Đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi tổng hợp
Đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi tổng hợp
Tên dự án đầu tư - đề nghị cấp giấy phép môi trường, các loại giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi
- Tên dự án: Dự án đầu tư chăn nuôi hỗn hợp Toàn Phát I Cẩm Giàng.
- Địa điểm thực hiện dự án: thôn Nà Xỏm, xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
- Khu đất thực hiện Dự án nằm giữa vùng đồi khá hoang vắng, các phía xung quanh đều được bao bọc bởi đồi cao và xa dân cư sinh sống, không có nguồn nước dùng cho sinh hoạt. Khoảng cách gần nhất từ dự án đến khu dân cư khoảng 0,5 km, đến nguồn nước gần nhất khoảng 0,6 km.
* Vị trí tiếp giáp của các khu vực sau:
- Phía Đông tiếp giáp đất rừng sản xuất và ao cá;
- Phía Tây tiếp giáp đất rừng sản xuất;
- Phía Nam tiếp giáp đất rừng sản xuất;
- Phía Bắc tiếp giáp đất rừng sản xuất;
Dự án được giới hạn bởi các mốc đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Tọa độ các điểm khép góc của khu đất dự án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm kép góc ranh giới khu vực dự án
Tên điểm |
Tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 106º30', múi chiếu 3o |
Tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105º00', múi chiếu 3o |
||
X |
Y |
X |
Y |
|
1 |
2457904.673 |
433947.225 |
2457278.756 |
588563.226 |
2 |
2457761.670 |
434318.290 |
2457169.470 |
588935.593 |
3 |
2457571.850 |
434261.020 |
2456949.141 |
588880.219 |
4 |
2457709.090 |
433887.130 |
2457082.638 |
588505.085 |
- Vị trí khu vực thực hiện dự án: với đặc điểm bao quanh khu vực là đất rừng trồng (keo, mỡ), đồi núi, và một số ao, ruộng lúa phía Đông Nam khu vực dự án. Khu vực khá xa khu vực dân cư do đó dự án đi vào hoạt động sẽ giảm thiểu được các tác động từ dự án đến khu vực xung quanh.
- Điều kiện giao thông: Khu vực dự án có đường dải cấp phối rộng 5m nối với đường dân sinh, khoảng cách từ cổng dự án đến đường bê tông dân sinh khoảng 700m. Đây là một trong những điều kiện rất thuận cho quá trình triển khai thi công và đưa dự án đi vào chăn nuôi lợn.
- Mạng lưới Sông suối: Nước mặt trong khu vực dự án chủ yếu là nguồn nước khe, nước mưa và phân bố không đồng đều được lưu giữ các mặt ruộng, ao của một số hộ dân đang canh tác. Khu vực dự án có mương dẫn nước phục vụ tưới tiêu ruộng lúa đồng thời dẫn nước khe chảy vào suối Nà Hón chảy qua phía Đông Nam dự án, cách dự án khoảng 1,0 km.
Người dân trong khu vực sử dụng nước tại mương trong khu vực và suối Nà Hón cho mục đích tưới tiêu cho đồng ruộng khu vực xung quanh dự án. Lưu lượng nước tại mương dẫn nước tưới tiêu không lớn và thay đổi theo mùa.
- Hệ thống rừng, khu dự trữ sinh quyển: Khu vực xung quanh dự án hiện nay chủ yếu là diện tích rừng sản xuất, chủ yếu trồng mỡ, keo. Một số hộ gia đình tại xã Cẩm Giàng trồng một số loại cây ăn quả như: chanh, bưởi, ổi và các cây màu khác. Phân lợn từ dự án sẽ phục vụ mục đích trồng trọt ngay tại địa phương và trên thực hế nhu cầu phân lợn phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn các xã xung quanh là rất lớn.
Khu vực xung quanh dự án không có diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên. Trong phạm vi 5,0 km từ dự án cũng không có khu bảo tồn, rừng nguyên sinh,...
* Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Dân cư: Khoảng cách gần nhất từ dự án đến khu dân cư khoảng 0,5 km, đến nguồn nước gần nhất khoảng 0,6 km.
- Hệ thống nước dưới đất xung quanh khu vực dự án: Qua khảo sát, trong khu vực dự án không có mỏ nước xuất lộ và giếng khoan, giếng đào. Các hộ dân trong địa bàn xã Cẩm Giàng chủ yếu sử dụng nguồn nước từ Chương trình nước sạch 135, hoặc nước khe dẫn các hộ. Vì vậy hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người dân.
- Các đối tượng khác: Qua khảo sát cho thấy, tại khu vực chưa có hệ thống đường điện đã được kéo đến phục vụ tốt nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất. Về thông tin liên lạc: Đã có đường dây điện thoại cố định của VNPT, các mạng điện thọai di động: Vinaphone, Viettel sóng phủ hoạt động tốt.
- Ngoài ra còn mương dẫn nước tưới tiêu khu vực dự án và suối Nà Hón là nơi chịu tác động bởi là khu vực tiếp nhận nước thải từ dự án.
Xung quanh khu vực dự án không có các đối tượng kinh tế, xã hội như khu đô thị, các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Quanh khu vực dự án trong vòng bán kính 2,0 km không có đền chùa, khu di tích lịch sử, khu du lịch và diện tích dành riêng cho an ninh quốc phòng.
Như vậy khoảng cách của dự án đến các đối tượng xung quanh đảm bảo quy định theo Quy chuẩn QCVN 14:2009/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn: “Các khu vực chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải được quy hoạch với cự ly đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ly vệ sinh. Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải lớn hơn 200m”. Đảm bảo khoảng cách theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT: “Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét”.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: UBND huyện Bạch Thông.
* Quy mô của dự án đầu tư:
- Quy mô của dự án đầu tư: thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ)
- Quy mô chăn nuôi: 2000 lợn thịt, tương đương với: 400 đơn vị vật nuôi (hệ số quy đổi vật nuôi đối với lợn ngoại là 0,2).
- Nhu cầu sử dụng đất dự án: 8,0 ha, trong đó:
+ Diện tích công trình chăn nuôi: 0,95 ha.
+ Diện tích hạng mục phụ trợ, giao thông nội bộ: 0,55 ha.
+ Diện tích trồng cây xanh: 6,5 ha.
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến:
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục công trình chính của dự án
STT |
Tên hạng mục |
Số lượng |
Kích thước |
Diện tích (m2) |
Tổng diện tích (m2) |
|
Dài (m) |
Rộng (m) |
|||||
1 |
Nhà lợn thịt |
04 |
50 |
14 |
7.000 |
2.800 |
Tổng diện tích |
2.800 |
Bảng 1.3. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
STT |
Tên hạng mục |
Số lượng |
Kích thước |
Diện tích (m2) |
Tổng diện tích (m2) |
|
Dài (m) |
Rộng (m) |
|||||
1 |
Hố sát trùng xe máy |
01 |
7 |
4 |
28 |
28 |
2 |
Nhà sát trùng người |
01 |
8,2 |
2 |
16,4 |
16,4 |
3 |
Nhà để xe công nhân |
03 |
8 |
3 |
24 |
72 |
4 |
Nhà ở + nhà ăn công nhân |
01 |
3 |
3 |
9 |
9 |
5 |
Trạm điện 450KVA điện 3 pha |
01 |
2 |
2 |
4 |
4 |
6 |
Nhà để máy phát điện |
01 |
3 |
3 |
9 |
9 |
7 |
Nhà kho |
01 |
10 |
5 |
50 |
50 |
8 |
Bể nước uống cho lợn |
01 |
3,2 |
2 |
6,4 |
6,4 |
9 |
Giếng khoan |
01 |
1,5 |
1,5 |
3 |
3 |
Tổng diện tích |
197,8 |
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
- Công suất thiết kế: 4.400 con lợn thịt/năm (5 tháng/1lứa). Với trọng lượng lợn thịt trung bình xuất chuồng khoảng 110 kg/con Þ Tổng trọng lượng lợn thịt xuất chuồng trong 1 năm là: Lợn thương phẩm (4.400 con x 110kg/con x 95%) = 459,8 tấn/năm. Số lợn thịt này sẽ được đưa vào các lò mổ chuyên dụng để giết thịt.
- Tổng số lợn có mặt thường xuyên trong chuồng là: 2.000 con lợn thịt.
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến:
Nhà hậu bị, nhà kỹ thuật, nhà sát trùng, nhà công nhân, nhà ăn, nhà điều hành, một số hạng mục công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật khác.
Bảng 1.4. Cơ cấu số lợn có mặt thường xuyên trong chuồng nuôi lợn thịt
Stt |
Loại lợn chăn nuôi khu thịt |
Số lợn có mặt TX BQ tại chuồng khu thịt (con/ngày) |
1 |
Lợn thịt có trọng lượng từ 7,0 kg/con đến 15 kg/con |
500 |
2 |
Lợn thịt có trọng lượng từ 15 kg/con đến 30 kg/con |
500 |
3 |
Lợn thịt có trọng lượng từ 30 kg/con đến 60 kg/con |
500 |
4 |
Lợn thịt có trọng lượng trên 60 kg/con |
500 |
|
Tổng |
2.000 |
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình chăn nuôi lợn thịt kèm theo sơ đồ các chất thải phát tán ra môi trường
Thuyết minh tóm tắt quy trình chăn nuôi lợn thịt
- Chọn ngoại hình: Lợn nhanh nhẹn, mắt sáng, ham hoạt động, hay ăn; lợn con cai sữa trọng lượng từ 7,0 - 10 kg trở lên; da móng hồng hào, lông thưa, bóng mượt. Mình dài, cân đối, lưng thẳng, vai nở, mông rộng, 4 chân chắc khoẻ, cuộng đuôi to, khoảng cách giữa gố đuôi và hậu môn rộng, cổ không có đai, lợn có từ 12 vú trở lên, cách đều nhau, vú xộp, không có vú xẹ. Lợn đã được tiêm phòng dịch tả, phó thương hàn, đóng dấu, tụ huyết trùng; lợn đực đã được hoạn.
- Lợn từ 70 - 130 ngày tuổi (giai đoạn sau cai sữa): có trọng lượng trung bình từ 20 - 60 kg. Đây là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó khẩu phần cần nhiều protein, khoáng chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều cao thân. Thiếu dưỡng chất trong giai đoạn này sẽ làm cho khung xương kém phát triển, hệ cơ vì thế cũng không phát triển, lợn trở nên ngắn đòn, ít thịt vì bắp cơ nhỏ, sự tích lũy mỡ ở giai đoạn sau nhiều hơn. Nhưng nếu dư thừa dưỡng chất sẽ làm tăng chi phí chăn nuôi, dư protein sẽ bị đào thải ở dạng ure gây hại cho môi trường, lợn dễ bị viêm khớp, tích lũy mỡ sớm. Người chăn nuôi nên cho lợn ăn theo khẩu phần có 17 - 18% protein thô, giá trị khẩu phần có từ 3.100 - 3.250 Kcal.
- Lợn từ 131 - 180 ngày tuổi (đã phát triển đầy đủ và tích lũy mỡ): có trọng lượng trung bình từ 61 - 105 kg. Đây là thời kỳ lợn tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô liên kết nên lợn sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra. Nên giai đoạn này lợn cần nhiều glucid, lipid hơn giai đoạn 1, ngược lại nhu cầu protein, khoáng chất, vitamin ít hơn. Dưỡng chất lúc này chỉ làm tăng chi phí thức ăn và tăng lượng mỡ, nhưng nếu thiếu dưỡng chất sẽ làm lợn trở nên gầy, bắp cơ dai không ngon, thiếu những hương vị cần thiết, thịt có màu nhạt không hấp dẫn người tiêu dùng. Giai đoạn này nhà chăn nuôi sử dụng thức ăn có khẩu phần có protein thô từ 14 - 16%, giá trị khẩu phần có từ 3.000 - 3.100 kcal. Phẩm chất thức ăn có quan hệ trực tiếp đến phẩm chất thịt lợn khi giết mổ. Nếu khẩu phần chứa nhiều chất béo xấu thì sẽ cho quầy thịt có mỡ bệu, dễ bị hóa lỏng và ôi dầu khi tồn trữ lạnh lâu (chất béo của bột cá xấu sẽ tạo mùi tanh cho thịt và ít người ưa chuộng).
- Lợn trước khi xuất chuồng sẽ được kiểm tra chất lượng, dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
- Loại hình của dự án: Chăn nuôi lợn mô hình công nghiệp.
- Trang trại chăn nuôi sử dụng quy trình chăn nuôi khép kín, thức ăn công nghiệp hỗn hợp hoàn chỉnh, tự động hóa các công đoạn chăn nuôi để giảm thiểu công nhân làm việc.
- Đánh giá lựa chọn công nghệ chăn nuôi của dự án là phù hợp đảm bảo tính khả thi và xử lý các chất thải gây ô nhiễm môi trường.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
- Lợn thịt xuất chuồng 2.000 con/lứa, tương đương 4.400 con/năm, trung bình mỗi con 110 kg.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1. Nhu cầu giai đoạn thi công xây dựng
* Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu
- Định mức nguyên vật liệu xây dựng tính cho 1m2 sàn nhà ở khung toàn khối như sau:
Bảng 1.5: Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
tính cho 1m2 sàn nhà ở khung toàn khối
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng vật liệu |
1 |
Gạch chỉ đặc tiêu chuẩn |
Viên |
550 |
2 |
Xi măng |
kg |
200 |
3 |
Thép tròn các loại |
kg |
42 |
4 |
Đá dăm |
m3 |
0,8 |
5 |
Cát vàng |
m3 |
0,458 |
[Nguồn: TS. Nguyễn Bá Vỵ, PGS. TS. Bùi Văn Yêm, Lập định mức xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội - 2007]
- Định mức trên chỉ áp dụng cho xây nhà văn phòng, bảo vệ, nhà kho, nhà vệ sinh, nhà ăn,…:
550 viên gạch/m2 sàn XD x 198 m2 sàn = 108.900 viên
- Nhà trại: mỗi nhà trại theo thiết kế có tổng tường xây đơn 350 m2
350 m2 x 68 viên/m2 = 23.800 viên gạch/nhà x 4 nhà = 95.200 viên
- Tạm ước tính nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tối đa cho dự án tương ứng như sau:
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu các hạng mục xây dựng cơ bản
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng vật liệu |
1 |
Gạch chỉ đặc tiêu chuẩn |
Viên |
450 tấn |
2 |
Xi măng |
kg |
599 tấn |
3 |
Thép các loại |
kg |
50 tấn |
4 |
Đá dăm |
m3 |
500 m3 => 1.000 tấn |
5 |
Cát vàng |
m3 |
700 m3=> 1.400 tấn |
|
Tổng khối lượng |
Tấn |
3.499 tấn |
Chú thích: giấy phép môi trường, các loại giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi
· Trọng lượng 01 viên gạch chỉ đặc tiêu chuẩn: 1,65 kg;
· Lấy tỷ trọng đá dăm và cát vàng: 02 tấn/m3.
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tối đa cho dự án khoảng 3.499 tấn.
- Nguồn cung ứng: dự kiến lấy tại các đầu mối cung cấp tại huyện Bạch Thông và các khu vực lân cận.
* Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
- Nhu cầu điện, xăng dầu
Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn này được sử dụng cho mục đích sinh hoạt của công nhân trong công trường, vận hành các máy móc xây dựng và chiếu sáng bảo vệ là chính. Lượng điện sử dụng ước tính khoảng 5 kW/ngày. Sử dụng điện lưới quốc gia tại khu vực.
Điện chủ yếu sử dụng để thắp sáng đèn bảo vệ trong quá trình thi công, phục vụ sinh hoạt (khoảng 3,5 kw/ngày) và phục vụ vận hành các máy móc thi công xây dựng.
Nhu cầu sử dụng điện và xăng dầu phục vụ hoạt động của các máy móc thi công được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.7: Thống kê nhu cầu sử dụng điện và nhiên liệu phục vụ
cho công tác thi công xây dựng các hạng mục công trình
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Định mức sử dụng nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Lượng điện, nhiên liệu sử dụng/ngày
|
I |
Nhu cầu sử dụng dầu Diezel |
286,02 |
|||
1 |
Máy đào (dung tích gầu 1,25 m3) |
1 |
82,62 |
lít dầu diezel/ca |
82,62 |
2 |
Máy ủi 108 cv |
1 |
46,2 |
lít dầu diezel/ca |
46,2 |
3 |
Ôtô (loại 10 tấn) |
3 |
38 |
lít dầu diezel/ca |
114 |
4 |
Máy phát điện 150 KVA |
1 |
24,0 |
lít dầu diezel/ca |
24 |
5 |
Máy đầm rung tự hành 9T |
1 |
19,20 |
lít dầu diezel/ca |
19,2 |
II |
Nhu cầu sử dụng điện |
62,5 |
|||
6 |
Máy trộn vữa 80 lít |
2 |
5,28 |
kWh/ca |
10,56 |
7 |
Máy trộn bêtông 250 lít |
2 |
10,8 |
kWh/ca |
21,6 |
8 |
Máy bơm nước 1,1 kw |
2 |
2,97 |
kwh/ca |
5,94 |
9 |
Máy cắt sắt cầm tay 1,7kw |
2 |
3,2 |
kwh/ca |
6,4 |
10 |
Máy uốn thép 5kw |
2 |
9 |
kWh/ca |
18 |
(Ghi chú: Trong giai đoạn thi công ngày làm việc 2 ca, mỗi ca 7 tiếng, tuy nhiên các máy móc thi công trung bình ngày hoạt động 1 ca)
Như vậy tổng nhu cầu sử dụng dầu diezel là 286,02 lít/ngày. Dầu được mua từ các đại lý trên địa bàn xã Cẩm Giàng.
Nhu cầu sử dụng điện của dự án trong giai đoạn xây dựng vào khoảng 8,5 kw/ngày.
Hệ thống cấp điện: Nguồn cấp điện là tuyến đường dây trung thế của điện lực Bạch Thông.
- Nhu cầu nước:
Nước cấp cho dự án phục vụ cho sinh hoạt của công nhân trên công trường, tưới làm ẩm để giảm mức phát tán bụi trong quá trình thi công. Tạm tính số lượng công nhân thi công thường xuyên ăn ở trên công trường chỉ khoảng 20 người. Với nhu cầu sử dụng nước là 100 lít/người/ngày đêm, nên lượng nước cần cấp sẽ là 0,2 m3/ngày đêm. Lượng nước này được cấp từ hệ thống cung cấp nước sạch của dự án.
Hệ thống cấp nước được xây dựng bằng hệ thống cấp nước tự chảy gồm các hạng bể thu nước đầu nguồn, bể lọc, lắng và bể chứa kiêm bể áp lực và hệ thống đường ống dẫn nước. Nước được xử lý lọc, lắng, khử trùng đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch ăn uống và vệ sinh chuồng trại.
Nguồn cung cấp nước cho dự án là sử dụng nước giếng khoan trong khu vực thực hiện dự án.
1.4.2. Nhu cầu giai đoạn thi công xây dựng
a. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án
Bảng 1.8: Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án trong giai đoạn hoạt động
TT |
Nguyên liệu/ nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Thức ăn chăn nuôi - cám công nghiệp chuyên dụng |
Tấn/năm |
8.820 |
2 |
Thuốc thú y chuyên dụng: Vác xin phòng bệnh dịch tả, cầu trùng, suyễn, tai xanh, phó thương hàn, APP (phòng bệnh viên màng phổi), tụ dấu lợn, lở mồn long móng, Farrowssure, LitterGuard,… |
Liều/năm |
1.371.000 |
3 |
Hóa chất khử trùng (Omicide - thuốc phun) |
Lít/năm |
9.000 |
4 |
Chế phẩm sinh học (EM, BIOF,…) |
Lít/năm |
5.000 |
5 |
Chất dinh dưỡng cấp cho trạm xử lý (hỗn hợp gồm Glucose, Urê, phốt pho,..) |
Kg/m3 nước thải |
0,01 |
6 |
Hóa chất khử trùng NaOCl |
Kg/m3 nước thải |
0,04285 |
7 |
Chất keo tụ PAC |
Kg/m3 nước thải |
0,1 |
8 |
Chất keo tụ Polymer |
Kg/m3 nước thải |
0,002 |
9 |
Hóa chất NaOH |
Kg/m3 nước thải |
0,003 |
10 |
Điện |
KW/năm |
874.286 |
- Nguồn cung ứng:
+ Thức ăn chăn nuôi (cám công nghiệp chuyên dụng): Sử dụng các loại thức ăn đậm đặc hoặc hỗn hợp dành cho từng loại lợn và thực hiện theo quy trình tiêu chuẩn thức ăn quy định cho sản xuất thịt lợn sạch. Nguồn cấp từ các đơn vị cung ứng có uy tín trong và ngoài nước.
+ Thuốc thú y chuyên dụng: Cũng thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt về sử dụng thuốc thú y cho sản xuất lợn sạch. Nguồn cấp từ các đơn vị cung ứng có uy tín trong và ngoài nước (chủ yếu là Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam (C.P VINA)).
+ Hóa chất khử trùng (Omicide - thuốc phun): Do các Công ty chuyên kinh doanh, sản xuất hóa chất khử trùng có uy tín tại miền Bắc cung cấp.
b. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
* Nhu cầu và nguồn cung cấp điện: Nguồn điện được sử dụng để cung cấp cả mục đích sinh hoạt và mục đích sản xuất. Dự án sẽ đầu tư xây dựng một trạm biến áp mới phía Nam khu vự dự án. Tổng nhu cầu sử dụng của dự án khoảng 874.286 Kw/năm.
* Nhu cầu cung cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: tổng số cán bộ công nhân hoạt động trong dự án giai đoạn hoạt động là 10 người. Ước tính nhu cầu sử dụng nước của một người là 100 lít/ngày.đêm thì lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt là 1,0 m3/ngày.
- Nhu cầu cấp nước cho sản xuất: Nước cấp cho sản xuất phục vụ cho nhu cầu nước uống của lợn, vệ sinh chuồng trại và tắm cho lợn, tổng số lợn duy trì thường xuyên là 2.000 lợn thịt.
+ Nước cấp phục vụ cho nhu cầu nước uống của lợn:
Nhu cầu nước uống của đàn lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Giống, lứa tuổi, khẩu phần ăn, chất lượng thức ăn, chủng loại thức ăn, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ chuồng nuôi, tình trạng sức khỏe con vật, mật độ chuồng nuôi, phương thức chăn nuôi… Mỗi lứa tuổi khác nhau, có nhu cầu lượng nước tối thiểu khác nhau. Định mức sử dụng theo hướng dẫn của Viện chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể nhu cầu sử dụng nước cho từng loại lợn như sau:
Bảng 1.9: Nhu cầu nước uống của lợn
Loại lợn |
Nhu cầu nước (lít/con/ngày) |
|
Lợn sau cai sữa đến thịt |
7 - 15kg |
0,49 - 1,46 |
15 - 30kg |
1 - 4 |
|
30 - 60kg |
5 - 9 |
|
Trên 60kg |
9 - 15 |
(Giá trị gạch chân là giá trị chọn)
[Nguồn: Hướng dẫn của Viện Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ]
Do có nhiều loại lợn ở các lứa tuổi khác nhau nên lượng nước uống cho lợn tại trang trại trong một ngày được tính theo giá trị trung bình tối đa nhu cầu nước uống của từng loại lợn và số lợn thường xuyên có mặt trong trang trại. Căn cứ chỉ tiêu kỹ thuật trong chăn nuôi với quy mô được xác định là 2.000 lợn thịt thì nhu cầu nước uống của đàn lợn trong trang trại được xác định như sau:
Bảng 1.10: Nhu cầu nước uống của đàn lợn trong trang trại
Loại lợn |
Số lượng (con/ngày) |
Nhu cầu nước uống (lít/ngày) |
||
(lít/con/ngày) |
Tổng |
|||
Lợn sau cai sữa đến thịt: |
7 - 15kg |
500 |
1,46 |
730 |
15 - 30kg |
500 |
4 |
2.000 |
|
30 - 60kg |
500 |
9 |
4.500 |
|
Trên 60kg |
500 |
15 |
7.500 |
|
Tổng |
14.730 |
Như vậy tổng nhu cầu nước uống cho lợn tại trang trại là 14.730 lít/ngày = 14,73 m3/ngày.
+ Nước cấp cho mục đích vệ sinh chuồng trại:
Theo quy trình chăn nuôi của dự án (trang trại kín, trại lạnh), định mức nước sử dụng tối đa cho công tác vệ sinh chuồng trại đối với lợn thịt là 10 lít/con/ngày (Nguồn: Giáo trình chăn nuôi lợn – Nhà xuất bản Hà Nội – 2005). Vậy, tổng lượng nước vệ sinh chuồng trại của cả đàn lợn là:
10 lít/con/ngày x 2.000 con thịt = 20.000 lít/ngày = 20 m3/ngày.
Vậy, tổng lượng nước cấp trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động là: Nhu cầu nước sinh hoạt công nhân + nhu cầu nước uống của lợn + nhu cầu cấp nước vệ sinh chuồng trại = 1,0m3/ngày + 14,73 m3/ngày + 20 m3/ngày = 35,73 m3/ngày = 36 m3/ngày.
Bảng 1.11: Tổng nhu cầu cấp nước giai đoạn dự án đi vào hoạt động
TT |
Mục đích |
Nhu cầu (m3/ngày.đêm) |
|
1 |
Sinh hoạt |
1,0 |
|
2 |
Cấp nước cho sản xuất |
Nước uống của đàn lợn |
14,73 |
3 |
Vệ sinh chuồng trại |
20 |
|
|
Tổng |
35,73 |
|
|
Làm tròn |
36 |
- Nguồn cung cấp nước: Nước sạch dùng cho chăn nuôi và sinh hoạt được lấy từ giếng khoan, qua hệ thống lọc để đảm bảo chất lượng. Chủ dự án dự kiến xây dựng 01 giếng khoan nằm trong khu vực dự án có độ sâu từ 70 – 110m. Dự kiến công suất khai thác khoảng 36 m3/ngày.đêm.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án
- Tổng diện tích khu đất: 8,0 ha
- Hiện trạng đất gồm: Đất nuôi trồng thủy sản (NTS); Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) và Đất rừng sản xuất (RSX). Nguồn gốc do các hộ gia đình, cá nhân quản lý sử dụng. Cụ thể:
Bảng 1.12. Bảng hiện trạng sử dụng đất của dự án
STT |
Khu đất |
Loại đất |
Tổng diện tích (ha) |
Chủ sử dụng quản lý |
Hiện trạng đất |
1 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
0,18 |
Hộ gia đình quản lý |
|
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
0,29 |
Hộ gia đình quản lý |
Trồng lúa (người dân bỏ hoang) |
3 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
7,53 |
Hộ gia đình quản lý |
|
|
Tổng |
|
8,0 |
|
|
- Diện tích 8,0 ha khu đất này Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quý đã thỏa thuận sơ bộ với các hộ dân về thuê quyền sử dụng đất.
- Vị trí thực hiện dự án không chồng lấn với các dự án khác trong khu vực. Khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực có vị trí địa lý tốt, thuận lợi cho xây dựng, nằm gần các tuyến đường giao thông chính của địa phương. Mặt bằng thoáng đãng, thuận lợi cho việc chuyên chở, tập kết vật liệu và rất thuận lợi cho việc thi công công trình.
1.5.2. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
1.5.2.1. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện Dự án được dự tính như sau:
Bảng 1.13: Tiến độ thực hiện dự án
Hạng mục |
Dự kiến thời gian hoàn thành (tháng) |
Thời điểm dự kiến từ khởi công đến hoàn thành |
Hoàn thiện các thủ tục về môi trường, đất đai, xây dựng và các thu tục có liên quan, giải phóng mặt bằng |
3 |
Tháng 11/2021- Tháng 01/2022 |
Xây dựng lắp đặt các công trình xử lý môi trường, trồng cây xanh, xây dựng công trình bảo vệ môi trường, lắp đặt máy móc thiết bị, chăn nuôi thử nghiệm. |
4 |
Tháng 02/2022- Tháng 05/2022 |
Dự án đi vào hoạt động chính thức |
5 |
Đến tháng 11/2022 |
1.5.2.2. Tổng mức đầu tư của dự án - giấy phép môi trường, các loại giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 7.489.378.000,0 đồng (Bảy tỷ, bốn trăm tám mươi chín triệu, ba trăm bảy mươi tám nghìn đồng), trong đó:
- Vốn tự có: 3.000.000.000,0 đồng.
- Vốn vay tín dụng: 4.489.378.000,0 đồng.
Bảng 1.14: Tổng mức đầu tư dự án
STT |
Hạng mục |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Chi phí xây dựng |
6.065.188.665 |
1.1 |
San nền |
460.199.644 |
1.2 |
Nhà lợn thịt 1 |
888.305.671 |
1.3 |
Nhà lợn thịt 2 |
888.305.671 |
1.4 |
Nhà lợn thịt 3 |
888.305.671 |
1.5 |
Nhà lợn thịt 4 |
888.305.671 |
1.6 |
Tường rào + Cổng+ đường giao thông nội bộ |
558.878.599 |
1.7 |
Bể xử lý nước thải |
469.557.581 |
1.8 |
Bể chứa nước |
57.413.687 |
1.9 |
Nhà vệ sinh + bể phốt |
98.054.659 |
1.10 |
Mương rãnh |
153.876.792 |
1.11 |
Đường điện |
543.400.712 |
1.12 |
Đường cấp phối |
90.514.317 |
1.13 |
Nhà điều hành |
80.069.990 |
2 |
Chi phí thiết bị |
1.200.000.000 |
3 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
224.189.792 |
3.1 |
Chi phí lập dự án, báo cáo KT - KT |
137.315.871 |
3.2 |
Chi phí thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng |
7.824.093 |
3.3 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
79.049.828 |
|
TỔNG |
7.489.378.457 |
|
LÀM TRÒN |
7.489.378.000 |
1.5.2.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Nhu cầu lao động khi dự án đi vào hoạt động là 10 người. Dự kiến số lượng lao động khi trại đi vào hoạt động ổn định sẽ được tổ chức như sau:
Bảng 1.15: Quy mô và tổ chức nhân sự
STT |
Chức danh |
Số lượng |
I |
Quản lý |
4 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Kế toán - Kinh doanh |
1 |
4 |
Phòng Kỹ thuật |
1 |
5 |
Bảo vệ |
1 |
II |
Công nhân trực tiếp |
6 |
2 |
Lao động phổ thông |
6 |
III |
Tổng cộng ( III = I + II ) |
10 |
- Tuyển dụng, đào tạo và tổ chức sản xuất
+ Đối tượng tuyển dụng: Tất cả lao động được tuyển chọn, sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Các lao động trực tiếp sản xuất sẽ được lấy từ địa phương và các vùng lân cận.
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bảo đảm bằng hợp đồng lao động ký kết giữa từng người lao động với Giám đốc. Thoả ước lao động tập thể ký kết giữa đại diện tập thể lao động với Giám đốc và phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
- Chương trình sản xuất
+ Doanh nghiệp tổ chức lao động theo ca đối với khối phục vụ, mỗi ca làm việc 8 giờ/ngày. Bộ phận quản lý văn phòng làm việc theo giờ hành chính. Thời gian làm việc 300 ngày/năm. Cán bộ và công nhân viên được nghỉ luân phiên theo kế hoạch của Doanh nghiệp và thoả thuận với người lao động nếu có nhu cầu làm việc thêm ngoài giờ quy định, Doanh nghiệp sẽ đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương tăng thêm theo đúng quy định của nhà nước.
xem thêm giấy phép môi trường, các loại giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi
Liên hệ tư vấn:
|
Hô sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất dược phẩm
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho bệnh viện đa khoa Tiền Giang
600,000,000 vnđ
560,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án khai thác cát trắng
560,000,000 vnđ
550,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất sun field
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
560,000,000 vnđ
540,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm từ gỗ
520,000,000 vnđ
500,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất mỹ phẩm
550,000,000 vnđ
540,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất tấm trải sàn
550,000,000 vnđ
540,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp phép môi trường cho dự án tổ hợp thương mai dịch vụ
550,000,000 vnđ
540,000,000 vnđ
Đề xuất xin giấy phép môi trường của dự án mở rộng nhà máy sản xuất thực phẩm
550,000,000 vnđ
520,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất
450,000,000 vnđ
445,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn