Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất xoài sấy công suất tối đa của nhà máy là 1.010 tấn sản phẩm/năm.Công nghệ sản xuất của dự án là chế biến nông sản (nông sản, trái cây sơ chế và qua chế biến xuất khẩu), nguyên liệu sử dụng chế biến là xoài keo (không sử dụng nông sản và trái cây khác) và sản phẩm chính là xoài sấy dẻo.
Ngày đăng: 10-04-2025
58 lượt xem
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................ 7
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................ 10
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư............................................... 13
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.... 17
4.1. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án........... 17
4.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng................................................................. 17
4.1.2. Giai đoạn vận hành dự án........................................................................ 18
4.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của dự án.............................. 19
4.2.1. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện................................................ 19
4.2.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước........................................ 19
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 21
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 21
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường........................ 21
Chương III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 22
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án................................................ 22
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải.............................. 22
2.2. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải.............. 26
2.3. Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải.............. 26
Chương IV. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 27
1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án...27
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải......................................................... 27
1.1.2. Nước thải xây dựng.............................................................................. 27
1.1.3. Nước mưa chảy tràn.......................................................................... 27
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.... 28
1.2.1. Chất thải sinh hoạt............................................................................. 28
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................... 29
1.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ quá trình vận chuyển, tập kết nguyên liệu và máy móc thiết bị thi công.... 29
1.3.2. Giảm thiểu khó hàn do hàn, cắt kim loại..................................................... 31
1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................... 31
1.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khác........................... 31
1.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm nước mưa chảy tràn..................................................... 31
1.5.2. Giảm ô nhiễm nước thải xây dựng............................................................... 32
1.5.3. Giảm tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế – văn hóa – xã hội................ 32
1.5.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án......... 32
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...36
2.1.1. Đánh giá tác động của nước thải................................................................. 36
2.1.2. Các công trình, biện pháp xử lý nước thải..................................................... 38
2.2.2. Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm.............. 47
2.2.3. Giảm thiểu mùi hôi do phụ phẩm trong quá trình sản xuất và tại khu vực xử lý chất thải...48
2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn........................................ 48
2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường...50
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành... 51
2.5.1. Phòng cháy chữa cháy........................................................................... 51
2.5.2. Giảm thiểu tác động do nhiệt từ khu vực đốt trấu cung cấp nhiệt cho lò hơi và sự cố vận hành lò hơi...52
2.5.3. Phòng chống sự cố tại hệ thống xử lý khí thải lò hơi........................ 53
2.5.4. Phòng chống sự cố tại hệ thống xử lý nước thải tập trung...................... 53
2.5.5. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn giao thông, tai nạn lao động....53
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................... 54
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư............ 54
3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng..................................................................... 54
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải , bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.... 55
3.2.1. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường............. 55
3.2.2. Lắp đặt thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục....................... 55
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác...................... 55
3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......... 55
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo......... 56
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................... 58
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................................. 58
1.4. Các chất ô nhiễm và giới hạn giá trị của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải....... 58
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải................. 59
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải..................................................... 59
2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa............................................................ 59
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải........... 59
2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải và nguồn tiếp nhận khí thải......................... 59
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn và độ rung.......................................... 60
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.............................................................. 60
Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 61
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư............... 61
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.......................................................... 61
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...61
1.2.1. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường....... 61
1.2.2. Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải.......... 62
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................................. 62
2.1.1. Quan trắc trong giai đoạn xây dựng........................................................... 62
2.1.2. Quan trắc trong giai đoạn hoạt động..................................................... 62
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................................. 63
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................................. 63
3.2. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu nước thải............................................... 64
Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................ 66
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
Địa chỉ văn phòng: xã Mỹ Long, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ......
Điện thoại:........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: ....., đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 05 năm 2024.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT XOÀI SẤY
Dự án “Nhà máy sản xuất xoài sấy” được thực hiện tại xã Mỹ Long, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Nhà máy sản xuất xoài sấy .... được Công ty TNHH Thực phẩm .... Việt Nam hợp đồng thuê nhà xưởng hiện trạng của Chi nhánh Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại .... và mở rộng thêm Nhà xưởng có diện tích 2.918,9m2.
Dự án thuộc các thửa đất sau:
Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
Tọa độ các góc khu vực dự án như sau:
Bảng 1. 1. Thống kê tọa độ các góc của dự án
STT |
Tên điểm |
Tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3° |
|
X |
Y |
||
1 |
A |
1146331 |
586511 |
2 |
B |
1146360 |
586531 |
3 |
C |
1146319 |
586624 |
4 |
D |
1146308 |
586620 |
5 |
E |
1146283 |
586674 |
6 |
F |
1146260 |
586668 |
7 |
G |
1146245 |
586706 |
8 |
H |
1146220 |
586707 |
9 |
I |
1146241 |
586658 |
10 |
J |
1146221 |
586654 |
11 |
K |
1146239 |
586611 |
12 |
L |
1146254 |
586617 |
13 |
M |
1146260 |
586605 |
14 |
N |
1146283 |
586612 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ....Việt Nam, 2024)
Vị trí của dự án cụ thể như sau:
Hình 1. 1. Sơ đồ giới hạn vị trí các mốc điểm của dự án
Tổng mức đầu tư là 16.000.000.000 VNĐ (Mười sáu tỷ đồng). Căn cứ Khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư công 2019, dự án thuộc nhóm C phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 có tổng mức vốn dưới 60 tỷ).Dự án thuộc nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, thuộc số thứ tự 2 Mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08:2022/NĐ-CP.
Tổng diện tích xây dựng là 7.492,9m2. Trong đó, diện tích nhà máy hiện trạng là 4.574 m2, diện tích nhà máy mở rộng là 2.918,9m2, với các hạng mục như:
Bảng 1. 2. Thống kê các hạng mục công trình và phân khu chức năng của dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
A |
Khu nhà máy hiện trạng |
4.574 |
1 |
Nhà xưởng 1 |
2.174 |
a |
Khu vực đóng gói |
270 |
b |
Khu vực sấy |
410 |
c |
Khu vực vớt xoài lên khay |
680 |
d |
Khu vực ngâm đường |
600 |
e |
Khu vực nấu nước đường |
214 |
2 |
Nhà xưởng 2 |
918 |
a |
Nhà rác |
90 |
b |
Khu vực chứa xoài nhập về |
210 |
c |
Khu vực cắt gọt |
300 |
d |
Khu vực rửa xoài và giặt khăn |
105 |
e |
Khu vực ngâm đường |
213 |
3 |
Khu văn phòng (02 tầng) |
185 |
4 |
Nhà chứa lò hơi |
100 |
5 |
Nhà chứa rác thải nguy hại |
3 |
6 |
Nhà chứa rác sản xuất |
38 |
7 |
Khu xử lý nước thải |
66 |
8 |
Bể biogas |
1.090 |
B |
Khu nhà máy mở rộng |
2.918,9 |
1 |
Khu vực đóng gói |
300 |
2 |
Khu vực sấy |
500 |
3 |
Khu vực vớt xoài lên khay |
700 |
4 |
Khu vực ngâm đường |
700 |
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
5 |
Khu vực nấu nước đường |
300 |
6 |
Khu vực chứa thành phẩm |
418,9 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ... Việt Nam, 2024)
Dự án “Nhà máy sản xuất xoài sấy" được đầu tư mở rộng thêm 01 khu nhà xưởng có diện tích 2.918,8m2, tuy nhiên không thay đổi công suất so với nhà máy hiện trạng. Do đó, công suất tối đa của nhà máy là 1.010 tấn sản phẩm/năm.
Công nghệ sản xuất của dự án là cơ sở sản xuất, chế biến nông sản (nông sản, trái cây sơ chế và qua chế biến xuất khẩu), nguyên liệu sử dụng chế biến là xoài keo (không sử dụng nông sản và trái cây khác) và sản phẩm chính là xoài sấy dẻo.
Quy trình công nghệ sản xuất cụ thể như sau:
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sấy xoài của dự án
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất tại dự án:
Xoài trái nguyên liệu (xoài keo) khi đến thời gian thu hoạch được các chủ vườn hái và chọn lọc đúng theo quy cách đã hợp đồng cung cấp sản phẩm với dự án. Sau đó, xoài trái nguyên liệu được vận chuyển về dự án và đưa vào quy trình sản xuất.
- Ủ xoài: xoài trái nguyên liệu được ủ chín tại Khu vực ủ xoài đảm bảo đạt độ chín theo yêu cầu của quy trình chế biến.
+ Nếu xoài nguyên liệu chưa chín tới mức độ yêu cầu thì một số thành phần hóa học chưa bị biến đổi nhiều như tinh bột, hàm lượng acid còn cao, cấu trúc xoài còn chắc, như vậy công đoạn ngâm thẩm thấu sẽ kéo dài làm mất thời gian, đồng thời khi sấy sẽ cho ra sản phẩm có cấu trúc hơi dai, cưng, hương vị kém.
+ Nếu xoài nguyên liệu quá chín thì sinh ra nhiều nước, cấu trúc trái xoài rất mềm, gây khó khăn trong công đoạn gọt vỏ, cắt lát, miếng xoài dễ nát làm giảm hiệu suất thu hồi, sản phẩm sau sấy có cấu trúc mềm, dẻo nhưng trạng thái cảm quan không đạt, bề mặt thường bị nhăn, teo, màu sắc hơi sẫm.
Gọt vỏ: Xoài trái sau khi ủ chín được chuyển qua Khu vực gọt vỏ để tách bỏ phần vỏ bên ngoài rồi được rửa sạch.
Rửa: Xoài trái sau khi gọt vỏ được chuyển qua Khu vực rửa để rửa bằng nước sạch và loại bỏ lượng mủ còn sót lại, đảm bảo cho công đoạn chế biến kế tiếp.
Gọt thịt: Xoài trái sau khi rửa sạch được chuyển qua Khu vực gọt thịt để tách hạt và thịt xoài. Thịt xoài được gọt đảm bảo bề dầy lát cắt theo kích thước yêu cầu. Kích thước lát xoài ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm, nếu quá dày dẫn đến thời gian ngâm ủ đường lâu hơn, thời gian sấy lâu, dẫn đến tiêu tốn năng lượng. Nếu lát xoài cắt quá mỏng thì lát xoài dễ bị nát, làm giảm hiệu suất thu hồi, quá trình sấy tuy thuận lợi nhưng sản phẩm có hình dạng bên ngoài không đạt.
Ủ đường: Sau khi xoài thịt được cắt lát, được đưa vào công đoạn ủ đường. Phần thịt xoài được ngâm trong dung dịch nước đường. Phương pháp ngâm thẩm thấu này giúp quá trình tách nước từ nguyên liệu ra ngoài và đường từ ngoài dung dịch ngấm vào bên trong miếng xoài diễn ra từ từ, tránh hiện tượng tôi cứng bề mặt, khi sấy sẽ cho ra sản phẩm có cấu trúc mềm dẻo hơn.
Sấy: Thịt xoài sau khi ủ đường được với ra khay và xếp vào khay để đưa vào sấy ở chế độ thích hợp. Máy sấy được thiết kế điều khiển nhiệt độ, thời gian, độ ẩm cài đặt tự động, giúp tự động hóa quá trình sản xuất. Kết thúc quá trình sấy cho ra sản phẩm xoài sấy dẻo.
Đóng gói sản phẩm xoài sấy dẻo: Xoài sấy dẻo sau khi sấy được đóng gói theo quy cách và nhập vào kho chứa (sản phẩm được đóng gói trong túi PE với khối lượng 250gr/túi và chứa vào thùng carton 10kg).
Thành phẩm sau khi đóng gói tùy vào đơn đặt hàng của khách hàng sẽ được xuất trực tiếp hoặc nhập kho để chờ xuất. Thành phẩm nhập kho được phân loại riêng biệt theo đơn hàng và bảo quản theo tiêu chuẩn.
Trong quá trình sản xuất của dự án, các tác động đến môi trường có khả năng phát sinh chủ yếu bao gồm: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt, bụi, khí thải và tiếng ồn.
Các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án được trình bày chi tiết trong bảng sau:
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của dự án
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng (%) |
1 |
Sọt nhựa chứa xoài nguyên liệu loại 30kg, 50kg |
700 cái |
100 |
2 |
Sọt nhựa chứa xoài thành phẩm |
700 cái |
100 |
3 |
Thùng chứa để ngâm xoài (loại 1.000L) |
100 cái |
100 |
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng (%) |
4 |
Thiết bị sấy |
02 thiết bị |
100 |
5 |
Dây chuyền đóng gói |
01 dây chuyền |
100 |
6 |
Dây chuyền băng tải xuống xoài |
01 dây chuyền |
100 |
7 |
Dây chuyền rửa xoài |
01 dây chuyền |
100 |
8 |
Bồn nấu đường |
02 cái |
100 |
9 |
Máy xịt rửa khay đựng xoài |
02 cái |
100 |
10 |
Hệ thống làm lạnh hơi nước |
01 hệ thống |
100 |
11 |
Xe nâng |
04 xe |
100 |
12 |
Nồi hơi, công suất 2 tấn hơi/giờ |
01 hệ thống |
100 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm .... Việt Nam, 2024)
Công nghệ sản xuất của dự án được Chủ cơ sở tham khảo và ứng dụng từ các cơ sở đã và đang đi vào hoạt động sản xuất, cùng với việc áp dụng các máy móc, thiết bị hiện đại và hoàn toàn mới (sử dụng máy móc, thiết bị chế tạo mới 100%) đảm bảo chất lượng của sản phẩm, đáp ứng được các quy định về xuất khẩu sản phẩm đến khách hàng nước ngoài. Đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất phát thải ô nhiễm và phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương.
Sản phẩm chính của của dự án đầu tư là xoài sấy dẻo thành phẩm. Tổng khối lượng sản phẩm tối đa theo thiết kế là 1.010 tấn sản phẩm/năm.
Khối lượng và tỷ lệ thu hồi sản phẩm được tính toán như sau:
* Thuyết minh tính toán:
Công đoạn sơ chế: trái xoài nguyên liệu (xoài keo) sau khi sơ chế gọt bỏ vỏ và hạt sẽ cho ra xoài thịt với tỷ lệ thu hồi là 70%, tỷ lệ thải bỏ (vỏ, hạt, thịt xoài hỏng) là 30%, tương đương khối lượng xoài thịt thu được là 14.000 kg/ngày (20.000 kg/ngày × 70% = 14.000 kg/ngày).
Công đoạn ủ đường: lượng xoài thịt sau khi sơ chế với khối lượng 14.000 kg/ngày đưa vào công đoạn ủ đường toàn bộ và sản phẩm chính thu được là xoài sấy dẻo.
Công đoạn sấy: lượng xoài ngâm đường đưa vào sấy là 14.000 kg/ngày và sản phẩm thu được là xoài sấy dẻo (tỷ lệ thu hồi là 30%), tương đương khối lượng xoài sấy dẻo thu được là 4.200 kg/ngày (14.000 kg/ngày × 30% = 4.200 kg/ngày).
Tổng sản phẩm thu được của dự án tối đa trong năm là: 4.200 × 240 ngày/năm = 1.008.000 kg/năm ≈ 1.010 tấn/năm.
Dự án đòi hỏi khối lượng vật liệu xây dựng không quá lớn cho việc thi công xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ. Nguồn vật liệu xây dựng như đá, cát, sỏi,... được lấy từ các nguồn gần khu vực dự án với chất lượng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế. Các nguyên, vật liệu khác được mua từ các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hoặc các tỉnh lân cận.
Bảng 1. 4. Thống kê nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của dự án giai đoạn xây dựng
STT |
Nguyên, vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Sắt, thép |
tấn |
250 |
2 |
Gạch |
m3 |
130 |
3 |
Đá |
m3 |
500 |
4 |
Cát xây |
m3 |
150 |
5 |
Cát nền |
m3 |
100 |
6 |
Xi măng |
tấn |
130 |
7 |
Xà gồ, khung kèo thép |
tấn |
300 |
8 |
Tháp tròn các loại |
tấn |
20 |
STT |
Nguyên, vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
9 |
Tole dày 4,5 dzem |
m2 |
3.500 |
10 |
Phụ kiện khác |
tấn |
4,0 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm .... Việt Nam, 2024)
Máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 5. Thống kê máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng dự án
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Công suất |
Số lượng |
1 |
Máy đào |
0,7 m3 |
01 |
2 |
Máy ủi |
110CV |
01 |
3 |
Máy trộn bê tông |
500L |
02 |
4 |
Máy khoan bê tông |
700W |
02 |
5 |
Xe lu bánh thép |
10 tấn |
01 |
6 |
Xe cẩu |
5 tấn |
02 |
7 |
Máy uốn sắt |
< d40 |
02 |
8 |
Máy cắt sắt |
< d40 |
02 |
9 |
Xe rùa |
170kg |
10 |
10 |
Máy hàn điện |
23KW |
01 |
11 |
Máy bơm nước |
110CV |
02 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ...... Việt Nam, 2024)
Ghi chú: Các thiết bị, máy móc được liệt kê là những thiết bị có khả năng gây tác động đến môi trường. Cột số lượng thể hiện số phương tiện tối đa có mặt cùng một thời điểm trên công trường.
Hóa chất: hoạt động thi công xây dựng dự án không sử dụng hóa chất.
Giai đoạn vận hành dự án
Hoạt động của dự án chủ yếu là sản xuất, chế biến nông sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Nguyên liệu tối đa sử dụng trong 01 ngày sản xuất được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 6. Thống kê nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của dự án giai đoạn vận hành
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Xoài nguyên liệu |
tấn/ngày |
20 |
2 |
Đường cát hoặc đường phèn |
tấn/ngày |
1,5 |
3 |
Mạch nha |
kg/ngày |
300 |
5 |
Bao bì |
cái |
160 |
6 |
Nhiên liệu (củi) |
kg/giờ |
150 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ..... Việt Nam, 2024)
Bảng 1. 7. Thống kê nhu cầu hóa chất dùng cho hệ thống xử lý nước thải
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Xút (NaOH) |
kg/ngày |
20 |
2 |
Dinh dưỡng |
kg/ngày |
2,0 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ... Việt Nam, 2024)
Nguồn điện cung cấp cho dự án được đấu nối từ lưới điện quốc gia dọc theo tuyến đường xung quanh khu vực dự án. Nhu cầu điện năng sử dụng phục vụ giai đoạn xây dựng ước tính khoảng 30 KW/ngày và giai đoạn vận hành ước tính khoảng 10.000 kWh/tháng.
Giai đoạn thi công, xây dựng dự án
Nhu cầu sử dụng lao động trong giai đoạn này dự kiến khoảng 20 người. Thời gian làm việc trung bình là 1 ca/ngày, mỗi ca kéo dài 8 tiếng, không có công nhân lưu trú tại khu vực dự án. Khi đó, theo tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt tính theo đầu người trong một ca làm việc là 25 lít/người.ca và hệ số dùng nước không điều hòa ngày lớn nhất là Kngày = 1,2. Khi đó, lượng nước cấp sinh hoạt lớn nhất là: Qngàymax = (25 L/người.ca × 20 người) × 1,2 = 600L/ngày = 0,6 m3/ngày.
Giai đoạn vận hành
Nhu cầu sử dụng được tính toán như sau:
- Nước cấp cho sản xuất:
+ Hoạt động sản xuất của dự án sử dụng nước cho các công đoạn: rửa nguyên liệu, nước ủ đường, nước vệ sinh máy móc, thiết bị và nước vệ sinh nhà xưởng, rửa sàn.
+ Tham khảo theo tiêu chuẩn TCXD 33-2006 – Mục 2.4 thì đối với loại hình sản xuất của dự án thì nhu cầu cấp nước là 22 m3/ha/ngày. Diện tích bố trí sản xuất (xưởng 1 và xưởng 2) của dự án là 3.092 m2 (≈ 0,3 ha), tương đương nhu cầu nước cấp cho sản xuất là: 22 m3/ha/ngày × 0,3 ha = 6,6 m3/ngày.
+ Bên cạnh đó, tham khảo các dự án có loại hình sản xuất tương tự cho thấy định mức cấp nước cho sản xuất khoảng 1,0 - 1,5 m3 nước/tấn nguyên liệu. Lượng nguyên liệu sử dụng tối đa trong ngày sản xuất là 20 tấn, tương đương nhu cầu nước cấp cho sản xuất là: 1,5 m3 nước/tấn nguyên liệu × 20 tấn = 30 m3/ngày.
+ Do đó, nước cấp cho sản xuất của dự án được tính toán theo nhu cầu sử dụng ở mức tối đa để đảm bảo hoạt động cho hoạt động sản xuất, tương đương 30 m3/ngày.
+ Nồi hơi tại dự án được thiết kế công suất 2 tấn hơi/giờ, định mức tiêu thụ nước cấp để sinh ra 2 tấn hơi/giờ cần phải cung cấp 2 m3 nước. Lò hơi hoạt động tối đa 8 giờ/ngày nên lượng nước cấp tối đa cần thiết là 16 m3/ngày.
+ Nước cấp sử dụng để cung cấp cho quá trình xử lý khí thải lò hơi với khối lượng tối đa là 2 m3 nước/ngày.
+ Tham khảo theo tiêu chuẩn TCXD 33-2006 – Bảng 3.4 thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 01 người trong 01 ca áp dụng cho các loại phân xưởng khác là 25 (l/người/ca). Công nhân làm việc tại dự án theo ca 8 giờ, khi tăng ca tối đa trong ngày là 12 giờ và không thực hiện tắm, giặt, nấu ăn tại dự án.
+ Do đó, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho công nhân được tính toán tối đa trong trường hợp có tăng ca và lượng công nhân hoạt động tối đa là 140 người, định mức nước cấp là 37,5 lít/người/ca (ca làm việc tính toán là 8 giờ cộng thêm 4 giờ tăng ca).
Tổng nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất tại dự án được trình bày tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1. 8. Thống kê nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT |
Nhu cầu sử dụng |
Ký hiệu |
Định mức |
Tổng nhu cầu (m3/ngày) |
1 |
Nước cấp cho sản xuất |
Qsx |
1,5 m3/tấn nguyên liệu x 20 tấn nguyên liệu |
30 |
2 |
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân |
Qsh |
37,5 lít/người/ca x 140 người |
5,25 |
3 |
Nước cấp cho lò hơi |
Qlh |
2 m3 nước/giờ x 12 giờ |
24 |
4 |
Nước cấp xử lý khí thải lò hơi |
Qkt |
2 m3 nước/giờ |
2 |
5 |
Nước tưới cây, rửa đường |
Qtc |
8% x nước cấp sinh hoạt |
0,08 |
6 |
Nước cấp chữa cháy |
Qcc |
15 lít/s/đám cháy x 3.600 x 1,5h |
81 |
Tổng nhu cầu |
142 |
(Nguồn: Đơn vị tư vấn tính toán, 2024)
Như vậy, theo tính toán, lượng nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của dự án làm phát sinh nước thải với tổng khối lượng là 35,25 m3/ngày.đêm (30 m3/ngày đêm + 5,25 m3/ngày.đêm).
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Dự án phù hợp theo Nghị quyết số 372/2020/NĐ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 – 2025). Theo đó, dự án phù hợp với nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế là đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp để thu hút, phát triển ngành công nghiệp mới; xem công nghiệp là động lực góp phần tăng trưởng kinh tế và tiêu thụ nông sản; Hình thành các trung tâm chế biến nông sản, thủy sản và thực phẩm.
Dự án phù hợp theo Quyết định số 29/QĐ-UBND-NĐ ngày 15 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Cao Lãnh.
Dự án phù hợp theo Quyết định số 114/QĐ-UBND-NĐ ngày 20 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cao Lãnh.
Đối với khả năng tiếp nhận nước thải: dự án thuộc ngành nghề phát sinh lưu lượng nước thải tương đối ít với lưu lượng nước thải theo ước tính khoảng 35,25 m3/ngày.đêm. Lượng nước thải này sẽ được Công ty TNHH Thực phẩm ... Việt Nam xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải công suất 40 m3/ngày.đêm. Chất lượng nước thải trước khi xả vào Sông Xẻo Quýt đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT.
Đối với khả năng chịu tải bụi, mùi, khí thải: Quá trình hoạt động của dự án có phát sinh bụi, khí thải nhưng chủ yếu là từ các nguồn như: giao thông vận chuyển, mùi hôi trong quá trình chế biến và từ quá trình xử lý nước thải. Hầu hết các nguồn thải này phát sinh nồng độ các chất ô nhiễm thấp, cục bộ. Khi phát tán vào môi trường xung quanh, nhờ môi trường thông thoáng nên khí thải, bụi, mùi nhanh chóng pha loãng vào môi trường không khí xung quanh.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án trang trại trồng chuối già Nam Mỹ xuất khẩu
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn