Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao. Cung cấp sản phẩm tinh bột rau củ quả, trái cây sấy khô, nước detox, trà túi lọc,...cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Hình thành khu công nghiệp chế biến nông sản chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.. 8
3.1. Chế biến nông sản chưa phát huy tối đa tiềm năng. 8
3.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.. 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.. 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.. 18
2.1. Thị trường rau quả chế biến sâu. 18
2.2. Thị trường rau quả đông khô toàn cầu (đông lạnh và sấy khô) 19
2.3. Thị trường đồ uống sức khỏe toàn cầu. 21
2.4. Xu hướng thị trường trà túi lọc. 22
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án. 24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) 26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.. 30
4.2. Sơ đồ ranh giới, vị trí khu đất 33
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.. 33
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 34
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 35
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ. 36
2.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản. 36
2.2. Kỹ thuật sấy rau quả. 40
2.3. Quy trình sản xuất trà túi lọc. 46
2.4. Quy trình sản xuất bột rau má. 50
2.5. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. 58
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 61
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.. 61
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: 61
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 61
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 61
2.1. Các phương án xây dựng công trình. 61
2.2. Các phương án kiến trúc. 62
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 70
3.1. Phương án tổ chức thực hiện. 70
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. 74
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 75
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. 75
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.. 76
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình. 76
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 78
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT. 81
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG.. 82
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 82
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 87
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 91
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 91
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 93
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 93
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 93
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 93
2.5. Các thông số tài chính của dự án. 94
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ...
Mã số doanh nghiệp: ......- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 05 tháng 10 năm 2023, đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 07 tháng 11 năm 2023.
Địa chỉ trụ sở: Nhà Ông Trịnh Hữu Nghiệm, thôn Lựu Khê, xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: HÀ THỊ NGỌC HƯƠNG
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc
Giới tính: Nữ Sinh ngày: .....
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số: ....... Ngày cấp: 09/02/2023
Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH
Địa chỉ thường trú: An Khê, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Chỗ ở hiện tại:An Khê, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư:
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao”
Địa điểm thực hiện dự án: xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.945,0 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 250.029.624.000 đồng. (Hai trăm năm mươi tỷ, không trăm hai mươi chín triệu, sáu trăm hai mươi bốn nghìn đồng)
Trong đó:
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất tinh bột rau củ quả |
64.800,0 |
kg/năm |
Sản xuất trà túi lọc |
1.800,0 |
nghìn hộp/năm |
Sản xuất nước detox |
108.000,0 |
hộp/năm |
Sản xuất sản phẩm rau củ quả khô |
252.000,0 |
kg/năm |
Theo Bộ Công Thương, cùng với sự phát triển thị trường tiêu thụ, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản của Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể với tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng đạt khoảng 5-7%/năm, trở thành chìa khóa nâng cao giá trị sản phẩm.
Nhiều địa phương và doanh nghiệp đầu tàu đã dần hình thành và phát triển hệ thống công nghiệp chế biến nông sản có công suất thiết kế đảm bảo chế biến khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu nông sản/năm, có trên 7.500 doanh nghiệp quy mô công nghiệp gắn với xuất khẩu.
Dù vậy, công nghiệp chế biến vẫn còn nhiều nút thắt ngăn cản việc phát huy tối đa tiềm năng. Cụ thể, các mặt hàng đưa vào chế biến chỉ chiếm 5-10% sản lượng hằng năm trong khi đó tỷ lệ sử dụng công suất được thiết kế bình quân là 56.2%.
Ngoài ra, một số cơ sở chế biến có tuổi đời trên 15 năm với hệ số đổi mới thiết bị chỉ ở mức 7%/năm khiến gây hao tốn nguyên liệu, năng lượng nhưng lại có năng suất thấp.
Các chuyên gia cho rằng nguyên nhân khiến công nghiệp chế biến còn yếu là do thiếu tính khả thi, tính nhất quán và cơ chế tài chính dù chính phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ. Do đầu tư dây chuyền hiện đại đòi hỏi chi phí rất lớn với thời gian thu hồi vốn khá lâu, chỉ có doanh nghiệp lớn mới có thể tham gia vào công nghiệp chế biến.
Chính phủ đặt ra mục tiêu đến năm 2030 đưa chế biến nông nghiệp Việt Nam trở thành top 10 thế giới với tốc độ tăng giá trị hàng nông sản qua chế biến sâu đạt 7 – 8%/năm.
Để đạt mục tiêu này, Việt Nam cần đẩy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp để dẫn dắt chuỗi giá trị, vận hành một cách thông suốt, hiệu quả. Song song đó là đầu tư công nghiệp chế tạo máy và thiết bị sản xuất theo hướng chuyên sâu kết hợp hệ thống logistic đồng bộ.
Nông sản Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế tại các thị trường có yêu cầu chất lượng cao như EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc… Tuy nhiên, để đạt mục tiêu xuất khẩu năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu lớn hơn: Năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp đạt 50-51 tỷ USD và đến năm 2030 là 60-62 tỷ USD; đồng thời tiếp tục nâng cao vị thế nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế..., ngành Nông nghiệp cần có những bước đi bài bản, lộ trình cụ thể.
Để đạt mục tiêu xuất khẩu nông sản năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu đến năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông lâm, thủy sản của Việt Nam đạt 50-51 tỷ USD và năm 2030 đạt 60-62 tỷ USD (theo Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 - Chính phủ vừa phê duyệt), rõ ràng còn nhiều việc phải làm.
Các doanh nghiệp phải tập trung phát triển công nghệ bảo quản, công nghệ chế biến hiện đại, hiệu quả theo đúng tiêu chuẩn từ phía các thị trường nhập khẩu lớn, tiềm năng; đồng thời, hình thành khối thị trường bền vững tại nhiều quốc gia, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường truyền thống.
Cùng với việc tập trung ứng dụng công nghệ, đầu tư chế biến sâu, bảo quản sản phẩm, nhiều chuyên gia nông nghiệp cho rằng, trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp, người sản xuất cũng cần chủ động tiếp cận các thông tin, yêu cầu tiêu chuẩn từ các thị trường, tận dụng các lợi thế từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới để mở rộng thị trường.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” tại xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến và sản xuất nông sản của tỉnh Thanh Hóa.
Phát triển dự án “Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến nông sản, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thanh Hóa. Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thanh Hóa. Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.
Cung cấp sản phẩm tinh bột rau củ quả, trái cây sấy khô, nước detox, trà túi lọc,...cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Hình thành khu công nghiệp chế biến nông sản chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất tinh bột rau củ quả |
64.800,0 |
kg/năm |
Sản xuất trà túi lọc |
1.800,0 |
nghìn hộp/năm |
Sản xuất nước detox |
108.000,0 |
hộp/năm |
Sản xuất sản phẩm rau củ quả khô |
252.000,0 |
kg/năm |
Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thanh Hóa nói chung.
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT |
Nội dung |
Diện tích |
Tầng cao |
Diện tích sàn |
ĐVT |
|
---|---|---|---|---|---|---|
I |
Xây dựng |
1.945,0 |
m2 |
|||
1 |
Nhà bảo vệ |
9,0 |
1 |
9,0 |
m2 |
|
2 |
Nhà xưởng sản xuất |
437,5 |
1 |
437,5 |
m2 |
|
3 |
Nhà đậu xe máy |
24,0 |
1 |
24,0 |
m2 |
|
4 |
Nhà thay quần áo công nhân |
15,0 |
1 |
15,0 |
m2 |
|
5 |
Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm |
62,5 |
1 |
62,5 |
m2 |
|
6 |
Kho thành phẩm |
150,0 |
1 |
150,0 |
m2 |
|
7 |
Kho lạnh |
100,0 |
1 |
100,0 |
m2 |
|
8 |
Nhà điều hành |
140,0 |
1 |
140,0 |
m2 |
|
9 |
Nhà vệ sinh khu điều hành |
30,0 |
1 |
30,0 |
m2 |
|
10 |
Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất |
62,5 |
1 |
62,5 |
m2 |
|
11 |
Khu bồn phòng cháy chữa cháy |
62,5 |
- |
- |
m2 |
|
12 |
Cây xanh cảnh quan |
81,0 |
- |
- |
m2 |
|
13 |
Đường nội bộ, sân bãi |
771,0 |
- |
- |
m2 |
|
Hệ thống tổng thể |
||||||
- |
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống |
||||
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
Hệ thống |
||||
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
Hệ thống |
||||
- |
Hệ thống PCCC |
Hệ thống |
||||
II |
Thiết bị |
|||||
1 |
Thiết bị văn phòng, nghiên cứu phát triển |
Trọn Bộ |
||||
2 |
Máy sấy thăng hoa |
Trọn Bộ |
||||
3 |
Máy sấy nóng |
Trọn Bộ |
||||
4 |
Máy sấy lạnh |
Trọn Bộ |
||||
5 |
Chuyền máy sục rửa Ozon |
Trọn Bộ |
||||
6 |
Băng tải tự động |
Trọn Bộ |
||||
7 |
Máy cắt trái cây |
Trọn Bộ |
||||
8 |
Máy nghiền thô |
Trọn Bộ |
||||
9 |
Máy nghiền siêu mịn |
Trọn Bộ |
||||
10 |
Máy đóng gói dạng đứng trục vít |
Trọn Bộ |
||||
11 |
Máy đóng gói túi lọc có dây |
Trọn Bộ |
||||
12 |
Máy đóng gói chất lỏng |
Trọn Bộ |
||||
13 |
Máy đóng bao tự động |
Trọn Bộ |
||||
14 |
Thiết bị vận tải, vận chuyển |
Trọn Bộ |
||||
15 |
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật |
Trọn Bộ |
||||
16 |
Thiết bị kho bảo quản |
Trọn Bộ |
||||
17 |
Thiết bị khác |
Trọn Bộ |
1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
TT |
Nội dung |
Diện tích |
Tầng cao |
Diện tích sàn |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền sau VAT |
|
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
I |
Xây dựng |
1.945,0 |
m2 |
33.320.118 |
|||||
1 |
Nhà bảo vệ |
9,0 |
1 |
9,0 |
m2 |
8.470 |
83.853 |
||
2 |
Nhà xưởng sản xuất |
437,5 |
1 |
437,5 |
m2 |
7.370 |
3.546.813 |
||
3 |
Nhà đậu xe máy |
24,0 |
1 |
24,0 |
m2 |
6.090 |
160.776 |
||
4 |
Nhà thay quần áo công nhân |
15,0 |
1 |
15,0 |
m2 |
8.470 |
139.755 |
||
5 |
Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm |
62,5 |
1 |
62,5 |
m2 |
9.820 |
675.125 |
||
6 |
Kho thành phẩm |
150,0 |
1 |
150,0 |
m2 |
7.370 |
1.216.050 |
||
7 |
Kho lạnh |
100,0 |
1 |
100,0 |
m2 |
12.830 |
1.411.300 |
||
8 |
Nhà điều hành |
140,0 |
1 |
140,0 |
m2 |
9.820 |
1.512.280 |
||
9 |
Nhà vệ sinh khu điều hành |
30,0 |
1 |
30,0 |
m2 |
8.470 |
279.510 |
||
10 |
Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất |
62,5 |
1 |
62,5 |
m2 |
8.470 |
582.313 |
||
11 |
Khu bồn phòng cháy chữa cháy |
62,5 |
- |
- |
m2 |
6.090 |
418.688 |
||
12 |
Cây xanh cảnh quan |
81,0 |
- |
- |
m2 |
4.686 |
417.523 |
||
13 |
Đường nội bộ, sân bãi |
771,0 |
- |
- |
m2 |
3.552 |
3.012.607 |
||
Hệ thống tổng thể |
|||||||||
- |
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống |
4.104.034 |
4.514.438 |
|||||
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
Hệ thống |
4.924.841 |
5.417.325 |
|||||
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
Hệ thống |
3.898.833 |
4.288.716 |
|||||
- |
Hệ thống PCCC |
Hệ thống |
5.130.043 |
5.643.047 |
|||||
II |
Thiết bị |
123.611.448 |
|||||||
1 |
Thiết bị văn phòng, nghiên cứu phát triển |
Trọn Bộ |
6.807.640 |
7.488.404 |
|||||
2 |
Máy sấy thăng hoa |
Trọn Bộ |
14.790.000 |
16.269.000 |
|||||
3 |
Máy sấy nóng |
Trọn Bộ |
8.700.000 |
9.570.000 |
|||||
4 |
Máy sấy lạnh |
Trọn Bộ |
11.832.000 |
13.015.200 |
|||||
5 |
Chuyền máy sục rửa Ozon |
Trọn Bộ |
9.950.000 |
10.945.000 |
|||||
6 |
Băng tải tự động |
Trọn Bộ |
10.000.000 |
11.000.000 |
|||||
7 |
Máy cắt trái cây |
Trọn Bộ |
8.160.000 |
8.976.000 |
|||||
8 |
Máy nghiền thô |
Trọn Bộ |
5.916.000 |
6.507.600 |
|||||
9 |
Máy nghiền siêu mịn |
Trọn Bộ |
8.874.000 |
9.761.400 |
|||||
10 |
Máy đóng gói dạng đứng trục vít |
Trọn Bộ |
4.640.000 |
5.104.000 |
|||||
11 |
Máy đóng gói túi lọc có dây |
Trọn Bộ |
2.784.000 |
3.062.400 |
|||||
12 |
Máy đóng gói chất lỏng |
Trọn Bộ |
3.712.000 |
4.083.200 |
|||||
13 |
Máy đóng bao tự động |
Trọn Bộ |
2.320.000 |
2.552.000 |
|||||
14 |
Thiết bị vận tải, vận chuyển |
Trọn Bộ |
5.400.000 |
5.940.000 |
|||||
15 |
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật |
Trọn Bộ |
3.403.820 |
3.744.202 |
|||||
16 |
Thiết bị kho bảo quản |
Trọn Bộ |
4.084.584 |
4.493.042 |
|||||
17 |
Thiết bị khác |
Trọn Bộ |
1.000.000 |
1.100.000 |
|||||
III |
Chi phí quản lý dự án |
2,024 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
3.176.926 |
|||||
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
5.921.166 |
|||||||
1 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
0,256 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
402.458 |
|||||
2 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi |
0,595 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
933.265 |
|||||
3 |
Chi phí thiết kế kỹ thuật |
1,564 |
GXDtt * ĐMTL% |
521.207 |
|||||
4 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
0,939 |
GXDtt * ĐMTL% |
312.724 |
|||||
5 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
0,044 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
68.862 |
|||||
6 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi |
0,126 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
198.509 |
|||||
7 |
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng |
0,231 |
GXDtt * ĐMTL% |
77.109 |
|||||
8 |
Chi phí thẩm tra dự toán công trình |
0,224 |
GXDtt * ĐMTL% |
74.557 |
|||||
9 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
2,939 |
GXDtt * ĐMTL% |
979.187 |
|||||
10 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
0,771 |
GTBtt * ĐMTL% |
953.390 |
|||||
11 |
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường |
TT |
1.399.898 |
||||||
V |
Chi phí vốn lưu động |
TT |
61.270.000 |
||||||
1 |
Chi phí nhập nguyên vật liệu ban đầu |
TT |
38.500.000 |
||||||
2 |
Chi phí vận hành ban đầu |
TT |
10.450.000 |
||||||
3 |
Chi phí khác |
TT |
12.320.000 |
||||||
VI |
Chi phí dự phòng |
10% |
22.729.966 |
||||||
Tổng cộng |
250.029.624 |
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao” được thực hiện tại xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Dự án thực hiện tại thửa đất số 1058, tờ bản đồ số 18 thuộc xã Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa với tổng diện tích đất là 1.945,0 m2, trong đó diện tích đất đã được cấp là 1.595,5 m2, còn lại 349,5 m2 chủ đầu tư đang phối hợp với các cơ quan chức năng để làm thủ tục hoàn thiện về đất đai.
Vị trí, hiện trạng đất khi được cấp phép
Mục đích đất sử dụng: Đất cở sở sản xuất kinh doanh, thời hạn sử dụng đến năm 2068.
Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|
1 |
Nhà bảo vệ |
9,0 |
0,46% |
2 |
Nhà xưởng sản xuất |
437,5 |
22,49% |
3 |
Nhà đậu xe máy |
24,0 |
1,23% |
4 |
Nhà thay quần áo công nhân |
15,0 |
0,77% |
5 |
Phòng nghiên cứu, phát triển sản phẩm |
62,5 |
3,21% |
6 |
Kho thành phẩm |
150,0 |
7,71% |
7 |
Kho lạnh |
100,0 |
5,14% |
8 |
Nhà điều hành |
140,0 |
7,20% |
9 |
Nhà vệ sinh khu điều hành |
30,0 |
1,54% |
10 |
Nhà vệ sinh khu nhà xưởng sản xuất |
62,5 |
3,21% |
11 |
Khu bồn phòng cháy chữa cháy |
62,5 |
3,21% |
12 |
Cây xanh cảnh quan |
81,0 |
4,16% |
13 |
Đường nội bộ, sân bãi |
771,0 |
39,64% |
Tổng cộng |
1.945,0 |
100,00% |
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
Liên hệ tư vấn:
|
Thuyết minh lập dự án sản xuất đậu đỏ hữu cơ xuất khẩu
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 6.000 con heo thịt
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư Khu nhà ở biệt thự quy mô 4,26 ha
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự toán chi phí khi chăn nuôi heo thịt và hạch toán đầu tư xây dựng chuồng trại
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy đóng tàu composite và quy trinh xin cấp giấy phép môi trường
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án phát triển du lịch sinh thái nghĩ dưỡng dưới tán rừng phòng hộ và quy trình thực hiện
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt
65,000,000 vnđ
64,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tảo xoắn Spirulina
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: 0903 649 782 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn