Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất găng tay cao su công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 22-09-2025
64 lượt xem
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................... iv
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 7
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có)............................................. 15
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 21
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........ 21
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................ 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 30
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 30
3. Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn thông thường...................................... 46
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................................... 51
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................................................. 52
6.1. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải:.......................... 52
6.2. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải:...................... 53
6.3. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với kho chứa chất thải rắn......... 55
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.... 62
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................ 63
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 75
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường:...................... 75
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải................................................ 76
3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................................. 78
5. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:.................... 81
CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................ 82
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.................................. 82
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật....................... 83
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................................... 84
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......... 85
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH ....
- Địa chỉ văn phòng: Đường 2, KCN Nhơn Trạch I, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: Ông: .........Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: ......... Fax:......
- Giấy đăng ký kinh doanh số .........., chứng nhận lần đầu ngày 26/04/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 29/08/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai – Phòng đăng ký kinh doanh cấp.
- Giấy chứng nhận đầu tư: Số ........... chứng nhận lần đầu: ngày 26/04/2005; Chứng nhận thay đổi lần ba: ngày 07/09/2022, do Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai cấp.
“Nhà máy sản xuất găng tay cao su, công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm”
- Địa điểm cơ sở: KCN Nhơn Trạch I, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:
+ Giấy phép xây dựng số 2107/SXD-TĐ ngày 31/12/2007, cấp Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai.
+ Giấy phép xây dựng số 17/GPXD ngày 11/02/2010, cấp bởi Ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai.
+ Giấy phép xây dựng số 61/KCNĐN-QHXD ngày 21/10/2009, cấp bởi Ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 276/BĐK-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai cấp ngày 04/8/2005;
+ Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường số 03/GXN.UBND do Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch cấp ngày 09/01/2009 đối với dự án “Xưởng sản xuất găng tay cao su công suất 995 tấn/năm”;
+ Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường số 153/XN-KCNĐN do ban quản lý các KCN Đồng Nai cấp ngày 30/12/2009 đối với dự án “Phòng thí nghiệm”;
+ Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường số 16/XN-KCNĐN do Ban Quản lý các KCN Đồng Nai cấp ngày 18/5/2010 đối với dự án “Xây dựng văn phòng, nhà khi, phòng đóng gói, quy mô 630 m3”;
+ Thông báo chấp nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường số 404/TB-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch cấp ngày 20/12/2013 đối với dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất găng tay cao su, công suất 1.560.000 đôi/tháng (tương đương 995 tấn/năm) lên thành 2.800.000 đôi/tháng (tương đương 2.700 tấn/năm);
+ Quyết định số 57/QĐ-KCNĐN ngày 26/02/2021 của Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất găng tay cao su, công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm” tại KCN Nhơn Trạch I, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quy mô của cơ sở: Dự án nhóm B
Tổng vốn đầu tư của cơ sở: 121.473.837.864 VNĐ (Một trăm hai mươi mốt tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu, tám trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm sáu mươi bốn đồng), theo tiêu chí quy định của pháp luật về Luật Đầu tư công Cơ sở thuộc dự án nhóm B.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường:
Cơ sở hoạt động với loại sản xuất găng tay cao su không thuộc loại hình nguy cơ gây ô nhiễm. Đối với nước thải phát sinh được xử lý đạt giới hạn tiếp nhận được đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Nhơn Trạch 1. Do đó Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất găng tay cao su.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Cơ sở thuộc nhóm II, thuộc điểm c, khoản 3 Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2020, dự án thuộc mục số 2, phụ lục IV của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường dự án “Nhà máy sản xuất găng tay cao su, công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm” phải có giấy phép môi trường. Trong quá trình hoạt động của cơ sở phát sinh những vấn đề ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, hệ sinh thái... Công ty TNHH .... đã phối hợp với đơn vị tư vấn lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho cơ sở “Nhà máy sản xuất găng tay cao su, công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm”.
Sản xuất găng tay cao su, công suất 4.500 tấn sản phẩm/năm.
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm
Nguyên liệu nhựa mủ cao su được nhập, lưu trữ vào các tank chứa tại nhà máy.
Nguyên liệu phụ trợ, nhuộm màu, và các hoá chất tẩy rửa cũng được nhập, lưu kho chờ sử dụng.
Quy trình sản xuất bao tay cao su tại nhà máy:
Bước 1: Chuẩn bị khuôn mẫu
Khuôn bao tay được chọn theo kích thước size theo đơn đặt hàng, được kiểm tra chất lượng bề mặt trước khi đưa vào sử dụng
Bước 2: Vệ sinh, làm sạch khuôn
Khuôn được vệ sinh bằng nước cấp, nước được sử dụng tuần hoàn liên tục, phun tia vào khuôn (khi nước bẩn sẽ tiến hành xả, thay thế nước mới).
Làm sạch khuôn sứ: bằng nước nóng (70 – 80 độ C), rửa chất bẩn và lượng acid còn bám trên khuôn.
Rửa bằng dung dịch kiềm nhiệt độ từ 45 độ C – 65 độ C, nồng độ KOH : 0.2% – 0.8%.
Làm sạch bột, chất bẩn, một giờ kiểm tra nhiệt độ 1 lần, 1 ca thay 1 lần. Có tác dụng trung hòa acid.
Làm sạch khuôn: Rửa bằng nước nóng (60 – 80 độ C, pH: 6.0 – 8.0), làm sạch lượng chất bẩn và dư lượng NaOH còn lại trên khuôn. Sau đó được sấy khô sơ bộ bằng dàn quạt thổi.
Bước 3: Lắp đặt khuôn
Khuôn sau khi làm sạch, được công nhân viên lắp đặt, cân chỉnh lên line băng chuyền tự động.
Bước 4: Nhúng đông kết - lần 1
Muối Ca2+ được pha theo tỉ lệ nhất định (CaCO3): bột tách khuôn, tùy tình hình thực tế mà điều chỉnh cho phù hợp; Ca(NO3)2 hoặc CaCl2: chất tạo đông kết, điều chỉnh tùy tình hình thực tế; Teric: chất phân tán, làm bóng, điều chỉnh tùy tình hình thực tế,...) với nước cấp, bơm chứa vào bồn nhúng (số lượng 3 line/bồn – bố trí dọc). Khuôn được băng chuyền tự động dẫn xuống nhúng vào dung dịch muối đã nạp sẵn trong bồn
Bước 5: Nhúng mủ - lần 1
Mủ cao su được pha trộn với nước, phụ gia chất độn, chất xúc tiến lưu hoá, màu sắc theo yêu cầu với tỉ lệ nhất định và đưa vào hệ thống bồn nhúng mủ, các bồn nhúng mủ này được thiết kế đặc biệt, Khuôn sứ găng tay duy chuyển trong bồn phải đồng bộ và đồng tốc với tốc độ dòng, tạo điều kiện cho mủ bám dính đều trên bề mặt khuôn sứ găng tay trong một thời gian thích hợp để có được độ dày màng mong muốn. Việc lấy mủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nồng độ đông tụ, hàm lượng cao su khô của mủ, độ nhạy hóa học của mủ, nhiệt độ cũ và tốc độ rút.
Sau khi nhúng mủ - lần 1 trước khi sang công đoạn tiếp theo sẽ được thổi khô sơ bộ bằng hệ quạt thông gió gắn tại line sản xuất.
Tại công đoạn nhúng mủ, có phát sinh khí thải, mùi hôi, được thu gom bằng hệ chúp hút dẫn về hệ thống xử lý khí thải, mùi hôi của nhà máy.
Tuỳ vào từng yêu cầu của sản phẩm, công nhân viên vận hành sẽ nạp nguyên liệu vào hệ nhúng muối – nhúng mủ tiếp theo trong dây chuyền sản xuất.
Bước 6: Nhúng đông kết - lần 2
Công đoạn này diễn ra như ở bước 4: nhúng đông kết– lần 1
Bước 7: Nhúng mủ - lần 2
Công đoạn này diễn ra như ở bước 5: nhúng mủ – lần 1
Bước 8: Nhúng nước nóng (tách chiết)
Sau khi hoàn tất công đoạn nhúng mủ, bao tay được dẫn xuống, nhúng vào bồn dung dịch nước nóng. Tại đây, găng tay được nhúng vào bể có nước ở nhiệt độ khoảng 70°C. Nước sẽ loại bỏ một phần protein trên găng tay. Việc loại bỏ protein là cần thiết vì nó tránh cho người dùng bị dị ứng protein. Găng tay sau khi trải qua bước rửa thứ 1 sẽ được chuyển sang công đoạn tạo đường viền và lưu hóa. Nước được tuần hoàn liên tục, được thay thế bằng nguyên ý chảy tràn, dẫn về hệ thống xử lý nước thải sản xuất
Bước 9: Sấy, lưu hoá
Sau khi nhúng nước nóng, bao tay được chuyển vào hệ sấy và lưu hoá cao su. Nhiệt độ quy định từ 110 – 140 độ.
Bước 10: Rút bao tay
Bao tay sau sấy được dẫn theo bằng chuyền về đầu line lắp khuôn, tại đây được bơm xịt nước sạch (nước mát) liên tục lên bán thành phẩm, công nhân sẽ đứng đầu line tháo rút bao tay ra khỏi khuôn sứ.
Nước được tuần hoàn liên tục.
Bước 11: Rửa bao tay – lần 1
Bao tay được xếp bỏ vào máy quay li tâm (khoảng 60 kg/lần/máy quay). Nước nóng được bơm vào máy quay chiếm ½ thể tích, sau đó chạy máy khoảng 15 phút, tiến hành mở van xả nước. Nước được dẫn vào hệ thống thu gom xử lý nước thải sản xuất.
Bước 12: Rửa bao tay (clo hoá) – lần 2
Sau khi tháo nước, tiến hành châm hoá chất Ca(ClO)2 (khoảng 1,05kg) vào máu quay, cấp nước sạch vào máy (1/2 thể tích máy rửa), sau đó bổ sung axit HCl (5kg dạng dung dịch lỏng). Tiến hành chạy máy 15 phút, sau đó xả ga và thêm hoá chất Ca(ClO)2 (khoảng 1,2 kg). Sau đó chạy máy 6 phút liên tục. Xả nước.
Bước 13: Rửa bao tay – lần 3
Tiếp tục cấp nước vào máy quay (1/2 thể tích máy), sau đó bỏ hoá chất xút vảy NaOH 99% (khoảng 1,1 kg), chạy máy liên tục trong 6 phút. Thoát nước, và bỏ silicon hút ẩm (5kg) vào và chạy máy 5 phút. Để húp phụ dung dịch kiềm còn sót lại trong bao tay.
Bước 14: Sấy khô
Bao tay sau 03 lần rửa sẽ được đưa vào công đoạn sấy, tại đây nhiệt độ được điều chỉnh 48 – 57oC tuỳ vào từng sản phẩm và thời gian thích hợp, sau đó sẽ được đưa ra đóng gói, lưu kho thành phẩm
Khí thải phát sinh từ các công đoạn rửa bao tay (lần 1, lần 2, lần 3) được thu gom dẫn về hệ thống xử lý khí thải. Hệ thống xử lý khí thải áp dụng công nghệ hấp thụ tuần hoàn bằng nước, và axit trước khi khí thải được phát tán ra môi trường đạt QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT.
+ Một số hình ảnh của quy trình sản xuất:
Sản phẩm của dự án là găng tay các loại, cụ thể:
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng (đôi/năm) |
Sản lượng (tấn/năm) |
||
Hiện hữu |
Công suất tối đa 100% |
Hiện hữu |
Công suất tối đa 100% |
||
1 |
Sản phẩm găng tay cao su các loại |
47.500.000 |
95.000.000 |
2.250 |
4.500 |
+ Một số hình sản sản phẩm Công ty sản xuất:
a.Danh mục máy móc thiết bị tại cơ sở
Danh mục các trang thiết bị, máy móc dùng trong hoạt động sản xuất của Nhà máy được trình bày tại bảng dưới đây:
Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị chính của cơ sở
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Phân xưởng 1 |
|||||
1 |
Máy sấy |
Cái |
24 |
Hàn Quốc |
2005; 2016 |
2 |
Máy rửa |
Cái |
7 |
Hàn Quốc |
2005; 2016 |
3 |
Máy trộn |
Cái |
6 |
Hàn Quốc |
2005; 2016 |
4 |
Dây chuyền sản xuất găng tay loại nhỏ |
Bộ |
1 |
Hàn Quốc |
2005 |
5 |
Dây chuyền sản xuất găng tay loại nhỏ |
Bộ |
1 |
Hàn Quốc |
2020 |
Phân xưởng 2 |
|||||
1 |
Máy sấy |
Cái |
26 |
Hàn Quốc |
2009; 2016 |
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
2 |
Máy rửa |
Cái |
8 |
Hàn Quốc |
2009; 2016 |
3 |
Máy trộn |
Cái |
6 |
Hàn Quốc |
2009;2016 |
4 |
Dây chuyền sản xuất găng tay loại lớn |
Bộ |
2 |
Hàn Quốc |
2009; 2016 |
Phòng thí nghiệm |
|||||
1 |
Máy kiểm tra độ co giãn cao su |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
2 |
Máy cắt cao su |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
3 |
Thiết bị kiểm tra lượng nước trong cao su |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
4 |
Thiết bị kiểm tra độ dày |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
5 |
Thiết bị kiểm tra pH |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
6 |
Thiết bị kiểm tra độ khô, ướt ngoài không khí |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
7 |
Cân điện tử |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
8 |
Thiết bị thử muối |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
9 |
Máy trộn |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
10 |
Thiết bị soi lỗ thủng |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
11 |
Đồng hồ nhiệt |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
12 |
Dụng cụ đo lường |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
13 |
Máy thử MST |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
2009 |
Hệ thống xử lý |
|||||
1 |
Hệ thống xử lý nước thải |
HT |
1 |
Việt Nam |
2009 |
2 |
Hệ thống xử lý khí thải tại xưởng 1 |
HT |
1 |
Việt Nam |
2020 |
3 |
Hệ thống xử lý khí thải tại xưởng 2 |
HT |
1 |
Việt Nam |
2009 |
(Nguồn: Công ty TNHH ...., năm 2025)
b.Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng của cơ sở:
Khối lượng nguyên, nhiên vật liệu của cơ sở được trình bày như sau:
Bảng 1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất phục vụ sản xuất của Cơ sở
Stt |
Tên nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Công thức hóa học, thành phần |
Trạng thái |
Đặc tính hóa lý, độc tính |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
|
Hiện hữu |
Hoạt động với công suất tối đa |
||||||
NGUYÊN LIỆU |
|||||||
1 |
Cao su (Latex) |
Polyisoprene, NH3
|
Lỏng |
Cao su Latex là một dạng chất lỏng phức hợp, dựa vào mắt thường ta có thể nói đó là một dạng chất lỏng ở trạng thái nhũ tương (thể sữa trắng đục) của các hạt tử cao su trong môi trường phân tán lỏng. Ở Việt Nam, cao su Latex còn được gọi là mủ cao su dạng nước. |
2.205 |
4.410 |
Nhập khẩu |
2 |
Kẽm oxit |
ZnO |
Rắn |
Ở điều kiện thường kẽm oxit có dạng bột trắng mịn, khi nung trên 300°C, nó chuyển sang màu vàng (sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng) • Hấp thụ tia cực tím và ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 366 nm. • Khi đưa vào mạng tinh thể một lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn. Hơi của ZnO rất độc. |
24 |
48 |
Nhập khẩu, trong nước |
3 |
Màu |
- |
Rắn |
|
0,9 |
1,8 |
Nhập khẩu, trong nước |
4 |
Bột lưu huỳnh |
S |
Rắn |
là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng |
12 |
24 |
Nhập khẩu, |
Stt |
Tên nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Công thức hóa học, thành phần |
Trạng thái |
Đặc tính hóa lý, độc tính |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
|
Hiện hữu |
Hoạt động với công suất tối đa |
||||||
|
|
|
|
gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng |
|
|
trong nước |
5 |
Chất xúc tác (anchor zdec, vuikacit zm, antioxidant) |
-Kẽm diethyldithiocarbamate (C10H20N2S4Zn). -Kẽm-2- mercaptobenzothiazole (C14H8N2S4Zn) -Chất chống oxi hóa:
|
Rắn |
- Có hại nếu nuốt phải Dị ứng cho mắt, hệ hô hấp và da. Có thể gây ra nhạy cảm khi tiếp xúc với da. - Chất chống oxy hóa là những hợp chất ức chế quá trình oxy hóa. |
12 |
24 |
Nhập khẩu, trong nước |
6 |
Chất phụ gia (triton tm x- 100, silicone KM 722, 733, WA) |
-C14H22O(C2H4O)n
- (SiO)n |
Rắn |
- Triton tm x-100 là chất hoạt động bề mặt không ion có chuỗi polyetylen oxit ưa nước. Là một chất lỏng nhớt trong, không hòa tan trong dầu hỏa, rượu khoáng và naphatha trừ khi sử dụng chất kết nối như axit Oleic. - KM-722T, 733,WA là chất tháo khuôn silicone Nó cung cấp khả năng làm ướt tốt các bề mặt mịn và không đều do sức căng bề mặt thấp & dễ dàng trải. Nó thể hiện khả năng chịu nhiệt và lạnh tuyệt vời. Nó |
1,2 |
2,4 |
Nhập khẩu, trong nước |
Stt |
Tên nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Công thức hóa học, thành phần |
Trạng thái |
Đặc tính hóa lý, độc tính |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
|||
Hiện hữu |
Hoạt động với công suất tối đa |
||||||||
|
|
|
|
có thể được sử dụng với hầu hết tất cả các vật liệu đúc. |
|
|
|
||
Tổng |
2.255 |
4.510 |
|
||||||
HÓA CHẤT PHỤ TRỢ |
|||||||||
1 |
Canxi clorua |
CaCl2 |
Rắn |
Là chất tinh thể màu trắng , có tính hút ẩm mạnh. Nhiệt độ nóng chảy 772 - 782oC nhiệt độ sôi > 1600oC tỷ trọng 2152 - 2512 kg/m3 . Canxiclorua tan nhiều trong nước , dung dịch bão hòa sôi ở 180oC. Với tính hút ẩm lớn của canxiclorua cho phép dùng nó làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng. |
90 |
180 |
Nhập khẩu, trong nước |
||
2 |
Axit clohydric |
HCl |
Lỏng |
là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Ở dạng đậm đặc, axit này có thể tạo thành các sương mù axit, chúng đều có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột. Ở dạng loãng, axit clohydric cũng được sử dụng làm chất vệ sinh, lau chùi nhà cửa, sản xuất gelatin và các phụ gia thực |
120 |
240 |
Nhập khẩu, trong nước |
||
3 |
Clorin |
Ca(ClO)2 |
Rắn |
|
Một hợp chất màu trắng, dễ tan trong nước. Khi tan trong nước giải phóng khí Clo làm |
|
90 |
180 |
Nhập khẩu, |
Stt |
Tên nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Công thức hóa học, thành phần |
Trạng thái |
Đặc tính hóa lý, độc tính |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
|
Hiện hữu |
Hoạt động với công suất tối đa |
||||||
|
|
|
|
cho nước có mùi hắc đặc trưng. Là chất oxy hóa mạnh có tác dụng oxy hóa vật chất hữu cơ sống trên cơ thể sinh vật. Chúng tác động lên tế bào, phá hủy hệ enzym của vi khuẩn, khi enzym tiếp xúc với Clorin Nhập khẩu, trong nước Ca(ClO)2 thì nguyên tử Hydro trong cấu trúc phân tử được thay thế bởi clorin. Vì vậy, cấu trúc phân tử thay đổi, enzym của vi khuẩn không hoạt động làm tế bào chết và sinh vật chết. |
|
|
trong nước |
5 |
Natri Bicabonat |
NaHCO3 |
Rắn |
Chất này thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng tan ít trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ thì khí CO2 sẽ được tạo ra. |
11,5 |
23 |
Nhập khẩu, trong nước |
Hóa chất cho xử lý nước thải, khí thải |
|||||||
6 |
PAC Poly Aluminium Chloride |
[Al2(OH)nCl6-n]m |
Rắn |
là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hay còn gọi là hóa chất keo tụ, chất trợ lắng trong xử lý nước cấp, nước thải và nước nuôi trồng thủy sản. Hóa chất này có hàm lượng nhôm khoảng 28-32%, làm tăng tác dụng hiệu quả quá trình keo tụ các cặn bẩn trong nước và nước thải, giúp cho quá trình làm sạch các loại nước hiệu quả để bảo vệ môi trường. |
9 |
18 |
Nhập khẩu, trong nước |
Stt |
Tên nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Công thức hóa học, thành phần |
Trạng thái |
Đặc tính hóa lý, độc tính |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
|
Hiện hữu |
Hoạt động với công suất tối đa |
||||||
7 |
Polimer |
CONH2[CH2-CH-]n (-CH2CHCONH2-)n |
Rắn |
Dùng trong các quy trình xử lý hoá lý nhằm làm tăng khả năng keo tụ tạo bông của nước thải. Nhờ có polymer mà các bông bùn hình thành sẽ to hơn, vì vậy mà hiệu quả lắng tốt hơn, nước sẽ được xử lý hiệu quả hơn. |
11 |
22 |
Nhập khẩu, trong nước |
4 |
Natrihyroxit |
NaOH |
Lỏng |
Natri hydroxit tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. |
34 |
68 |
Nhập khẩu, trong nước |
(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2025)
* Ghi chú: - Canxi clorua: Sử dụng trong bồn nhúng nước nóng để găng tay nhanh chín.
- Axit clohydric, Clorin: Sử dụng tại công đoạn giặt găng tay thành phẩm.
- Natrihyroxit: Sử dụng trong xử lý khí thải và nước thải để trung hòa axit.
PAC, Polimer: Sử dụng trong xử lý nước thải là chất keo tụ, tạo bông.
Gửi bình luận của bạn