Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà xưởng sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học và thuốc thú y các loại
Ngày đăng: 27-08-2025
12 lượt xem
MỤC LỤC..................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................... 6
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................ 7
1.1. Tên chủ cơ sở.................................................................................. 7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở.......................... 10
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 23
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.................................... 40
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 54
Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....55
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 55
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................... 73
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường......... 83
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................. 87
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................ 89
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hàn thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành...92
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác..... 106
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...107
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp........ 107
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đạ dạng sinh học....110
Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....111
4.1. Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải....111
4.2. Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải...114
4.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường...116
4.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường........... 117
4.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường....117
4.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường...117
Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 121
5.1. Thông tin chung về hình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường........121
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải.................................... 121
5.3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải.............................. 121
5.4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải)...121
5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)... 121
5.6. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải................................ 121
5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở.... 121
Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 122
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở....... 122
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...123
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm......................... 124
Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..................................... 125
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SINH HỌC...
Địa chỉ văn phòng: KCN Hựu Thạnh, xã Đức Hòa, tinh Tây Ninh, Việt Nam.
Điện thoại: ........
Email:...........
Đại diện pháp luật: Ông.............
Chức vụ: Tổng Giám đốc;
Sinh ngày: ....; Quốc tịch: Trung Quốc;
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ...; Ngày cấp: 11/08/2016;
Nơi cấp: Cục quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an Trung Quốc.
Địa chỉ thường trú: ...
Địa chỉ liên lạc: ...KCN Hựu Thạnh, xã Đức Hòa, tỉnh Tây Ninh;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ..., do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính tỉnh Long An cấp, đăng ký lần đầu ngày 14/12/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 24/06/2025.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án... do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp, chứng nhận lần đầu ngày 13/12/2023.
Mã số thuế của doanh nghiệp:.....
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THUỐC THÚ Y CÁC LOẠI
Địa điểm thực hiện cơ sở:KCN Hựu Thạnh, xã Đức Hòa, tỉnh Tây Ninh.
Thông tin về quá trình hoạt động của cơ sở:
Năm 2024, Công ty TNHH Công nghệ sinh học đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) cấp giấy phép môi trường số 902/GPMT-STNMT ngày 06/02/2024.
Hiện tại, cơ sở đang trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất và chưa đi vào hoạt động sản xuất. Trong quá trình này, cơ sở đề xuất lập lại giấy phép môi trường để bổ sung thêm dòng sản phẩm và điều chỉnh lại hệ thống xử lý khí thải.
Theo GPMT đã được cấp, cơ sở chỉ đăng ký sản xuất dòng sản phẩm dạng bột và hạt. Tuy nhiên, trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị để triển khai dự án và dựa trên nhu cầu thị trường thực tế, cơ sở xin điều chỉnh và bổ sung thêm dòng sản phẩm dạng lỏng.
Khi dự án nhập máy móc, thiết bị thực tế về lắp ráp thì mỗi máy móc, thiết bị sản xuất đều là khép kín và dự án cũng bố trí mỗi máy ở một phòng sản xuất riêng biệt. Các phòng chứa máy sản xuất đều được lắp đặt hệ thống điều hòa, trao đổi khí liên tục nhằm đảm bảo môi trường làm việc. Do đó, cơ sở đề xuất điều chỉnh không lắp đặt HTXL bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất với công suất thiết kế là 15.000 m3/giờ. Đồng thời, cơ sở đề xuất lắp đặt bổ sung 01 HTXL khí thải tại công đoạn kiểm nghiệm (phòng thí nghiệm bố trí trong nhà văn phòng) với công suất thiết kế là 3.900 m3/h để thu gom và xử lý bụi, khí thải phát sinh.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Giấy phép xây dựng số 611/GPXD ngày 27/03/2024 do BQL Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
Giấy phép môi trường số 902/GPMT-STNMT ngày 06/02/2024.
Văn bản số 2604/SNNMT-CCMTKL ngày 19/05/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An về việc điều chỉnh thời gian thực hiện vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.
Các văn bản khác có liên quan đến cơ sở:
Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất tại Khu công nghiệp Hựu Thạnh số 68/TCT-ĐT ngày 21/12/2023 giữa Tổng Công ty Idico-CTCP và Công ty TNHH Công nghệ sinh học.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 134/TD- PCCC ngày 07/03/2024 của Phòng CS PCCC và CNCH – Công an tỉnh Long An.
Văn bản số 308/NT-PCCC ngày 08/08/2024 của Phòng CS PCCC và CNCH – Công an tỉnh Long An về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của công trình.
Văn bản số 25/TCT-BQLDA ngày 11/01/2024 về việc thỏa thuận đấu nối hạ tầng của Nhà máy sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học và thuốc thú y các loại của Công ty TNHH Công nghệ sinh học, KCN Hựu Thạnh.
Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 13/09/2024 của Phòng CS PCCC và CNCH – Công an tỉnh Long An.
Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 12/02/2025 của Phòng CS PCCC và CNCH – Công an tỉnh Long An.
Hợp đồng dịch vụ thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn không nguy hại và rác thải sinh hoạt số 2024/HĐ.CTRCN/KH ngày 01/12/2024 giữa Công ty Cổ phần xử lý chất thải Kiến Hào và Công ty TNHH Công nghệ sinh học.
Hợp đồng xử lý chất thải nguy hại số 574/2025/HĐKT/TTN-VT ngày 09/06/2025 giữa Công ty Cổ phần Môi trường Tân Thiên Nhiên và Công ty TNHH Công nghệ sinh học.
Quy mô của cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ- CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025: Tổng vốn đầu tư của Dự án là 167.743.584.000 VNĐ (Một trăm sáu mươi bảy tỷ bảy trăm bốn mươi ba triệu năm trăm tám mươi bốn nghìn Việt Nam đồng) do đó dự án thuộc nhóm B (dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng theo Luật Đầu tư công).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025: không có.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án: sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hòa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp (không sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản).
Phân loại dự án đầu tư: cơ sở thuộc danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
Theo quy định tại khoản 3 điều 44 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 4 điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022, thì cơ sở thuộc đối tượng phải cấp lại giấy phép môi trường.
Theo khoản 2 điều 39 và khoản 3 điều 44 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025), Giấy phép môi trường của cơ sở sẽ do UBND tỉnh Tây Ninh thẩm định.
Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Tổng công suất của cơ sở không thay đổi so với GPMT số 902/GPMT-STNMT ngày 06/02/2024, cơ sở chỉ bổ sung thêm dòng sản phẩm dạng lỏng, cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Công suất sản xuất của cơ sở
Theo GPMT đã được cấp |
Sau khi lập lại GPMT |
||||
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Bột tylvalosin tartrate 5%, 20% |
400 |
Bột |
Sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp (không sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản) |
1.200 |
Dạng rắn (bột, hạt) |
Bột florfenicol 10%, 20% |
600 |
Bột |
|||
Bột doxycycline hydrochloride 5%, 50% |
100 |
Bột |
|||
Bột tilmicosin 20% |
50 |
Bột |
|||
Bột tiamulin fumarate 80% |
30 |
Bột |
|||
Hợp chất bột natri Sulfachlorridazine |
20 |
Bột |
|||
Bột neomycin sulfat 32,5% |
30 |
Bột |
Sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, |
300 |
Dạng lỏng |
Bột colistin Sulfat 10% |
20 |
Bột |
|||
Bột tylosin 20% |
100 |
Bột |
Theo GPMT đã được cấp |
Sau khi lập lại GPMT |
||||
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Thức ăn hỗn hợp trộn sẵn cho lợn, gia cầm |
100 |
Rắn |
khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp (không sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản) |
|
|
Thuốc diệt nấm (bột phức hợp Kali hydro persulfate) (trên da động vật) |
50 |
Hạt |
|||
Tổng cộng |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ sinh học
Công nghệ sản xuất, công ty đầu tư lựa chọn là công nghệ tự động, các công đoạn được thực hiện trên một dây chuyền tự động; công nhân chỉ thực hiện các công đoạn phụ trợ như đưa nguyên liệu vào bộ phận nhập liệu của dây chuyền sản xuất, chuyển thành phẩm đóng gói đến khu vực lưu chứa.
Ngoài ra, máy móc, thiết bị là máy móc mới hoàn toàn, công ty lựa chọn máy móc có công suất đảm bảo sản xuất đủ sản phẩm tại cơ sở. Máy móc, thiết bị tự động, ít nhân công vận hành và không yêu cầu trình độ công nhân cao do đó, máy móc đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật sản xuất và sản phẩm sản xuất tại cơ sở đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
Quy trình sản xuất đã đầu tư dây chuyền sản xuất các sản phẩm dạng bột và không thay đổi so với GPMT số 902/GPMT-STNMT ngày 06/02/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sau khi lập lại GPMT, cơ sở bổ sung thêm quy trình sản xuất dòng sản phẩm dạng lỏng.
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp quy trình sản xuất tại cơ sở
STT |
Quy trình sản xuất |
Theo GPMT đã được cấp |
Sau khi lập lại GPMT |
1 |
Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc thú y và phụ gia thức ăn chăn nuôi dạng rắn |
☑ |
☑ |
2 |
Quy trình đóng gói thuốc diệt nấm dạng hạt trên da động vật |
☑ |
☑ |
3 |
Quy trình sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp dạng lỏng |
|
☑ |
4 |
Quy trình kiểm nghiệm |
|
☑ |
Với quy trình công nghệ sản xuất cụ thể như sau:
a.Quy trình sản xuất thuốc thú y và phụ gia thức ăn chăn nuôi
Đối với dòng sản phẩm thuốc thú y và phụ gia thức ăn chăn nuôi, công ty sử dụng chung máy móc thiết bị, chỉ điều chỉnh cơ cấu vận hành để ra các dòng sản phẩm theo mong muốn, hoạt động sản xuất dòng sản phẩm thuốc thú y và dòng sản phẩm phụ gia thức ăn chăn nuôi sẽ không đồng thời xảy ra. Khi thay đổi các dòng sản phẩm sẽ được vệ sinh thiết bị, súc rửa các bồn, bể chứa sản xuất bằng nước sau sử dụng với lưu lượng khoảng 20m3/ngày (theo kinh nghiệm thực tế của chủ cơ sở), cụ thể quy trình vận hành các dòng sản phẩm được thể hiện như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc thú y và phụ gia thức ăn chăn nuôi dạng rắn
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học và thuốc thú y các loại (cụ thể nguyên liệu tại mục 1.4.1 của báo cáo). Nguyên liệu được thu mua ở trạng thái dạng rắn, được chứa trong bao PP kín và vận chuyển bằng xe tải, sau đó sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho, nếu nguyên liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được trả lại nhà sản xuất.
Quy trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học và thuốc thú y các loại được thực hiện qua các công đoạn chính như sau:
Định lượng (cân)
Nguyên liệu sau khi nhập về sẽ được kiểm tra và định mức nguyên liệu đầu vào (tất cả nguyên liệu đều dạng rắn) tùy theo sản phẩm, công thức sẽ sử dụng từng loại nguyên liệu khác nhau.
Sau đó, nguyên liệu sẽ được cân theo đúng tỷ lệ, công thức trước khi đưa vào các công đoạn tiếp theo. Công nhân nhập liệu sẽ tiến hành mở miệng bao bì và cho vào máy sấy khô.
Sấy khô
Nguyên, phụ liệu đầu vào có độ ẩm không bảo đảm công ty sẽ được sấy khô sử dụng phương pháp gia nhiệt bằng điện ở nhiệt độ thích hợp nhằm giúp giảm độ ẩm cho nguyên, phụ liệu. Quá trình sấy hoàn toàn tự động.
Tại công đoạn này sẽ phát sinh nhiệt thừa, ồn và CTR, Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tại công đoạn này theo đúng quy định.
Nghiền
Nguyên, phụ liệu từ các vít tải gom liệu chuyển lên máy nghiền. Công đoạn nghiền, nguyên phụ liệu được nghiền mịn nhằm tạo độ mịn cho sản phẩm. Dự án sử dụng máy nghiền lồng.
Sàng lọc
Mục đích: loại bỏ các kích thước hạt không mong muốn (quá to).
Sản phẩm sau nghiền được ống dẫn rót lên sàng lọc. Sàng được động cơ chuyển động qua cơ cấu rung lệch tâm. Sàng có cấu tạo bao gồm 2 lớp, lớp trên có kích thước mắt sàng là 5mm và lớp dưới là 2mm. Các hạt có kích thước lớn hơn 5mm được giữ lại trên mặt sàng và chuyển sang máy nghiền nhỏ để quay lại công đoạn nghiền. Các hạt có kích thước nhỏ hơn 2mm thì rớt xuống dưới mắt sàng và qua hệ thống băng tải chuyển qua công đoạn tiếp theo.
Phối trộn, bồn chứa
Tại đây, bồn phối trộn sẽ trộn đều các nguyên phụ liệu đảm bảo độ đồng nhất của nguyên liệu trước khi đưa vào bồn chứa để tiến hành đóng gói thành phẩm. Tại dự án sử dụng bồn trộn kín. Công đoạn phối trộn sẽ phát sinh bụi, mùi, ồn, CTR. Chủ dự án sẽ có biện pháp thông thoáng nhà xưởng, quản lý nội vi, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc,… theo đúng quy định.
Kiểm tra
Ngoại quan: sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm);
Phân tích hàm lượng thành phẩm các dinh dưỡng:
+ Mẫu kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra thành phẩm;
+ Mẫu kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại công đoạn trộn.
Đóng gói, thành phẩm
Tại đây, cân định lượng kết hợp đóng gói thành phẩm theo định mức 2 yêu cầu:
+ Kiểm tra thành phẩm trước khi may bao.
+ May bao, đóng gói và chuyển hàng lên xe hoặc nhập kho thành phẩm.
Quy trình sản xuất thuốc thú y dạng bột sử dụng chung máy móc, thiết bị. Sau mỗi đơn hàng, công nhân sẽ vệ sinh máy móc, thiết bị bằng phương pháp khô trước khi sản xuất đơn hàng mới.
Khối lượng tịnh các sản phẩm dạng bột dạng gói thường là các gói có khối lượng tịnh là 100g, 500g,…, sau đó đóng gói cho vào thùng theo quy cách 24 gói/thùng, 20 gói/thùng và 100 gói/thùng. Bao bì đóng gói sản phẩm nhập về là loại đã được in nhãn mác sẵn đúng quy cách yêu cầu. Chủ cơ sở định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển xử lý CTR phát sinh tại công đoạn này theo đúng quy định.
Về chất lượng sản phẩm Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.
Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.
b.Quy trình đóng gói thuốc diệt nấm dạng hạt (trên da động vật)
Hình 1.2. Quy trình đóng gói thuốc diệt nấm dạng hạt (trên da động vật)
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu:
Nguyên liệu sử dụng để đóng gói thuốc diệt nấm (trên da động vật) tồn tại ở trạng thái dạng hạt. Nguyên liệu được vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng, xe nâng vận chuyển vào kho chứa, theo kế hoạch sản xuất, công nhân điều khiển xe nâng vận chuyển thành phẩm lại băng tải, nguyên liệu được vận chuyển lên bồn chứa, công nhân đổ nguyên liệu vào bồn chứa, bồn chứa là loại bồn 1 tấn.
Bồn nhập liệu/chứa
Bồn nhập liệu chính là bồn chứa để đóng gói. Cơ sở sử dụng loại bồn chứa có sức chứa 1 tấn. Bồn chứa có gắn thiết bị định lượng nhằm định lượng khối lượng của từng loại sản phẩm cần đóng gói.
Cân, đóng gói
Tại đây, công nhân sẽ được cho vào các túi nhỏ ở phía dưới, tiếp đó đóng miệng túi sản phẩm bằng máy đóng gói. Bao bì đóng gói được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, tại nhà máy chỉ đóng gói, đóng date mà không in ấn nhãn mác.
Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.
Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.
c.Quy trình sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp dạng lỏng
Hình 1.3. Quy trình sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp dạng lỏng
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu:
Nguyên liệu để sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp dạng lỏng tồn tại ở trạng thái dạng hạt, bột và lỏng.
Nguyên liệu được vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng, xe nâng vận chuyển vào kho chứa, theo kế hoạch sản xuất, công nhân điều khiển xe nâng vận chuyển thành phẩm lại băng tải, nguyên liệu được vận chuyển lên bồn chứa, công nhân đổ nguyên liệu vào bồn chứa, bồn chứa là loại bồn 1 tấn.
Cân, định lượng
Bồn nhập liệu chính là bồn chứa để đóng gói. Cơ sở sử dụng loại bồn chứa có sức chứa 1 tấn. Bồn chứa có gắn thiết bị định lượng nhằm định lượng khối lượng của từng loại sản phẩm cần đóng gói.
Khuấy trộn
Các loại nguyên liệu dạng rắn sau khi định lượng được đổ vào máy pha chế.
Nước (chiếm tỷ lệ từ 50% - 90% tùy thuộc vào loại sản phẩm) được nhập vào máy thông qua hệ thống bơm và đường ống.
Tại máy pha chế có gắn cánh khuấy, cánh khuấy có tác dụng khuấy đều nguyên liệu chính, nước và phụ gia để đảm bảo hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước. Sản phẩm sẽ được kiểm tra độ đồng đều, hòa tan trước khi chuyển sang máy chiết. Quá trình khuấy trộn hoàn toàn khép kín.
Kiểm tra
Ngoại quan: sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm);
Phân tích hàm lượng thành phẩm các dinh dưỡng:
+ Mẫu kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra thành phẩm;
+ Mẫu kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại công đoạn trộn.
Chiết rót
Sản phẩm đạt chất lượng sẽ được qua máy chiết để chiết rót sản phẩm theo đúng định lượng, khối lượng vào chai. Tại cơ sở sử dụng máy chiết rót tự động, do đó giảm thiểu được lượng ô nhiễm phát sinh từ công đoạn này.
Sản phẩm sau khi chiết rót được dán nhãn, kiểm tra, đóng thùng nhập kho chờ xuất bán.
Bao bì đóng gói sản phẩm nhập về là loại đã được in nhãn mác sẵn đúng quy cách yêu cầu. Chủ cơ sở định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển xử lý CTR phát sinh tại công đoạn này theo đúng quy định.
Thành phẩm
Thành phẩm sau khi đóng gói sẽ được đưa vào kho và chờ xuất bán cho khách hàng.
Về chất lượng sản phẩm Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.
Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.
d.Quy trình kiểm nghiệm
Trong quy trình sản xuất, nhằm đảm bảo tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu chính và các chất phụ gia theo đúng công thức và kiểm tra chất lượng sản phẩm nằm cơ sở đã bố trí 01 khu vực kiểm nghiệm để tiến hành kiểm tra, đánh giá chỉ tiêu các mẫu có đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm hay không.
Phòng kiểm tra chất lượng và thử nghiệm là nơi phân tích, pha chế, định lượng để tạo ra các sản phẩm khác nhau theo yêu cầu của khách hàng và kỹ thuật chất lượng sản phẩm.
Hình 1.4. Sơ đồ hoạt động của phòng thí nghiệm
Tại phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị dụng cụ khuấy trộn, dụng cụ nghiền, cân định lượng, các dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của phòng thí nghiệm sẽ làm phát sinh một số nguồn ô nhiễm như sau:
Hơi hóa chất phát sinh trong quá trình pha chế: tuy nhiên mức độ phát tán chỉ trong phạm vi phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các quạt hút thông gió, điều hòa không khí đảm bảo thông thoáng. Bên cạnh đó, quy trình thao tác thí nghiệm được chuẩn hóa để có thể hạn chế đến mức tối đa sự phát tán hơi hóa chất trong quá trình thực hiện các thí nghiệm.
Nước thải từ phòng thí nghiệm: Bao gồm nước thải phát sinh từ quá trình pha chế, rửa các dụng cụ phân tích, kiểm tra mẫu nên loại nước thải này có chứa các thành phần như SS, COD, BOD5, …. với nồng độ khá cao. Vì vậy nước thải phát sinh từ phòng thí nghiệm được thu gom và xử lý.
Chất thải nguy hại: bao gồm các bao bì đựng hóa chất và hóa chất rơi vãi. Lượng chất thải nguy hại này được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Hiện tại, sản phẩm của cơ sở không thay đổi so với GPMT số 902/GPMT-STNMT ngày 06/02/2024.
Sau khi lập lại GPMT, cơ sở đề xuất bổ sung thêm dòng sản phẩm dạng lỏng, nhưng vẫn đảm bảo không vượt công suất đã đăng ký trong giấy chứng nhận đầu tư và GPMT đã được cấp. Bên cạnh đó, cơ sở điều chỉnh lại tên sản phẩm sản xuất theo đúng như giấy chứng nhận đầu tư đã đăng ký.
Cụ thể như sau:
Bảng 1.3. Sản phẩm sản xuất của cơ sở
Theo GPMT đã được cấp |
Sau khi lập lại GPMT |
|||||
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
|
Bột tylvalosin tartrate 5%, 20% |
400 |
Bột |
Sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và |
1.200 |
|
|
|
|
|
sản xuất chế phẩm sinh học, |
|
||
Bột florfenicol 10%, 20% |
600 |
Bột |
||||
men vi sinh, men tiêu hóa |
|
|||||
Bột doxycycline hydrochloride 5%, 50% |
100 |
Bột |
(vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ |
Dạng rắn |
||
Bột tilmicosin 20% |
50 |
Bột |
ngành chăn nuôi gia súc, |
(bột, hạt) |
||
Bột tiamulin fumarate 80% |
30 |
Bột |
thủy sản và nông nghiệp; |
|
||
sang chiết, phối trộn và ép |
|
|||||
|
|
|
||||
Hợp chất bột natri Sulfachlorridazine |
20 |
Bột |
viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi |
|
||
|
|
|
trường nuôi trồng thủy sản, |
|
Theo GPMT đã được cấp |
Sau khi lập lại GPMT |
||||
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
Trạng thái |
|
|
|
chăn nuôi và nông nghiệp (không sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản) |
|
|
Bột neomycin sulfat 32,5% |
30 |
Bột |
Sản xuất, sang chiết, đóng gói, gia công thuốc thú y và sản xuất chế phẩm sinh học, men vi sinh, men tiêu hóa (vitamin, enzyme, khoáng chất, axitamin) phục vụ ngành chăn nuôi gia súc, thủy sản và nông nghiệp; sang chiết, phối trộn và ép viên hóa chất, chất diệt khuẩn xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp (không sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản) |
|
|
Bột colistin Sulfat 10% |
20 |
Bột |
|
|
|
Bột tylosin 20% |
100 |
Bột |
|
|
|
Thức ăn hỗn hợp trộn sẵn cho lợn, gia cầm |
100 |
Rắn |
|
|
|
Thuốc diệt nấm (bột phức hợp Kali hydro persulfate) (trên da động vật) |
|
|
300 |
Dạng lỏng |
|
50 |
Hạt |
|
|
||
Tổng cộng |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế… của khách hàng, chủ cơ sở sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.
Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng.
Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.
Hình ảnh các sản phẩm của cơ sở.
>>> XEM THÊM: Dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt
Gửi bình luận của bạn