Lập dự án đầu tư và xin giấy phép môi trường cho Nhà máy sản xuất gạch ốp lát và nhà máy gạch không nung
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 8
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư 8
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở 8
4.1 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 6
4.3. Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu 7
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án 9
5.1. Các hạng mục công trình xây dựng 9
5.2. Máy móc, thiết bị sản xuất 13
5.3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư 15
5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 16
5.5. Tiến độ hoàn thiện giấy phép môi trường 16
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 17
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tỉnh 17
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 17
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 19
1.Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 19
1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa 19
1.2. Thu gom, thoát nước thải 19
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 32
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 39
a. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường 39
4.Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 40
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 41
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 41
6.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ, sét đánh 41
6.2. Về vệ sinh an toàn lao động. 42
6.3. Biệp pháp phòng chống sự cố tại trạm cung cấp LPG 43
6.5. Về phòng chống thiên tai bão lũ 44
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 48
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 48
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 48
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn 49
KÊT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 50
1.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 50
Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 51
1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải 51
2. Chương trình quan trắc chất thải 53
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm. 54
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Công suất hoạt động của dự án 7
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu cho sản xuất 6
Bảng 3. Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu 7
Bảng 4. Dự kiến Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước theo ĐTM 8
Bảng 5: Lượng nước sử dụng của Nhà máy 8
Bảng 6. Các hạng mục công trình xây dựng 9
Bảng 7. Các hạng mục bảo vệ môi trường của dự án 11
Bảng 8: Danh mục thiết bị, máy móc 13
Bảng 9. Thông số kỹ thuật của hệ thống gom nước mưa 19
Bảng 10. Thông số kỹ thuật mạng lưới thu gom nước thải công nghiệp 20
Bảng 11. Các hạng mục của công trình xử lý nước thải sinh hoạt 24
Bảng 12. Các hạng mục của công trình xử lý nước thải sản xuất 25
Bảng 13. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải sản xuất như sau 28
Bảng 14. Thông số kỹ thuật buồng lọc bụi tay áo 33
Bảng 16. Chương trình vận hành thử nghiệm 51
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Dây chuyền công nghệ sản xuất 9
Hình 2. Mô hình công nghệ dây chuyền sản xuất 10
Hình 3. Một số hình ảnh sản phẩm 6
Hình 4. Sơ đồ tổ chức của Công ty 16
Hình 5. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa 19
Hình 6. Sơ đồ thu gom, thoát nước thải sinh hoạt 20
Hình 7. Quy trình thu gom nước thải của nhà máy 22
Hình 8. Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn 23
Hình 9. Mô hình xử lý nước thải sản xuất 26
Hình 10. Mặt bằng hệ 8 bể lắng chứa nước thải 28
Hình 11. Cấu tạo tháp lắng 1 30
Hình 12. Hình ảnh máy ép bùn 31
Hình 13. Bùn sau khi qua máy ép bùn vào khoang chứa 30 m2 31
Hình 14. Buồng lọc bụi tay áo khu máy ép 32
Hình 15. Cấu tạo tháp sấy phun 35
Hình 16. Hệ thống xyclon xử lý bụi tháp sấy phun 36
Hình 17. Hình ảnh lò nung của nhà máy 39
Lập dự án đầu tư và xin giấy phép môi trường cho Nhà máy sản xuất gạch ốp lát và nhà máy gạch không nung
Nhà máy gạch Thiên Thạch (nay là Công ty cổ phần Gạch Granite Nam Định) có địa chỉ tại đường D3, Khu công nghiệp Hòa Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần có mã số doanh nghiệp là 0600409115, đăng ký lần đầu ngày 12/11/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 08/5/2012 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
Hoạt động và phát triển từ năm 2003 đến nay, công ty đã có trải qua những giai đoạn khó khăn về sự thay đổi cơ chế thị trường, nguồn vốn và đặc biệt để cạnh tranh với thị trường trong và ngoài nước để cho ra những sản phẩm mới , phù hợp thị hiệu người tiêu dùng.
Chính vì lẽ đó, Cuối năm 2007 Nhà máy được tái cơ cấu, trên cơ sở thành lập Công ty CP Gạch ốp lát Việt Ý –DATC với dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”, ngày 27/11/2007 dự án đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 1586/XN-STNMT và được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 364/UBND – VP5 ngày 11/12/2007 với kế hoạch Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát Granite và Ceramic từ 1 triệu m2 sản phẩm/năm lên 4,5 triệu m2 sản phẩm/năm và được chia làm 2 giai đoạn :
+ Giai đoạn 1 : Granite 1,5 triệu m2 sản phẩm/năm ;
+ Giai đoạn 2 : Ceramic 3 triệu m2 sản phẩm/năm ;
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế, Công ty gặp khó khăn về vốn đầu tư nên dự án mới chỉ dừng lại ở dây truyền Granite 1,5 triệu m2 sản phẩm/năm, còn giai đoạn 2 mới chỉ dừng lại ở công đoạn quy hoạch vị trí và đổ nền móng một số hạng mục như móng lò nung, móng tháp sấy, móng máy nghiền bi…
Năm 2012, công ty CP Gạch ốp lát Việt Ý –DATC chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần gạch Granit Nam Định, Nhằm góp phần đa dạng hóa sản phẩm về mẫu mã, Công ty thấy rằng việc tiếp tục triển khai đầu tư bổ sung dây chuyền 2 và nâng quy mô đầu tư lên 3,2 triệu m2 sp/năm với dây chuyền công nghệ hiện đại vào thời điểm này là rất cần thiết.
Với việc triển khai dự án mở rộng quy mô, nâng công suất “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát” cùng với dây chuyền hiện có là 1,5 triệu m2 sản phẩm/năm, nâng công suất của Công ty khi đi vào hoạt động ổn định là 4,7 triệu m2 sản phẩm /năm .
- Giai đoạn này, công ty đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ra Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Văn bản số 3719/STNMT-CCMT ngày 10/12/2021 của Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định về việc thay đổi nội dung so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt của dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Văn bản số 731/STNMT-CCMT ngày 27/03/2022 của của Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định về việc thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát” thuộc dự án mục 2, nhóm II, phụ lục IV, nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Theo mục 1, điều 39 và theo mục a, khoản 3, điều 41 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 dự án thuộc đối tượng lập giấy phép môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tiếp nhận, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép môi trường.
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ cơ sở
- Công ty cổ phần Gạch Granite Nam Định
- Địa điểm : Lô D4 - D5 đường 10, Khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Điện thoại: 02283 847872;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông: Nguyễn Kim Túc
- Chức vụ: Tổng giám đốc Công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần có mã số doanh nghiệp là 0600409115, đăng ký lần đầu ngày 12/11/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 08/5/2012 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có mã số dự án 2715444171 do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định cấp chứng nhận lần đầu ngày 11/12/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 17/4/2019.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 920720 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp ngày 08/01/2009.
2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát
- Địa điểm cơ sở: Lô D4 - D5 đường 10, Khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Dự án được xây dựng trong Khu công nghiệp Hòa Xá với diện tích mặt bằng của Dự án là 40.250 m2 thuộc lô D4 - D5 với vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp Công ty cổ phần thương mại Mai Hương
+ Phía Tây giáp đường Quốc lộ 10;
+ Phía Nam giáp đường Phạm Ngũ Lão;
+ Phía Bắc giáp Công ty Hợp Danh Đông Thành (sản xuất cơ khí và cho thuê bãi đỗ xe).
- Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Văn bản số 3719/STNMT-CCMT ngày 10/12/2021 của Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định về việc thay đổi nội dung so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt của dự án “Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Văn bản số 731/STNMT-CCMT ngày 1t/03/2022 của của Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định về việc thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm Dự án: Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 36000133.T (cấp lần đầu) ngày 18/11/2009.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): dự án thuộc nhóm B được phân loại theo tiêu chí tại khoản 1 điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư
Bảng 1. Công suất hoạt động của dự án
Loại gạch |
Sản lượng (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
Công suất tối đa |
Hiện tại (% công suất) |
|
Gạch Granite đồng chất |
3.995.000 |
70 % |
Gạch giả cổ |
225.000 |
70 % |
Gạch men mát |
480.000 |
70 % |
Tổng |
4.700.000 |
3.290.000 |
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
Lập dự án đầu tư và xin giấy phép môi trường cho Nhà máy sản xuất gạch ốp lát và nhà máy gạch không nung
* Thuyết minh quy trình
- Chuẩn bị nguyên phụ liệu: Trong quá trình sản xuất gạch Granite, việc xử lý và nhào luyện nguyên liệu thô luôn là nhân tố quyết định cho thành công của dây chuyền sản xuất. Chất lượng của nguyên liệu được dùng quyết định công nghệ nghiền đất theo những quy tắc nghiêm ngặt nhất. Cốt liệu chính để sản xuất gạch granite gồm đất sét, cao lanh, phelpat,… cùng một số phụ gia tạo màu khác.
Đầu tiên, nguyên liệu được đưa qua máy nghiền tảng cục để giảm kích thước nguyên liệu thô đóng tảng hoặc quá lớn. Sau khi cân mẻ, nguyên liệu nhờ băng tải đổ vào các phễu tiếp liệu rót vào các cối nghiền bằng bi. Nước cũng được cho vào ở đây.
Cối nghiền được thiết kế cho việc nghiền ướt. Chu trình nghiền hoàn toàn tự động và không liên tục, thời gian nghiền khoảng 10÷12 tiếng.
Các cối nghiền được quay nhờ các động cơ thông qua các dây curoa.
Nguyên liệu sau khi nghiền, đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được xả ra khỏi cối nghiền, được đưa sang bể chứa hồ cơ có cánh khuấy để tạo độ đồng nhất cùng với men, trước khi đưa qua các sàng rung khử từ vào bồn chứa trung gian.
Mỗi mẻ nghiền đều phải lấy làm mẫu xét nhiệm để đảm bảo tính chất ổn định của sản phẩm, do trong quá trình sản xuất Công ty có bổ sung nguyên liệu phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải sản xuất (chiếm khoảng 30% nguyên liệu đầu vào).
- Sấy phun và lưu trữ bột: Sấy phun là hệ thống hiệu quả nhất để tạo nên chất tiêu hạt. Hồ sương sẽ được phun sương nhờ các béc phun vào trong buồng sấy, trong buồng sấy được cấp lượng nhiệt thích hợp từ lò than xích (đối với dây chuyền 1,5 triệu m2 sản phẩm/năm) hoặc lò tầng sôi (đối với dây chuyền 3,2 triệu m2 sản phẩm/năm) ở nhiệt độ 1.2000C, hồ liệu sẽ được sấy bằng dòng khí nóng sẽ kết tinh thành các hạt và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng (độ ẩm hồ từ 32÷37% được giảm xuống còn 4÷7%) cho các khâu xử lý ép và nung sau này.
Ưu điểm của lò tầng sôi: Khi than cám được đưa vào lò, than sẽ được quạt công suất lớn (quạt công suất 90Kw) thổi tung lên, làm khả năng đốt cháy của than được hoàn toàn, tận dụng được lượng nhiên liệu lớn hơn hẳn lò than xích, từ đó tiết kiệm được khá lớn lượng nguyên liệu than sử dụng.
Nguyên liệu sau đó được xả xuống băng tải và được chuyển qua các hệ thống silo lưu trữ có dung tích lớn (100m3), nguyên liệu được lưu trữ trong vòng 24h để tạo độ đồng nhất về độ ẩm (khoảng 6%) trước khi chuyển đến bộ tiếp liệu liên tục của máy ép.
- Ép khuôn: Hạt bột được cấp vào các hộc khuôn của máy ép thủy lực, với lực ép lớn (khoảng 350÷450kgf/cm2) sẽ tạo hình viên gạch có kích thước chuẩn, độ kết dính cao. Máy ép thủy lực được trang bị hệ thống điều khiển tiên tiến nhất:
+ Khả năng lập trình tự động cho tất cả các thông số kỹ thuật của viên gạch như chiều dài, rộng, dày, lượng bột, tốc độ chạy, lực ép,…
+ Trang bị màn hình điều khiển, dễ vận hành;
+ Trang bị hệ thống báo lỗi khi có sự cố xảy ra.
Để tạo gạch Giả cổ, tại khâu ép này dùng khuôn ép có bề mặt sần sùi để ép gạch.
- Sấy ngang: Gạch sau khi được ép định hình sẽ được nạp vào các sàn con lăn để chuyển vào lò sấy (bằng gas) 5 tầng thông qua băng tải, hệ thống nạp gạch đầu lò sấy.
Với hệ thống vận tải trang bị sàn con lăn, sẽ hạn chế va chạm giữa các viên gạch, tránh được thiệt hại do sứt mẻ do tốc độ từng vùng được điều khiển bởi biến tầng và có thể điều chỉnh sàn con lăn này.
Buồng đốt không khí nóng của lò sấy được thiết kế để tái sử dụng khí nóng (nhiệt dư từ lò nung) và có trang bị bộ điều chỉnh bộ đốt gas cho phép tiết kiệm cao lượng gas sử dụng.
Việc nạp gạch và dỡ gạch được làm đồng thời bằng hệ thống sàn con lăn để chuyển tới dây truyền tráng men, in hoa văn.
- Tráng men, in hoa văn: Dây chuyền tráng men của Công ty được nghiên cứu thiết kế nhằm thỏa mãn các yêu cầu khác nhau của công nghệ sản xuất gạch Granite và khách hàng.
Sau quá trình tráng men, bề mặt gạch trơn bóng, mờ, nhám,… và có các hiệu ứng đặc biệt với nhiều màu sắc, hoa văn.
Đối với sản phẩm gạch Men mát, quá trình tráng men sẽ sử dụng thêm men giáp (men không bóng) để phủ bề mặt gạch, khiến bề mặt sản phẩm khi sờ vào không nhẵn, không có độ bóng.
Buồng tráng men được thiết kế trong bồn thép không rỉ, có máy in lụa và bảng điện tử điều khiển. Tại đây, hoa văn sẽ được in bằng máy in phẳng hoặc máy in con lăn tùy vào chủng loại gạch.
Quá trình in của Công ty được sử dụng công nghệ in phun kỹ thuật số để in trực tiếp lên bề mặt viên gạch, các màu hoa văn cũng như pha màu sắc được lập trình trên máy tính và ra lệnh in.
Mầu sử dụng cho quá trình in có nguồn gốc từ hợp chất vô cơ, nên sản phẩm gạch hoàn toàn không gây hại tới người dùng.
- Nung: Lò nung (sử dụng nhiên liệu đốt là khí gas, nung ở nhiệt độ 1.2000C ÷1.2200C trong khoảng thời gian là 50÷70 phút) có cấu tạo gồm:
+ Hệ thống đốt: Bao gồm những béc đun cấp nhiệt nhanh.
+ Lò đốt: được trang bị các thiết bị châm lửa tự động nhờ hệ thống đánh lửa tự động. Các béc đốt được bố trí ở trên và dưới mặt phẳng con lăn và so le với nhau để phân bố nhiệt đồng đều cho việc sấy gạch.
+ Đường ống, bộ trao đổi nhiệt và cấu kiện nâng:
Đường ống cho không khí để đốt và không khí làm mát gạch (sau nung), được làm từ các lá thép sơn chống rỉ, có giá đỡ và van điều chỉnh.
Nhiệt dư thải ra từ lò nung (từ quá trình làm mát gạch) sẽ được thiết kế thu hồi tối đa để cấp nhiệt cho lò sấy ngang, với lượng nhiệt tận dụng này sẽ làm giảm đáng kể chi phí tiêu thụ nhiên liệu cho lò sấy.
+ Hệ thống truyền động trục lăn: Có bố trí động cơ để điều chỉnh tốc độ trục lăn. Mỗi động cơ làm chuyển động một trục truyền động và nhiều khớp. Việc điều chỉnh tốc độ của mỗi động cơ điện được thực hiện bằng một bánh điều khiển bằng tay.
+ Quạt ly tâm, gồm:
01 quạt thổi không khí cháy;
01 quạt thổi không khí làm mát nhanh;
01 quạt hút không khí nóng từ khu vực làm mát gạch thu hồi về lò sấy ngang.
+ Bảng điều khiển: Có đồng hồ hiển thị và có thể chỉnh tự động đóng mở van để thay đổi nhiệt độ lên xuống và bảng theo dõi, thống kê nhiệt độ, tất cả các thông số kỹ thuật đến chủng loại gạch sản xuất. Hệ thống thống kê và vẽ biểu đồ nhiệt độ nung, in biểu đồ…
+ Thiết bị kiểm tra, an toàn gồm:
01 van đóng gas chính,
01 bộ điều chỉnh giảm áp suất gas chính;
01 van đóng an toàn cho mỗi nhánh cung cấp gas;
02 công tắc an toàn cho đường ống phân phối gas;
02 công tắc an toàn cho đường ống phân phối không khí làm mát nhanh.
- Dây truyền mài cạnh, đánh bóng:
Sau khi qua khỏi lò nung, gạch được đưa qua dây chuyền mài cạnh, đánh bóng. Bao gồm các công đoạn sau:
+ Nạp gạch vào dây chuyền bằng thủ công;
+ Qua máy mài cạnh thô 1 để giảm bớt kích thước ban đầu của 2 cạnh bên;
+ Qua máy xoay cạnh gạch và đưa vào máy mài cạnh thô 2 để giảm bớt kích thước ban đầu của 2 cạnh còn lại;
+ Qua máy mài (bào) mặt thô 1, 2 để tạo độ nhẵn bề mặt;
+ Qua máy mài mặt tinh gồm 5 dao mài hợp kim mịn để mài nhẵn hơn trước khi qua máy đánh bóng (giảm lượng tiêu hao đá mài);
+ Đánh bóng thô :Gạch tiếp tục được đưa qua hệ thống máy đánh bóng mặt gạch (nhẵn bóng bề mặt) bằng máy đánh bóng gồm 16 đầu đánh bóng, mỗi đầu gắn từ 8 đến 10 viên theo quy định thông số kỹ thuật từ thô giảm dần đến mịn. Ở công đoạn này, bề mặt gạch đã đánh bóng phẳng nhưng vẫn chưa đủ tiêu chuẩn quy định nên sẽ được đưa qua máy đánh bóng tinh.
Hệ thống máy đánh bóng tinh giống như đánh bóng thô, chỉ khác ở độ mịn của đá đánh bóng do sử dụng đá đánh bóng mịn hơn.
Khi qua công đoạn này đã hoàn tất độ phẳng, độ bóng mặt gạch và qua tiếp máy mài cạnh vát mép tinh để mài kích thước về chuẩn quy định.
Phân loại: Căn cứ các tiêu chuẩn phân loại gạch Granite của Công ty, nhân viên phân loại thành phẩm theo mã sản phẩm, kích thước và tông màu:
+ Gạch bị lỗi bề mặt: Được chuyển về công đoạn đánh bóng bề mặt lại;
+ Gạch bị mẻ góc cạnh: Chuyển về công đoạn cắt hạ kích thước xuống size và quay lại công đoạn từ đầu là mài cạnh.
- Lưu kho: Thành phẩm được đưa vào lưu trữ tại kho thành phẩm
3.3. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của cơ sở bao gồm:
Sản phẩm của dây chuyền 1 (1,5 triệu m2 sản phẩm/năm) là gạch Granite đồng chất và gạch giả cổ;
- Sản phẩm của dây chuyền 2 (3,2 triệu m2 sản phẩm/năm) là gạch Granite đồng chất và gạch men mát;
* Thông số kỹ thuật của sản phẩm:
- Kích thước gạch: 800x800mm, 600x600mm,400x800mm, 300x600mm, 600x1.200mm
- Cường độ uốn: >400kg/cm2; - Độ hút nước: <0,2%;
- Độ mài mòn: <175mm3; - Độ bóng: >50 độ;
- Độ bề băng giá: Không có khuyết tật;
- Độ bền hóa: Chịu được các loại axit và bazơ trừ HF;
- Chống mốc, mờ bề mặt: Tốt; - Hệ số giãn nở nhiệt: <7x10-6;
- Chất liệu kết cấu: Sứ; - Chất lượng bề mặt: >95%;
* Thông số kỹ thuật của sản phẩm:
Một số hình ảnh sản phẩm:
Hình 3. Một số hình ảnh sản phẩm
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án
4.1 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu cho sản xuất
STT |
Nguyên liệu |
Thành phần chính |
Tỷ lệ |
Lượng sử dụng/năm |
Giai đoạn hoạt động ổn định |
||||
1 |
Đất sét |
Khoáng SiO2 |
30% |
28.200 tấn |
2 |
Cao lanh |
Khoáng Al2O3 |
5% |
4.700 tấn |
3 |
Feldpat |
Ka2O + Na2O |
60% |
56.400 tấn |
4 |
Đôlômít |
Mg2CO3 + Ca2CO3 |
5% |
4.700 tấn |
5 |
Thủy tinh lỏng |
Na2O |
||
6 |
Thạch anh (cát trắng) |
SiO2 |
||
7 |
Phụ gia khác như muối, bột màu, chất kết dính |
Hợp chất vô cơ NaCl, Mg2CO3,… |
||
8 |
Men, bi cao nhôm… |
SiO2, Al2O3, Ka2O, Na2O, Mg2CO3, Ca2CO3 |
||
III |
Nhiên liệu |
|
|
|
1 |
Than cám |
- |
|
8.000 tấn |
2 |
Khí LPG |
- |
|
4.700 tấn |
3 |
Dầu máy (xe nâng, xúc lật, máy phát điện dự phòng) |
- |
|
20.000 lit |
4 |
Gas (nấu ăn) |
- |
|
770kg |
Nguồn: Công ty cổ phần Gạch Granite Nam Định
* Đặc điểm, tính chất của các nguyên vật liệu đầu vào:
* Nguồn gốc nguyên liệu:
- Đất sét: Chí Linh hải Dương ; - Cao lanh, Feldpat: Lào Cai, Yên Bái;
- Đôlômít: Thanh Hóa; - Thủy tinh lỏng: Thái Bình;
- Khí LPG, bột màu, chất kết dính, men: Hà Nội;
- Than cám: Quảng Ninh.
Hiện tại, Công ty đã có kho chứa nguyên liệu trong nhà là 1.824 m2 chứa nguyên liệu (đất sét, cao lanh, fenspat, thạch anh…) cho dây chuyền sản xuất gạch (1,5 triệu m2 sản phẩm/năm) với gian dự trữ nguyên liệu khoảng 1,5 tháng. Và 2.000m2 kho nguyên liệu với gian dự trữ nguyên liệu khoảng 1 tháng (3,2 triệu m2 sản phẩm/năm)
- Than: Hiện tại kho chứa than của Công ty có khả năng lưu chứa khoảng 1.000 tấn than, khi đi vào hoạt động ổn định, sẽ đảm bảo dự trữ than trong khoảng 1,5 tháng.
4.3. Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu
Bảng 3. Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu
TT |
Nguyên, nhiên, vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
Theo ĐTM |
Hiện tại |
|||
I |
Nhu cầu về nước |
|
|
|
1 |
Nước cấp cho sinh hoạt |
m3/năm |
5.382 |
4.368 |
2 |
Nước cấp cho sản xuất (làm sạch sản phẩm) |
m3/năm |
1.965,6 |
780 |
3 |
Nước bổ sung cho làm mát |
m3/năm |
0 |
936 |
4 |
Nước PCCC |
m3 |
500 |
500 |
II |
Nhu cầu về điện, xăng dầu, gas |
|
|
|
1 |
Điện cấp sinh hoạt và sản xuất |
Kwh/năm |
16.800.000 |
1.499.600 |
2 |
Dầu Diezen |
Lít/năm |
2.400 |
1.560 |
3 |
Gas |
Kg/năm |
2.250 |
1.800 |
Nguồn: Công ty cổ phần Gạch Granite Nam Định – tháng 02/2022
* Cân bằng nước sử dụng:
- Bảng cân bằng nước dự kiến trong quá trình vận hành dự án:
Bảng 4. Dự kiến Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước theo ĐTM
Nhu cầu sử dụng nước |
Giai đoạn khi chưa nâng công suất |
Giai đoạn hoạt động ổn định |
Nước cho sinh hoạt |
14,4 m3/ngày |
14,4 m3/ngày |
Nước sử dụng cho sản xuất: - Nước cho công đoạn nghiền liệu; - Lượng nước tiêu hao cho công đoạn mài - Nước rửa thiết bị |
493,34 m3/ngày 250 m3/ngày 60m3/tháng |
627 m3/ngày 300 m3/ngày 60m3/tháng |
Nước vệ sinh nhà xưởng |
3 m3/ngày |
6 m3/ngày |
Nước tưới cây xanh |
36 m3/ngày |
60 m3/ngày |
Tổng |
≈ 365 m3/ngày |
≈ 1.009 m3/ngày |
Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước của Nhà máy trong 3 tháng (tháng 10,11,12 năm 2021), cho thấy:
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải: Nước thải phát sinh gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt
- Lưu lượng xả nước thải tối đa:
+ Lưu lượng xả thải tối đa nước thải sinh hoạt: 15m3/ngày
- Dòng nước thải: Gồm 1 dòng nước thải đề nghị cấp phép tương, cụ thể:
+ Dòng nước thải sinh hoạt
+ Dòng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải sản xuất;
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải:
+ Các chất ô nhiễm: pH, BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua (tính theo H2S), Amoni (tính theo N), Tổng nitơ, Tổng phốt pho (tính theo P), Clo dư, Coliform.
+ Giá trị giới hạn: QCVN40:2011/BTNMT mức B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp), Đối với pH, Coliform áp dụng Cmax = C.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
+ Vị trí xả thải: gồm 1 điểm xả thải toạ độ: X3: 2314893.746, Y3: 578365.492
+ Phương thức xả thải: tự chảy 16/16h;
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải của Khu công nghiệp Hòa Xá.
Tọa độ điểm xả: X = 2259233,1 (m) Y = 567101,2 (m)
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Nguồn số 01: từ hệ thống thống xử lý khí thải lò sấy ngang 1 – OK1
+ Nguồn số 02: Từ hệ thống thống xử lý khí thải lò sấy ngang 2 – OK2
+ Nguồn số 03: Từ hệ thống xử lý khí thải lò nung 1 – OK3
+ Nguồn số 04: Từ hệ thống xử lý khí thải lò nung 2 – OK4
+ Nguồn số 05: Từ hệ thống xử lý khí thải tay áo của khu máy ép 1 – OK5
+ Nguồn số 06: Từ hệ thống xử lý khí thải tay áo của khu máy ép 2 – OK6
+ Nguồn số 07: Từ hệ thống xử lý khí thải khu tháp sấy phun 1 - OK7,
+ Nguồn số 08: Từ hệ thống xử lý khí thải khu tháp sấy phun 2 - OK8
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Căn cứ công suất quạt hút, cụ thể:
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 1 là : 8.909 m3/h.
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 2 là: 12.000 m3/h.
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 3 là:16.000 m3/h
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 4 là: 64.216 m3/h
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 5 là: 24.000 m3/h
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 6 là: 24.000 m3/h
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 7 là: 17.463 m3/h.
+ Lưu lượng khí thải tối đa nguồn khí thải 8 là: 93.595 m3/h.
- Dòng khí thải: 08 dòng khí thải sau 8 hệ thống xử lý khí thải
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải:
+ Nguồn số 01, 02: Lưu lượng, Bụi tổng: CO, SO2, NOx, HF
+ Nguồn số 03, 04: Lưu lượng, Bụi tổng: CO, SO2, NOx, HF
+ Nguồn số 05, 06: Lưu lượng, Bụi tổng
+ Nguồn số 07, 08: Lưu lượng, Bụi tổng: CO, SO2, NOx, HF
- Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải như sau:
+ QCVN19:2009/BTNMT mức B với Kp = 1; Kv = 1 ( đối với nguồn thải số 1,2,3,7 do P <20.000 m3/h, Kv = 1 do nhà máy nằm trong KCN)
+ QCVN19:2009/BTNMT mức B với Kp = 0,9; Kv = 1 ( đối với nguồn thải số 4,5,6,8 do 20.000 <P<100.000 m3/h, Kv = 1 do nhà máy nằm trong KCN)
*Vị trí, phương thức xả khí thải:
- Vị trí xả thải:
+ Toạ độ X1 (m): 2259345; Y1(m): 567103
+ Toạ độ X2 (m): 2259349; Y2(m): 567108
+ Toạ độ X3 (m): 2259311; Y3(m): 567098
+ Toạ độ X4 (m): 2259308;Y4(m): 567095
+ Toạ độ X5 (m): 2259275; Y5(m): 567228
+ Toạ độ X6 (m): 2259277; Y6(m): 567228
+ Toạ độ X7 (m): 2259271; Y7(m): 2259271
+ Toạ độ X8 (m): 2259265; Y8(m): 567229
- Phương thức xả thải: xả thải liên tục 20h/24h
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn
- Nguồn phát sinh: Nguồn phát sinh tiếng ồn từ hoạt động của máy móc thiết bị
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: tiếng ồn phát sinh đạt Quy chuẩn cho phép của QCVN24:2016/TT – BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
CHƯƠNG V
KÊT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Năm 2019 công ty được phê duyệt báo cáo đánh giá tác đông môi trường, từ đó đến nay doanh nghiệp vẫn trong quá trình hoàn thiện đầu tư máy móc và phát triển thị trường sản xuất
Năm 2020, 2021 do tình hình dịch bệnh dịch bệnh sar - Cov 2 diễn ra hết sức phức tạp, Công ty cổ phần gạch Granit đứng trước thời điểm vô cùng khó khăn về kinh tế do chính phủ đã áp dụng các chính sách nghiêm ngặt để đảm bảo giãn cách xã hội. Công ty hầu như không có đơn hàng sản xuất. Nhân viên văn phòng chỉ đến để thu hồi công nợ và tiêu thụ sản phẩm đã sản xuất trước đó.
Do vậy công ty chưa đủ cơ sở để quan trắc môi trường định kỳ.
Cuối năm 2021 khi nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, doanh nghiệp đã bắt tay ngay vào việc thực hiện nghĩa vụ môi trường, đó là lập Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường, xin xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường. Công ty đã được Sở tài nguyên môi trường tỉnh Nam Định ra Văn bản số 731/STNMT – CCBVMT về thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm của dự án: Cải tạo và mở rộng dây chuyền sản xuất gạch ốp lát”.
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục xin giấy phép môi trường, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Liên hệ tư vấn:
|
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư bệnh viện đa khoa 1000 giường
660,000,000 vnđ
650,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất giày và hồ sơ xin giấy phép môi trường, quy trình thủ tục vận hành
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Hô sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy xử lý rác thải
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy dệt nhuộm may hàng xuất khẩu
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
320,000,000 vnđ
299,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bột cá theo công nghệ mới
160,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất thiết bị
130,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn