Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Thương mại - Dịch vụ - Giải trí. Sản phẩm của dự án là khối văn phòng làm việc cho thuê gồm 4 tầng, mỗi tầng dự kiến chia thành 20 module.
Ngày đăng: 07-11-2024
32 lượt xem
MỤC LỤC..................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................5
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...............................................................9
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................11
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................................................11
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................11
2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư...............................................11
2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư........................................................20
2.3. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).....................................................................................20
2.4. Phân loại dự án theo tiêu chí về môi trường (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ):......20
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....20
3.1. Công suất của dự án đầu tư..................................................................20
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...................................................................22
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ..................................................................24
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....25
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng................................................................25
4.2. Giai đoạn hoạt động.............................................................................28
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .........31
5.1. Mục tiêu của dự án...............................................................................31
5.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất .......................................................32
5.3. Các hạng mục công trình của dự án.....................................................32
5.4. Biện pháp tổ chức thi công...................................................................40
5.5. Vốn đầu tư của dự án ...........................................................................45
5.6. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư ............................................................45
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.............................46
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.....46
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................49
Chương III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................57
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.....................57
1.1. Chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án ...............................................57
1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã ...................64
2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN ..65
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải..............65
2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải.................................................76
2.3. Các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải ........................78
2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải79
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.......81
3.1. Hiện trạng môi trường đất....................................................................81
3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt..........................................................82
3.3. Hiện trạng môi trường không khí.........................................................84
3.4. Hiện trạng môi trường nước dưới đất ..................................................85
Chương IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........88
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ......88
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................88
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện giai đoạn xây dựng.............................117
2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH......134
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................134
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......147
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.................175
4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO:.........176
Chương V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ...........178
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI..............178
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI:...............179
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:.179
Chương VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....180
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN............180
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................180
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.........180
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.....182
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.....................................182
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ............................184
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM 184
Chương VII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..............186
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................188
PHỤ LỤC..................................189
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN...
- Địa chỉ trụ sở: ........ đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: ......... Fax: .............
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .........; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Người được ủy quyền: .........; Chức vụ: Tổng Giám đốc (Theo Giấy ủy quyền số 01/2024/GUQ ngày 02/01/2024)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ngày 06/3/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 04/3/2021 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
- Mã số thuế: .............
2. TÊN DỰÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - GIẢI TRÍ
2.1. Địa điểm thực hiện dựán đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Thương mại - Dịch vụ - Giải trí tại thành phố Bạc Liêu có vị trí tọa lạc tại thửa đất ....đường Hai Bà Trưng, khóm 1, phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
Tứ cận tiếp giáp của toàn dự án như sau:
+ Phía Tây Bắc: giáp đường 30 tháng 4 nối dài;
+ Phía Đông Bắc: giáp Dự án Trung tâm thương mại Nguyễn Kim Bạc Liêu và Khu bảo tồn;
+ Phía Tây Nam: giáp đường Thanh Niên;
+ Phía Đông Nam: giáp đường Hai Bà Trưng.
- Toạ độ vị trí dự án:
Hình 2. Phối cảnh tổng thể dự án
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại - Dịch vụ - Giải trí tại Phường 3, thành phố Bạc Liêu bao gồm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thi công xây dựng Khu văn phòng làm việc có diện tích 2.758,19 m2 có tứ cận tiếp giáp nhưsau:
+ Phía Tây Bắc: giáp đường 30 tháng 4
+ Phía Tây Nam: giáp đường Thanh Niên
+ Phía Đông Nam: giáp đường và quảng trường nội bộ
+ Phía Đông Bắc: giáp đường nội bộ
Hình 3. Phối cảnh khu văn phòng làm việc
- Giai đoạn 2: Thi công xây dựng Khối khách sạn, giao thông, sân bãi, cây xanh có diện tích 9.229,97 m2 có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Tây Bắc: giáp đường nội bộ
+ Phía Tây Nam: giáp đường Thanh Niên
+ Phía Đông Nam: giáp đường Hai Bà Trưng + Phía Đông Bắc: giáp đường nội bộ
Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực thực hiện dự án:
- Các đối tượng tự nhiên:
+ Đường giao thông:
Dự án được xây dựng tại phường 3, thành phố Bạc Liêu. Đây là một trong những phường thuộc trung tâm thành phố Bạc Liêu nên hạ tầng giao thông đường bộ của khu vực đã được quy hoạch đầu tư, nâng cấp đồng bộ thuận lợi cho việc vận tải và giao lưu thương mại hàng hóa giữa các vùng trong khu vực. Dự án nằm cạnh ngã tư cầu Kim Sơn là nút giao thông thông trọng điểm của thành phố Bạc Liêu giao của hai tuyến đường lớn là Hai Bà Trưng (dẫn vào chợ Bạc Liêu) và đường Trần Phú (đường trung tâm của thành phố). Xung quanh khu vực Dự án còn có các tuyến đường khác như: Đường Cao Văn Lầu, đường Nguyễn Tất Thành, đường Nam Sông Hậu…
+ Hệ thống kênh, rạch:
Cách vị trí Dự án khoảng 200m có tuyến sông Bạc Liêu, đây là tuyến sông chính đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nước cho sản xuất của người dân và đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy. Bên cạnh đó, trong khu vực còn có một số kênh như: Kênh 30 - 4, kênh Giồng Me…
Điều đó cho ta thấy vị trí dự án rất thuận lợi về giao thông cả về đường thủy lẫn đường bộ.
Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu vực thực hiện dự án:
- Khu dân cư, đô thị:
Dự án được xây dựng tại phường 3, thành phố Bạc Liêu là phường có mật độ dân cư cao nhất so với các phường khác của thành phố. Trong những năm gần đây tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Bạc Liêu đang trên đà mạnh mẽ phát triển đã hình thành các công trình kiến trúc như: Trung tâm thương mại Nguyễn Kim, Tòa nhà Bạc Liêu Tower, các cơ quan, trường học, công trình tín ngưỡng… Ngoài ra, trong khu vực còn có các khu dân cư như: Khu dân cư phường 5, khu tái định cư Bắc Trần Huỳnh, khu dân cư phường 2…
- Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Xung quanh khu vực dự án có nhiều các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tiêu biểu như: Trung tâm thương mại Bạc Liêu, Chợ Bạc Liêu, Siêu thị Vinatex Bạc Liêu, khách sạn Công tử Bạc Liêu, Bưu điện tỉnh Bạc Liêu, các ngân hàng thương mại cổ phần, cửa hàng kinh doanh xe gắn máy, điện máy, quần áo may sẵn, quán ăn, quán giải khát… và các cửa hàng kinh doanh khác.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử:
Trong khu vực xây dựng Dự án có khá nhiều công trình tôn giáo như: Nhà thờ Bạc Liêu, nhà thờ tin lành, thánh thất Bạc Liêu, chùa Bạch Liên, Chùa Long Phước, Phước Đức cổ miếu, chùa Ông, chùa Bà, đình An Trạch…đây là những công trình tôn giáo thể hiện sự tự do tín ngưỡng của người dân trong khu vực. Ngoài ra, trong khuôn viên dự án còn có công trình Đồng hồ Thái Dương là kiến trúc cổ cần bảo tồn.
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực Dự án:
Bên cạnh các công trình, đối tượng nêu trên xung quanh Dự án còn có một số đối tượng khác như: UBND thành phố Bạc Liêu, Bảo tàng tỉnh Bạc Liêu, Bưu điện tỉnh Bạc Liêu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bạc Liêu, Trung tâm mua sắm Nguyễn Kim, cầu Kim Sơn.…
Một số hình ảnh về các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực thực hiện dự án:
2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dựán đầu tư
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
2.3. Quy mô của dựán đầutư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại - Dịch vụ - Giải trí tại Phường 3, thành phố Bạc Liêu giai đoạn 01 (Khu văn phòng làm việc) có tổng mức đầu tư là 100.895.000.000 đồng.
Do đó, phân loại dự án theo tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và mục IV nhóm B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
2.4. Phân loại dựán theo tiêu chí về môi trường (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ):
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại- Dịch vụ- Giải trí tại Phường 3, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn 1) thuộc dự án đầu tư nhóm II theo quy định tại mục số 2 phần I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Do đó căn cứ khoản 1 Điều 39 và điểm a khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND tỉnh Bạc Liêu.
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công suất của dựán đầu tư
- Tổng diện tích sử dụng đất cho cả 2 giai đoạn là 11.988,16 m2, trong đó:
- Quy mô (2 giai đoạn):
Như vậy, trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, dự án chỉ thực hiện cho giai đoạn 1 với diện tích khối văn phòng làm việc cho thuê là 2.758,19 m2 cụ thể như sau:
3.2. Công nghệ sản xuất của dựán đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a. Giai đoạn xây dựng
Căn cứ vào yêu cầu kiến trúc, chất lượng công trình, độ khó của hạng mục xây dựng mà biện pháp thi công tại dự án được lựa chọn là thủ công kết hợp với máy móc thiết bị thi công.
Hình 10. Trình tự thi công dự án
Cách thức thi công xây dựng: Dự án được triển khai xây dựng theo phương pháp cuốn chiếu.
Bước đầu tiên trong tiến hành xây dựng là phát quang và san lấp mặt bằng. Trong giai đoạn này hoạt động hạ cây, thu gom thảm thực vật, san lấp cát. Phát sinh chất thải rắn phát quang; nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, bụi, khí thải từ máy móc thiết bị thi công. Sau khi mặt bằng công trình đã tương đối bằng phẳng thì mới tiến hành tập kết vật liệu và máy móc thiết bị.
Trong giai đoạn thi công, xây dựng, quá trình tập kết máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng cũng phát sinh bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn và tiếng ồn, độ rung.
Khi máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu được tập kết đầy đủ, đơn vị thi công sẽ tiến hành xây dựng từng hạng mục công trình. Trong giai đoạn này, các chất ô nhiễm phát sinh bao gồm bụi, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung từ quá trình hoạt động của máy móc, thiết bị thi công xây dựng; nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do quá trình sinh hoạt của công nhân; nước thải, chất thải rắn từ quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình.
Sau khi các hạng mục công trình được hoàn thành, các máy móc, thiết bị tham gia quá trình thi công xây dựng được vận chuyển rời khỏi khu vực xây dựng.
b. Giai đoạn hoạt động
Dự án có công trình văn phòng làm việc cho thuê, không có hoạt động sản xuất chỉ có hoạt động kinh doanh, dịch vụ nên không có công nghệ sản xuất, vận hành. Khách đến liên hệ với các văn phòng làm việc được tư vấn, tiếp cận các dịch vụ...Việc hoạt động của dự án sẽ làm phát sinh chất thải rắn, nước thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn. Các chất thải này được Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, xử lý theo đúng quy định.
- Quy trình cho thuê văn phòng làm việc:
Hình 11. Quy trình vận hành dịch vụ cho thuê vănphòng làm việc
Thuyết minh quy trình:
Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu thuê văn phòng làm việc sẽ liên hệ thông qua bộ phận kinh doanh để trao đổi về thủ tục và giá cả. Sau khi hai bên thống nhất nội dung thì làm thủ tục giấy tờ cho thuê văn phòng, ký hợp đồng thuê mướn văn phòng. Khách hàng thanh toán và được bàn giao văn phòng. Sau đó khách hàng sử dụng văn phòng cho hoạt động kinh doanh đúng mục đích đã ký kết trong hợp đồng và chịu sự quản lý của ban quản lý tòa nhà. Sau khi hết hạn hợp đồng hoặc khách hàng không còn nhu cầu thuê văn phòng nữa thì sẽ tiến hành thực hiện thủ tục hoàn trả lại văn phòng.
- Quy trình hoạt động của dự án như sau:
Hình 9. Quy trình hoạt động tại dự án
Thuyết minh quy trình:
Khách đến liên hệ với văn phòng làm việc sẽ được nhân viên tại quầy tiếp tân tiếp đón. Tùy theo nhu cầu của khách mà tiếp tân sẽ hướng dẫn và liên hệ làm việc tại các văn phòng. Cuối mỗi ngày làm việc, khách hàng và nhân viên ra về.
Việc hoạt động của dự án sẽ làm phát sinh chất thải rắn, nước thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn. Các chất thải này được Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, xử lý theo đúng quy định.
3.3. Sản phẩm của dựán đầu tư
Sản phẩm của dự án là khối văn phòng làm việc cho thuê gồm 4 tầng, mỗi tầng dự kiến chia thành 20 module.
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng
4.1.1. Nguyên, nhiên, vật liệu
❖ Nguyên vật liệu xây dựng: đất, cát, gạch, đá, xi măng, thép, ván, gỗ, sơn, bê tông thương phẩm…. Ước lượng tổng khối lượng vật liệu khoảng 15.000 tấn. Các vật liệu xây dựng phục vụ dự án được nhà thầu thi công mua từ các cửa hàng, đại lý trong khu vực.
- Dự án không bố trí trạm trộn bê tông mà sử dụng bê tông thương phẩm.
- Đá, cát: sử dụng đá, cát có sẵn tại địa phương và được vận chuyển đến dự án bằng đường bộ.
- Xi măng: Dùng xi măng sản xuất trong nước của các nhà máy đã được cấp chứng chỉ sản xuất theo quy mô công nghiệp, mua tại địa phương và được vận chuyển đến dự án bằng đường bộ.
- Sắt, thép các loại: dùng sắt, thép sản xuất ở trong nước của các nhà máy đã được cấp chứng chỉ sản xuất theo quy mô công nghiệp, mua tại địa phương và vận chuyển đến dự án bằng đường bộ.
- Gỗ: được mua từ các nhà cung cấp trong nước, vận chuyển đến dự án bằng đường bộ.
- Các loại nguyên vật liệu khác: được mua tại địa phương và vận chuyển đến dự án bằng đường bộ.
* Phương thức quản lý nguyên vật liệu xây dựng:
Chủ dự án hợp đồng với nhà thầu thi công theo hình thức “cuốn chiếu” nên nguyên vật liệu sẽ được nhà thầu ký hợp đồng mua với nhà cung cấp và khi tiến hành thi công đến đâu sẽ yêu cầu nhà cung cấp nguyên vật liệu vận chuyển đến đó. Khối lượng vận chuyển đến dự án đủ sử dụng để thi công trong khoảng thời gian nhất định (Đủ sử dụng trong khoảng thời gian từ 3 – 6 ngày trong tuần).
Nguyên vật liệu khi được nhà cung cấp vận chuyển đến sẽ được chứa tạm nơi sân bãi đã thiết kế sẵn, bãi chứa vật liệu xây dựng được bố trí sao cho thuận lợi trong quá trình thi công công trình.
Đối với xi măng, sắt thép,…sẽ chứa trong kho có mái che để tránh mưa tạt, dột gây hư hỏng vật liệu. Đối với cát, đá sẽ được đổ đóng tại sân bãi và sử dụng bạt hoặc cao su che chắn tránh mưa rửa trôi vật liệu gây ô nhiễm nguồn nước.
Các thiết bị thi công chủ yếu là các máy móc thiết bị có xuất xứ từ Nhật, Việt Nam, Trung Quốc và đảm bảo chất lượng tốt.
Bảng 2. Khối lượng vật liệu xây dựng dự kiến sử dụng
Bảng 3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến phục vụ giai đoạn thi công
Lượng nhiên liệu như dầu DO, nhớt sử dụng trong quá trình thi công xây dựng dự án do chủ dự án mua từ các công ty cung cấp xăng dầu trong khu vực.
- Dầu DO được sử dụng chủ yếu phục vụ nhu cầu vận hành máy móc, thiết bị thi công xây dựng tại dự án khoảng 500 lít/ca làm việc
- Bên cạnh lượng dầu DO sử dụng cho quá trình vận hành máy móc, thiết bị, dự án còn sử dụng lượng nhớt với số lượng khoảng 300 lít/năm.
- Nhiên liệu được mua tại địa phương, vận chuyển đến công trình bằng xe chuyên dụng.
4.1.2. Nhu cầu cấp điện
Trong giai đoạn này điện năng được sử dụng chủ yếu để vận hành các thiết bị, máy móc phục vụ thi công. Ước tính điện năng tiêu thụ trong giai đoạn này ước tính khoảng 600 kWh/tháng.
Nguồn cấp điện cho dự án trong giai đoạn thi công được lấy từ lưới điện quốc gia. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim đã thực hiện các thủ tục đấu nối điện với Điện lực thành phố Bạc Liêu và được chấp thuận tại Công văn số 266/ĐLTPBL-KHKT ngày 24/01/2024 về việc thống nhất vị trí đấu nối đường dây trung áp 03 pha và trạm biến áp công suất 400kVA đấu nối tại trụ 482/46J tuyến 482.
4.1.3. Nhu cầu cấp nước
- Nguồn cung cấp nước cho giai đoạn thi công xây dựng được lấy từ nhà máy cấp nước số 1 thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu quản lý. Chủ dự án đã thực hiện các thủ tục đấu nối cấp nước với Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu và được chấp thuận tại Công văn số 12/CTY-KHKT ngày 24/01/2024 về việc thỏa thuận đấu nối cấp nước cho dự án vào hệ thống cấp nước hiện hữu tại đường Trần Phú. Thông số kỹ thuật tuyến ống cấp nước hiện hữu tại góc đường Trần Phú - đường 30 tháng 4 là ống HDPE D63mm.
- Nhu cầu sử dụng nước:
+ Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân: số lượng công nhân tham gia xây dựng dự án trong giai đoạn tập trung cao điểm khoảng 50 người. Theo QCVN 01:2021/BXD, lượng nước cấp sinh hoạt là 80 lít/người/ngày, công nhân xây dựng sinh hoạt tự túc, không tắm giặt tại dự án nên lượng nước cấp tính bằng ½ tiêu chuẩn cấp nước, do đó lượng nước sử dụng khoảng: 50 người × 80 lít/người/ngày × ½ = 2m3/ngày.
+ Nước cấp cho hoạt động rửa phương tiện vận chuyển và vệ sinh máy móc, thiết bị tùy thuộc vào mức độ dơ bẩn của máy và không phải ngày nào cũng vệ sinh (Việc này tùy thuộc vào thời tiết tại công trường và thời điểm thi công, chẳng hạn khi trời đổ mưa không thi công thì máy móc thiết bị sẽ ít bị dơ bẩn, …). Ước tính lượng nước này khi có phát sinh khoảng 3m3/ngày.
4.2. Giai đoạn hoạt động
4.2.1. Nguyên, nhiên, vật liệu
Do dự án chỉ phục vụ chủ yếu là hoạt động văn phòng nên nhu cầu về nguyên vật liệu không nhiều, dự kiến được đưa vào phục vụ cho hoạt động của dự án như sau:
4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn điện cấp cho dự án là nguồn 3 pha 4 dây 400/220V từ trạm biến áp 400kVA do Điện lực thành phố Bạc Liêu cung cấp. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim đã thực hiện các thủ tục đấu nối điện với Điện lực thành phố Bạc Liêu và được chấp thuận tại Công văn số 266/ĐLTPBL-KHKT ngày 24/01/2024 về việc thống nhất vị trí đấu nối đường dây trung áp 03 pha và trạm biến áp công suất 400kVA đấu nối tại trụ 482/46J tuyến 482.
- Trong quá trình hoạt động của dự án, điện được sử dụng cho các mục đích như: Chiếu sáng, hệ thống điều hòa, tủ lạnh, máy vi tính, máy in, quạt, máy bơm nước, thang máy, camera… với lượng tiêu thụ dự kiến khoảng 10.464 kWh/tháng.
>>> XEM THÊM: Lập dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn