Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng và kỹ thuật trồng cây dược liệu

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng

  • Mã SP:DA DLST NCv
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng

 

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư:

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Phân tích thị trường đầu tư và phát triển du lịch

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021

II.1.2. Kết cấu dân số

II.1.3. Tập tính tiêu dùng

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa .

II.2.1. Vị trí địa lý và thuận lợi

II.2.2. Điều kiện về du lịch

II.3. Huyện Thạch Thành

II.4. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch

II.4.1. Tình hình phát triển du lịch và những định hướng phát triển triển du lịch trong tương lai.

II.4.2. Một số giải pháp phát triển du lịch

II.4.3. Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Thanh Hóa

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.1.1. Khí hậu thời tiết

IV.2. Hệ thống thoát nước mặt

IV.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

IV.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

V.1. Hình thức đầu tư

Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến

V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư

V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái

V.2.2. Giải pháp xây dựng khu biệt thự nghỉ dưỡng

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng

VI.2. Quy hoạch sử dụng đất

VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

VI.4. Giải pháp thiết kế công trình

VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

VI.4.2. Giải pháp quy hoạch

VI.4.3. Giải pháp kiến trúc

VI.5. Giải pháp kỹ thuật

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG

VII.1. Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng

VII.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa:

VII.3. Giải pháp Bảo tồn, tỉa thưa, trồng xen cây chăm sóc bảo vệ rừng  

VII.4. Giải pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng đặc dụng

VII.4.1. Kỹ thuật trồng rừng

VII.5. Quy trình ươm, trồng một số cây dược liệu

VII.5.1. Ba Kích (Morinda officinalis How)

VII.6. Sa nhân (Amomum vilosum Lour)

VII.7. Đinh Lăng  (polyscias fruticosa)

VII.8. HÀ THỦ Ô (Fallopia multiflora)

VII.9. NGHỆ (Curcuma longa)

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

IX.1. Giải pháp thi công xây dựng

IX.2. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

X.1. Đánh giá tác động môi trường

X.1.1. Giới thiệu chung

X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

X.1.6. Kết luận

CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

XI.2.2. Chi phí thiết bị

XI.2.3. Chi phí quản lý dự án

XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

XI.2.5. Chi phí khác

XI.2.6. Dự phòng chi

XI.2.7. Lãi vay của dự án

XI.3. Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

XII.1. Tiến độ sử dụng vốn

XII.2. Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIV.1. Kết luận

XIV.2. Kiến nghị

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng và kỹ thuật trồng cây dược liệu, cây sâm dưới tán rừng

 

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :  Công ty CP Đầu tư Sinh thái Thiên Đường Xanh

- Địa chỉ :   Khu phố 1, Thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

- Điện thoại     :    (+84) 0967055505 ;  

- Đại diện        :   Ông Võ Hồng Quân  ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn,… 

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng.

- Địa điểm: Tại thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa;

- Quỹ đất của dự án: 14,1 Ha thuộc đất do các hộ gia đình khai khẩn sử dụng vào việc trồng rừng sản xuất.

- Mục tiêu đầu tư: Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu nhà nghỉ dưỡng Bugalow, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng và hài hòa với thiên nhiên.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 42.000.000.000 đồng, 

Bằng Chữ: Bốn mươi hai tỷ đồng.

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty CP Đầu tư Sinh thái Thiên Đường Xanh là 12.6  tỷ đồng, vốn vay thương mại 29.4 tỷ đồng;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 10 năm 2026.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ cuối năm 2026.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty CP Đầu tư Sinh thái Thiên Đường Xanh trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư:

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng và kỹ thuật trồng cây dược liệu, cây sâm dưới tán rừng

QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

I.1.  Hình thức đầu tư  

-  Đầu tư xây dựng mới Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng là cơ sở du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp được đầu tư xây dựng mới với công nghệ hiện đại, kết hợp phần lớn các thiết bị nhập ngoại và một phần thiết bị sản xuất trong nước để giảm bớt chi phí đầu tư, đạt tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn về du lịch, môi trường...

- Đầu tư xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái trên khu đất 14,1 Ha. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, sinh thái, mang đặc sắc văn hóa nhưng không làm mất đi tính trang nhã và tiện dụng.

Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến

1. Quy mô và tính chất:

- Diện tích đất: 14,1 Ha.

- Công suất phục vụ: khoảng 3.000 – 4.000 người/ngày.

- Tính chất quy hoạch: là Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái .

2. Cân bằng đất đai:

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

STT

LOẠI ĐẤT

 DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Đất xây dựng khu du lịch sinh thái

 5,850.0

4.15%

2

Đất hồ bơi, khu nuôi cá

 5,470.5

3.88%

3

Đất giao thông nội bộ

 8,966.1

6.36%

4

Đất rừng bảo tồn cây rừng và động vật rừng

 120,713.4

85.61%

 

TỔNG CỘNG

 141,000.0

100%

 

I.2. Lựa chọn mô hình đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng và kỹ thuật trồng cây dược liệu, cây sâm dưới tán rừng

Quy hoạch xây dựng một Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, mang tính đặc trưng riêng biệt, tận hưởng tối đa cảnh quan thiên nhiên xung quanh gồm đồi núi, cây cảnh…, có tiếp giáp biển sản phẩm du lịch đa dạng, chất lượng dịch vụ cao, xác định Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái nằm trong tổng thể các khu du lịch huyện Thạch Thành, sự kết hợp hài hòa giữa các khu vực nghỉ dưỡng và vui chơi thể thao giải trí, không gian liên hoàn, độc đáo, gắn liền với thiên nhiên, mang tính đặc trưng riêng, phục vụ mọi đối tượng khách. Các hoạt động du lịch khai thác triệt để cảnh quan rừng, biển liền kề gần nhau, các hình khối kiến trúc được thiết kế hết sức độc đáo và ấn tượng mang phong cách truyền thống để tạo các điểm nhấn cho toàn khu du lịch.

Xây dựng một khu du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ cho nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng của du khách, khu trung tâm gồm: nhà hàng ăn uống, nhà đón tiếp, khu nhà sàn, khu sinh hoạt ngoài trời.… phục vụ cho nhu cầu ăn uống, giải khát, tham quan, nghỉ dưỡng, ngoài ra còn có các câu lạc bộ vui chơi giải trí, dịch vụ cầu trượt, bơi thuyền, các dịch vụ vui chơi, …

Thời gian thực hiện từ năm 2022 đến năm 2026 đầu tư các hạng mục sau:

Đầu tư khu vui chơi giải trí:

* Bể bơi nhân tạo gồm có các dịch vụ:  ;

* Khu vui chơi giải trí gồm các dịch vụ: ….

*  Đầu tư đường giao thông nội bộ;

Đầu tư các công trình nhà tạm gồm:

* nhà bugolow diện tích khoảng 250m2/nhà;

* Nhà hàng ăn uống;

Đầu tư các công trình trên mặt đất có chiều cao dưới 12m gồm 03 (ba) nhà diện tích sàn khoảng 300m2/ nhà;

Khu du lịch có các tính chất là Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái da dạng, một không gian du lịch ấn tượng mang tính đặc trưng để thu hút du khách.

I.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái  

- Không gian cảnh quan tiếp cận trục đường hình thành khoảng xanh, các khu chức năng như: Khu đón tiếp kết hợp với khu nhà hàng ăn uống, với hành lang có mái che tạo ra một tổ hợp có thể cung cấp đầy đủ các dịch vụ chòi nghỉ, vườn hoa, đường đi dạo, khu nhảy cầu đa cấp, máng trượt, khu hồ bơi có tạo sóng nhân tạo, khu câu cá giải trí… làm phong phú, sinh động thêm không gian tạo cảm giác mạnh và thư giãn cho du khách khi tham quan và nghỉ dưỡng.

Các trò chơi cho du khách

1. Tham quan dã ngoại từng khu vực, du khách chỉ cần bắt đầu đi từ cổng vào đến điểm cuối của khu du lịch, du khách đã có thể:

+ Chiêm ngưỡng một rừng hoa lan đa dạng chủng loài, nhiều màu sắc sặc sỡ, nằm lừng lững trên các thân cây.

+ Nhìn thấy những cánh đồng hoa, cỏ, bụi cỏ, trải dài, phủ kín mặt đất

+ Khu hồ nước nhân tạo với cầu nhảy, máng trượt.

2. Quãng đường đi trong khu du lịch, du khách có thể đi bộ, đi ngựa, đi xe điện, du khách sẽ tọa lạc ở một nơi đầy hoa, cỏ.. một môi trường thiên nhiên thật sự lý tưởng cho bất kỳ du khách nào,

3.  Ngoài ra còn rất nhiều các hoạt động đặc biệt khác sẽ được mô tả chi tiết sâu hơn.

-   Đất xây dựng các công trình: Do đặc điểm địa hình tạo cho khu du lịch có sắc thái đặc thù, từ đó hình thành các khu chức năng theo địa hình và theo ý đồ phân chia không gian. Toàn bộ khu đất nghiên cứu được chia thành các khu vực chính thể hiện những chức năng cơ bản của khu du lịch.

- Hạng mục công trình này được ưu tiên bố trí chiếm phần lớn trong dự án. Toàn bộ khu vực này thiết kế làm điểm nhấn của khu du lịch.

 

Mô hình Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 

Tên dự án:  Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

- Địa điểm thực hiện dự án: thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

Trồng rừng

Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp

0210

 

2

Trồng dược liệu

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

0128

 

3

Hoạt động nghĩ dưỡng

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

55103

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

5610

56109

Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.

5630

56309

4

Hoạt động vui chơi giải trí

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

93210

Hoạt động của các hiệp hội, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu

9633

96330, 96390

1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp.

2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương góp phần trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng.

3/ Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Thạch Thành….

4/ Trồng rừng và chăm sóc cây rừng kết hợp trồng cây dược liệu, trồng Hoa Lan ứng dụng công nghệ cao xuất khẩu phục vụ vùng trồng Hoa Lan tập trung, với quy mô lớn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn sinh học như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.

-  Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Thạch Thành, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách. 

Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của địa phương. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện Thạch Thành. 

- Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch khám phá rừng tự nhiên, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, sản phẩm làng nghề, ….. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch …

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 141,000 m2.

STT

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

SỐ LƯỢNG (khu/căn)

DIỆN TÍCH ĐẤT HẠNG MỤC (m2)

TỶ LỆ CHIẾM ĐẤT(%)

I

Đất xây dựng công trình

1

5,850.00

 

1

Đất nhà điều hành

1

1,500.00

 1.06

2

Đất nhà hàng, nhà dịch vụ

1

1,200.00

 0.85

3

Đất khu nhà Spa, gym

1

500.00

 0.35

4

Đất chòi nghỉ

1

900.00

 0.64

5

Đất nhà bungalow nghỉ dưỡng

1

1,500.00

 1.06

6

Nhà vệ sinh công cộng

1

250.00

 0.18

II

Đất cây rừng bảo tồn và trồng cây dược liệu

1

120,713.44

 85.61

III

Đất hạ tầng

1

14,436.56

 

1

Hồ bơi

1

5,470.50

 3.88

2

Đất bãi đỗ xe và giao thông

1

3,992.00

 2.83

3

Đất đường giao thông và hạ tầng

1

4,974.06

 3.53

TỔNG CỘNG

141,000.00

 100

 

- Quy mô kiến trúc xây dựng:

STT

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

SỐ LƯỢNG (khu/căn)

DIỆN TÍCH ĐẤT HẠNG MỤC (m2)

I

Đất xây dựng công trình

1

4,132.46

1

Đất nhà điều hành

1

 1,062.0

2

Đất nhà hàng, nhà dịch vụ

1

 780.4

3

Đất khu nhà Spa, gym

1

 312.4

4

Đất chòi nghỉ

1

 612.1

5

Đất nhà bungalow nghỉ dưỡng

1

 1,188.6

6

Nhà vệ sinh công cộng

1

 177.0

II

Đất cây rừng bảo tồn và trồng cây dược liệu

1

 120,713.4

III

Đất hạ tầng

1

 14,436.6

1

Hồ bơi

1

 5,470.5

2

Đất bãi đỗ xe và giao thông

1

 3,992.0

3

Đất đường giao thông và hạ tầng

1

 4,974.1

 

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 42.0000.0000.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ đồng), trong đó:

Chi phí xây dựng

 

STT

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2)

 Đơn giá
(1000 đồng)

 Giá trị trước thuế
(1000 đồng)

I

Đất xây dựng công trình

4,132.46

 

 -   

1

Đất nhà điều hành

 1,062.0

 4,500

 4,779,000

2

Đất nhà hàng, nhà dịch vụ

 780.4

 4,200

 3,277,596

3

Đất khu nhà Spa, gym

 312.4

 5,500

 1,718,090

4

Đất chòi nghỉ

 612.1

 4,200

 2,570,820

5

Đất nhà bungalow nghỉ dưỡng

 1,188.6

 4,000

 4,754,400

6

Nhà vệ sinh công cộng

 177.0

 4,000

 708,000

II

Đất cây rừng bảo tồn và trồng cây dược liệu

 120,713.4

 30

 3,621,403

III

Đất hạ tầng

 14,436.6

 

 -   

1

Hồ bơi

 5,470.5

 250

 1,367,625

2

Đất bãi đỗ xe và giao thông

 3,992.0

 750

 2,994,000

3

Đất đường giao thông và hạ tầng

 4,974.1

 300

 1,492,218

 

Tổng cộng

 

 

 27,283,152

 Chi phí thiết bị

TT

Khoản mục chi phí

ĐVT

Giá trị trước thuế
(đồng)

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

 TB

4,409,091

II.1

Khối nhà bungalow nghỉ dưỡng

 TB1

1,136,364

1

Chi phí thiết bị (thiết bị phòng cháy chữa cháy, quản lý, điều hòa không khí,…)

 ht

545,455

3

Thiết bị bếp nhà hàng

 ht

136,364

4

Thiết bị kho thực phẩm

 ht

181,818

5

Khu spa

 

272,727

 

Khu Spa Nam Nữ

 ht

145,455

 

Chòi spa

 ht

18,182

 

Gym

 ht

109,091

II.3

Hệ thống cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà

 

3,272,727

4

Khu cảnh quan

 m2

181,818

5

Trạm biến áp 2500kVA - 22(10)/0.4kV, cáp trung thế, hạ thế

 m2

1,090,909

6

Trạm xử lý nước thải

 m2

1,363,636

7

Máy phát điện 1500kVA-50Hz + thùng chứa nhiên liệu

 1 cái  

636,364

 

Tổng cộng

 

4,409,091

 

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

27,283,152

2,728,315

30,011,467

II.

Giá trị thiết bị

4,409,091

440,909

4,850,000

III.

Chi phí quản lý dự án

632,166

63,217

695,382

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1,102,154

110,215

1,212,369

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

177,884

17,788

195,673

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

74,334

7,433

81,768

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

29,341

2,934

32,275

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

29,465

2,947

32,412

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

31,201

3,120

34,321

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

13,277

1,328

14,605

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

461,715

46,172

507,887

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

34,936

3,494

38,429

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

100,000

10,000

110,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

120,000

12,000

132,000

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

30,000

3,000

33,000

V.

Chi phí khác

238,536

23,854

287,689

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

136,416

13,642

150,057

5.2

Chi phí kiểm toán

56,724

5,672

62,397

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

45,395

4,540

49,935

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

23,000

2,300

25,300

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

1,584,612

158,461

1,743,073

VII.

Chi phí đền bù, chuyển mục đích sử dụng

1,200,000

 

1,200,000

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

36,449,710

3,524,971

39,999,981

X

Vốn lưu động

 

 

2,000,000

XI

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

41,999,981

 

Làm Tròn

 

 

42,000,000

 

- Vốn cố định: 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng).

- Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

Vốn tự có (30%) : 12.600.000.000 đồng.

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động 70%) :  29.400.000.000 đồng

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Vốn khác: 0 đồng.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

 

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

 

Ngay khi có QĐ đầu tư

 

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SINH THÁI THIÊN ĐƯỜNG XANH

12.600.000.000 đồng

 

30%

 

 

b) Vốn huy động:  Vốn vay - huy động (70%): .

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

c) Vốn khác: 0 đồng.

5. Thời hạn hoạt động của dự án:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý IV/2022

2

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500

Quý I/2023

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý II/2023

4

Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý III/2023

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý IV/2023

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT

Quý IV/2023

7

Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý I/2024

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý I/2024

đến Quý III/2026

 

Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng kết hợp trồng cây dược liệu và chăm sóc bảo vệ rừng và kỹ thuật trồng cây dược liệu, cây sâm dưới tán rừng

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha