Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy may nệm và đan nhựa giả mây

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư Nhà máy may nệm và đan nhựa giả mây. Công suất hoạt động của dự án đầu tư theo Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận. nhà đầu. Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư 14.350.000.000 đồng.

Ngày đăng: 30-10-2024

47 lượt xem

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH MTV

- Địa chỉ trụ sở chính: ...........Hoàng Minh Giám, khu đô thị An Phú Thịnh, Phường Đồng Đa, Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

- Ông: ......       Chức vụ: Giám Đốc

- Điện thoại: ........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH............. đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 11 năm 2014, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 07 tháng 04 năm 2022 do Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp.

- Quyết định chủ trương đầu tư số 390/QĐ-BQL ngày 28 tháng 11 năm 2019 do Ban quản lý Khu kinh tế trực thuộc UBND tỉnh Bình Định cấp;

- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 18/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 28 tháng 11 năm 2019 và điều chỉnh lần thứ nhất ngày 11 tháng 01 năm 2022 do Ban quản lý Khu kinh tế trực thuộc UBND tỉnh Bình Định cấp;

- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 251/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 28 tháng 11 năm 2019, điều chỉnh lần thứ hai ngày 03 tháng 07 năm 2024 do Ban quản lý Khu kinh tế trực thuộc UBND tỉnh Bình Định cấp.

2.Tên dự án đầu tư

“NHÀ MÁY MAY NỆM VÀ ĐAN NHỰA GIẢ MÂY”

- Địa điểm dự án đầu tư: Khu Công nghiệp Phú Tài, Phường Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Quy mô của dự án đầu tư:

+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư 14.350.000.000 đồng (Mười bốn tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng) thuộc dự án đầu tư nhóm C căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 10, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 (Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng).

+ Phân loại theo Luật bảo vệ môi trường: Dự án đầu tư thuộc Dự án đầu tư nhóm III thuộc số thứ tự 2, mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án thuê đất của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng, đồng thời sử dụng toàn bộ hiện trạng của khu đất và đầu tư xây dựng thêm. Dự án thuộc đối tượng lập Giấy phép môi trường do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp và mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án đầu tư nhóm III thuộc phụ lục XI Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1 Công suất của dự án đầu tư

Công suất hoạt động của dự án đầu tư theo Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 18/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 28 tháng 11 năm 2019, điều chỉnh lần thứ nhất ngày 11 tháng 01 năm 2022 do Ban Quản lý Khu kinh tế trực thuộc UBND tỉnh Bình Định cấp, công suất hoạt động của dự án như sau:

  • Đan nhựa giả mây: 2.000 sản phẩm/năm;
  • Gia công cơ khí: 400 tấn sản phẩm/năm;
  • Hàng nệm các loại: 1.000.000 sản phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dưới đây là quy trình sản xuất nệm, gia công cơ khí và đan nhựa giả mây của dự án và các nguồn thải, các yếu tố tác động môi trường phát sinh trong quy trình hoạt động của dự án như sau:

a.Quy trình sản xuất nệm

Hình 1.1. Quy trình sản xuất nệm

Thuyết minh quy trình

Kiểm tra chất lượng: Áo nệm thành phẩm sau khi được nhập về sẽ được kiểm tra về chất lượng. Nếu đạt, áo nệm sẽ được lưu để đưa vào quy trình sản xuất. Nếu áo nệm thành phẩm không đạt sẽ được chuyển về nơi sản xuất để gia công lại.

Bọc mousse: Mousse được cắt theo quy cách sau khi nhập về sẽ được bọc một lớp gòn cuộn.

May: Sau khi mousse được bọc một lớp gòn sẽ được chuyển đến công đoạn may, để cố định.

Bọc áo nệm: Sau đó mousse thành phẩm sẽ được bọc áo nệm và may lại.

Thành phẩm: Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được kiểm tra và đóng gói chuyển đến kho thành phẩm.

Quy trình sản xuất gối:

Hình 1.2. Quy trình sản xuất gối

Đánh tơi: Nhà máy nhập bông gòn đã được làm sạch về đưa vào máy đánh gòn cho tơi ra, máy sẽ tự động cân theo khối lượng cài đặt sẵn;

May: Sau đó, dựng được may để định hình gối;

Bơm gòn: Sau khi may xong, sẽ chuyển đến công đoạn bơm gòn vào và may miệng gối lại;

Bọc áo gối: Sản phẩm sẽ được bọc áo gối trước khi chuyển đến công đoạn tiếp theo;

Thành phẩm: Cuối cùng sản phẩm sẽ được kiểm tra và đóng gói.

b.Quy trình gia công cơ khí

Hình 1.3. Quy trình gia công cơ khí

Thuyết minh quy trình

Nhập sắt: Nguyên liệu đầu vào là sắt mạ kẽm được nhập về nhà máy.

Tạo phôi: Sắt đầu vào được đưa đi cắt định hình và đục lỗ.

Hàn: Sau đó, sắt được chuyển đến công đoạn hàn để hàn thành khung thành theo kích thước thiết kế. Các khung bán thành phẩm sẽ được kiểm tra để sửa chữa các khung bị lỗi, chưa đạt yêu cầu.

Nguyên liệu đầu vào được sử dụng là sắt mạ kẽm, vì được phủ lớp kẽm trên bề mặt nên sản phẩm được bảo vệ khỏi tác động của môi trường bên ngoài, ngăn chặn sản phẩm bị oxi hóa và ăn mòn; sắt mạ kẽm giữ cho bề mặt luôn bền và không bị rỉ sét. Vì vậy, khi sử dụng nguyện liệu sắt mạ kẽm bán thành phẩm không cần thực hiện bước tẩy rỉ bề mặt kim loại.

Sơn khung: Các khung đạt yêu cầu sẽ được đưa đến buồng sơn tĩnh điện, tại đây các khung sắt sẽ được phun lên một lớp bột sơn có màu sắc theo yêu cầu. Sau khi sơn xong, khung sẽ được đưa qua buồng sấy điện để sấy khô.

Khung thành phẩm: Sau khi khung đã khô, nhân viên sẽ chuyển khung đến khu vực thành phẩm để lưu.

c.Quy trình đan nhựa giả mây

Hình 1.4. Quy trình đan nhựa giả mây

Thuyết minh quy trình

Sản phẩm cơ khí: Sản phẩm của quy trình sản xuất gia công cơ khí sau khi hoàn thiện sẽ được chuyển qua công đoạn đan dây nhựa giả mây, tạo thành các sản phẩm nhựa giả mây.

Đan thủ công: Khung và dây đan theo yêu cầu sẽ được gửi đi đan bên ngoài.

Nhập khung: Khung sau khi đan thủ công xong sẽ được đưa trở về xưởng để kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Kiểm tra: Sản phẩm đã đan xong sẽ được đưa đến khu vực của bộ phận KCS để kiểm tra chất lượng. Nếu sản phẩm chưa đạt, sản phẩm sẽ được công nhân sửa lỗi để hoàn thiện sản phẩm. Sản phẩm đã đạt được đưa đi đóng gói.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm dự kiến của dự án tính theo công suất năm như sau:

Bảng 1.1. Danh sách sản phẩm dự kiến của dự án đầu tư

 

STT

 

Sản phẩm

 

Công suất (tấn sản phẩm/năm)

1

Đan nhựa giả mây

2.000 tấn sản phẩm/năm

2

Gia công cơ khí

400 tấn sản phẩm/năm

3

Hàng nệm các loại

1.000.000 sản phẩm/năm

(Nguồn:Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, 2022)

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu, hóa chất

Các loại nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của dự án bao gồm: sắt, gòn cuộn, dựng,.. các loại nguyên vật liệu này sẽ được Chủ dự án hợp đồng mua bán, nhập từ các cơ sở bên ngoài.

Bảng 1.2. Danh sách nguyên vật liệu của dự án

STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị tính

Khối lượng

Mục đích sử dụng

Hàng nệm các loại

1

Mousse

m3

900.000

Sản xuất nệm

2

Gòn cuộn

m

8.000.000

Sản xuất nệm

3

Chỉ

m

28.000

Sản xuất nệm, gối

4

Bông gòn

Tấn

40

Sản xuất gối

Đan nhựa giả mây

1

Dây nhựa

Tấn

6

 

2

Phụ kiện các loại như đinh, ốc, vít

Tấn

2

Chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm

Gia công cơ khí

1

Sắt mạ kẽm

Tấn

450

Gia công cơ khí, tạo mẫu theo đơn

 

 

 

 

hàng

2

Bột sơn

Kg

1.200

Hoàn thiện sản phẩm và tăng tuổi thọ sản phẩm

Đóng gói thành phẩm

1

Bao bì, nhãn mác

Tấn

3

 

2

Băng keo

Tấn

4

 

(Nguồn: Công ty TNHH...)

Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện: Cơ sở lấy nguồn điện cung cấp từ Công ty Cổ phần Xây lắp điện Tuy Phước Bình Định. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở chủ yếu là hoạt động của máy móc thiết bị, hệ thống chiếu sáng, hệ thống giám sát và phòng cháy chữa cháy,…

Tham khảo thông tin, số liệu thực tế từ chi nhánh khác của dự án đã thực hiện trước đó với quy mô tương tự, tổng nhu cầu sử dụng điện của dự án khi đi vào hoạt động được ước tính khoảng 700 - 800 kWh/tháng.

Trường hợp các sự cố điện lưới xảy ra như cúp điện, bảo trì điện lưới,… thì Công ty sẽ tạm dừng hoạt động, không bố trí máy phát điện dự phòng.

 Nguồn cung cấp nước và nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước: Chủ dự án sử dụng nguồn nước cấp của Khu công nghiệp Phú Tài.

Mục đích sử dụng:

  • Cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân;
  • Nước cấp tưới cây, rửa đường;
  • Nước cấp phòng cháy chữa cháy

Lượng nước cấp cho công nhân viên:

Tổng số lượng công nhân viên dự kiến làm việc trong giai đoạn hoạt động là khoảng 54 người. Theo TCVN 13606:2023, nhu cầu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của công nhân làm việc tại cơ sở là: 54 người/ngày × 45 lít/người.ngày = 2430 lít/ngày = 2,43 m3/ngày

Dự kiến nhu cầu sử dụng nước của dự án khi đi vào hoạt động được trình bày trong bảng sau:

STT

Nhu cầu sử dụng

Tiêu chuẩn quy định

Quy mô

Lưu lượng nước cấp (m3/ngày)

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

1

Nước cấp cho công nhân

45 lít/người/ngày

TCVN 13606:2023

54 người

2,43

2,43

2

Nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường

3 lít/m2/ngày theo QCVN 01:2021/BXD

144 m2

0,43

0

Tổng cộng

 

2,86

2,43

Ghi chú:

  • Tại cơ sở không có hoạt động nấu ăn cho nhân viên, kết thúc ngày làm việc thì nhân viên sẽ về nhà không lưu trú tại Nhà xưởng.
  • Dự án đầu tư bố trí bể chứa nước PCCC có thể tích 670m3. Nước này dùng chung bể với nước cấp cho sinh hoạt.

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1.Vị trí hoạt động của dự án

Dự án được thực hiện tại địa chỉ: Lô C10 Khu Công nghiệp Phú Tài, Phường Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Đình cấp ngày 07 tháng 07 năm 2020, số vào sổ cấp GCN: CT12819.

Dự án nằm trong khu công nghiệp Phú Tài, xung quanh dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Hình 1.5. Vị trí thực hiện dự án trên Google earth

* Vị trí địa lý KCN Phú Tài:

Khu công nghiệp Phú Tài thuộc phường Trần Quang Diệu và phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, nằm trên giao tuyến Quốc lộ 1A và Quốc lộ 19; cách cảng biển Quy Nhơn 12km; cách sân bay Phù Cát 20km; cách ga đường sắt Diêu Trì 2km. Có giới cận như sau:

+ Bắc giáp : Công ty Nguyễn Đức

+ Nam giáp : Công ty TNHH SX TM TH Tân Đại Việt

+ Đông giáp : Tịnh thất Eo Mén

+ Tây giáp  : Công ty TNHH Đại Hùng

Bảng 1.3. Bảng toạ độ ranh giới vị trí của dự án (theo VN2000)

Tên mốc

Ký hiệu

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

R1

1522413.86

596692.00

2

R2

1522429.98

596691.06

3

R3

1522526.33

596685.27

4

R5

1522525.13

596757.69

5.2.Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

Dự án đầu tư bố trí các khu vực sản xuất tại nhà xưởng như sau:

Hình 1.6. Bố trí khu vực sản xuất tại nhà xưởng

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Đình cấp ngày 07 tháng 07 năm 2020, số vào sổ cấp GCN: CT12819. Trong đó có các hạng mục công trình xây dựng như sau:

Dự án bố trí các hạng mục công trình như sau:

Bảng 1.4. Các hạng mục công trình của dự án

STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tình trạng

Đất công trình xây dựng

5.944,31

 

1

Nhà văn phòng 1

91,33

Đã xây dựng

2

Xưởng sản xuất

4.543,95

Đã xây dựng

3

Nhà bảo vệ

12

Đã xây dựng

4

Nhà để xe, Trực sản xuất (2 tầng)

71,55

Đã xây dựng

5

Nhà đặt thiết bị

69,14

Đã xây dựng

6

Mái che 01

57,60

Đã xây dựng

7

Nhà vệ sinh

14,64

Đã xây dựng

8

Bể nước 30m3

11,76

Đã xây dựng

9

Trạm biến áp 250KVA

18,82

Đã xây dựng

10

Nhà sản xuất 2

834,92

Chưa xây dựng

11

Trạm bơm

16

Chưa xây dựng

12

Bể nước ngầm PCCC 670m3

 

Chưa xây dựng

13

Nhà chứa chất thải rắn

4

Chưa xây dựng

14

Nhà chứa chất thải nguy hại

4

Chưa xây dựng

15

Mái che 02

194,6

Đã xây dựng

Giao thông

823,63

-

Cây xanh

1.701,86

-

TỔNG

8.469,8

 

(Nguồn: Công ty TNHH......)

5.3.Danh mục máy móc thiết bị của dự án đầu tư

Danh mục máy móc thiết bị được thể hiện cụ thể trong bảng sau:

Bảng 1.5. Danh sách thiết bị của dự án

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Máy đánh gòn xơ

máy

03

2

Máy bơm gòn

máy

03

3

Máy may dựng

máy

05

4

Máy may

máy

03

5

Máy kít bao bì

máy

05

6

Máy cắt kim loại

máy

03

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

7

Máy đục lỗ

máy

03

8

Máy hàn

máy

03

9

Hệ thống phun sơn tĩnh điện

HT

01

(Nguồn: Công ty TNHH ..... 2024)

Dự án cam kết tất cả các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong quá trình hoạt động được trình bày đây đều có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hiện đại và mới 100%, không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo các quy định hiện hành.

5.4.Nhu cầu lao động tại dự án đầu tư

Công ty dự kiến sử dụng khoảng 54 lao động làm việc thường xuyên tại nhà xưởng. Tuy nhiên, tuỳ vào khối lượng hàng hoá thực tế, số lượng công nhân viên làm trực tiếp tại cơ sở có thể thay đổi để phù hợp.

Thời gian làm việc:

  • Bộ phận hành chính văn phòng: 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 312 ngày/năm.
  • Lao động kỹ thuật + công nhân phổ thông: 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 312 ngày/năm.

Nếu có tăng ca sẽ áp dụng và tuân thủ theo quy định của Nhà nước.

5.5.Tiến độ thực hiện dự án đầu tư

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư như sau:

Giai đoạn I: đầu tư đan nhựa giả mây

  • Tháng 12/2019 – 08/2020: ký kết hợp đồng thuê lại đất, nhận bàn giao mặt bằng ngoài thực địa, dọn dẹp mặt bằng, cải tạo hạng mục hiện trạng bị xuống cấp.
  • Tháng 09/2020 – 10/2024: hoàn thành thủ tục đầu tư; lắp đặt máy móc thiết bị đưa dự án đi vào hoạt động một phần.

Giai đoạn II: đầu tư dây chuyền may nệm

  • Tháng 12/2021 - 11/2024: Điều chỉnh quy hoạch mặt bằng, lập hồ sơ môi trường; thẩm duyệt PCCC, thiết kế BVTC – dự toán và xin cấp giấy phép xây dựng.
  • Tháng 11/2024 - 03/2025: xây dựng mới nhà xưởng (khoảng 1.000m2), mua sắm, lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất nệm, đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất mỹ phẩm

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha