Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Cao ốc văn phòng cho thuê. Quy mô dự án: xây dựng 8 tầng nổi và 01 tầng hầm, kết cấu móng cột, dầm, sàn bằng bê tông tốt thép. Tổng diện tích khu đất: 2.171,5m2.
Ngày đăng: 28-10-2024
36 lượt xem
PHẦN MỞ ĐẦU
CĐT........... có địa chỉ thường trú tại .........Sư Vạn Hạnh, phường 13, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. Nhận thấy nhu cầu về thị trường cho thuê văn phòng đang ngày càng sôi động với nhiều dự án chất lượng ra mắt, đa dạng hoá, đem đến cho các doanh nghiệp nhiều sự lựa chọn.
Bên cạnh đó, Thành phố Tây Ninh tập trung nhiều sở ban ngành, trụ sở ngân hàng và các tập đoàn đa quốc gia lớn nhất, rất thuận lợi cho việc hợp tác phát triển kinh tế. Chính vì vậy, chủ đầu tư quyết định xây dựng dự án “Cao ốc văn phòng cho thuê” tại địa chỉ: khu phố 6, phường IV, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Quy mô dự án: xây dựng 8 tầng nổi và 01 tầng hầm, kết cấu móng cột, dầm, sàn bằng bê tông tốt thép.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Vốn đầu tư: 149.760.529.161 đồng (Một trăm bốn mươi chín tỷ bảy trăm sáu mươi triệu năm trăm hai mươi chín ngàn một trăm sáu mươi mốt đồng).
Căn cứ theo Phụ lục I phân loại dự án đầu tư công của Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ thì quy mô của cơ sở thuộc Tiêu chí phân loại dự án nhóm B.
Căn cứ theo số thứ tự 2, mục I, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc danh mục đầu tư nhóm II.
Căn cứ khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức” và điểm a, khoản 3, điều 41, dự án đầu tư nhóm II thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép môi trường.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án được thực hiện theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II” ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Họ và tên: ...........
Dân tộc:......; Quốc tịch: Việt Nam.
Căn cước công dân:...........; Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú:............Sư Vạn Hạnh, phường 13, Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
MST: ............
Họ và tên: ..........
Dân tộc: Kinh ; Quốc tịch: Việt Nam.
Căn cước công dân số: ...........; Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
MST: ...........
CAO ỐC VĂN PHÒNG CHO THUÊ
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu phố 5, phường 4, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
+ Với vị trí thực hiện dự án đầu tư “Cao ốc văn phòng cho thuê” đặt tại: Khu phố 5, phường 4, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích đất sử dụng là 2.171,5m2.
+ Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .........., số vào sổ cấp GCN: ......, ngày 01/12/2023 do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh cấp cho ông....... và bà. .........
Với các vị trí tiếp giáp của khu đất như sau:
+ Phía Đông: Giáp với Cửa hàng đá hoa cương Trần Hoàng
+ Phía Tây: Giáp với đất trống;
+ Phía Nam: Giáp với đường Lạc Long Quân;
+ Phía Bắc: giáp với dân cư hiện hữu.
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
+ Cách Trung tâm Giáo dục thường xuyên khoảng 350m về phía Bắc;
+ Cách Trường THPT Lê Quý Đôn khoảng 600m về phía Đông;
+ Cách UBND phường IV khoảng 1,4km về phía Đông Bắc;
+ Cách rạch Tây Ninh khoảng 1,7km về phía Tây;
+ Cách Nhà máy xử lý nước thải thành phố Tây Ninh khoảng 1,4 km về phía Tây Bắc;
+ Xung quanh dự án hiện chủ yếu là dân cư sinh sống không có các đối tượng như: nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên, cách Điện thờ Phật mẫu Hiệp Hoà khoảng 300m về phía Nam.
+ Khu đất được xác định bởi các mốc ranh giới với tọa độ theo hệ VN 2000 , múi chiếu 30 tỉnh Tây Ninh, được trình bày trong bảng sau:
Hình 1: Sơ đồ thể hiện toạ độ gốc vị trí dự án
Hình 2: Hiện trạng mặt bằng của dự án
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Cơ quan thẩm định Giấy phép môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường: Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Vốn đầu tư: Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Vốn đầu tư: 149.760.529.161 đồng (Một trăm bốn mươi chín tỷ bảy trăm sáu mươi triệu năm trăm hai mươi chín ngàn một trăm sáu mươi mốt đồng). – Căn cứ Tổng vốn đầu tư trong Báo cáo nghiên cứu khả thi
Căn cứ theo Phụ lục I phân loại dự án đầu tư công của Nghị định số ../2020/NĐ- CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ thì quy mô của cơ sở thuộc Tiêu chí phân loại dự án nhóm B.
Quy mô dự án: xây dựng 8 tầng nổi và 01 tầng hầm, kết cấu móng cột, dầm, sàn bằng bê tông tốt thép.
Tổng diện tích khu đất: 2.171,5m2.
Diện tích đất phù hợp quy hoạch (sau khi trừ hành lang lộ giới): 2.094,28m2.
Diện tích đất xây dựng: 899,72m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng (không bao gồm hầm): 7.217,67m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm hầm, mái): 8.117,39m2.
Mật độ xây dựng: 41%.
Hệ số sử dụng đất: 3,45.
Chiều cao công trình: 37m.
Tầng cao công trình và tầng hầm: 08 tầng nổi và 01 tầng hầm.
Dự án “Cao ốc văn phòng cho thuê” hoạt động chính là cung cấp dịch vụ văn phòng các hoạt động chủ yếu như sau:
Tiếp nhận nhu cầu thuê của Khách hàng -> Đề xuất văn phòng phù hợp với nhu cầu -> Tham quan mặt bằng -> Gửi tài liệu và báo giá văn phòng phù hợp -> Hỗ trợ Khách hàng đàm phán & Ký hợp đồng.
Hình 3: Sơ đồ quy trình hoạt động tại dự án
Thuyết minh quy trình:
Khách hàng khi đến Dự án sẽ được nhân viên tiếp tân hướng dẫn cách thuê văn phòng, lợi ích, giá cả và nội quy của tòa nhà.
Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu thuê của Khách hàng khi quý khách hàng có nhu cầu thuê văn phòng. Đội ngũ chăm sóc khách hàng của sẽ tư vấn những thông tin cơ bản về diện tích trống, giá dịch vụ, tiện ích, chính sách... sau đó sẽ có chuyên viên tư vấn trực tiếp liên hệ với quý khách để hỗ trợ chuyên sâu hơn cho quý khách hàng để đảm bảo có thể thuê được văn phòng đúng theo nhu cầu.
Bước 2: Đề xuất văn phòng phù hợp với nhu cầu: Sau khi nắm bắt được những yêu cầu và mong muốn của quý khách hàng, nhân viên tư vấn sẽ tổng hợp thông tin tòa nhà phù hợp nhất cho khách hàng và đưa ra đề xuất, tư vấn cho quý khách hàng lựa chọn.
Bước 3: Tham quan mặt bằng: Quý khách sẽ nhận được đề xuất về một số văn phòng đúng với tiêu chí của khách hàng nếu cảm thấy ưng ý với những đề xuất được đưa ra thì chuyên viên sẽ là người liên hệ trực tiếp với ban quản lý tòa nhà đặt lịch xem văn phòng. Quý khách được trực tiếp tham quan văn phòng dưới sự tư vấn của các chuyên viên và trực tiếp trao đổi với chủ tòa nhà về những thông tin liên quan đến mặt bằng và văn phòng cho thuê.
Bước 4: Gửi tài liệu và báo giá văn phòng phù hợp: Dịch vụ tư vấn thuê văn phòng sẽ gửi tài liệu và báo giá văn phòng phù hợp nhất với khách hàng để quý khách hàng tham khảo và quyết định thuê hay không. Trong tài liệu văn phòng kèm luôn cả những ưu và nhược điểm của tòa nhà để quý doanh nghiệp cân nhắc và cũng là tư liệu tham khảo để việc đàm phán hợp đồng thuê văn phòng có lợi nhất sau này.
Bước 5: Hỗ trợ Khách hàng đàm phán & Ký hợp đồng: Và cuối cùng các chuyên viên sẽ hỗ trợ quý khách hàng trong việc đàm phán hợp đồng và ký kết hợp đồng.
Công trình xây dựng 8 tầng nổi và 01 tầng hầm, kết cấu móng cột, dầm, sàn bằng bê tông tốt thép.Tổng diện tích khu đất: 2.171,5m2.
Diện tích đất phù hợp quy hoạch (sau khi trừ hành lang lộ giới): 2.094,28m2.
Diện tích đất xây dựng: 899,72m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng (không bao gồm hầm): 7.217,67m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm hầm, mái): 8.117,39m2.
Mật độ xây dựng: 41%
Hệ số sử dụng đất: 3,45
Chiều cao công trình: 37m
Tầng cao công trình và tầng hầm: 08 tầng nổi và 01 tầng hầm
Đáp ứng nhu cầu làm việc của 315 nhân viên và 300 khách đến giao dịch mỗi ngày.
- Nhu cầu nguyên nhiên liệu và hoá chất
Giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 2: Khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công xây dựng dự án
TT |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Lượng sử dụng |
Trọng lượng riêng |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Bê tông thương phẩm |
3 m |
8.075 |
2,5 tấn/m3 |
20.187,5 |
2 |
Thép xây dựng các loại |
Tấn |
5.600 |
- |
5.600 |
3 |
Gạch xây, lát |
Tấn |
3.826,6 |
- |
3.826,6 |
4 |
Xi măng |
Tấn |
2.240 |
- |
2.240 |
5 |
Cát các loại |
3 m |
8.643 |
1,45 tấn/m3 |
12.532,4 |
6 |
Tôn mái + tôn tường |
2 m |
900 |
4,81kg/m2 |
4.329 |
7 |
Đá dăm |
3 m |
313 |
1,5 tấn/m3 |
469,5 |
8 |
Đất đắp đường |
3 m |
230 |
1,45 tấn/m3 |
333,5 |
9 |
Gạch lát đường |
Tấn |
42 |
- |
42 |
10 |
Cọc bê tông |
Tấn |
500 |
- |
500 |
11 |
Sơn (sơn nước có thành phần dung môi 10-30%) |
Tấn |
1,5 |
- |
1,5 |
12 |
Que hàn |
Tấn |
1,0 |
- |
1,0 |
13 |
Vật liệu khác (gỗ, kính, panel, vật liệu đường ống nước, điện, …) |
Tấn |
830 |
- |
830 |
14 |
Dầu DO |
Lít |
1.395 |
0,86 kg/lít |
1.202,3 |
|
Tổng |
Tấn |
- |
- |
52.095,3 |
(Nguồn: Thuyết minh thiết kế xây dựng)
Giai đoạn hoạt động
Hoá chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động là hoá chất xử lý nước thải: Chlorine khoảng 10,5 kg/tháng (tương ứng với 5g Clo/m3) và chế phẩm phun khử mùi tại khu tập kết chất thải rắn khoảng 20 lít/tháng.
- Nhu cầu sử dụng nước
Giai đoạn thi công xây dựng:
+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt:
Nước sinh hoạt phục vụ công nhân viên: Căn cứ Mục 2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước của QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư 01/2021/TT – BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng: Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày, hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân là: Qsh = 50 người x 80 lít/người/ngày = 4m3/ngày.
+ Nước cấp cho hoạt động xây dựng:
Giai đoạn hoạt động:
+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt:
Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của Dự án là nguồn nước được cấp từ nguồn nước thuỷ cục của Công ty Cổ phần cấp thoát nước Tây Ninh. Nước được sử dụng cho dự án vào các mục đích sau: Hoạt động sinh hoạt của nhân viên, tưới cây xanh, hoạt động vệ sinh, rửa sàn (bao gồm khu lưu chứa rác thải, vệ sinh thiết bị lưu chứa rác, vệ sinh sàn).
Nước sinh hoạt phục vụ công nhân viên: Căn cứ Mục 2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước của QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư 01/2021/TT – BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng: Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày, hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên là: Qsh = 315 người x 80 lít/người/ngày = 25,2m3/ngày
Nước cấp sinh hoạt của khách hàng: Qsh = 300 người x 25 lít/người/ngày = 7,5m3/ngày.
+ Nước cấp hoạt động nấu ăn: Qna = 315 người x 25 lít/người/ngày = 7,88m3/ngày
+ Nước cấp hoạt động vệ sinh, rửa sàn (bao gồm khu lưu chứa rác thải, vệ sinh thiết bị lưu chứa rác, vệ sinh sàn) với lưu lượng khoảng 1,5m3/ngày.
+ Nước cấp tưới cây: Theo QCVN 01:2021/BXD quy định Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 lần tưới cây là 3 lít/m2. Căn cứ vào diện tích cây xanh của dự án thì lượng nước tưới cây là (lượng nước này không sử dụng thường xuyên): Qcx = 3 lít/m2 ´ 380 m2 = 1,14 m3.
+ Nước cấp rửa đường: Theo QCVN 01:2021/BXD quy định tiêu chuẩn dùng nước cho hoạt động rửa đường là 0,4 lít/m2. Qrd = 0,4 lít/m2 ´ 700 m2 = 0,28 m3.
Bảng 3: Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án
STT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Định mức nước cấp |
Lưu lượng (m3/ngày) |
1 |
Nước cấp sinh hoạt của nhân viên |
80 lít/người.ngày |
25,2 |
2 |
Nước cấp sinh hoạt của khách hàng |
25 lít/người.ngày |
7,5 |
3 |
Nước cấp hoạt động nấu ăn |
25 lít/người.ngày |
7,88 |
4 |
Nước cấp hoạt động vệ sinh, rửa sàn |
- |
1,5 |
5 |
Nước tưới cây |
3 lít/m2 |
1,14 |
6 |
Nước rửa đường |
1 lít/m2 |
0,28 |
Tổng cộng |
|
43,5 |
+ Nhu cầu cấp nước cho Phòng cháy chữa cháy:
Bảng 4: Nhu cầu sử dụng nước cho phòng cháy chữa cháy
STT |
Hạng mục |
Giá trị |
Đơn vị tính |
Căn cứ |
I |
Thể tích dự trữ trong nhà |
|
|
|
1 |
Lưu lượng nước cung cấp trong nhà hệ thống chữa cháy tự động Spinkler (Qtn, l/s) |
30 |
l/s |
|
|
Thời gian chữa cháy (t,giờ) |
1 |
giờ |
QCVN 06:2022/BXD |
|
Thể tích nước chữa cháy trong nhà (Vtn = Qtn*t*3,6 m3) |
108 |
m3 |
|
2 |
Lưu lượng nước cung cấp trong nhà hệ thống chữa cháy cuộn vòi trong nhà (Qtn, l/s) – 2 họng |
2,5 |
l/s |
|
|
Thời gian chữa cháy (t,giờ) |
1 |
giờ |
QCVN 06:2022/BXD |
|
Thể tích nước chữa cháy trong nhà (Vtn = Qtn*t*3,6 m3) |
18 |
m3 |
|
II |
Thể tích chữa cháy ngoài nhà |
|
|
|
|
Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà (Qnn, l/s) |
15 |
l/s |
|
|
Thời gian chữa cháy (t, giờ) |
1 |
giờ |
QCVN 06:2022/BXD |
|
Thể tích nước cung cấp ngoài nhà (Vnn=Qnn*t*3,6 m3) |
160 |
m3 |
|
Tổng cộng |
286 |
|
|
- Nhu cầu sử dụng điện
Giai đoạn thi công:
Điện năng sử dụng: 100kWh/ngày lấy từ lưới điện quốc gia (sử dụng chiếu sáng 10kWWh/ngày, máy hàn 80kWWh/ngày, các thiết bị cầm tay: 10kWWh/ngày).
Giai đoạn vận hành:
Sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia, lấy từ lưới điện trung thế trên đường Lạc Long Quân.
Nhu cầu điện năng sử dụng: 1.000.000 kWh/tháng.
- Nhu cầu lao động
Giai đoạn thi công: 50 người
Giai đoạn hoạt động: 315 người (tất cả đều là người Việt Nam)
Các hạng mục công trình xây dựng
Bảng 5: Các hạng mục xây dựng công trình chính của dự án
STT |
Các hạng mục |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
I |
Các hạng mục công trình chính |
|||||
1 |
Tầng hầm |
01 |
899,72 |
899,72 |
42,96 |
|
Kho vật tư, phòng kỹ thuật, khu để xe máy Phòng đệm, phòng quạt, phòng bơm sinh hoạt + phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải |
||||||
2 |
Tầng 1 |
01 |
820,73 |
|
||
Khu lễ tân, phòng làm việc, khu giải trí, sảnh |
||||||
3 |
Tầng 2 |
|
720,58 |
|
||
Phòng làm việc, khu café/giải khát, phòng dụ cụ |
||||||
4 |
Tầng 3 – tầng 8 |
06 |
5.398,32 |
|
||
Phòng làm việc, sảnh giải lao, kho vật tư, sân vườn, phòng giải trí, phòng học |
||||||
5 |
Tầng tum |
01 |
278,04 |
|
||
Khu kỹ thuật, phòng kỹ thuật thang máy, sân thượng |
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
|||||
1 |
Cây xanh, giao thông sân bãi |
- |
1.271,5 |
- |
57,04 |
|
2 |
Cổng vào |
- |
- |
- |
- |
|
III |
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường |
|||||
1 |
Khu xử lý nước thải |
- |
- |
- |
- |
Bố trí tại tầng hầm |
2 |
Kho rác |
- |
- |
- |
- |
|
3 |
Khu tập kết rác |
- |
28,3 |
- |
- |
Bố trí phía Bắc |
Tổng cộng |
2.171,5 |
8.117,39 |
100,00 |
|
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, 2024
Hạng mục công trình chính
Khối công trình chính
− Tổng diện tích khu đất: 2.171,5m2.
− Diện tích đất phù hợp quy hoạch (sau khi trừ hành lang lộ giới): 2.094,28m2.
− Diện tích đất xây dựng: 899,72m2.
− Tổng diện tích sàn xây dựng (không bao gồm hầm, mái): 6.936,49m2.
− Tổng diện tích sàn xây dựng (không bao gồm hầm): 7.205,49m2.
− Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm hầm, mái): 8.105,21m2.
− Mật độ xây dựng: 41%
− Hệ số sử dụng đất: 3,32
− Chiều cao công trình: 37m
− Tầng cao công trình và tầng hầm: 08 tầng nổi và 01 tầng hầm.
Khối công trình phụ
− Giao thông: công trình cao 8 tầng nổi và 01 tầng hầm, việc di chuyển giữa các tầng bằng thang máy (trong đó có 1 thang máy đáp ứng tiêu chuẩn chữa cháy). Từ sảnh chính dễ dàng tiếp cận sảnh thang máy, tại sảnh thang các tầng tiếp cận các văn phòng và nhà ở thông qua hành lang rộng 2m được thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên.
− Thông gió: giải pháp tổ chức mặt bằng công trình tạo ra các diện tích văn phòng tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên nên có thể thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Trường hợp có nhu cầu cần điều hoà không khí vào mùa hè cũng thuận tiện. Sảnh thang và hành lang đều được thông thoáng tự nhiên.
− Chiếu sáng: các không gian văn phòng, khu giải trí đề tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài nên đều được chiếu sáng tự nhiên; các không gian kỹ thuật và dịch vụ được chiếu sáng tự nhiên một phần và được tăng cường chiếu sáng nhân tạo hợp lý.
Hạ tầng kỹ thuật
− Hiện trạng về giao thông: Hiện nay khu đất dự kiến xây dựng công trình có mặt giáp đường Lạc Long Quân, lộ giới 11m tại phía Nam. Với điều kiện tiếp cận giao thông trên, công trình hiện tại thuận tiện trong giao thông tiếp cận công trình.
− Hệ thống cấp nước: Nguồn cấp nước được lấy từ hệ thống nước thuỷ cục của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Tây Ninh cung cấp, đáp ứng đủ cho hoạt động của Dự án. Nguồn nước cấp sau khi qua đồng hồ cấp nước vào các bể nước ngầm (bể nước ngầm sinh hoạt có thể tích 60m3, bể nước ngầm phục vụ PCCC 350m3). Từ bể nước ngầm sinh hoạt nước được bơm lên bồn 25m3 trên tầng mái.
− Hệ thống cấp điện: Hiện tại khu vực quy hoạch đã có tuyến đường điện đi qua (Tổng Công ty Điện lực Miền Nam – Công ty Điện lực Tây Ninh).
− Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước sinh hoạt của từng tầng sẽ theo trục ống thải đứng được thu gom và bể tự hoại 03 ngăn có thể tích 60m3. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải công suất 65m3/ngày.đêm. Nước thải sau xử lý được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực tại vị trí phía trước công trình trên đường Lạc Long Quân.
− Hệ thống thoát nước mưa trên mái: được thu về các hố ga thu nước mưa, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực trên đường Lạc Long Quân.
− Hệ thống phòng cháy và chữa cháy, chống sét: hệ thống báo cháy sử dụng hệ thống báo chát tự động (tủ báo cháy, các đầu dò khói, dò nhiệt, còi báo cháy, nút nhấn khẩn cấp).
+ Hệ thống chữa cháy gồm: hệ thống chữa cháy vách tường, hệ thống bơm chữa chát, các cụm bình chữa cháy cầm tay.
+ Hệ thống chỉ dẫn lối thoát nạn gồm: đèn EXIT, đèn Emergency.
+ Hệ thống chống sét tại công trình được thiết kế theo dạng kim chống sét phát tiên đạo sớm.
Hạng mục công trình phụ trợ
− Giao thông vận tải
+ Tổ chức giao thông toà nhà: có một cổng vào ra toà nhà cho xe cơ giới phía đường Lạc Long Quân, lộ giới 11m, các loại xe sẽ có đường ram dốc (độ dốc ram ≤ 18%) dẫn đến chỗ để xe ở tầng hầm.
+ Khu văn phòng làm việc: lõi thang gồm có thang máy và thang bộ thoát hiểm.
+ Thang máy: lõi thang có 02 máy trong đó có 1 thang máy phục vụ PCCC và tải hàng.
+ Thang bộ thoát hiểm: thang trong khối công trình có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi quan khoảng thông thoáng, liên kết với hành lang chung các tầng.
+ Giao thông theo phương ngang trong nhà được tổ chức kết hợp liên hoàn các sảnh, hành lang và khoảng không gian công cộng. Hành lang có chiều rộng tối thiểu là 1,4m.
− Hệ thống cấp điện:
+ Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động tại Dự án sử dụng để chiếu sáng, vận hành máy móc thiết bị được lấy từ Tổng Công ty Điện lực Miền Nam – Công ty Điện lực Tây Ninh. Nhuc ầu sử dụng điện năng tại Dự án khoảng 10.000kWh/tháng.
+ Thiết kế mặt bằng cấp điện chiếu sáng, ổ cắm các tầng, bóng đèn sử dụng loại âm trần, dây điện luồn trong ống nhựa đi ngầm, sử dụng một máy phát điện dự phòng để cấp điện cho các phụ tải công trình qua hệ thống chuyển đổi nguồn tự động.
− Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước cho dự án là mạng lưới cấp nước của Tây Ninh. Các mục đích sử dụng nước bao gồm: sinh hoạt, vệ sinh sàn, hoạt động dịch vụ hệ thống phòng cháy chữa cháy. Dự án không sử dụng nước ngầm cho hoạt động tại Dự án.
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
− Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt và nước mưa
+ Thu gom thoát nước sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh (các chậu xí, âu tiểu) tại mỗi tầng được thu gom theo đường ống uPVC Dn50mm, Dn80mm, Dn100mm (tương đương đường kính Ø60, Ø90, Ø114mm) dẫn về bể tự hoại để xử lý sơ bộ (có bố trí bể tự hoại 65m3). Nước thải sau bể tự hoại theo đường ống uPVC có đường kính D100mm (Ø114mm) dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 65m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước thải từ hoạt động vệ sinh tay chân (các chậu lavabo), rửa sàn được thu gom bằng hệ thống đường ống uPVC Dn100mm (Ø114mm) và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 65m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước thải nấu ăn tại mỗi tầng được thu gom theo đường ống uPVC D80mm, D100mm dẫn về bể tách dầu để xử lý sơ bộ (có bố trí bể tách dầu 7m3). Nước thải sau bể tách dầu sẽ theo đường ống uPVC Dn100 (Ø114mm) dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 65m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước thải vệ sinh rửa sàn, kho chứa chất thải sẽ được thu gom, thoát bằng đường ống uPVC D80 (Ø90mm) dẫn trực tiếp về hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 65m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước thải sau xử lý theo đường ống uPVC DN100mm(Ø114mm) vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Lạc Long Quân.
+ Nước mưa chảy tràn
Nước mưa từ mái công trình được thu gom theo đường ống xuống hầm ga nội bộ sau đó nước thải tự chảy theo đường ống ống uPVC DN100mm và đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Lạc Long Quân.
+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung:
Chủ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho toàn bộ công trình với công suất 65m³/ngày.đêm, vị trí đặt tại tầng hầm, kết cấu bể bằng bê tông cốt thép.
Quy trình xử lý: (Nước thải đen → bể tự hoại) → (nước xám thu gom từ tắm rửa vệ sinh, vệ sinh sàn phòng chứa rác sinh hoạt) → bể thu gom → bể điều hòa → bể thiếu khí (Anoxic) → bể sinh học hiếu khí (Aerotank) → bể lắng → bể khử trùng → hệ thống thoát nước thải trên đường Lạc Long Quân.
+ Công trình thu gom chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ các hoạt động của văn phòng: được nhân viên vệ sinh đem đến điểm tập kết CTR tập trung bố trí phía Bắc với diện tích 28,3m² có bố trí 6 thùng đựng chất thải rắn sinh sinh hoạt dung tích 660 lít.
Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom đến khu vực xử lý hàng ngày. CTR được tổ thu gom và quản lý CTR gồm 2 lao động phổ thông, tổ thu gom còn thực hiện chế độ ghi chép vào sổ sách về số lượng, chủng loại các chất thải rắn thông thường và CTNH theo đúng quy định và báo cáo các vấn đề môi trường phát sinh với cấp trên.
Khu vực tập kết CTR sẽ bố trí vòi xịt cao áp (loại rửa xe) để vệ sinh khu tập kết sau khi lấy rác, toàn bộ nước thải phát sinh sẽ được thu gom về hố thu để được bơm tựđộng về khu vực xử lý nước thải để xử lý theo quy định.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại được tập kết tại khu vực lưu chứa riêng với diện tích 2,5m², tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh là 190 kg/năm. Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển và xử lý CTNH với tần suất thu gom 01 năm/lần.
Chủ dự án bố trí 4 thùng 60 lít để phân loại chất thải. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom cạnh khu vực lưu chứa CTNH với diện tích 20m². Chủ dự án hợp đồng đơn vị có chức năng thu gom và xử lý đúng quy định.
Hạng mục về danh mục thiết bị máy móc thiết bị
Giai đoạn thi công
Theo kinh nghiệm của nhà thầu thi công xây dựng thì loại và số lượng máy móc thi công dự kiến sử dụng như sau:
Bảng 6: Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án
TT |
Tên máy móc, thiếtbị |
Đơn vị |
Số lượng/thông số thiết bị |
Xuất xứ thiết bị |
||
Số lượng |
Ca máy |
Nhiên liệu/ năng lượng |
||||
1 |
Ô tô tự đổ 10-15 tấn |
Chiếc |
1 |
~ 20 |
65 lít diezel |
Việt Nam |
2 |
Xe đầu kéo 30 tấn |
Chiếc |
4 |
~ 360 |
37 lít diezel |
Việt Nam |
3 |
Cẩu bánh xích 55 tấn |
Chiếc |
3 |
~ 300 |
54 lít diezel |
Trung Quốc |
4 |
Cẩu bánh hơi 25 tấn |
Chiếc |
3 |
~ 300 |
36 lít diezel |
Trung Quốc |
5 |
Máy đào gầu thuận 0.7m3 |
Chiếc |
2 |
~ 120 |
65 lít diezel |
Trung Quốc |
6 |
Lu rung 15 tấn |
Chiếc |
2 |
~ 60 |
39 lít diezel |
Trung Quốc |
7 |
Máy ép cọc 420 tấn |
Chiếc |
3 |
~ 110 |
90 kWh |
Trung Quốc |
8 |
Máy xúc 1,65 m3 |
Chiếc |
2 |
~ 60 |
75 lít diezel |
Nhật Bản |
9 |
Máy ủi 180 cv |
Chiếc |
2 |
~ 60 |
76 lít diezel |
Nhật Bản |
10 |
Xe nâng (18m) |
chiếc |
4 |
~ 400 |
29 lít diezel |
Trung Quốc |
11 |
Đầm cóc 60kg |
Cái |
5 |
~ 150 |
3,5 lít xăng |
Trung Quốc |
12 |
Đầm bàn |
Cái |
2 |
~ 90 |
4,2 kWh |
Trung Quốc |
13 |
Đầm bê tông |
Cái |
5 |
~ 450 |
7 kWh |
Trung Quốc |
14 |
Máy hàn điện |
Cái |
5 |
~ 450 |
6 kWh |
Trung Quốc |
15 |
Máy cắt sắt, cắt gạch |
Cái |
4 |
~ 420 |
2,1 kWh |
Trung Quốc |
16 |
Tời điện |
cái |
4 |
~400 |
5 kWh |
Trung Quốc |
17 |
Khoan bê tông |
Cái |
5 |
~ 460 |
2,3 kWh |
Trung Quốc |
18 |
Máy uốn thép |
Cái |
4 |
~ 240 |
2,2 kWh |
Trung Quốc |
19 |
Máy bơm nước 5,5 cv |
Cái |
3 |
~ 180 |
3 lít diezel |
Trung Quốc |
20 |
Các máy móc khác: Máy đo thủy chuẩn, máy đo kinh vỹ, xe đẩy, búa, đục, xà beng, máy nén khí,… |
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, năm 2024
Giai đoạn hoạt động
Bảng 7: Danh mục trang thiết bị chủ yếu sử dụng trong giai đoạn hoạt động
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Tình trạng hoạt động |
1 |
Thang máy |
Cái |
2 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Thang thoát hiểm |
Cái |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
3 |
Hệ thống chống sét |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
4 |
Hệ thống tiếp đất |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
5 |
Hệ thống chiếu sáng |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
6 |
Hệ thống điều hoà không khí |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
7 |
Hệ thống máy bơm |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
8 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
9 |
Trạm hệ thống xử lý nước thải |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
10 |
Truyền hình + Điện thoại |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
Nguồn: Chủ đầu tư, 2024
5. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
-Công tác chuẩn bị:
Ngay sau khi nhận được Thông báo khởi công. Nhà thầu cử cán bộ kỹ thuật đến hiện trường làm việc cùng Chủ đầu tư để tiếp nhận mặt bằng công trình, mặt bằng hiện trạng, mốc thực địa, các trục định vị và phạm vi phá dỡ các công trình. Các mốc được đánh dấu và bảo quản bằng sơn. Thi công công trình, dựa trên các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng giao nhận thầu phá dỡ, di dời đã ký với Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ triển khai ngay các công việc cụ thể sau:
Tiến hành nhận mặt bằng đã được Chủ đầu tư bàn giao để triển khai thi công.
Nhà thầu kết hợp cùng với Chủ đầu tư tiến hành khảo sát hiện trạng các công trình lân cận và tiến hành chụp ảnh, lập biên bản xác nhận hiện trạng các công trình này, và những hư hỏng đã có làm cơ sở cho việc giải quyết các vấn đề nảy sinh (nếu có) trong quá trình thi công.
Nhà thầu liên hệ với chính quyền sở tại và các đơn vị có liên quan để xin phép sử dụng các phương tiện công cộng ở địa phương cũng như phối hợp công tác giữ gìn an ninh trật tự trong khu vực thi công.
Thông báo cho các cơ quan chức năng bằng các văn bản về dự án và tiến độ thi công phá dỡ.
Làm việc với Công an phường sở tại để làm các thủ tục đăng ký tạm trú cho lực lượng cán bộ, công nhân thường xuyên có mặt tại công trường.
Công trình được vây quanh một phần bằng hệ thống lưới, bạt dứa che kín. Nhà thầu bố trí bảo vệ 24/24 giờ, phía cổng ra vào có lắp đặt bảng hiệu công trình có ghi thông tin về dự án của công trình, kích thước và nội dung của biển báo phải được Bên Chủ đầu tư và giám sát thi công đồng ý. Tại các trục giáp với mặt đường trong khuôn viên của gói thầu đều được che chắn bằng lưới, bạt bảo vệ chống bụi bẩn, chống ồn.
Các công trình tạm bố trí ở mặt bằng thi công như: Nhà bảo vệ; Nhà Ban chỉ huy điều hành và phục vụ y tế; Nhà vệ sinh hiện trường được thu dọn hàng ngày đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, kho chứa vật tư, thiết bị, được bố trí phù hợp với thời điểm thi công và điều kiện mặt bằng, hệ thống điện nước phục vụ thi công. Tất cả các công trình tạm đều phải được sự cho phép của Chủ đầu tư.
Thoát nước: Trên mặt bằng thi công, Nhà thầu cần bố trí hệ thồng thoát nước tạm bằng rãnh và ống thích hợp.
Đường thi công: Sử dụng đường nội bộ hiện có để phục vụ thi công.
Hệ thống cứu hỏa: Để đề phòng và xử lý cháy nổ, trên công trưởng có đặt một số bình cứu hỏa tại các điểm cần thiết dễ xảy ra tai nạn. Hàng ngày có cán bộ kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy. Đảm bảo theo tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ hiện hành.
Trong quá trình thi công từng hạng mục cụ thể, Nhà thầu sẽ có biện pháp thi công đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm, nổi hiện có trong khu vực thi công.
Điện thi công: Các thiết bị thi công chủ yếu hoạt động bằng điện và dầu, do đó nhà thầu chỉ sử dụng điện cho các thiết bị có công suất nhỏ, các thiết bị văn phòng và chiếu sáng công trình.
Nhà thầu sẽ làm việc với Chủ đầu tư để dùng lại nguồn điện có sẵn trên công trường. Nhà thầu sẽ bố trí một tủ điện 3 pha công suất 200A, có công tơ và Aptomát bảo vệ, từ tủ điện dẫn đến các tủ điện phụ đều có cầu giao, Aptomát đủ công suất, dây dẫn vỏ bọc cao su đủ tiết diện, đảm bảo an toàn.
Bố trí các đèn pha có công suất lớn đảm bảo cho việc thi công ban đêm và bảo vệ công trình.
Cấp nước thi công: Nguồn nước thi công được lấy từ nguồn cấp nước cho công trình đang sử dụng.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn