Dự án đầu tư trang trại trồng rừng và cây giống lâm nghiệp theo công nghệ cao
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1.4. Các phương án xây dựng công trình
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
2.5. Các thông số tài chính của dự án
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Dự án đầu tư trang trại trồng rừng và cây giống lâm nghiệp theo công nghệ cao
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH VŨ THÁI BẢO MINH
Mã số doanh nghiệp: 4900812844 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp. Địa chỉ trụ sở: Thôn Phai Luông, xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.
Điện thoại: …………Fax: ………… Email: …… Website: ..........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: VŨ THÁI VƯƠNG
Chức danh: Giám đốc Sinh ngày: 01/05/1989
Giới tính: Nam Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: 082126016 Ngày cấp: 01/10/2015
Nơi cấp: Công an tỉnh Lạng Sơn
Địa chỉ thường trú: xóm Nà Giáo, thôn Phai Luông, xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: xóm Nà Giáo, thôn Phai Luông, xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
Tên dự án:
“XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP”
Địa điểm thực hiện dự án: xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 17.034,0 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 12.691.279.000 đồng.
(Mười hai tỷ, sáu trăm chín mươi mốt triệu, hai trăm bảy mươi chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (25%): 3.172.820.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (75%): 9.518.460.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ vườn ươm |
481.800 |
cây/năm |
Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh, nông nghiệp hàng hoá ở Lạng Sơn phát triển và đạt được những thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao chất lượng và hiệu quả; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị trí cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp dịch vụ, ngành nghề, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất tinh thần ở hầu hết các thôn bản ngày càng được cải thiện, hệ thống chính trị được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
Tuy nhiên, thành tựu trên chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh và chưa đồng đều giữa các vùng, thôn bản. Nông nghiệp công nghệ cao phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt các nguồn lực cho phát triển sản xuất nông nghiệp; việc nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực và nhất là nguồn nhân lực có trình độ cho cấp xã phường thôn bản còn nhiều hạn chế. Việc đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, năng suất, chất lượng giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp, các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá…
Đời sống vật chất, tinh thần của người dân đặc biệt là người dân tộc vùng sâu, vùng xa còn thấp so với mặt bằng chung của cả nước, tỷ lệ hộ nghèo cao; chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn thành thị giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến yếu kém và hạn chế nêu trên.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “xây dựng trang trại phát triển giống cây trồng phục vụ nông nghiệp” tại xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông nghiệp của tỉnh Lạng Sơn.
Liên hệ tư vấn:
|
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi tổng hợp và hồ sơ xin giấy phép môi trường
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU TỔ HỢP NUÔI TRỒNG NẤM VÀ ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Phương án di dời nhà máy ra khỏi khu vực dân cư
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp dưới tán rừng
120,000,000 vnđ
110,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp logistic và cảng nội địa
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án xây dựng khu nghĩa trang vĩnh hằng
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu nhà ở thấp tầng theo nghi định 15 tại thành phố Thủ Đức
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Khu trưng bày sản phẩm và nhà kho sản xuất đồ nội thất
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn