Báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt nhằm đáp ứng nhu cầu chứng nhận VietGAP cho sản phẩm trồng trọt của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển chuỗi giá trị của các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.
CHƯƠNG I: CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO.. 3
I.1.1. Thông tin chủ đầu tư. 3
I.1.2. Thông tin Đơn vị thụ hưởng. 3
I.1.3. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. 9
I.1.4. Đơn vị tư vấn lập báo cáo. 10
I.2. Các căn cứ lập báo cáo. 10
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.. 14
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU DỰ ÁN.. 16
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.. 17
IV.2. Đánh giá phù hợp của địa điểm xây dựng. 18
IV.2.1. Vị trí địa lý thuận lợi 18
IV.2.2. Hạ tầng có sẵn , tiết kiệm chi phí đầu tư. 18
IV.2.3. Phù hợp với định hướng phát triển. 18
V.1. Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật 19
V.1.1. Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện. 19
V.1.2. Bố trí thiết bị và phân chia phòng chức năng. 20
V.2. Đầu tư mua sắm các thiết bị 21
V.3. Đào tạo đội ngũ cán bộ đủ năng lực để hoạt động chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt 60
V.3.1. Yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức đăng ký chứng nhận VietGAP. 60
V.3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ thông qua các chương trình đào tạo chuyên sâu. 60
V.3.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện đánh giá VietGAP đối với sản phẩm trồng trọt 63
CHƯƠNG VI: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ĐẦU TƯ.. 66
VI.1. Giải pháp cải tạo hạ tầng kỹ thuật 66
VI.2. Giải pháp công nghệ, đầu tư trang thiết bị 70
VI.3. Giải pháp đào tạo, nâng cao năng lực. 72
CHƯƠNG VII: AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.. 74
VII.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. 74
VII.2. Các tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu. 74
VII.2.1. Đối với môi trường không khí 74
VII.2.2. Tiếng ồn và rung động. 74
VII.2.5. Y tế và vệ sinh môi trường. 75
VII.3. An toàn phòng chống cháy nổ. 75
VII.3.1. Khắc phục, sửa chữa hệ thống chữa cháy và báo cháy. 76
VII.3.2. Trang bị bình chữa cháy xách tay. 76
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.. 77
VIII.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư. 77
VIII.2. Dự toán tổng mức đầu tư. 78
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA.. 85
IX.1.1. Nâng cao năng lực của Trung tâm.. 85
IX.1.2. Phân tích hiệu quả kinh tế dự án. 85
IX.3. Tính khả thi của dự án. 90
CHƯƠNG X: THỜI GIAN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 92
CHƯƠNG I: CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
Tên chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố
Địa chỉ: ...Khu hành chính tập trung, đường Võ Nguyên Giáp, Phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế.
Điện thoại:.....
Email: .......
Website: ......
Đại diện: ......; Chức vụ: Giám Đốc
Tên tổ chức: Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Sở Khoa học và Công nghệ......
Điện thoại:.......
Email: .....
Website: ........
Địa chỉ: .... Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: .......
Số tài khoản: .... tại Phòng Giao dịch số 12 - Kho bạc Nhà nước Khu vực XII
a. Vị trí , chức năng của Trung tâm
Vị trí, chức năng của Trung tâm được quy định tại Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 04/6/2025 của UBND thành phố Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế, Ủy ban nhân dân thành phố theo thẩm quyền; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b. Tổ chức và nhân sự của Trung tâm
Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của UBND thành phố Huế về việc thành lập Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học và Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế.
Hiện nay, Trung tâm tổng số viên chức và người lao động là: 39 người (25 nam, 14 nữ); Trong đó: có 21 biên chế không hưởng lương từ ngân sách, 18 hợp đồng lao động. Trong đó, có 02 nhân sự với chuyên ngành sinh học, 05 nhân sự với chuyên ngành hóa học, các nhân sự đều đã được đào tạo về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghệm và hiệu chuẩn) và các khóa đào tạo về kỹ thuật lấy mẫu hiện trường và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm trên các đối tượng mẫu đất, nước, phân bón, không khí. Đáp ứng yêu cầu về nhân sự để xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP.
Trung tâm hiện có: 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc. Trung tâm có 04 phòng chuyên môn: Phòng Hành chính –Thị trường; , Phòng Phân tích Thử nghiệm, Phòng Kiểm định Đo lường, Phòng Tư vấn dự án.
Hàng năm, Trung tâm đã phối kết hợp với các chuyên gia từ các Viện, trường đại học, tổ chức KH&CN của thành phố để thực hiện các hoạt động chuyên môn. Nhân lực về KH&CN được huy động phục vụ cho hoạt động KH&CN trên địa bàn thành phố.
Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo:
Hình 1. 1.Sơ đồ tổ chức của Trung tâm
c. Cơ sở vật chất
*Trụ sở
Trung tâm đã được quan tâm của lãnh đạo các cấp đầu tư trụ sở làm việc hoàn chỉnh tại 118 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư: Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN tỉnh Thừa Thiên Huế (diện tích trụ sở 1.609 m2, gồm tòa nhà văn phòng 5 tầng, tòa nhà kỹ thuật 4 tầng với tổng diện tích sàn là: 2.100m2, số tiền xây dựng 12.110.149.000 đồng).
* Máy móc, thiết bị phòng thí nghiệm hiện hữu
Tài sản, thiết bị (máy phân tích, máy móc chuyên dùng, xe bán tải,…). Đã bố trí các tài sản cần thiết phục vụ cho các hoạt động của Trung tâm (số lượng 78, số tiền 9.357.493.000 đồng).
Phòng thí nghiệm thuộc Trung tâm được bố trí tại khu vực tầng 3 và tầng 4 tòa nhà kỹ thuật, hiện đã được công nhận đạt chuẩn Vilas 194 và Vimcert 128, đã áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, danh mục phép thử được công nhận trên 50 chỉ tiêu thuộc các đối tượng mẫu đất, nước, phân bón, không khí. Trang thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích tại phòng thí nghiệm được đầu tư qua nhiều năm và dự án nâng cao năng lực Trung tâm vào năm 2015, với số lượng là 32 thiết bị chính và nhiều thiết bị phụ trợ khác, tổng kinh phí đầu tư gần 8 tỷ đồng.
Dựa vào chức năng, đặc tính kỹ thuật của mỗi thiết bị, phòng thí nghiệm cơ bản đáp ứng một phần yêu cầu về kiểm tra chất lượng sản phẩm trồng trọt phục vụ cho việc đăng ký tổ chức chứng nhận VietGAP.
Bảng 1. 1Tổng hợp Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ đăng ký tổ chức chứng nhận VietGAP Trung tâm đã có
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|
1 |
TB quang phổ hấp thụ nguyên tử
Model: Zeenit 700p |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa. Phân tích chỉ tiêu kim loại: Hg, As, Cd, Pb, Cu, Zn, Ni, Cr |
2 |
TB quang phổ hấp thụ phân tử Model: UVD 3200 Hãng/nước sx: Labomed/ Mỹ |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Phân tích chỉ tiêu: nitrit, nitrat, photphat, sắt,… |
3 |
TB quang phổ hấp thụ phân tử |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Phân tích chỉ tiêu: nitrit, nitrat, photphat, sắt,… |
4 |
TB chưng cất đạm |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Phân tích chỉ tiêu: amoni, nitơ
|
5 |
Máy phá mẫu COD Model: AL32/ET108 Hãng/nước sx: Đức |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Xử lý mẫu, phân tích COD |
6 |
Tủ ủ BOD |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Xử lý mẫu, phân tích BOD5 |
7 |
TB đo pH (để bàn) |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Phân tích chỉ tiêu pH |
8 |
TB đo chất lượng nước |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Đo chất lượng nước: pH, DO, TDS, độ đục, độ mặn, độ dẫn điện. |
9 |
Tủ ấm |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
10 |
Tủ ấm |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
11 |
Tủ sấy |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
12 |
Lò nung |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
13 |
Máy đo nhiệt độ + sensor |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Kiểm tra nhiệt độ đối với các thiết bị phát nhiệt |
14 |
Cân phân tích |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cân khối lượng |
15 |
Cân phân tích |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cân khối lượng |
16 |
Cân kỹ thuật |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cân khối lượng |
17 |
Cân kỹ thuật |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cân khối lượng |
18 |
Máy phá mẫu |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Xử lý mẫu, phân tích một số chỉ tiêu hóa lý trong nước, đất, phân bón |
19 |
Máy cất nước 1 lần |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cất nước |
20 |
Máy cất nước 2 lần |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cất nước |
21 |
Máy khuấy từ |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
22 |
Bếp cách thủy |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
23 |
Bể rửa siêu âm |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
24 |
Bể rửa siêu âm |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Xử lý mẫu |
25 |
Tủ hút khí độc |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Hút thải khí phòng thí nghiệm |
26 |
Kính hiển vi Model: MBL 2000 Hãng/nước sx: Kruss / Đức |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Đọc kết quả |
27 |
Nồi hấp khử trùng |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Hấp môi trường |
28 |
Tủ an toàn sinh học Class II |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Cấy mẫu, phân tích vi sinh |
29 |
TB đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất |
30 |
Dụng cụ thu mẫu nước |
01 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh Thu mẫu nước theo phương ngang |
31 |
Thiết bị thu mẫu không khí xung quanh
Model: MP-Σ300NII |
02 |
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Thu mẫu không khí xung quanh |
32 |
Thiết bị thu mẫu bụi
Model: HV500R |
|
Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa Thu mẫu bụi không khí xung quanh |
Hiện nay đội ngũ người lao động và các trang thiết bị của Trung tâm có đủ năng lực để tư vấn, cung cấp các dịch vụ như:
- Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định; hoạt động kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đo, chuẩn đo lường, thiết bị thí nghiệm, vật liệu, dụng cụ, thiết bị điện theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn và thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Phân tích thử nghiệm trong một số lĩnh vực như nông nghiệp, khoa học công nghệ và môi trường.
- Tư vấn về bảo vệ môi trường: đánh giá tác động môi trường, quan trắc môi trường, tư vấn hệ thống xử lý chất thải.
* Nguồn tài chính của Trung tâm
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, nguồn kinh phí của Trung tâm chủ yếu từ: (1) nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng Sở giao (nhiệm vụ, dịch vụ công); (2) nhiệm vụ KH&CN các cấp (các đề tài, dự án); (3) hoạt động thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trung tâm đã trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo đúng quy định. Kinh phí trích lập được chi vào các công việc như: sửa chữa nhỏ, đầu tư cho hoạt động đánh giá hệ thống phòng thí nghiệm,... Nhu cầu vốn đầu tư phát triển trong các năm tới đây của Trung tâm là cần được nhà nước bảo đảm chi đầu tư, đảm bảo là Trung tâm khoa học và công nghệ của vùng, cụ thể như sau:
+ Chi đầu tư đào tạo nguồn nhân lực.
+ Chi đầu tư phát triển tổ chức chứng nhận về các lĩnh vực khoa học và công nghệ trong nông nghiệp.
+ Chi đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động chứng nhận sản phẩm, phân tích thử nghiệm trong lĩnh vực hóa sinh, công nghệ sinh học,...
* Nhiệm vụ của Trung tâm
Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
Trung tâm thực hiện hoạt động Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường của địa phương; Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định; hoạt động kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đo, chuẩn đo lường, thiết bị thí nghiệm, vật liệu, dụng cụ, thiết bị điện theo quy định của pháp luật; Thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước; Thực hiện tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng cho các tổ chức, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp; Thực hiện các hoạt động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên địa bàn thành phố, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu, mã số mã vạch theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN và chuyển giao công nghệ vào sản xuất trên tất cả các lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ xử lý môi trường,... phục vụ người dân, hợp tác xã, doanh nghiệp.
Trung tâm phát triển mạnh về nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ bằng nhiệm vụ đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ KH&CN vào thực tiễn nhằm đưa KH&CN vào từng hoạt động của người dân, hợp tác xã và doanh nghiệp. Trung tâm làm chủ công nghệ và có sản phẩm thương hiệu Trung tâm (giống nấm ăn, nấm dược liệu và sản phẩm nấm, COS,…) để tạo doanh thu từ sản phẩm KH&CN nhằm tiến đến tự chủ tài chính.
Tiếp tục thực hiện các hoạt động dịch vụ KH&CN. Quan tâm phát triển về chứng nhận sản phẩm VietGAP cho nông nghiệp; chất lượng hàng hóa; dịch vụ sở hữu trí tuệ; công nghệ xử lý môi trường (xử lý môi trường nước thải công nghiệp, chăn nuôi, khí thải....).
Việc áp dụng và chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP cũng là nhằm để Trung tâm chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ KH&CN cho cơ sở sản xuất như: sản xuất phân vi sinh tại chổ; áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp; sử dụng chế phẩm sinh học để tăng hiệu quả cho chăn nuôi, trồng trọt và xử lý chuồng trại, môi trường nuôi trồng... nhằm mục đích tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, giảm chi phí sản xuất, góp phần hạ giá thành của sản phẩm nông nghiệp. Áp dụng tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, cung cấp sản phẩm tươi sống sạch và nguồn nguyên liệu cho chế biến thực phẩm. Từ đây sẽ hỗ trợ hình thành sản phẩm mang tầm thương hiệu quốc gia và quốc tế.
Thường xuyên nâng cao năng lực phân tích thử nghiệm phục vụ đánh giá các sản phẩm trong nông nghiệp. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, đào tạo nhân viên đáp ứng việc duy trì và phát triển phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 trong hoạt động thử nghiệm sản phẩm như: phân vô cơ, phân vi sinh; hàng tươi sống (rau, củ, quả, thịt gia cầm, gia súc,…); các sản phẩm hàng hóa khác (tinh dầu tràm, đồ gia dụng,…). Với hoạt động thử nghiệm như vậy sẽ góp phần hỗ trợ cho việc chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP phục vụ công tác quản lý nhà nước về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ cho việc sản xuất phân vi sinh tại chỗ hướng đến nền nông nghiệp hữu cơ, sản xuất sạch hơn trên địa bàn thành phố.
- Tên dự án: Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt
- Dự án nhóm: C
- Dự án đã được Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhân VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2022 và Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhân VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2024.
- Địa điểm thực hiện dự án: Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (địa chỉ: 118 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế).
- Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2024 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: 17.230.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười bảy tỷ hai trăm ba mươi triệu đồng).
- Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt.
- Hình thức đầu tư xây dựng: Đào tạo chuyên gia đánh giá, thí nghiệm viên; đầu tư các trang thiết bị mới; đăng ký công nhận tổ chức chứng nhận VietGAP.
- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, Khu phố 7, Phường Tân Định, Tp.Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (028) 35146426 - Fax: (08) 39118579
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh - Chức vụ : Giám đốc
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thành phố Huế – thành phố trực thuộc Trung ương từ ngày 01/01/2025 – đang đẩy mạnh thực hiện các định hướng phát triển theo Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 10/4/2024 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Huế đến năm 2045. Nghị quyết xác định Huế là trung tâm lớn của cả nước và khu vực Đông Nam Á về khoa học, công nghệ, giáo dục – đào tạo, y tế chuyên sâu, phát triển theo hướng văn hóa, sinh thái, thông minh và bền vững.
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09/8/2021 của Tỉnh ủy trước đây tiếp tục xác định rõ vai trò trung tâm KH&CN của thành phố, thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, VietGAP, hữu cơ, gắn với đổi mới sáng tạo và nâng cao năng suất. UBND tỉnh đã cụ thể hóa bằng Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 18/02/2021, tập trung hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất – chất lượng sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
Theo Báo cáo KTXH 6 tháng đầu năm 2025:
- GRDP toàn thành phố đạt 42.558 tỷ đồng, tăng 9,39% so với cùng kỳ năm 2024
- Nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 9–10% GRDP, tăng trưởng 2,5% – vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Huế;
- Trong trồng trọt:
+ Diện tích sản xuất theo VietGAP đạt trên 11.360 ha,
+ 318 ha sản xuất theo hướng hữu cơ,
+ 151 ha vùng trồng có mã số vùng nguyên liệu
Tuy nhiên, một vấn đề đang tồn tại là: dù quy mô sản xuất nông nghiệp an toàn của Huế lớn và nhiều mô hình VietGAP hiệu quả đã được triển khai, nhưng tỷ lệ sản phẩm được chứng nhận chính thức vẫn còn rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu là Huế chưa có tổ chức chứng nhận VietGAP tại chỗ, buộc doanh nghiệp, hợp tác xã phải thuê các tổ chức ngoài thành phố như:
- Công ty CP Tư vấn chất lượng và đào tạo Tín Việt (Đà Nẵng).
- Công ty TNHH Giám định ICI.
- Trung tâm chứng nhận sản phẩm nông nghiệp sạch GreenCert,…
Điều này làm tăng chi phí, kéo dài thời gian chứng nhận, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong lên kế hoạch sản xuất, làm chậm quá trình tiếp cận thị trường trong nước và xuất khẩu. Nếu không sớm khắc phục, sẽ dẫn đến lãng phí tiềm năng vùng sản xuất an toàn lớn và hạn chế khả năng cạnh tranh của nông sản Huế trong giai đoạn chuyển đổi xanh và số hóa chuỗi cung ứng nông nghiệp.
Trong khi đó, Huế đã có nhiều mô hình nông nghiệp VietGAP hiệu quả:
- 1.280 ha lúa VietGAP (Phú Lương: 130 ha).
- 122 ha rau màu, trong đó rau má Quảng Điền (33 ha) đạt chứng nhận VietGAP, doanh thu trên 17,5 tỷ đồng/năm.
- Mô hình trồng dưa lưới, rau thủy canh, thanh trà Thủy Xuân (315 ha) mang lại giá trị kinh tế cao.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP tại Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo thành phố Huế là yêu cầu cấp thiết và có tính khả thi cao, bởi:
- Trung tâm đã có:
+ Hệ thống phòng thí nghiệm đạt chuẩn:
Đáp ứng yêu cẩu của tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2017 (VILAS 194 ).
Đáp ứng yêu cầu hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 128).
+ Đội ngũ chuyên môn và cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ.
- Là đơn vị sự nghiệp công lập, Trung tâm đủ điều kiện hoạt động chứng nhận theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP và Nghị định 154/2018/NĐ-CP. Đầu tư tổ chức chứng nhận VietGAP tại chỗ không chỉ góp phần giảm chi phí sản xuất, rút ngắn quy trình chứng nhận, mà còn là bước đi cần thiết để nâng cao tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn, mở rộng thị trường tiêu thụ, từ đó gia tăng giá trị cho nông sản Huế và thực hiện thành công mục tiêu phát triển nền nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao, bền vững theo tinh thần Nghị quyết 57-NQ/TW.
- Lợi ích khi đầu tư dự án:
+ Rút ngắn quy trình chứng nhận, tiết kiệm thời gian – chi phí cho doanh nghiệp, HTX;
+ Thúc đẩy ứng dụng VietGAP rộng rãi, nâng cao chất lượng sản phẩm;
+ Hình thành chuỗi giá trị nông sản sạch, gia tăng sức cạnh tranh;
+ Góp phần thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09/8/2021 về phát triển KH&CN và nông nghiệp công nghệ cao tại Huế;
+ Tối ưu hóa hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và an toàn thực phẩm.
Trong bối cảnh nông nghiệp đang chuyển mình theo hướng công nghệ cao và yêu cầu về chất lượng ngày càng khắt khe, việc đầu tư tổ chức chứng nhận VietGAP ngay tại Huế là rất cấp thiết và phù hợp thực tiễn.
Dự án không chỉ giải quyết nhu cầu bức thiết của địa phương mà còn tạo động lực thúc đẩy sản xuất an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh và từng bước khẳng định vị thế nông sản Huế trên thị trường quốc gia và quốc tế.
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU DỰ ÁN
Đầu tư Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt tại Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu chứng nhận VietGAP cho sản phẩm trồng trọt của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển chuỗi giá trị của các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.
Dự án hướng đến việc đáp ứng nhu cầu thực tế của: Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Nông dân Và các tổ chức sản xuất nông nghiệp tại thành phố Huế và các tỉnh lân cận.
Qua đó góp phần:
- Phát triển sản xuất theo hướng an toàn, bền vững,
- Nâng cao giá trị và thương hiệu sản phẩm nông nghiệp địa phương,
- Thúc đẩy chuỗi giá trị các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.
- Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn:
+ TCVN ISO/IEC 17065:2013 - Đánh giá sự phù hợp. Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận sản p hẩm, quá trình và dịch vụ
+ TCVN 11892-1:2017 - Thực hành nông nghiệp tốt. Phần 1: Trồng trọt.
+ TCVN ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng. Các yêu cầu chung
+ TCVN ISO 19011:2018 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý
- Đào tạo chuyên viên phân tích thử nghiệm mẫu các khóa vận hành, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị phân tích (sắc ký lỏng, sắc ký khí, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ UV.Vis,…); các khóa đào tạo về lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu hóa lý sinh đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm mục đích quản lý đánh giá chất lượng sản phẩm; đánh giá chất lượng đất, giá thể, nước, không khí, vật tư đầu vào (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,…) phục vụ sản xuất, sơ chế các sản phẩm trồng trọt nhằm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 11892-1:2017 (thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), lĩnhvực trồng trọt);
- Xây dựng hồ sơ, tài liệu và áp dụng hệ thống quản lý tổ chức chứng nhận sản phẩm theo yêu cầu TCVN ISO/IEC 17065:2013 (yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ);
- Đăng ký công nhận Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt do Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp.
- Chứng nhận VietGAP cho các sản phẩm trồng trọt của doanh nghiệp thực hiện đúng theo tiêu chuẩn Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP); đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao chất lượng các đặc sản Huế, phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực của thành phố.
Liên hệ tư vấn:
|
Lập dự án đầu tư trồng cây ăn quả công nghệ cao
70,000,000 vnđ
Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp rau củ hữu cơ công nghệ cao
70,000,000 vnđ
Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp chăn nuôi hữu cơ
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án nhà máy sản xuất nhôm thỏi
80,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu
70,000,000 vnđ
Dự án nhân giống, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án trang trại trồng chuối già Nam Mỹ xuất khẩu
70,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng tràm
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án sản xuất đậu đỏ hữu cơ xuất khẩu
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 6.000 con heo thịt
70,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P. Gia Định. TP.HCM.
ĐT: 0903 649 782 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn