Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung; xây dựng nhà xưởng công nghiệp và kho bãi ngoài trời cho thuê.

Ngày đăng: 03-10-2025

17 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I 7

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 7

1. Tên chủ cơ sở. 7

2. Tên cơ sở. 7

2.1. Tên cơ sở: 7

Nhà máy sản xuất Vật liệu Xây dựng không nung (gọi tắt là cơ sở). 7

2.2. Địa điểm thực hiện: 7

2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu có). 8

2.4. Quy mô của cơ sở: 9

2.5. Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này: 9

2.6. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 9

2.7. Phân nhóm dự án đầu tư. 9

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 9

3.1. Công suất/Quy mô của cơ sở. 9

3.1.1. Quy mô, công suất của cơ sở. 9

3.1.2. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở. 10

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. 11

3.2.1. Công nghệ sản xuất. 11

3.2.2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành của cơ sở. 15

3.3. Sản phẩm của cơ sở. 16

3.3.1. Sản phẩm của cơ sở như sau: 16

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở  17

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất 23

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở. 23

6.1. Lịch sử hình thành. 23

6.2. Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở. 24

7. Phạm vi đề xuất cấp giấy phép môi trường. 26

CHƯƠNG II 27

SỰ PHÙ HỢP CỦA CỞ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   27

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 27

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường. 28

2.1. Đối với nước thải: 28

2.2. Đánh giá sự phù hợp và và hiệu quả của các công trình, biện pháp thu gom và quản lý CTR, CTNH. 28

2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận. 29

CHƯƠNG III 30

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 30

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 30

1.1. Thu gom, thoát nước mưa. 30

1.2. Thu gom, thoát nước thải 32

1.2.1. Hoạt động phát sinh nước thải. 32

1.2.2. Hoạt động thu gom nước thải. 33

1.3. Xử lý nước thải: 39

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 46

2.1.  Nguồn phát sinh khí thải. 46

2.1.1. Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông: 46

2.1.2. Đối với bụi và khí thải từ hoạt động của các kho xưởng: 47

2.1.3. Khí thải từ lò hơi của Nhà máy. 47

2.1.4. Khí thải từ dây chuyền sơn ngói màu. 50

Nguyên lý hoạt động của dây chuyền sơn sấy ngói xi măng màu: 51

2.1.5. Đánh giá lưu lượng xả xả bụi, khí thải của Nhà máy. 56

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 57

3.1. Quy mô, kết cấu và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình. 57

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại. 60

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung. 63

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 63

6.1. Phòng ngừa, ứng phố sự cố môi trường với hệ thống thoát nước mưa: 63

6.2. Phòng ngừa, ứng phố sự cố môi trường với hệ thống thu gom nước thải: 64

6.2.1. Phòng ngừa sự cố rò rỉ hóa chất và an toàn tiếp xúc với hóa chất 64

6.2.2.  Phòng ngừa sự cố hiệu suất xử lý không đạt: 64

6.2.4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố về PCCC. 65

7. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khác. 65

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 67

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: 68

CHƯƠNG IV.. 69

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 69

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 69

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 70

2.1. Nguồn phát sinh khí thải: 70

2.2. Dòng khí thải: 70

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 71

4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. 71

5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. 72

6. Nội dung đề nghị cấp phép khác. 72

6.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt. 72

6.2. Đối với chất thải công nghiệp thông thường. 72

6.3. Đối với bùn phát sinh từ bể tự hoại và bể tách mỡ. 72

6.3. Đối với chất thải nguy hại. 72

Chương V.. 73

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 73

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: 81

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 81

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 82

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định: 83

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: 83

2.1.1.  Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. 83

2.1.2. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. 83

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải. 84

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo đề xuất của chủ dự án. 84

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 85

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 86

PHỤ LỤC.. 88

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng ... Hưng Yên

- Địa chỉ: .......Mộc Ty, xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên

- Người đại diện theo pháp luật:.........

- Chức vụ: Chủ tịch Công ty

- Mã số thuế: ......

- Giấy chứng nhận đầu tư số 111/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 do UBND tỉnh Hưng Yên cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty TNHH MTV Vật liệu xây dựng Hưng Yên - mã số ....... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp, đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 11 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 26 tháng 11 năm 2024

2. Tên cơ sở

2.1. Tên cơ sở:

Nhà máy sản xuất Vật liệu Xây dựng khôn​g nung (gọi tắt là cơ sở).

2.2. Địa điểm thực hiện:......Km 15, Quốc lộ 5, thôn Mộc Ty, xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên

Diện tích sử dụng đất của nhà máy là 23.166,81m2 theo quyết định số 2550/QĐ-UBND ngày  21/11/2024 về việc điều chỉnh diện tích, kích thước thuê đất của Công ty và Điều chỉnh hợp đồng thuê đất số 15/DCHĐ-TĐ ngày 26/02/2025. Ranh giới tiếp giáp cơ sở như sau:

- Phía Bắc: Giáp đất canh tác và nghĩa địa;

- Phía Nam: Giáp Công ty Giấy Đông Á

- Phía Đông: Giáp đường trục thôn đi QL5A – Thôn Mộc Ty;

- Phía Tây: Giáp đất canh tác

Khu đất có vị trí thuận lợi, nằm gần QL5A, thuận tiện cho việc vận chuyển và lưu thông hàng hóa.

 Vị trí địa lý của cơ sở được thể hiện trong hình sau:

Hình 1. Vị trí của nhà máy

2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu có).

- Các hồ sơ pháp lý của cơ sở đã được cấp:

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 33.000130.T ngày 20/8/2010 do Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên cấp;

+ Quyết định chủ trương đầu tư số 111/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 do UBND huyện tỉnh Hưng Yên cấp;

+ Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 12/XN-UBND ngày 23/12/2015 do UBND huyện Văn Lâm cấp;

+ Hợp đồng thuê đất số 47/HĐ-TĐ ngày 25/03/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên cho Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng ... Hưng Yên thuê đất với diện tích 22.581m2 thuộc địa bàn xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.

+ Quyết định số 2550/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 về việc điều chỉnh diện tích, kích thước cho thuê đất của Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng ... Hưng Yên tại quyết  định số 1090/QĐ-UB ngày 09/6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều chỉnh hợp đồn thuê đất số 15/ĐCHĐ-TĐ ngày 16/2/2025 về việc điều chỉnh hợp đồng thuê đất giữa UBND tỉnh Hưng Yên và Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng .. Hưng Yên theo hợp đồng thuê đất số 47/HĐ-TĐ ngày 25/03/2020.

+ Giấy phép xây dựng số 55/GPXD ngày 24/6/2019 của Sở xây dựng cấp.

+ Nghiệm thu PCCC số 117/PC07 ngày 18/11/2020 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Hưng Yên cấp.

+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải công nghiệp nguy hại số 159/2025/HĐCN/URENCO11 ngày 07/05/2024 giữa Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng .. Hưng Yên và Công ty Cổ phần Vật tư Thiết bị Môi trường 11- URENCO 11;

+ Hợp đồng tiêu thoát nước công nghiệp năm 2025 số 55/HĐ-XN ngày 05/02/2025 của Xí nghiệp KTCT thuỷ lợi Văn Lâm về việc tiêu thoát nước cho Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng .. Hưng Yên.

+ Biên bản thỏa thuận về đấu nối xả thoát nước mưa, nước thải của dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung” ngày 17/4/2025.

2.4. Quy mô của cơ sở:

Diện tích sử dụng đất của nhà máy là 23.166,81m2 theo quyết định số 2550/QĐ-UBND ngày  21/11/2024 về việc điều chỉnh diện tích, kích thước thuê đất của Công ty và Điều chỉnh hợp đồng thuê đất số 15/ĐCHĐ-TĐ ngày 26/02/2025

Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỉ đồng). Căn cứ theo Điều 41 Luật bảo vệ môi trường năm 2022. Vì vậy hồ sơ cấp giấy phép môi trường thuộc Phụ lục X mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III. (Kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ).

- Quy mô: Cơ sở có tiêu chí như dự án nhóm C (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).

2.5. Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này:

Cơ sở không thuộc đối tượng có yếu tố nhạy cảm đến môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

2.6. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung; xây dựng nhà xưởng công nghiệp và kho bãi ngoài trời cho thuê.

2.7. Phân nhóm dự án đầu tư.

- Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường: Cơ sở  thuộc Mục số 1, dự án đầu tư nhóm III phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Hồ sơ theo mẫu phụ lục X ban hành kèm theo nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất/Quy mô của cơ sở

3.1.1. Quy mô, công suất của cơ sở

a. Mục tiêu hoạt động của cơ sở

Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 111/QĐ-UBND được UBND tỉnh Hưng Yên cấp ngày 7/9/2015 thì mục tiêu dự án là sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung; sản xuất các chủng loại đá mài và dụng cụ kim cương để mài cắt dùng trong công nghệ sản xuất gạch không nung; xây dựng nhà xưởng công nghiệp, kho bãi ngoài trời cho thuê là 5.000m2 . Tuy nhiên hiện nay Nhà máy chủ yếu là sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung và cho thuê nhà xưởng.

- Quy mô

Quy mô công suất được trình bày trong bảng sau:

b. Quy mô, công suất của cơ sở

STT

Mục tiêu sản xuất

Quy mô công suất

1

Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung

8.000.000 viên/năm tương đương 33.600.000 kg

2

Nhà xưởng công nghiệp và kho bãi ngoài trời cho thuê

5.000 m2

 

 

 

 

 

3.1.2. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở.

Các hạng mục công trình của cơ sở được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. Các hạng mục công trình đầu tư xây dựng của cơ sở

TT

Hạng mục xây dựng

Diện tích XD (m2)

Diện tích sàn (m2)

1

Tường rào

650

-

2

Nhà điều hành (2 tầng)

150

300

3

Nhà xưởng sản xuất số 1 (1 tầng)

1.200

1.200

4

Nhà xưởng sản xuất số 2 (1 tầng)

850

850

5

Nhà xưởng sản xuất số 3 (1 tầng)

1.800

1.800

6

Nhà xưởng sản xuất số 4 (1 tầng)

1.950

1.950

7

Nhà xưởng sản xuất số 5 (1 tầng)

580

580

8

Xưởng sản xuất ngói xi măng màu (1 tầng)

3.300

3.300

9

Nhà xưởng sản xuất số 6 (1 tầng)

1.130

1.130

10

Nhà ăn công nhân (1 tầng)

130

130

11

Bể điều hòa

235

235

12

Nhà bảo vệ

25

25

13

Đường nội bộ, sân, vườn + các công trình phụ trợ

10.581

10.581

 

TỔNG CỘNG

22.581

 

Nguồn: Công ty cung cấp

Hoạt động cho thuê nhà xưởng:

- Danh sách các đơn vị thuê nhà xưởng theo hợp đồng ký kết như sau:

STT

Công ty thuê nhà xưởng

Diện tích cho thuê

1

Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN

1.160

2

Công ty TNHH thang máy Phát Tiến

558

3

Công ty TNHH Bomanite Việt Nam

682

4

Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam

1.570

5

Công ty TNHH Terraco Việt Nam

930

 

Tổng

4.900

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.

3.2.1. Công nghệ sản xuất.

Quy trình sản xuất của nhà máy cụ thể như sau:

Đối với mục tiêu sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng không nung, Công ty có hạng mục: sản xuất ngói xi măng màu theo công nghệ ép ướt. Các nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất gồm:  Xi măng, tro bay, cát được nhập từ các nhà cung cấp chính.

Đối với tro bay được nhập từ Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 1 và được thương mại bởi Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Phong. Tro bay cung cấp cho Nhà máy được Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng cấp chứng nhận số 80/QĐCN-VLXD ngày 05/05/2025 phù hợp với Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD. Các kết quả thử nghiệm như sau:

1. Tro bay nhiệt điện làm phụ gia khoáng cho xi măng

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

Phương pháp thử

1

Chỉ số hoạt tính cường độ với xi măng Poóc lăng

%

 

TCVN 6882:2016

7 ngày

 

86

28 ngày

 

103

2

Hàm lượng MKN

%

7,36

TCVN 8262:2009

3

Hàm lượng SO3

%

0,06

TCVN 141:2023

4

Hàm lượng CaO tự do

%

0,00

TCVN 141:2023

5

Hàm lượng kiềm hòa tan của phụ gia khoáng sau 28 ngày

- K2O

- Na2O

%

 

 

 

0,57

0,07

TCVN 6882:2016

2. Tro bay nhiệt điện làm phụ gia khoáng cho bê tông và vữa xây

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

Phương pháp thử

1

Hàm lượng MKN

%

7,36

TCVN 8262:2009

2

Hàm lượng SO3

%

0,06

TCVN 141:2023

3

Hàm lượng CaO tự do

%

0,00

TCVN 141:2023

4

Hàm lượng Cl-

 

0,018

TCVN 8826:2011

5

Hàm lượng kiềm hòa tan của phụ gia khoáng sau 28 ngày

- K2O

- Na2O

 

 

 

 

0,57

0,07

TCVN 6882:2016

3. Tro bay nhiệt điện làm phụ gia khoáng cho bê tông, vữa xây và xi măng

TT

Tính chất

Đơn vị

Mức yêu cầu TCVN 10302:2014

Kết quả

Phương pháp thử

Đánh giá

1

Hoạt độ phóng xạ tự nhiên

Bq.kg-1

1. Tro bay sử dụng cho bê tông và vữa xây.

2. Tro bay dùng cho sản xuất xi măng

282.2

Phụ lục A TCVN 10302:2014

Đạt

(Các kết quả đo hoạt độ phóng xạ riêng phần và tính toán hoạt độ phóng xạ tự nhiên của tro bay được đính kèm phụ lục của báo cáo)

Đối với khuôn dùng cho quá trình sản xuất tại Nhà máy được đặt riêng tại nhà cung cấp nên tại Nhà máy không phát sinh công đoạn sản xuất khuôn. Các khuôn sau thời gian sử dụng bị hư hỏng sẽ sữa chữa hoặc thay thế bằng khuôn mới.

Nhà máy xin trình bày quy trình công nghệ sản xuất vật liệu không nung gồm 2 giai đoạn như sau:

Quy trình sản xuất ngói xi măng mầu theo công nghệ ép ướt

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Các nguồn NVL như xi măng, cát, tro bay được cung cấp từ các nhà cung cấp truyền thống. Các nguồn cung cấp NVL tinh như: Phụ gia hóa dẻo, sợi tăng cường, thuốc tách khuôn, bột màu…từ nhà cung cấp. Các nguồn nguyên vật liệu được tập kết vào thùng chứa liệu vận hành bằng dây cáp đưa gầu nâng lên thùng trộn nghiền.

Phối nước sạch theo định lượng đảm bảo độ đặc sệt giữa các mẻ trộn là đồng nhất.

Sau khi trộn nghiền đủ thời gian quy định máy trộn nghiền xả liệu xuống máy trộn khuấy đảm bảo độ đồng đều trong một cối trộn.

Sau khi đã đồng đều thì thùng trộn khuấy xả liệu xuống khuôn định lượng. Khuôn định lượng theo hình thức gạt bằng trong môi trường vữa đồng nhất chính vì vậy sản phẩm ngói được đảm bảo tất cả các đặc tính lý học ngay từ khâu trộn liệu (khối lượng, độ điền đầy,..)

Khuôn định lượng đưa liệu vào trong hệ thống chày ép. Máy ép thủy lực theo phương thẳng đứng ép xuống liệu ổ dạng bùn nên khả năng điền đầy trên mặt chày ép là tối đa

Phía dưới đế của chày ép được lót bởi 2 lớp lưới lọc (có kích thước mắt lưới và độ dầy mỏng khác nhau nhằm đảm bảo hai yêu cầu: Thoát nước tốt nhất và không bám dính NVL). Sau khi đã điền đầy tối đa các vị trí trên chày khuôn, dưới lực ép thủy lực nước từ liệu ướt sẽ được đẩy ra qua lưới lọc chảy xuống dưới theo hệ thống thoát nước chảy ra bể lắng lọc 5 ngăn bên ngoài (nước chảy ra trong vắt hoàn toàn không lẫn tạp chất hay các vật liệu khác)

Khi đã định hình viên ngói chày ép sẽ đưa lên khỏi mặt đế hệ thống trục khuỷu chạy bằng thủy lực tự động đưa giá đỡ được công nhân xếp pallet lên đưa vào đỡ ngói. Khi đó chày ép tự động đẩy ngói xuống mặt pallet và hệ thống trục khuỷu đưa ngói ra ngoài chày ép

Đồng thời trên giá đỡ palet được lắp một hệ thống dẫn dầu và 3 kim phun tự động. Khi trục khuỷu bắt đầu đưa pallet ra khỏi chày ép đỡ ngói thì giàn kim phun sẽ tự động phun dầu đã pha thuốc tách khuôn lên chày ép nhằm đảm bảo ngăn chặn bám dính NVL cho viên ngói tiếp theo

Viên ngói được giá đỡ đưa ra khỏi chày ép công nhân xếp vào giá sắt và để tấm palet cho viên ngói tiếp theo. Số ngói được xếp đầy vào giá sắt sẽ được xe nâng chở vào khu vực dưỡng hộ, sau 12 tiếng công nhân sẽ ra ngói khỏi palet xếp vào kiêu đợi sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tự nhiên sẽ cho ngói vào sơn màu,

Toàn bộ hệ thống giàn máy phun sơn hoạt động hoàn toàn chạy tự động, buồng sơn được khép kín: được sấy khô, sơn lớp lót sấy khô, sơn lớp thứ nhất sấy khô, lớp thứ 2 cũng được sấy khô, cuối dây chuyền trang bị hệ thống quạt giải nhiệt, đảm bảo ngói qua dây chuyền bề mặt sơn khô, bóng đẹp, tiến hành đóng kiện.

Ngói sau khi đóng kiện xong được đưa về khu vực kho thành phẩm xếp kiêu và chờ xuất xưởng.

Quy trình sơn ngói xi măng mầu.

Hình 2. Quy trình sơn ngói màu

Ngói lưu kho được gọi là ngói bán thành phẩm, sau đó được xếp lên kệ. Đầu tiên là quá trình bắn các cạnh ngói sơn bằng sơn gốc nước, do trong quá trình sơn máy không thể sơn vào các góc trong của ngói.

Ngói đạt yêu cầu sau khi trải ngói lên băng tải được tự động đưa qua hệ thống chổi quét bụi vệ sinh bụi bẩm còn bám lại. Sau đó ngói tự động chuyển đưa qua lò sấy 1 để sấy khô sản phẩm chuẩn bị cho quá trình sơn.

- Sản phẩm sau khi được qua buồng sấy 1. Tiến hành phun sơn lót, toàn bộ hệ thống giàn máy phun sơn hoạt động hoàn toàn chạy tự động, buồng sơn được khép kín: Lớp sơn lót sau khi được sơn tiến hành đưa qua lò sấy 2, tiếp tục đi qua dây chuyền sơn phủ màu, sản phẩm sau khi được sơn màu được đưa qua lò sấy 3, sau đó sản phẩm tiếp tục được đưa vào buồng phủ sơn số 3 (dùng khi sơn 2 màu). Qua lò sấy 4, cuối dây chuyền trang bị hệ thống quạt giải nhiệt, đảm bảo ngói qua dây chuyền bề mặt sơn khô, bóng đẹp.

Sau khi tiến hành sơn hoàn thiện, tiến hành chặp ngói, công đoạn chặp ngói tiếp tục được kiểm tra lần cuối, các sản phầm chưa đạt yêu cầu được loại riêng chờ mang đi xử lý, các sản phẩm đạt chất lượng được co màng nhiệt đóng gói, đóng kiện xong được đưa về khu vực kho thành phẩm chờ xuất xưởng.

3.2.2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành của cơ sở

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy cụ thể như sau:

Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất

TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Công xuất

Xuất xứ

Năm sản xuất

1

Si lô 80 tấn (chứa xi măng/ tro bay)

Bộ

1

80 tấn xi măng

VN

2017

2

Si lô 45 tấn (chứa xi măng/ tro bay)

Bộ

1

60 tấn xi măng/ 45 tấn tro bay

VN

2017

3

Hệ thống sàng cát tự động

TB

1

 

VN

2018

4

Hệ thống trộn trung tâm gồm hệ thống định lượng, trộn khô, trộn ướt

TB

1

 

TQ,VN

2017

5

Dây chuyền ép ngói số 3

TB

1

 

TQ

2009

6

Dây chuyền ép ngói số 6

TB

1

 

TQ

2011

7

Dây chuyền ép ngói số 7

TB

1

 

TQ

2017

8

Dây chuyền ép ngói số 8

TB

1

 

TQ

2017

9

Dây chuyền ép ngói số 9

TB

1

 

TQ

2017

10

Dây chuyền ép ngói số 10

TB

1

 

TQ

2011

11

Máy mài từ

TB

1

 

Nhật

2010

12

Máy căn khuôn

TB

1

 

TQ

2017

13

Dây chuyền dập khay

TB

1

 

TQ

2023

14

Máy kiểm tra độ bền uốn ngói

TB

1

 

TQ

2023

15

Khuôn sản xuất ngói chính và phụ kiện

Bộ

38

 

TQ

2024

16

Khuôn dập khay

Bộ

5

 

TQ

2023

17

Giá đỡ ngói mộc

Chiếc

95

 

VN

2010

18

Kệ sắt chứa ngói

Chiếc

306

 

VN

2017

19

Pallet sắt đỡ ngói chính và phụ kiện

Chiếc

23.270

 

TQ

2024

20

Máy nén khí Pittong

TB

4

 

TQ

2011

21

Máy nén khí trục vít

TB

1

 

Đài Loan

2022

22

Dây chuyền sơn ngói 60m

TB

1

 

Việt Nam

2018

23

Dây chuyền đóng gói

TB

1

 

Việt Nam

2018

24

Máy phun sơn Graco

Chiếc

3

 

USA

2018

25

Bơm sơn màng, điện

Chiếc

2

 

TQ

2018

26

Xe nâng tay

Chiếc

8

 

TQ

2012

27

Xe xúc lật Aolite

Chiếc

1

 

TQ

2017

28

Xe nâng 3.5T XGMA

Chiếc

1

 

TQ

2017

29

Xe nâng Hangcha

Chiếc

1

 

TQ

2021

30

Cân điện tử

Chiếc

1

 

TQ

2023

Nguồn: Công ty cung cấp

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Theo như ​Quyết định chủ trương đầu tư số 111/QĐ-UBND được UBND tỉnh Hưng Yên cấp ngày 7/9/2015 thì mục tiêu dự án là sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng không nung; xây dựng nhà xưởng công nghiệp và kho bãi ngoài trời cho thuê

Các sản phẩm của cơ sở gồm: Ngói màu cao cấp và các sản phẩm trang trí.

Hình 3. Hình ảnh minh họa một vài kiểu dáng ngói lợp chính

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu.

Bảng 3. Nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất.

Stt

Tên vật tư, nguyên liệu

Nguồn gốc  xuất xứ

Kg

Số lượng

Sản lượng ngói (viên)

Năm 2024

1

Xi măng đen

Việt Nam

kg

1.660.915

661.940

2

Cát

Việt Nam

kg

919.642

3

Tro bay

Việt Nam

kg

195.180

4

Sợi gia cường

Trung Quốc/  Nhật Bản

kg

22.134

5

Sơn acrylic gốc nước

Việt Nam

kg

50.302

 

07 tháng đầu năm 2025

 

1

Xi măng đen

Việt Nam

kg

731.763

261.000

2

Cát

Việt Nam

kg

310.981

3

Tro bay

Việt Nam

kg

78.605

4

Sợi gia cường

Trung Quốc/  Nhật Bản

kg

8.437

5

Sơn acrylic gốc nước

Việt Nam

kg

20.180

 

b. Nhu cầu sử dụng điện:

Nhà máy bố trí 1 trạm biến áp 630KVA để cấp điện cho nhà máy

Phần đường dây trạm biến áp chủ đầu tư kết hợp với Công ty điện lực Hưng Yên thỏa thuận thiết kế theo quy định của ngành điện.

c. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở.

* Nhu cầu sử dụng nước

Nhà máy sử dụng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của Nhà máy, dùng cho sinh hoạt của các xưởng cho thuê, cho hoạt động tưới cây, rửa sân đường và dự phòng PCCC.

Nguồn nước cung cấp cho nhà máy: Nhà máy sử dụng nước của  TT Nước sinh hoạt và VSMT Nông thôn tỉnh Hưng Yên.

- Nhu cầu sử dụng nước thực tế:

Theo hóa đơn sử dụng nước thực tế từ tháng 01/2025 đến tháng 04/2025 (đợt tháng 2 đến tháng 4 gom 1 hóa đơn nước do đơn vị cấp nước cung cấp). Vì vậy nhu cầu sử dụng của Nhà máy như sau:

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

Tháng

Nhu cầu sử dụng nước (m3/tháng)

Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngày)

Tháng 1/2025

58

2

Tháng 2/2025

99

1,1

Tháng 3/2025

Tháng 4/2025

Nguồn: Công ty cung cấp

Căn cứ nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy và các xưởng cho thuê, tháng sử dụng nước lớn nhất với lưu lượng sử dụng là 1,7 m3/ngày đêm. Lưu lượng sử dụng nước ít do hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy hoạt động ít vì không có đơn hàng, lượng nước sử dụng chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt cho 3 cán bộ nhân viên trực tại xưởng và các xưởng cho thuê còn lại. Vậy lượng nước sử dụng tạm tính theo hóa đơn nước như sau:

Nước dùng cho sinh hoạt

* Đối với Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên:

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 22 người, căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế. Bảng 1 tiêu chuẩn dùng nước đối với cán bộ có hoạt động ăn uống và sinh hoạt 40(l/người/ngày), đối với cán bộ có hoạt động ăn uống và sinh hoạt 15(l/người/ngày). Vì vậy lưu lượng nước sử dụng như sau: 22 người x 40 lít/người/ngày = 0,8 m3/ngày.đêm).

- Các xưởng cho thuê. Các xưởng cho thuê không có dịch vụ ăn uống tại xưởng, Vì vậy lưu lượng nước sử dụng là 15(l/người/ngày).

* Đối với Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 3 người. 3 người x 15 lít/người/ngày = 0,45 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH thang máy Phát Tiến Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người. 4 người x 15 lít/người/ngày = 0,6 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH Bomanite Việt Nam Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người. 4 người x 15 lít/người/ngày = 0,6 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam. Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 8 người. 8 người x 15 lít/người/ngày = 1,2m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty Terraco Việt Nam. Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người.

4 người x 15 lít/người/ngày = 0,6 m3/ngày.đêm Tổng lượng nước sử dụng tại Nhà máy dùng cho sinh hoạt là: 0,8 + 0,45 + 0,6 + 0,6 + 1,2 + 0,6 = 1,2 m3/ngày.đêm.

Nước dùng cho sản xuất

Nước phục vụ cho sản xuất:

- Phục vụ cho quá trình dập bụi sơn trong quá trình sơn ngói màu, ước tính khoảng 1,5 m3/ngày.đêm

- Phát sinh khoảng 1-2 m3 từ bể dập bụi khí thải lò hơi được thay thế định kỳ 06 tháng/lần.

Tổng lượng nước dùng cho Nhà máy và các xưởng cho thuê là:

(Nước thải sinh hoạt + nước thải sản xuất) = 1,2 + 1,5 + 2= 4,7 m3/ngày.đêm.

Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước theo mục đích


STT

Nhu cầu cấp nước

Tiêu chuẩn cấp nước

(l/người.ng.đêm)

Số người làm việc

Q (m3/ngày đêm)

I

Nước sinh hoạt

 

 

 

1

Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên

40 lít/người/ngày

22

0,8

2

Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN

45 lít/người/ngày

3

0,45

3

Đối với Công ty TNHH thang máy Phát Tiến

45 lít/người/ngày

4

0,6

4

Công ty TNHH Bomanite Việt Nam

45 lít/người/ngày

4

0,6

5

Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam

45 lít/người/ngày

8

1,2

6

Công ty Terraco Việt Nam.

45 lít/người/ngày

4

0,6

II

Nước phục vụ cho sản xuất

 

 

 

 

Dập bụi sơn

 

 

1,5

 

Dập bụi khí thải lò hơi

 

 

2,0

 

Tổng

 

 

4,7

* Nhu cầu sử dụng nước theo tính toán cao nhất:

- Đối với nước dùng cho sinh hoạt:

Theo tiêu chuẩn cấp nước (TCVN 13606:2023) cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế. Bảng 4, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca (l/người/ca). Đối với phân xưởng tỏa nhiệt trên 20Kcalo/m3.giờ, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca (l/người/ca) là 45l và hệ số không điều hòa là 2,5. Đối với các phân xưởng khác, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca (l/người/ca) là 25l và hệ số không điều hòa là 3.

Vậy số lượng nước dùng tại Nhà máy như sau:

- Nhà máy

* Đối với Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên: 22 người x 45 lít/người/ngày x 2,5 = 2,47 m3/ngày.đêm m3/ngày.đêm).

- Các xưởng cho thuê.

* Đối với Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 3 người. 3 người x 45 lít/người/ngày x 3 = 225 lít/người/ngày = 0,22 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH thang máy Phát Tiến

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người.

4 người x 45 lít/người/ngày x 3 = 300 lít/người/ngày = 0,3 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH Bomanite Việt Nam

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người.

4 người x 45 lít/người/ngày x 3 = 300 lít/người/ngày = 0,3 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam.

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 8 người.

8 người x 45 lít/người/ngày x 3 = 600 lít/người/ngày = 0,6 m3/ngày.đêm

* Đối với Công ty Terraco Việt Nam.

Tổng số cán bộ công nhân viên tại Nhà máy là 4 người.

4 người x 45 lít/người/ngày x 3 = 300 lít/người/ngày = 0,3 m3/ngày.đêm

- Đối với nước dùng cho công cộng:

Nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường): ước tính khoảng 1 m3/ngày.đêm

- Đối với nước dùng cho sản xuất:

- phục vụ cho quá trình dập bụi sơn trong quá trình sơn ngói màu, ước tính khoảng 1,5 m3/ngày.đêm.

- phục vụ cho quá trình dập bụi khí thải lò hơi, ước tính khoảng 2 m3/ngày.đêm.

Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước theo tính toán cao nhất là:

2,47 m3/ngày.đêm + 0,22 m3/ngày.đêm + 0,3 m3/ngày.đêm + 0,3 m3/ngày.đêm + 0,6m3/ngày.đêm + 0,3 m3/ngày.đêm + 1 m3/ngày.đêm + 1,5m3/ngày.đêm + 2 m3/ngày.đêm = 7,19 m3/ngày.đêm. (làm tròn 7,2 m3/ngày.đêm).

Bảng 7. Nhu cầu sử dụng nước theo mục đích cụ thể

STT

Nhu cầu cấp nước

Tiêu chuẩn cấp nước

(l/người.ng.đêm)

Số người làm việc

Q (m3/ngày đêm)

1

Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên

45 lít/người/ngày

22

2,47

2

Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN

25 lít/người/ngày

3

0,22

3

Đối với Công ty TNHH thang máy Phát Tiến

25 lít/người/ngày

4

0,3

4

Công ty TNHH Bomanite Việt Nam

25 lít/người/ngày

4

0,3

5

Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam

25 lít/người/ngày

8

0,6

6

Công ty Terraco Việt Nam.

25 lít/người/ngày

4

0,3

7

Nước phục vụ công cộng

1 m3/ngày.đêm

 

1

8

Nước phục vụ cho sản xuất

 

 

 

 

Dập bụi sơn

 

 

1,5

 

Dập bụi khí thải lò hơi

 

 

2

 

Tổng

 

 

8,69

 

* Nhu cầu xả thải.

Tính toán nhu cầu xả thải của cơ sở như sau:

STT

Nhu cầu cấp nước

Q sử dụng (m3/ngày đêm)

Q thải (m3/ngày đêm)

(100% lượng nước sử dụng)

1

Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên

2,47

2,47 x 100% = 2,47

2

Công ty CP dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN

0,22

0,22 x 100% = 0,22

3

Đối với Công ty TNHH thang máy Phát Tiến

0,3

0,3 x 100% = 0,3

4

Công ty TNHH Bomanite Việt Nam

0,3

0,3 x 100% = 0,3

5

Công ty TNHH Nohara – ITC Việt Nam

0,6

0,6 x 100% = 0,6

6

Công ty Terraco Việt Nam.

0,3

0,3 x 100% = 0,3

7

Nước phục vụ công cộng

1

0

(không phát sinh nước thải)

8

Nước phục vụ cho sản xuất

 

 

 

Dập bụi sơn

1,5

0

(tuần hoàn tái sử dụng)

 

Dập bụi khí thải lò hơi

2

2  x 100% = 2

 

Tổng

8,69

6,19

 

Theo tính toán lượng nước thải tại cơ sở tổng hợp tại bảng trên thì mỗi ngày cơ sở phát sinh tối đa là 6,19m3/ngày đêm, đối với nước dùng cho công cộng như tưới cây, rửa đường... được thẩm thấu xuống đất nên không có hoạt động phát sinh nước thải. Vì vậy lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy và các xưởng cho thuê phát sinh là 4,2 m3/ngày đêm.

Đối với nước thải dùng cho sản xuất của Nhà máy được thu gom đưa về bể lắng tuần hoàn 05 ngăn để tái sử dụng lại nên không phát sinh nước thải sản xuất ra ngoài môi trường.

Theo cam kết trong quá trình thuê nhà xưởng để làm kho giữa Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây dựng  Hưng Yên và các đơn vị thuê. Các xưởng cho thuê không phát sinh nước thải sản xuất. Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh tại các xưởng sẽ thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra ngoài môi trường.

 Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 10 công suất 10 m3/ngày đêm. Toàn bộ nước thải phát sinh được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung (công suất 10 m3/ngày đêm) để xử lý. Nước thải sau xử lý chảy theo đường ống PVC D90 vào kênh tiêu  T4 - Trai Túc tại vị trí K0+249  qua 01 điểm xả.

Vì vậy công ty xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng xả thải tối đa là 10m3/ngày đêm.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và gạch không nung

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903 649 782 - 028 35146426

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm