Dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt nhằm đáp ứng nhu cầu chứng nhận VietGAP cho sản phẩm trồng trọt của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển chuỗi giá trị của các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.

Dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt

CHƯƠNG I: CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO.. 3

I.1. Giới thiệu chung. 3

I.1.1. Thông tin chủ đầu tư. 3

I.1.2. Thông tin Đơn vị thụ hưởng. 3

I.1.3. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. 9

I.1.4. Đơn vị tư vấn lập báo cáo. 10

I.2. Các căn cứ lập báo cáo. 10

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.. 14

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU DỰ ÁN.. 16

III.1. Mục tiêu chung. 16

III.2. Mục tiêu cụ thể. 16

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.. 17

IV.1. Thông tin địa điểm.. 17

IV.2. Đánh giá phù hợp của địa điểm xây dựng. 18

IV.2.1. Vị trí địa lý thuận lợi 18

IV.2.2. Hạ tầng có sẵn , tiết kiệm chi phí đầu tư. 18

IV.2.3. Phù hợp với định hướng phát triển. 18

CHƯƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN.. 19

V.1. Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật 19

V.1.1. Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện. 19

V.1.2. Bố trí thiết bị và phân chia phòng chức năng. 20

V.2. Đầu tư mua sắm các thiết bị 21

V.3. Đào tạo đội ngũ cán bộ đủ năng lực để hoạt động chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt 60

V.3.1. Yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức đăng ký chứng nhận VietGAP. 60

V.3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ thông qua các chương trình đào tạo chuyên sâu. 60

V.3.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện đánh giá VietGAP đối với sản phẩm trồng trọt 63

CHƯƠNG VI:  CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ĐẦU TƯ.. 66

VI.1. Giải pháp cải tạo hạ tầng kỹ thuật 66

VI.2. Giải pháp công nghệ, đầu tư trang thiết bị 70

VI.3. Giải pháp đào tạo, nâng cao năng lực. 72

CHƯƠNG VII: AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.. 74

VII.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. 74

VII.2. Các tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu. 74

VII.2.1. Đối với môi trường không khí 74

VII.2.2. Tiếng ồn và rung động. 74

VII.2.3. Nước thải 75

VII.2.4.  Chất thải rắn. 75

VII.2.5. Y tế và vệ sinh môi trường. 75

VII.3. An toàn phòng chống cháy nổ. 75

VII.3.1. Khắc phục, sửa chữa hệ thống chữa cháy và báo cháy. 76

VII.3.2. Trang bị bình chữa cháy xách tay. 76

CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.. 77

VIII.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư. 77

VIII.2. Dự toán tổng mức đầu tư. 78

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA.. 85

DỰ ÁN.. 85

IX.1.  Hiệu quả về kinh tế. 85

IX.1.1. Nâng cao năng lực của Trung tâm.. 85

IX.1.2. Phân tích hiệu quả kinh tế dự án. 85

IX.2.  Hiệu quả về xã hội 89

IX.3. Tính khả thi của dự án. 90

CHƯƠNG X: THỜI GIAN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 92

X.1. Thời gian thực hiện. 92

X.2. Tổ chức thực hiện. 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  94

CHƯƠNG I: CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO

I.1. Giới thiệu chung

I.1.1. Thông tin chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư:  Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố

Địa chỉ: ...Khu hành chính tập trung, đường Võ Nguyên Giáp, Phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế.

Điện thoại:.....

Email: .......

Website: ......

Đại diện: ......; Chức vụ: Giám Đốc

I.1.2. Thông tin Đơn vị thụ hưởng

Tên tổ chức: Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Sở Khoa học và Công nghệ......

Điện thoại:.......

Email: .....

Website: ........

Địa chỉ: .... Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: .......

Số tài khoản: .... tại Phòng Giao dịch số 12 - Kho bạc Nhà nước Khu vực XII

a. Vị trí , chức năng của Trung tâm

Vị trí, chức năng của Trung tâm được quy định tại Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 04/6/2025 của UBND thành phố Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trung tâm có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế, Ủy ban nhân dân thành phố theo thẩm quyền; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

b. Tổ chức và nhân sự của Trung tâm

Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của UBND thành phố Huế về việc thành lập Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học và Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế.

Hiện nay, Trung tâm tổng số viên chức và người lao động là: 39 người (25 nam, 14 nữ); Trong đó: có 21 biên chế không hưởng lương từ ngân sách, 18 hợp đồng lao động. Trong đó, có 02 nhân sự với chuyên ngành sinh học, 05 nhân sự với chuyên ngành hóa học, các nhân sự đều đã được đào tạo về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghệm và hiệu chuẩn) và các khóa đào tạo về kỹ thuật lấy mẫu hiện trường và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm trên các đối tượng mẫu đất, nước, phân bón, không khí. Đáp ứng yêu cầu về nhân sự để xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP.

Trung tâm hiện có: 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc. Trung tâm có 04 phòng chuyên môn: Phòng Hành chính –Thị trường; , Phòng Phân tích Thử nghiệm, Phòng Kiểm định Đo lường, Phòng Tư vấn dự án.

Hàng năm, Trung tâm đã phối kết hợp với các chuyên gia từ các Viện, trường đại học, tổ chức KH&CN của thành phố để thực hiện các hoạt động chuyên môn. Nhân lực về KH&CN được huy động phục vụ cho hoạt động KH&CN trên địa bàn thành phố.

Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo:

Hình 1. 1.Sơ đồ tổ chức của Trung tâm

c. Cơ sở vật chất

*Trụ sở

Trung tâm đã được quan tâm của lãnh đạo các cấp đầu tư trụ sở làm việc hoàn chỉnh tại 118 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư: Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN tỉnh Thừa Thiên Huế (diện tích trụ sở 1.609 m2, gồm tòa nhà văn phòng 5 tầng, tòa nhà kỹ thuật 4 tầng với tổng diện tích sàn là: 2.100m2, số tiền xây dựng 12.110.149.000 đồng).

* Máy móc, thiết bị phòng thí nghiệm hiện hữu

Tài sản, thiết bị (máy phân tích, máy móc chuyên dùng, xe bán tải,…). Đã bố trí các tài sản cần thiết phục vụ cho các hoạt động của Trung tâm (số lượng 78, số tiền 9.357.493.000 đồng).

Phòng thí nghiệm thuộc Trung tâm được bố trí tại khu vực tầng 3 và tầng 4 tòa nhà kỹ thuật, hiện đã được công nhận đạt chuẩn Vilas 194 và Vimcert 128, đã áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, danh mục phép thử được công nhận trên 50 chỉ tiêu thuộc các đối tượng mẫu đất, nước, phân bón, không khí. Trang thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích tại phòng thí nghiệm được đầu tư qua nhiều năm và dự án nâng cao năng lực Trung tâm vào năm 2015, với số lượng là 32 thiết bị chính và nhiều thiết bị phụ trợ khác, tổng kinh phí đầu tư gần 8 tỷ đồng.

Dựa vào chức năng, đặc tính kỹ thuật của mỗi thiết bị, phòng thí nghiệm cơ bản đáp ứng một phần yêu cầu về kiểm tra chất lượng sản phẩm trồng trọt phục vụ cho việc đăng ký tổ chức chứng nhận VietGAP.

Bảng 1. 1Tổng hợp Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ đăng ký tổ chức chứng nhận VietGAP Trung tâm đã có

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Mục đích sử dụng

1

TB quang phổ hấp thụ nguyên tử

Model: Zeenit 700p
Hãng/nước sx: Analytik Jena /Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa.

Phân tích chỉ tiêu kim loại: Hg, As, Cd, Pb, Cu, Zn, Ni, Cr

2

TB quang phổ hấp thụ phân tử

Model: UVD 3200

Hãng/nước sx: Labomed/ Mỹ

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Phân tích chỉ tiêu: nitrit, nitrat, photphat, sắt,…

3

TB quang phổ hấp thụ phân tử
Model: UV 1240
Hãng/nước sx: Shimadzu/ Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Phân tích chỉ tiêu: nitrit, nitrat, photphat, sắt,…

4

TB chưng cất đạm
Model: UDK 149
Hãng/nước sx: Velp/ Ý

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Phân tích chỉ tiêu: amoni, nitơ

 

5

Máy phá mẫu COD

Model: AL32/ET108

Hãng/nước sx: Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Xử lý mẫu, phân tích COD

6

Tủ ủ BOD
Model: AL 185-4
Hãng/nước sx: Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Xử lý mẫu, phân tích BOD5

7

TB đo pH (để bàn)
Model: HI8424
Hãng/nước sx: Hanna/ Ý

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Phân tích chỉ tiêu pH

8

TB đo chất lượng nước
Model: WQC-24
Hãng/nước sx: TOA DKK /Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Đo chất lượng nước: pH, DO, TDS, độ đục, độ mặn, độ dẫn điện.

9

Tủ ấm
Model: Wig-50
Hãng/nước sx: Daihan/Hàn Quốc

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

10

Tủ ấm
Model: IN55
Hãng/nước sx: Memmert/ Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

11

Tủ sấy
Model: ON-11E
Hãng/nước sx: Jeiotech/ Hàn Quốc

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

12

Lò nung
Model: B180/L9111
Hãng/nước sx: Nabertherm/ Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

13

Máy đo nhiệt độ + sensor
Model: TK110
Hãng/nước sx: KIMO / Pháp

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Kiểm tra nhiệt độ đối với các thiết bị phát nhiệt

14

Cân phân tích
Model: XB-220A
Hãng/nước sx: Precisa/ Thụy Sỹ

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cân khối lượng

15

Cân phân tích
Model: AUX-220
Hãng/nước sx: Shimadzu/ Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cân khối lượng

16

Cân kỹ thuật
Model: BL-2200H
Hãng/nước sx: Shimadzu/ Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cân khối lượng

17

Cân kỹ thuật
Model: BL-320S
Hãng/nước sx: Shimadzu/ Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cân khối lượng

18

Máy phá mẫu
Model: DK6
Hãng/nước sx: Velp / Ý

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Xử lý mẫu, phân tích một số chỉ tiêu hóa lý trong nước, đất, phân bón

19

Máy cất nước 1 lần
Model: W4000

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cất nước

20

Máy cất nước 2 lần
Model: Aquatron A4000D
Hãng/nước sx: Bibby/ Anh

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cất nước

21

Máy khuấy từ
Model: MSH-20D
Hãng/nước sx: Daihan / Hàn Quốc

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

22

Bếp cách thủy
Model: WNB 14
Hãng/nước sx: Memmert/ Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

23

Bể rửa siêu âm
Model: LC 60/H
Hãng/nước sx: Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

24

Bể rửa siêu âm
Model: S60
Hãng/nước sx: Elma/ Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Xử lý mẫu

25

Tủ hút khí độc
Model: Unilab
Hãng/nước sx: Việt Nam

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Hút thải khí phòng thí nghiệm

26

Kính hiển vi 

Model: MBL 2000

Hãng/nước sx: Kruss / Đức

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Đọc kết quả

27

Nồi hấp khử trùng
Model: HVA-85
Hãng/nước sx: Hirayama / Nhật

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Hấp môi trường

28

Tủ an toàn sinh học Class II
Model: SC2 4A1
Hãng/nước sx: Esco / Singapore

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Cấy mẫu, phân tích vi sinh

29

TB đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất
Model: SD700
Hãng/nước sx: Extech / Mỹ

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất

30

Dụng cụ thu mẫu nước
Model: 3-1130-G42
Hãng/nước sx: Wildco/ Mỹ

01

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa, sinh

Thu mẫu nước theo phương ngang

31

Thiết bị thu mẫu không khí xung quanh

Model: MP-Σ300NII
Hãng/nước sx: Sibata/Nhật

02

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Thu mẫu không khí xung quanh

32

Thiết bị thu mẫu bụi

Model: HV500R
Hãng/nước sx: Sibata/Nhật

 

Sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa

Thu mẫu bụi không khí xung quanh

Hiện nay đội ngũ người lao động và các trang thiết bị của Trung tâm có đủ năng lực để tư vấn, cung cấp các dịch vụ như:

- Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định; hoạt động kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đo, chuẩn đo lường, thiết bị thí nghiệm, vật liệu, dụng cụ, thiết bị điện theo quy định của pháp luật.

- Tư vấn và thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc lĩnh vực chuyên môn;

- Phân tích thử nghiệm trong một số lĩnh vực như nông nghiệp, khoa học công nghệ và môi trường.

- Tư vấn về bảo vệ môi trường: đánh giá tác động môi trường, quan trắc môi trường, tư vấn hệ thống xử lý chất thải.

* Nguồn tài chính của Trung tâm

Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, nguồn kinh phí của Trung tâm chủ yếu từ: (1) nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng Sở giao (nhiệm vụ, dịch vụ công); (2) nhiệm vụ KH&CN các cấp (các đề tài, dự án); (3) hoạt động thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trung tâm đã trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo đúng quy định. Kinh phí trích lập được chi vào các công việc như: sửa chữa nhỏ, đầu tư cho hoạt động đánh giá hệ thống phòng thí nghiệm,... Nhu cầu vốn đầu tư phát triển trong các năm tới đây của Trung tâm là cần được nhà nước bảo đảm chi đầu tư, đảm bảo là Trung tâm khoa học và công nghệ của vùng, cụ thể như sau:

+ Chi đầu tư đào tạo nguồn nhân lực.

+ Chi đầu tư phát triển tổ chức chứng nhận về các lĩnh vực khoa học và công nghệ trong nông nghiệp.

+ Chi đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động chứng nhận sản phẩm, phân tích thử nghiệm trong lĩnh vực hóa sinh, công nghệ sinh học,...

* Nhiệm vụ của Trung tâm

Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Huế, có chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ thành phố Huế; thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ về ứng dụng khoa học và công nghệ, về kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch; thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, giám sát, thẩm tra, kiểm thử các chương trình, công trình, dự án, đề án về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

Trung tâm thực hiện hoạt động Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường của địa phương; Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định; hoạt động kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đo, chuẩn đo lường, thiết bị thí nghiệm, vật liệu, dụng cụ, thiết bị điện theo quy định của pháp luật; Thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước; Thực hiện tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng cho các tổ chức, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp; Thực hiện các hoạt động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên địa bàn thành phố, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu, mã số mã vạch theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN và chuyển giao công nghệ vào sản xuất trên tất cả các lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ xử lý môi trường,... phục vụ người dân, hợp tác xã, doanh nghiệp.

Trung tâm phát triển mạnh về nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ bằng nhiệm vụ đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ KH&CN vào thực tiễn nhằm đưa KH&CN vào từng hoạt động của người dân, hợp tác xã và doanh nghiệp. Trung tâm làm chủ công nghệ và có sản phẩm thương hiệu Trung tâm (giống nấm ăn, nấm dược liệu và sản phẩm nấm, COS,…) để tạo doanh thu từ sản phẩm KH&CN nhằm tiến đến tự chủ tài chính.

Tiếp tục thực hiện các hoạt động dịch vụ KH&CN. Quan tâm phát triển về chứng nhận sản phẩm VietGAP cho nông nghiệp; chất lượng hàng hóa; dịch vụ sở hữu trí tuệ; công nghệ xử lý môi trường (xử lý môi trường nước thải công nghiệp, chăn nuôi, khí thải....).

Việc áp dụng và chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP cũng là nhằm để Trung tâm chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ KH&CN cho cơ sở sản xuất như: sản xuất phân vi sinh tại chổ; áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp; sử dụng chế phẩm sinh học để tăng hiệu quả cho chăn nuôi, trồng trọt và xử lý chuồng trại, môi trường nuôi trồng... nhằm mục đích tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, giảm chi phí sản xuất, góp phần hạ giá thành của sản phẩm nông nghiệp. Áp dụng tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, cung cấp sản phẩm tươi sống sạch và nguồn nguyên liệu cho chế biến thực phẩm. Từ đây sẽ hỗ trợ hình thành sản phẩm mang tầm thương hiệu quốc gia và quốc tế.

Thường xuyên nâng cao năng lực phân tích thử nghiệm phục vụ đánh giá các sản phẩm trong nông nghiệp. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, đào tạo nhân viên đáp ứng việc duy trì và phát triển phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 trong hoạt động thử nghiệm sản phẩm như: phân vô cơ, phân vi sinh; hàng tươi sống (rau, củ, quả, thịt gia cầm, gia súc,…); các sản phẩm hàng hóa khác (tinh dầu tràm, đồ gia dụng,…). Với hoạt động thử nghiệm như vậy sẽ góp phần hỗ trợ cho việc chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP phục vụ công tác quản lý nhà nước về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ cho việc sản xuất phân vi sinh tại chỗ hướng đến nền nông nghiệp hữu cơ, sản xuất sạch hơn trên địa bàn thành phố.

I.1.3. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án: Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt

- Dự án nhóm: C

- Dự án đã được Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhân VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2022 và Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhân VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2024.

-  Địa điểm thực hiện dự án: Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (địa chỉ: 118 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế).

- Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 26 ngày 01 năm 2024 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: 17.230.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười bảy tỷ hai trăm ba mươi triệu đồng).

- Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt.

- Hình thức đầu tư xây dựng: Đào tạo chuyên gia đánh giá, thí nghiệm viên; đầu tư các trang thiết bị mới; đăng ký công nhận tổ chức chứng nhận VietGAP.

I.1.4. Đơn vị tư vấn lập báo cáo

- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, Khu phố 7, Phường Tân Định, Tp.Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 35146426  -  Fax: (08) 39118579

- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh  - Chức vụ : Giám đốc

I.2. Các căn cứ lập báo cáo 

  • Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14, ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 06 năm 2023 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ số 55/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024  của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
  • Nghị định số 40/2020/NĐ-CP, ngày 06/4/2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP, ngày 26/01/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, ngày 03/3/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, ngày 09/02/2021 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
  • Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
  • Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 cảu Bộ khoa học và Công nghệ;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BXD, ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
  • Thông tư số 06/2021/TT-BXD, ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 10/2021/TT-BXD, ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 16/6/2016 của Chính phủ;
  • Thông tư số 11/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 12/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành bộ định mức xây dựng công trình;
  • Thông tư số 50/2022/TT-BTC, ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định số 20/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
  • Thông tư số 70/2025/TT-BTC 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy;
  • Thông tư số 36/2025/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
  • Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
  • Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
  • Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
  • Chương trình hành động số 69/CT-TU ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế và Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
  • Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 9 tháng 8 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học - công nghệ giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
  • Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
  • Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc đổi tên và tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ;
  • Căn cứ Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên để sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
  • Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ;
  • Báo cáo số 866/BC-SKHCN ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế về giải pháp nâng cao vai trò hoạt động của Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ;
  • Công văn số 1673/SKHCN-KHTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề xuất danh mục dự án ưu tiên đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
  • Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt;
  • Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt.

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thành phố Huế – thành phố trực thuộc Trung ương từ ngày 01/01/2025 – đang đẩy mạnh thực hiện các định hướng phát triển theo Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 10/4/2024 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Huế đến năm 2045. Nghị quyết xác định Huế là trung tâm lớn của cả nước và khu vực Đông Nam Á về khoa học, công nghệ, giáo dục – đào tạo, y tế chuyên sâu, phát triển theo hướng văn hóa, sinh thái, thông minh và bền vững.

Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09/8/2021 của Tỉnh ủy trước đây tiếp tục xác định rõ vai trò trung tâm KH&CN của thành phố, thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, VietGAP, hữu cơ, gắn với đổi mới sáng tạo và nâng cao năng suất. UBND tỉnh đã cụ thể hóa bằng Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 18/02/2021, tập trung hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất – chất lượng sản phẩm nông nghiệp chủ lực.

Theo Báo cáo KTXH 6 tháng đầu năm 2025:

- GRDP toàn thành phố đạt 42.558 tỷ đồng, tăng 9,39% so với cùng kỳ năm 2024

- Nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 9–10% GRDP, tăng trưởng 2,5% – vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Huế;

- Trong trồng trọt:

+ Diện tích sản xuất theo VietGAP đạt trên 11.360 ha,

+ 318 ha sản xuất theo hướng hữu cơ,

+ 151 ha vùng trồng có mã số vùng nguyên liệu

Tuy nhiên, một vấn đề đang tồn tại là: dù quy mô sản xuất nông nghiệp an toàn của Huế lớn và nhiều mô hình VietGAP hiệu quả đã được triển khai, nhưng tỷ lệ sản phẩm được chứng nhận chính thức vẫn còn rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu là Huế chưa có tổ chức chứng nhận VietGAP tại chỗ, buộc doanh nghiệp, hợp tác xã phải thuê các tổ chức ngoài thành phố như:

- Công ty CP Tư vấn chất lượng và đào tạo Tín Việt (Đà Nẵng).

- Công ty TNHH Giám định ICI.

- Trung tâm chứng nhận sản phẩm nông nghiệp sạch GreenCert,…

Điều này làm tăng chi phí, kéo dài thời gian chứng nhận, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong lên kế hoạch sản xuất, làm chậm quá trình tiếp cận thị trường trong nước và xuất khẩu. Nếu không sớm khắc phục, sẽ dẫn đến lãng phí tiềm năng vùng sản xuất an toàn lớn và hạn chế khả năng cạnh tranh của nông sản Huế trong giai đoạn chuyển đổi xanh và số hóa chuỗi cung ứng nông nghiệp.

Trong khi đó, Huế đã có nhiều mô hình nông nghiệp VietGAP hiệu quả:

- 1.280 ha lúa VietGAP (Phú Lương: 130 ha).

- 122 ha rau màu, trong đó rau má Quảng Điền (33 ha) đạt chứng nhận VietGAP, doanh thu trên 17,5 tỷ đồng/năm.

- Mô hình trồng dưa lưới, rau thủy canh, thanh trà Thủy Xuân (315 ha) mang lại giá trị kinh tế cao.

Vì vậy, việc đầu tư xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP tại Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo thành phố Huế là yêu cầu cấp thiết và có tính khả thi cao, bởi:

- Trung tâm đã có:

+ Hệ thống phòng thí nghiệm đạt chuẩn:

Đáp ứng yêu cẩu của tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2017 (VILAS 194 ).

Đáp ứng yêu cầu hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 128).

+ Đội ngũ chuyên môn và cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ.

- Là đơn vị sự nghiệp công lập, Trung tâm đủ điều kiện hoạt động chứng nhận theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP và Nghị định 154/2018/NĐ-CP. Đầu tư tổ chức chứng nhận VietGAP tại chỗ không chỉ góp phần giảm chi phí sản xuất, rút ngắn quy trình chứng nhận, mà còn là bước đi cần thiết để nâng cao tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn, mở rộng thị trường tiêu thụ, từ đó gia tăng giá trị cho nông sản Huế và thực hiện thành công mục tiêu phát triển nền nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao, bền vững theo tinh thần Nghị quyết 57-NQ/TW.

- Lợi ích khi đầu tư dự án:

+ Rút ngắn quy trình chứng nhận, tiết kiệm thời gian – chi phí cho doanh nghiệp, HTX;

+ Thúc đẩy ứng dụng VietGAP rộng rãi, nâng cao chất lượng sản phẩm;

+ Hình thành chuỗi giá trị nông sản sạch, gia tăng sức cạnh tranh;

+ Góp phần thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09/8/2021 về phát triển KH&CN và nông nghiệp công nghệ cao tại Huế;

+ Tối ưu hóa hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và an toàn thực phẩm.

Trong bối cảnh nông nghiệp đang chuyển mình theo hướng công nghệ cao và yêu cầu về chất lượng ngày càng khắt khe, việc đầu tư tổ chức chứng nhận VietGAP ngay tại Huế là rất cấp thiết và phù hợp thực tiễn.

Dự án không chỉ giải quyết nhu cầu bức thiết của địa phương mà còn tạo động lực thúc đẩy sản xuất an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh và từng bước khẳng định vị thế nông sản Huế trên thị trường quốc gia và quốc tế.

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU DỰ ÁN

III.1. Mục tiêu chung

Đầu tư Xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt tại Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu chứng nhận VietGAP cho sản phẩm trồng trọt của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển chuỗi giá trị của các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.

Dự án hướng đến việc đáp ứng nhu cầu thực tế của: Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Nông dân Và các tổ chức sản xuất nông nghiệp tại thành phố Huế và các tỉnh lân cận.

Qua đó góp phần:

- Phát triển sản xuất theo hướng an toàn, bền vững,

- Nâng cao giá trị và thương hiệu sản phẩm nông nghiệp địa phương,

- Thúc đẩy chuỗi giá trị các sản phẩm trồng trọt chủ lực của thành phố.

III.2. Mục tiêu cụ thể

- Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn:

+ TCVN ISO/IEC 17065:2013 - Đánh giá sự phù hợp. Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận sản p  hẩm, quá trình và dịch vụ

+ TCVN 11892-1:2017 - Thực hành nông nghiệp tốt. Phần 1: Trồng trọt.

+ TCVN ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng. Các yêu cầu chung

+ TCVN ISO 19011:2018 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý

- Đào tạo chuyên viên phân tích thử nghiệm mẫu các khóa vận hành, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị phân tích (sắc ký lỏng, sắc ký khí, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ UV.Vis,…); các khóa đào tạo về lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu hóa lý sinh đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

- Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm mục đích quản lý đánh giá chất lượng sản phẩm; đánh giá chất lượng đất, giá thể, nước, không khí, vật tư đầu vào (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,…) phục vụ sản xuất, sơ chế các sản phẩm trồng trọt nhằm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 11892-1:2017 (thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), lĩnhvực trồng trọt);

- Xây dựng hồ sơ, tài liệu và áp dụng hệ thống quản lý tổ chức chứng nhận sản phẩm theo yêu cầu TCVN ISO/IEC 17065:2013 (yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ);

- Đăng ký công nhận Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt do Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp.

- Chứng nhận VietGAP cho các sản phẩm trồng trọt của doanh nghiệp thực hiện đúng theo tiêu chuẩn Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP); đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao chất lượng các đặc sản Huế, phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực của thành phố.

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, Phường Gia Định, TP.HCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha