Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao

Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao. Cung cấp sản phẩm tinh bột rau củ quả, trái cây sấy khô, nước detox, trà túi lọc,...cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Hình thành khu công nghiệp chế biến nông sản chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.

Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao

MỤC LỤC.. 2

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.. 6

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.. 6

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.. 8

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.. 8

3.1. Chế biến nông sản chưa phát huy tối đa tiềm năng. 8

3.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.. 9

IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.. 10

V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.. 11

5.1. Mục tiêu chung. 11

5.2. Mục tiêu cụ thể. 11

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 13

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 13

1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 13

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 16

II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.. 18

2.1. Thị trường rau quả chế biến sâu. 18

2.2. Thị trường rau quả đông khô toàn cầu (đông lạnh và sấy khô) 19

2.3. Thị trường đồ uống sức khỏe toàn cầu. 21

2.4. Xu hướng thị trường trà túi lọc. 22

III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN.. 24

3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án. 24

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) 26

IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.. 30

4.1. Địa điểm xây dựng. 30

4.2. Sơ đồ ranh giới, vị trí khu đất 33

4.3. Hình thức đầu tư. 33

V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.. 33

5.1. Nhu cầu sử dụng đất 33

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 34

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ. 35

I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 35

II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ. 36

2.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản. 36

2.2. Kỹ thuật sấy rau quả. 40

2.3. Quy trình sản xuất trà túi lọc. 46

2.4. Quy trình sản xuất bột rau má. 50

2.5. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. 58

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 61

I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.. 61

1.1. Chuẩn bị mặt bằng. 61

1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: 61

1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 61

II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 61

2.1. Các phương án xây dựng công trình. 61

2.2. Các phương án kiến trúc. 62

III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 70

3.1. Phương án tổ chức thực hiện. 70

3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. 74

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 75

I. GIỚI THIỆU CHUNG.. 75

II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. 75

III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.. 76

3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình. 76

3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 78

IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT. 81

V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG.. 82

5.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 82

5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 87

VI. KẾT LUẬN.. 90

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 91

I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 91

II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 93

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 93

2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 93

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 93

2.4. Phương án vay. 94

2.5. Các thông số tài chính của dự án. 94

KẾT LUẬN...97

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ...

Mã số doanh nghiệp: ......- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 05 tháng 10 năm 2023, đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 07 tháng 11 năm 2023.

Địa chỉ trụ sở: Nhà Ông Trịnh Hữu Nghiệm, thôn Lựu Khê, xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: HÀ THỊ NGỌC HƯƠNG

Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc

Giới tính: Nữ      Sinh ngày: .....

Dân tộc: Kinh    Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ....... Ngày cấp: 09/02/2023

Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH

Địa chỉ thường trú: An Khê, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng

Chỗ ở hiện tại:An Khê, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng

Giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư:

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án:

“Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao”

Địa điểm thực hiện dự án: xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.945,0 m2.

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.

Tổng mức đầu tư của dự án: 250.029.624.000 đồng(Hai trăm năm mươi tỷ, không trăm hai mươi chín triệu, sáu trăm hai mươi bốn nghìn đồng)

Trong đó:

  • Vốn tự có (25%) : 62.507.406.000 đồng.
  • Vốn vay - huy động (75%): 187.522.218.000 đồng.

Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

Sản xuất tinh bột rau củ quả

64.800,0

kg/năm                

Sản xuất trà túi lọc

1.800,0

nghìn hộp/năm                

Sản xuất nước detox

108.000,0

hộp/năm                

Sản xuất sản phẩm rau củ quả khô

252.000,0

kg/năm                

 

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

3.1. Chế biến nông sản chưa phát huy tối đa tiềm năng

Theo Bộ Công Thương, cùng với sự phát triển thị trường tiêu thụ, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản của Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể với tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng đạt khoảng 5-7%/năm, trở thành chìa khóa nâng cao giá trị sản phẩm.

Nhiều địa phương và doanh nghiệp đầu tàu đã dần hình thành và phát triển hệ thống công nghiệp chế biến nông sản có công suất thiết kế đảm bảo chế biến khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu nông sản/năm, có trên 7.500 doanh nghiệp quy mô công nghiệp gắn với xuất khẩu.

Dù vậy, công nghiệp chế biến vẫn còn nhiều nút thắt ngăn cản việc phát huy tối đa tiềm năng. Cụ thể, các mặt hàng đưa vào chế biến chỉ chiếm 5-10% sản lượng hằng năm trong khi đó tỷ lệ sử dụng công suất được thiết kế bình quân là 56.2%.

Ngoài ra, một số cơ sở chế biến có tuổi đời trên 15 năm với hệ số đổi mới thiết bị chỉ ở mức 7%/năm khiến gây hao tốn nguyên liệu, năng lượng nhưng lại có năng suất thấp.

Các chuyên gia cho rằng nguyên nhân khiến công nghiệp chế biến còn yếu là do thiếu tính khả thi, tính nhất quán và cơ chế tài chính dù chính phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ. Do đầu tư dây chuyền hiện đại đòi hỏi chi phí rất lớn với thời gian thu hồi vốn khá lâu, chỉ có doanh nghiệp lớn mới có thể tham gia vào công nghiệp chế biến.

Chính phủ đặt ra mục tiêu đến năm 2030 đưa chế biến nông nghiệp Việt Nam trở thành top 10 thế giới với tốc độ tăng giá trị hàng nông sản qua chế biến sâu đạt 7 – 8%/năm.

Để đạt mục tiêu này, Việt Nam cần đẩy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp để dẫn dắt chuỗi giá trị, vận hành một cách thông suốt, hiệu quả. Song song đó là đầu tư công nghiệp chế tạo máy và thiết bị sản xuất theo hướng chuyên sâu kết hợp hệ thống logistic đồng bộ.

3.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam

Nông sản Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế tại các thị trường có yêu cầu chất lượng cao như EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc… Tuy nhiên, để đạt mục tiêu xuất khẩu năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu lớn hơn: Năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp đạt 50-51 tỷ USD và đến năm 2030 là 60-62 tỷ USD; đồng thời tiếp tục nâng cao vị thế nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế..., ngành Nông nghiệp cần có những bước đi bài bản, lộ trình cụ thể.

Để đạt mục tiêu xuất khẩu nông sản năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu đến năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông lâm, thủy sản của Việt Nam đạt 50-51 tỷ USD và năm 2030 đạt 60-62 tỷ USD (theo Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 - Chính phủ vừa phê duyệt), rõ ràng còn nhiều việc phải làm.

Các doanh nghiệp phải tập trung phát triển công nghệ bảo quản, công nghệ chế biến hiện đại, hiệu quả theo đúng tiêu chuẩn từ phía các thị trường nhập khẩu lớn, tiềm năng; đồng thời, hình thành khối thị trường bền vững tại nhiều quốc gia, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường truyền thống.

Cùng với việc tập trung ứng dụng công nghệ, đầu tư chế biến sâu, bảo quản sản phẩm, nhiều chuyên gia nông nghiệp cho rằng, trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp, người sản xuất cũng cần chủ động tiếp cận các thông tin, yêu cầu tiêu chuẩn từ các thị trường, tận dụng các lợi thế từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới để mở rộng thị trường.

Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” tại xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến và sản xuất nông sản của tỉnh Thanh Hóa.

IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
  • Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
  • Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
  • Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
  • Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
  • Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022.

V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN

5.1. Mục tiêu chung

Phát triển dự án Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến nông sản, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.

Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thanh Hóa. Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thanh Hóa. Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.

5.2. Mục tiêu cụ thể

Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.

Cung cấp sản phẩm tinh bột rau củ quả, trái cây sấy khô, nước detox, trà túi lọc,...cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

Hình thành khu công nghiệp chế biến nông sản chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.

Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:

Sản xuất tinh bột rau củ quả

64.800,0

kg/năm                

Sản xuất trà túi lọc

1.800,0

nghìn hộp/năm                

Sản xuất nước detox

108.000,0

hộp/năm                

Sản xuất sản phẩm rau củ quả khô

252.000,0

kg/năm                

 

Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.

Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.

Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thanh Hóa nói chung.

III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN

1.1. Các hạng mục xây dựng của dự án

Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị

TT

Nội dung

Diện tích

Tầng cao

Diện tích sàn

ĐVT

 
 

I

Xây dựng

1.945,0

   

m2

 

1

Nhà bảo vệ

9,0

1

9,0

m2

 

2

Nhà xưởng sản xuất

437,5

1

437,5

m2

 

3

Nhà đậu xe máy

24,0

1

24,0

m2

 

4

Nhà thay quần áo công nhân

15,0

1

15,0

m2

 

5

Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm

62,5

1

62,5

m2

 

6

Kho thành phẩm

150,0

1

150,0

m2

 

7

Kho lạnh

100,0

1

100,0

m2

 

8

Nhà điều hành

140,0

1

140,0

m2

 

9

Nhà vệ sinh khu điều hành

30,0

1

30,0

m2

 

10

Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất

62,5

1

62,5

m2

 

11

Khu bồn phòng cháy chữa cháy

62,5

-

-

m2

 

12

Cây xanh cảnh quan

81,0

-

-

m2

 

13

Đường nội bộ, sân bãi

771,0

-

-

m2

 
 

Hệ thống tổng thể

         

-

Hệ thống cấp nước

     

Hệ thống

 

-

Hệ thống cấp điện tổng thể

     

Hệ thống

 

-

Hệ thống thoát nước tổng thể

     

Hệ thống

 

-

Hệ thống PCCC

     

Hệ thống

 

II

Thiết bị

         

1

Thiết bị văn phòng, nghiên cứu phát triển

     

Trọn Bộ

 

2

Máy sấy thăng hoa

     

Trọn Bộ

 

3

Máy sấy nóng

     

Trọn Bộ

 

4

Máy sấy lạnh

     

Trọn Bộ

 

5

Chuyền máy sục rửa Ozon

     

Trọn Bộ

 

6

Băng tải tự động

     

Trọn Bộ

 

7

Máy cắt trái cây

     

Trọn Bộ

 

8

Máy nghiền thô

     

Trọn Bộ

 

9

Máy nghiền siêu mịn

     

Trọn Bộ

 

10

Máy đóng gói dạng đứng trục vít

     

Trọn Bộ

 

11

Máy đóng gói túi lọc có dây

     

Trọn Bộ

 

12

Máy đóng gói chất lỏng

     

Trọn Bộ

 

13

Máy đóng bao tự động

     

Trọn Bộ

 

14

Thiết bị vận tải, vận chuyển

     

Trọn Bộ

 

15

Thiết bị hạ tầng kỹ thuật

     

Trọn Bộ

 

16

Thiết bị kho bảo quản

     

Trọn Bộ

 

17

Thiết bị khác

     

Trọn Bộ

 

1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)

TT

Nội dung

Diện tích

Tầng cao

Diện tích sàn

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền sau VAT

 

 
   

I

Xây dựng

1.945,0

   

m2

 

33.320.118

   

1

Nhà bảo vệ

9,0

1

9,0

m2

8.470

83.853

   

2

Nhà xưởng sản xuất

437,5

1

437,5

m2

7.370

3.546.813

   

3

Nhà đậu xe máy

24,0

1

24,0

m2

6.090

160.776

   

4

Nhà thay quần áo công nhân

15,0

1

15,0

m2

8.470

139.755

   

5

Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm

62,5

1

62,5

m2

9.820

675.125

   

6

Kho thành phẩm

150,0

1

150,0

m2

7.370

1.216.050

   

7

Kho lạnh

100,0

1

100,0

m2

12.830

1.411.300

   

8

Nhà điều hành

140,0

1

140,0

m2

9.820

1.512.280

   

9

Nhà vệ sinh khu điều hành

30,0

1

30,0

m2

8.470

279.510

   

10

Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất

62,5

1

62,5

m2

8.470

582.313

   

11

Khu bồn phòng cháy chữa cháy

62,5

-

-

m2

6.090

418.688

   

12

Cây xanh cảnh quan

81,0

-

-

m2

4.686

417.523

   

13

Đường nội bộ, sân bãi

771,0

-

-

m2

3.552

3.012.607

   
 

Hệ thống tổng thể

               

-

Hệ thống cấp nước

     

Hệ thống

4.104.034

4.514.438

   

-

Hệ thống cấp điện tổng thể

     

Hệ thống

4.924.841

5.417.325

   

-

Hệ thống thoát nước tổng thể

     

Hệ thống

3.898.833

4.288.716

   

-

Hệ thống PCCC

     

Hệ thống

5.130.043

5.643.047

   

II

Thiết bị

         

123.611.448

   

1

Thiết bị văn phòng, nghiên cứu phát triển

     

Trọn Bộ

6.807.640

7.488.404

   

2

Máy sấy thăng hoa

     

Trọn Bộ

14.790.000

16.269.000

   

3

Máy sấy nóng

     

Trọn Bộ

8.700.000

9.570.000

   

4

Máy sấy lạnh

     

Trọn Bộ

11.832.000

13.015.200

   

5

Chuyền máy sục rửa Ozon

     

Trọn Bộ

9.950.000

10.945.000

   

6

Băng tải tự động

     

Trọn Bộ

10.000.000

11.000.000

   

7

Máy cắt trái cây

     

Trọn Bộ

8.160.000

8.976.000

   

8

Máy nghiền thô

     

Trọn Bộ

5.916.000

6.507.600

   

9

Máy nghiền siêu mịn

     

Trọn Bộ

8.874.000

9.761.400

   

10

Máy đóng gói dạng đứng trục vít

     

Trọn Bộ

4.640.000

5.104.000

   

11

Máy đóng gói túi lọc có dây

     

Trọn Bộ

2.784.000

3.062.400

   

12

Máy đóng gói chất lỏng

     

Trọn Bộ

3.712.000

4.083.200

   

13

Máy đóng bao tự động

     

Trọn Bộ

2.320.000

2.552.000

   

14

Thiết bị vận tải, vận chuyển

     

Trọn Bộ

5.400.000

5.940.000

   

15

Thiết bị hạ tầng kỹ thuật

     

Trọn Bộ

3.403.820

3.744.202

   

16

Thiết bị kho bảo quản

     

Trọn Bộ

4.084.584

4.493.042

   

17

Thiết bị khác

     

Trọn Bộ

1.000.000

1.100.000

   

III

Chi phí quản lý dự án

     

2,024

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

3.176.926

   

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

         

5.921.166

   

1

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

     

0,256

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

402.458

   

2

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

     

0,595

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

933.265

   

3

Chi phí thiết kế kỹ thuật

     

1,564

GXDtt * ĐMTL%

521.207

   

4

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

     

0,939

GXDtt * ĐMTL%

312.724

   

5

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

     

0,044

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

68.862

   

6

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

     

0,126

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

198.509

   

7

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

     

0,231

GXDtt * ĐMTL%

77.109

   

8

Chi phí thẩm tra dự toán công trình

     

0,224

GXDtt * ĐMTL%

74.557

   

9

Chi phí giám sát thi công xây dựng

     

2,939

GXDtt * ĐMTL%

979.187

   

10

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

     

0,771

GTBtt * ĐMTL%

953.390

   

11

Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường

     

TT

 

1.399.898

   

V

Chi phí vốn lưu động

     

TT

 

61.270.000

   

1

Chi phí nhập nguyên vật liệu ban đầu

     

TT

 

38.500.000

   

2

Chi phí vận hành ban đầu

     

TT

 

10.450.000

   

3

Chi phí khác

     

TT

 

12.320.000

   

VI

Chi phí dự phòng

     

10%

 

22.729.966

   

Tổng cộng

         

250.029.624

   

Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.

IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

2.1. Địa điểm xây dựng

Dự án “Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” được thực hiện tại xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án thực hiện tại thửa đất số 1058, tờ bản đồ số 18 thuộc xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa với tổng diện tích đất là 1.945,0 m2, trong đó diện tích đất đã được cấp là 1.595,5 m2, còn lại 349,5 m2 chủ đầu tư đang phối hợp với các cơ quan chức năng để làm thủ tục hoàn thiện về đất đai.

Vị trí, hiện trạng đất khi được cấp phép

Mục đích đất sử dụng: Đất cở sở sản xuất kinh doanh, thời hạn sử dụng đến năm 2068.

Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm

2.2. Sơ đồ ranh giới, vị trí khu đất

2.3. Hình thức đầu tư

Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.

V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO

5.1. Nhu cầu sử dụng đất

Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất

TT

Nội dung

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà bảo vệ

9,0

0,46%

2

Nhà xưởng sản xuất

437,5

22,49%

3

Nhà đậu xe máy

24,0

1,23%

4

Nhà thay quần áo công nhân

15,0

0,77%

5

Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm

62,5

3,21%

6

Kho thành phẩm

150,0

7,71%

7

Kho lạnh

100,0

5,14%

8

Nhà điều hành

140,0

7,20%

9

Nhà vệ sinh khu điều hành

30,0

1,54%

10

Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất

62,5

3,21%

11

Khu bồn phòng cháy chữa cháy

62,5

3,21%

12

Cây xanh cảnh quan

81,0

4,16%

13

Đường nội bộ, sân bãi

771,0

39,64%

Tổng cộng

1.945,0

100,00%

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án

Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha