, VIETGAP và chất |
||
|
lượng cao |
||
|
02 |
Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác |
0112 |
|
03 |
Trồng cây lấy củ có chất bột |
0113 |
|
04 |
Trồng cây hàng năm khác (chuối là chính) |
0119 |
|
05 |
Trồng cây ăn quả |
0121 |
|
06 |
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0128 |
|
07 |
Trồng cây lâu năm khác |
0129 |
|
08 |
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp |
0150 |
|
09 |
Hoạt động dịch vụ trồng trọt |
0161 |
|
10 |
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi |
0162 |
|
11 |
Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch |
0163 |
|
12 |
Xử lý hạt giống để nhân giống |
0164 |
|
Hoạt động sản xuất và nhân giống chuối cấy mô là chính |
||
|
13 |
Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp |
0210 |
|
14 |
Khai khác gỗ |
0220 |
|
15 |
Khai khác lâm sản khác trừ gỗ |
0231 |
|
16 |
Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ |
0232 |
|
17 |
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp |
0240 |
|
Hoạt động dịch vụ môi trường rừng kết hợp khai thác làm |
||
|
du lịch sinh thái |
||
|
18 |
Nuôi trồng thủy sản nội địa |
0322 |
|
19 |
Chế biến và bảo quản rau quả (Chuối là chính) |
1030 |
|
20 |
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, |
1629 |
|
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
||
|
Sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng từ gỗ và cây trồng |
||
|
khác có liên quan |
||
|
21 |
Tái chế phế liệu |
3830 |
|
Tái chế các phụ phẩm từ sản xuất nông, lâm thủy sản |
||
|
22 |
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ |
4631 |
|
Hoạt động kinh doanh bán buôn các sản phẩm thô và qua |
||
|
chế biến từ sản xuất và chế biến nông, lâm thủy sản (sản |
||
|
phẩm chuối là chính) |
||
|
23 |
Bán buôn thực phẩm |
4632 |
|
Hoạt động kinh doanh bán buôn các sản phẩm thô và qua |
||
|
chế biến từ sản xuất và chế biến nông, lâm thủy sản |
||
|
24 |
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
4933 |
|
Vận chuyển nguyên liệu đầu vào và đầu ra của sản xuất |
||
|
nông nghiệp |
||
|
25 |
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa |
5022 |
|
Vận chuyển nguyên liệu đầu vào và đầu ra của sản xuất |
||
|
nông nghiệp |
||
|
26 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa |
5210 |
|
Hoạt động cho kho, bải tồn trữ nguyên liệu đầu vào và đầu |
||
|
ra của sản xuất nông nghiệp |
||
|
27 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải |
5229 |
|
Hoạt động vận chuyển hàng hóa sản xuất từ nông, lâm thủy |
||
|
sản và du lịch kết hợp |
||
|
28 |
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh |
7214 |
|
vực khoa học nông nghiệp |
||
|
Nghiên cứu các công nghệ chế biến sản phẩm giá trị gia |
||
|
tăng từ nông nghiệp, lâm nghiệp, dược liệu, giống chuối |
||
|
cấy mô, và giống cây, con khác. |
||
|
29 |
Hoạt động bảo tồn, bảo tàng |
9102 |
|
Hoạt động bảo tồn rừng sinh thái, rừng phòng hộ, …vv |
||
|
30 |
Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn |
9103 |
|
tự nhiên |
||
|
Hoạt động sản xuất nông lâm kết hợp du lịch sinh thái, bảo |
||
|
tồn |
||
|
31 |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo |
9321 |
|
chủ đề: |
||
|
Hoạt động phục vụ và khái thác du lịch sinh thái, kết hợp |
||
|
tham quan, vui chơi, giải trí, ăn nghỉ tại chỗ |
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (028) 39118579
- Tên dự án: Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
- Địa điểm: Tại xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
- Quỹ đất của dự án: 912,46 Ha thuộc quyền quản lý của nhà nước.
- Mục tiêu đầu tư:
+ San lấp mặt bằng hạ độ cao tạo khu đất bằng phẳng, cải tạo đất để trồng cây ăn trái có múi như cam, bưởi và cây ăn trái chất lượng cao như mít cao sản, chuối giá Nam Mỹ để chế biến xuất khẩu…
+ Đầu tư hệ thống trang trại trồng cây ăn trái quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để chế biến các sản phẩm từ cây trái bán tại thị trường tiềm năng Việt Nam, các tỉnh phía Nam Trung Quốc và xuất khẩu đi các nước Đông Á và thế giới.
+ Đầu tư hệ thống nhà lưới, nhà kính trồng rau sạch phục vụ tiêu thụ trong nước và cung cấp cho hệ thống các siêu thị rau sạch.
+ Phát triển thành điểm trung chuyển sản phẩm nông nghiệp sạch được bảo quản sau chế biến... tập trung tại điểm giao thương vùng Sóc Trăng.
+ Dự án trồng cây ăn trái ứng dụng công nghệ cao xuất khẩu phục vụ vùng trồng cây ăn trái tập trung, với quy mô lớn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu chế biến, xuất khẩu. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.
- Quy mô trang trại: sau 2 năm trang trại trồng đạt 912,46 Ha bao gồm các hạng mục sau:
+ Xây dựng khu nhà máy chế biến và sơ chế trái cây các loại 3 Ha.
+ Khu trồng bưởi da xanh với diện tích 100 Ha.
+ Khu trồng cây cam sảnh với diện tích 50 Ha
+ Khu trồng cây mít cao sản và mít không hạt với diện tích 100 Ha
+ Khu trồng chuối già Nam Mỹ theo công nghệ cấy mô với diện tích 250 Ha.
+ Khu trồng lúa và nuôi tôm càng xanh kết hợp với diện tích 200 Ha.
+ Khu nuôi trồng thủy sản và kênh mương nội đồng diện tích 150 Ha.
+ Khu trồng rau sạch theo tiêu chuẩn Vietgap 50 Ha…
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 650.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi tỷ đồng). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt là 195.000.000.000 đồng. Vốn vay thương mại 455.0000.000.000 đồng.
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian đầu tư và xây dựng dự án đến tháng 6 năm 2020.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 12 năm 2021.
+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 12 năm 2022
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt. trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch trồng cây cây ăn trái công nghiệp qui trình chăm sóc, phân bón và tưới tiêu …
Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tư dự án Trang trại nông nghiệp công nghệ cao trồng cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGap tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện Châu Thành trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án được gắn liền với trách nhiệm của chính quyền, Các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tư. Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Trang trại trồng cây ăn trái kết hợp chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap. Chủ đầu tư đã hoàn thiện phương án đầu tư dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn và trả lãi ngân hàng, trình UBND huyện Châu Thành, UBND tỉnh Sóc Trăng, cùng Các Sở, Ban ngành để xin chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án.
Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển trồng cây ăn trái có hiệu quả, phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và Sóc Trăng nói riêng. Ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăm sóc và bảo quản sản phẩm, đảm bảo môi trường sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm nông nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu cây giống có chất lượng cao cho việc phát triển nông nghiệp trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn. Từng bước đưa trồng cây ăn trái công nghiệp trở thành một ngành kinh tế quan trọng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp của tỉnh trong những năm đến. Tạo sự gắn kết giữa trang trại và người trồng cây ăn trái, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Hợp tác với đối tác nước ngoài để được chuyển giao cây giống tốt, công nghệ nông nghiệp hiện đại, công nghệ gây và giữ giống, và phương thức quản lý mới có hiệu quả, xây dựng dự án nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao. Khai thác có hiệu qủa hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Sóc Trăng cũng như các vùng phụ cận của khu vực để phát triển chăn trồng cây ăn trái. Là trung tâm cung cấp giống, các dịch vụ nông nghiệp hiện đại cho các hợp tác xã, các hộ nông nghiệp gia đình trong khu vực. Cung cấp cho xã hội một khối lượng cây ăn trái xuất khẩu có chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu cây giống có chất lượng cao cho việc phát triển trồng cây ăn trái công nghiệp công nghệ cao của vùng.
Dự án trồng cây ăn trái ứng dụng công nghệ cao xuất khẩu phục vụ vùng trồng cây ăn trái tập trung, với quy mô lớn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu chế biến, xuất khẩu. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.
Dự án bao gồm các hạng mục công việc như sau:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ: Hệ thống nhân giống, trồng trọt thành hệ thống kép kín.
- Đầu tư mua phân bón, cây giống, chất lượng cao.
- Phát triển mô hình trang trại sinh thái chất lượng cao thành một chuỗi các trang trại với hình thức tương tự trên phạm vi toàn quốc.
- Phát triển các nhà hàng kinh doanh sản phẩm từ trang trại cung cấp cho thị trường khu vực và các vùng lân cận.
- Đảm bảo sản xuất theo đúng tiêu chuẩn Vietgap để xin cấp chứng nhận sản phẩm đạt chất lượng nhăn cung cấp sản phẩm vào hệ thống các siêu thị và nhà hàng.
Tận dụng những lợi thế của địa điểm xây dựng một dư án trang trại có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Xây dựng trang trại sản xuất chất lượng cao nhằm cung cấp sản phẩm sạch cho người tiêu dùng; Khai thác và sử dụng một Cách hiệu quả tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp. Áp dụng qui trình kỹ thuật trồng cây ăn trái theo tiêu chuẩn Quốc tế nhằm tạo ra Các sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh.
Việt Nam là nước nhiệt đới và cũng là một trong những xứ sở của cây ăn trái có múi với nhiều giống rất quý…Các giống cây ăn trái có múi như bưởi, cam, chanh của Việt Nam không chỉ phong phú về kích cỡ, hương vị mà còn có những giá trị sử dụng rất khác nhau. cũng là loại trái cây có diện tích và sản lượng cao.
Tuy nhiên diện tích trồng cây ăn trái của ta lại không tập trung với quy mô công nghiệp. Người dân chủ yếu trồng với diện tích nhỏ, manh mún, chưa có quy hoạch vùng tập trung. Một số công ty thu mua xuất khẩu từ các hộ nông dân rải rác nên chi phí thu mua và vận chuyển cao. Không chỉ vây, trong quá trình vận chuyển hoa quả từ các vườn đến nơi tiêu thu do thiếu sự cẩn trọng nên không thể giữ nguyên được hình thức và cũng chưa có biện pháp bảo quản thích hợp nên xuất khẩu cũng giảm giá trị, khó đáp ứng nhu cầu thị trường. Qua nghiên cứu cho thấy, cây có múi là loại cây ăn quả rất dễ trồng, không tốn nhiều công chăm sóc lại thu hoạch thường xuyên trong năm. Cây có múi là loại cây quả ở vùng nhiệt đới. Theo nghiên cứu và đánh giá nhận định trồng cây tạo được mảng xanh có lợi cho môi trường, cũng nhằm chống biến đổi khí hậu, trồng cây ăn trái tích tụ được lượng nước đáng kể trên mặt đất và giữ được nguồn nước, bảo vệ nguồn nước đầu nguồn phục vụ tưới tiêu, giữ độ ẩm cho đất, không bị khô hạn trên mặt đất và bảo vệ được các loại cây thực vật trên đất. Cũng do biến đổi khí hậu ngày một tăng, làm cho cường độ nống mặt đất tăng cao, làm cho trầm tích nước xuống độ sâu, dẫn đến khô hạn trên diện rộng, cụ thể là vùng đất huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng, nhằm tăng diện tích rừng sẽ đem lại hiệu quả kinh tế khá lớn cho nhân dân trong vùng.
“Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã đưa ra hiện trạng và định hướng phát triển về nông nghiệp trong địa bàn tỉnh trong đó có định hướng cụ thể về việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Tỉnh Sóc Trăng có diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn, điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho việc phát triển vùng nguyên liệu của dự án trồng cây ăn trái công nghiệp công nghệ cao..
Điều kiện khí hậu, thời tiết của Sóc Trăng tương đối ôn hòa, có lượng mưa trung bình hàng năm lớn, phù hợp với việc phát triển cây cây ăn trái theo mô hình công nghiệp.
Sóc Trăng có hệ thống mạng lưới kênh mương thủy lợi khá dày, đảm bảo cung cấp nguồn nước mặt cho các dự án nông nghiệp và trồng trọt.
Nguồn nhân lực dồi dào, hệ thống giao thông thuận lợi cùng với chủ trương ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sóc Trăng là những điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư dự án trồng cây ăn trái công nghiệp công nghệ cao. Qua phân tích về nhu cầu thị trường, về khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu và thực trạng nghề trồng cây ăn trái tại Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy, việc Công ty quyết định đầu tư trồng cây ăn trái ứng dụng công nghệ cao là cần thiết và có tính khả thi.
Trong kế hoạch, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt. sẽ xây dựng theo mô hình trang trại nông nghiệp kiểu mẫu quy mô 912,46 Ha đất trồng cây ăn trái đáp ứng nhu cầu nhân dân trong và ngoài tỉnh và xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh nông sản tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao ở xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, Tỉnh Sóc Trăng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của tỉnh Sóc Trăng vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước, của chính quyền địa phương. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt. quyết định tham gia đấu thầu lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành. Tỉnh Sóc Trăng.
- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty dự kiến đầu tư khoảng 912,46 Ha đất tại địa bàn xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, khu đất này được nhà nước cho giao cho dân thuê trồng rừng. Đây là khu vực thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp tập trung. Chủ đầu tư sẽ tiến hành liên doanh, liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án.
Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:
Phía Đông giáp đất bờ bao kênh lâm trường;
Phía Nam giáp đất xã Long Hưng;
Phía Tây giáp đất mương thủy lợi;
Phía Bắc giáp bờ bao kênh lâm trường;
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao nhà đầu tư sẽ liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án trồng cây nông nghiệp công nghệ cao và cây dược liệu quý
>>> XEM THÊM: Những dự án đầu tư mẫu Minh Phương đã hoàn thành

Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển các giống Hoa Lan
50,000,000 vnđ
48,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư xây dựng khu bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi lợn, gà quy mô công nghiệp
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghê cao phục vụ xuất khẩu
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái và nghĩ dưỡng cao cấp
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Cảng bến thủy nội địa Hải Dương
58,000,000 vnđ
56,000,000 vnđ
Dự án trồng và bảo tồn cây Sim rừng Phú Quốc
75,000,000 vnđ
72,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC
70,000,000 vnđ
68,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ Uraimekong
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Hòa Bình
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt
125,000,000 vnđ
110,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn