Phương án di dời nhà máy ra khỏi khu vực dân cư

Phương án di dời nhà máy ra khỏi khu vực dân cư

Phương án di dời nhà máy ra khỏi khu vực dân cư

  • Mã SP:DA Di doi
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Phương án di dời nhà máy ra khỏi khu vực dân cư - di dời nhà máy sơn Đồng Nai

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI DI DỜI NHÀ MÁY

II.1. Tổng quan về tỉnh Đồng Nai

II.1.1. Vị trí địa lý

II.1.2. Đơn vị hành chính

II.2. Mục tiêu đầu tư di dời nhà máy sơn Đồng Nai

II.3. Sự cần thiết phải di dời nhà máy

II.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM DI DỜI NHÀ MÁY

III.1. So sánh lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy mới

III.1.1. KCN Amata - Đồng Nai

III.1.2. KCN Thạnh Phú – Đồng Nai

III.1.3. KCN Giang Điền - Đồng Nai

III.1.4. KCN Hố Nai - Đồng Nai

III.1.5. KCN Tam Phước - Đồng Nai

III.2. Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án

III.3. Điều kiện thủy văn khu vực thực hiện dự án

III.3.1. Nước mặt

III.3.2. Nước ngầm

III.3.3. Địa hình địa mạo

III.3.4. Địa chất công trình

III.4. Đặc điểm hiện trạng

III.5. Giải pháp thiết kế và công nghệ sản xuất

III.5.1. Cơ cấu sử dụng đất

III.6. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan.

III.6.1. Khu nhà xưởng chính

1. Công trình: Nhà xưởng 01

III.6.2. Xây dựng đường, sân bãi

III.6.3. Giải pháp thực hiện

III.6.4. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng

CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

IV.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

IV.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

V.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án.

V.2. Công tác đấu thầu.

V.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp:

V.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

V.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án

V.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu

V.5.2. Phần công việc không đấu thầu

V.5.3. Phần công việc chỉ định thầu

V.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh

V.5.5. Phần đấu thầu

V.6. Giải pháp thi công xây dựng

V.7. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

VI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

VI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

VI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

VI.2.2. Chi phí thiết bị

VI.2.3. Chi phí quản lý dự án

VI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

VI.2.5. Chi phí khác

VI.2.6. Dự phòng chi

VI.2.7. Lãi vay của dự án

CHƯƠNG VII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn

CHƯƠNG VIII: SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA CÁC VỊ TRÍ LỰA CHỌN XÂY DỰNG NHÀ MÁY

VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Kết quả phương án lựa chọn ví trí đầu tư: KCN Hố nai vì các yếu tố sau

VIII.2. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

IX.1. Kết luận

IX.2. Kiến nghị

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Sơn Đồng Nai

- Địa chỉ       : Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.

- Điện thoại  : 02513 931 355 - 3836 112             Fax: 02513 836 091

- Đại diện     : Ông Nguyễn Đức Nhiễn      Chức vụ:  Tổng Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh dịch vụ thương mại, sản xuất các loại sơn công nghiệp,...

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình di dời nhà máy sơn Đồng Nai

- Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương

- Địa chỉ       : 28 B Mai Thị Lựu, Phường ĐaKao, Quận 1, TP.HCM.

- Điện thoại   : 0282 2142126                      Fax: 0839 118579

-    Đại diện     :  Ông Nguyễn Văn Thanh    ;    Chức vụ: Giám Đốc

I.3. Mô tả sơ bộ dự án - di dời nhà máy sơn Đồng Nai

- Tên dự án: Phương án di dời nhà máy Sơn Đồng Nai.

- Địa điểm: Tại Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Quỹ đất của dự án 15.000 m2.

- Mục tiêu đầu tư: Phương án di dời nhà máy Sơn Đồng Nai tới vị trí mới và đầu tư xây dựng lại theo mô hình là một Khu nhà xưởng sản xuất gia công sản xuất sơn các loại với quy mô công suất 20.000 tấn sản phẩm/năm, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, các công trình xây dựng và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh với tiêu chuẩn cao cấp.

- Quy mô của dự án:

+ Di dời toàn bộ nhà máy hiện hữu

+ Xây dựng nhà máy mới có qui mô và công suất tương đương.

 

CHỈ TIÊU

ĐVT

TH 2017

TH 2018

TH 2019

TH 2020

TH 2021

KH 2022

Sơn alkyd

Tấn

848

836

943

836

683

700

Bột trét

Tấn

4,596

4,269

4,335

3,969

2,954

4,000

Sơn cách nhiệt

Tấn

4

3

6

5

3

4

Sơn nước

Tấn

1,880

1,619

1,504

1,545

1,027

1,500

Sơn tàu biển ANC

Tấn

4,620

5,114

2,868

3,717

6,661

4,050

Sơn công nghiệp PPG.PX1

Tấn

580

461

224

507

159

386

Tổng

 

12,527

12,302

9,881

10,579

11,488

10,640

 

Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 06 năm 2024.

Tổng thời gian thực hiện đầu tư xây dựng giai đoạn 1 là 6 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư. Chi tiết tiến độ thực hiện trong phụ lục đính kèm.

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

Thời gian: từ tháng 1/2022 đến 6/2022 (6 tháng)

Gồm Các công việc sau:

+ Lập phương án di dời nhà máy trình các cấp có thẩm quyền thẩm định dự án và quyết định phê duyệt dự án.

+ Tiến hành lập thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán công trình.

+ Thành lập Ban Quản lý dự án: tổ chức điều hành dự án từ khâu quản lý vốn đến kỹ thuật thi công, xây dựng các hạng mục công trình theo tiến độ phê duyệt dự án đầu tư.

Đầu tư xây dựng:  từ 1/2023 đến 6/2023 (6 tháng)

Bao gồm thi công Các hạng mục:

+ Xây dựng công trình nhà xưởng, hạ tầng kỹ thuật;

+ Di dời và lắp đặt thiết bị;

+ Chạy thử vận hành máy móc thiết bị;

Giai đoạn kết thúc đầu tư và đưa vào khai thác sử dụng:  từ 7/2023

Giai đoạn 2: từ tháng 10/2023 đến 6/2024 (6 tháng) hoàn thiện nhà máy.

- Phân loại dự án: Dự án công nghiệp thuộc Nhóm C

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng và di dời nhà máy

- Hình thức quản lý :

+ Công ty Cổ phần Sơn Đồng Nai trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay).

I.1. Mục tiêu đầu tư di dời nhà máy sơn Đồng Nai

Phương án di dời nhà máy Sơn Đồng Nai của Công ty CP Sơn Đồng Nai để tiếp tục sản xuất sơn phục vụ nhu cầu thị trường khu vực miền Đông nam bộ và phạm vi toàn quốc để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng phù hợp với yêu cầu của về an toàn cho thiết bị chịu áp lực. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường trong tỉnh, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần ra toàn quốc trong tương lai.  

Phương án di dời nhà máy Sơn Đồng Nai để tiếp tục sản xuất các sản phẩm là các loại sơn phục vụ công trình công nghiệp và dân dụng nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết ngày càng lớn của thị trường. Đồng thời nhằm hổ trợ, đào tạo, tạo công ăn việc làm cho khoảng gần 200 lao động địa phương, tăng thu ngân sách nhà nước, cũng như ổn định thị trường lao động tại chổ. 

Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng nhà máy, nhà xưởng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu hiện tại của công ty và các doanh nhiệp trên địa bàn toàn quốc, Công ty Cổ phần Sơn Đồng Nai đã đẩy mạnh tiến độ di dời nhà máy Sơn Đồng Nai nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực.

I.2.  Sự cần thiết phải di dời nhà máy

Thực hiện chủ trương di dời các nhà máy ra khỏi trung tâm thành phố Biên Hòa của UBND tỉnh Đồng Nai để giảm thiểu ô nhiễm. Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đang trở thành tâm điểm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong lĩnh vực sản xuất Sơn công nghiệp, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng các công ty vệ tinh từ các tỉnh và vùng lân cận. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của tỉnh Đồng Nai đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường sản xuất Sơn công nghiệp.

Những năm trở lại đây, kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng các sản phẩn của nhà máy Sơn Đồng Nai ngày càng tăng cao, vì vậy việc di dời nhà máy theo chủ trương của UBND tỉnh Đồng Nai là phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty tạo một bộ mặt mới với cơ sở xây dựng khang trang theo định hướng thương hiệu. Cùng với những mặt tích cực trên, chủ trương nhiệm vụ phát triển kinh tế tại các khu công nghiệp của tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thị trường cạnh tranh gay gắt, cùng với những yếu tố khách quan đã tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của các doanh nghiệp. 

Qua tìm hiểu thị trường, việc đầu tư di dời nhà máy Sơn Đồng Nai là bắt buộc và cần thiết đối với tình hình thực tế. Công ty đã chủ động khảo sát các khu công nghiệp hiện tại của Đồng Nai gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cũng như gần các khách hàng truyền thống như KCM Amata, KCN Thạnh Phú, KCN Giang Điền, KCN Hố Nai và KCN Tam Phước để phân tích hiệu quả của từng vị trí để ra quyết định di dời nhà máy Sơn Đồng Nai, có thể nhận thấy đây là một nhiệm vụ cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng sản xuất Sơn công nghiệp một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. 

I.3.  Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế

Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn như sau:

Ø Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về nhà xưởng hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất hiệu quả.

Ø Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => chủ đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.

Kết luận :

 

Tuy việc đầu tư di dời nhà máy sản xuất Sơn của công ty có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của tỉnh Đồng Nai.

CHƯƠNG I: O SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA CÁC VỊ TRÍ LỰA CHỌN XÂY DỰNG NHÀ MÁY

I.1.  Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

Bảng 16: Cơ sở tính toán

Stt

Nội dung

 Vị trí 1

 Vị trí 2

 (Giang Điền)

 (Hố Nai)

 

Khoảng cách từ nhà máy hiện hữu đến vị trí mới

21

12

1

Diện tích cần

15.000m2

15.000m2

2

Diện tích xây dựng nhà xưởng

1

1

3

Thời hạn được sử dụng

36 năm

43 năm

4

 Giá thuê hạ tầng

160 USD/m2

180 USD/m2

5

Tổng nhu cầu vốn:

 

 

 

Tiền phí hạ tầng

56,400,000

63,450,000

 

- Xây nhà xưởng (1000.đ)

31,253,600

31,253,600

6

Các chi phí phát sinh hàng năm

 

 

 

- Xe đưa đón

1,960,000

-

 

- Cước vận chuyển hàng bán

630,000

360,000

 

- Phí cầu đường

 

 

 

- Nhiên liệu xe 4 chổ phục vụ c/tác

490,000

-

 

Bộ phận phục vụ ăn uống tại PX2 chi phí đi lại

540,000

 

7

Các chính sách ưu đãi

 

 

 

- Tiền thuê đất

28,725 đồng/m2

17,250 đồng/m2

 

- Thuế TNDN

0

0

8

Nguồn vốn tài trợ

 

 

 

- Vốn tự có (bán CP) (tr.đ)

 

 

 

- Vốn vay

 

 

9

Nguồn thu

 

 

 

- Cho thuê kho

2,256,000

2,256,000

10

Chi phí cơ hội tiếp cận khách hàng

201,600

 

11

Khoảng cách đến đối tác chính là Cty PPG, và Cty ANC

16

6

 

Bảng 17:  So sánh chỉ tiêu kinh tế giữa hai phương án:

     Stt

 Nội dung

      ĐVT

 PA1
(Giang Điền)

 PA2
( Hố Nai)

1

 Khoảng cách di dời

Km

21

12

2

 Diện tích cần di dời nhà máy sau khi khảo sát

m2

15,000

15,000

3

 Đơn giá thuê đất dài hạn (chi phí thuê hạ tầng)

USD/m2

160

180

4

 Tổng mức đầu tư (TMĐT)

1000 đồng

93,050,968

99,967,225

 

 - Tiền thuê đất tính cho cả dự án

1000 đồng

56,400,000

63,450,000

 

 - Chi phí xây lắp, thiết bị, QLDA, khác

1000 đồng

36,650,968

36,517,225

5

 Thu cho thuê kho/năm

1000 đồng/năm

2,256,000

2,256,000

6

 Chi phí phát sinh di dời đến nhà máy mới

1000 đồng/năm

3,620,000

360,000

7

 NPV

1000 đồng

 24,390,072

 46,225,612

8

 IRR

%

13.80%

16.80%

9

 Chỉ số sinh lời

 

1.24

1.43

10

 Thời gian hoàn vốn

Năm

10

8

Tháng

11

10

 

      Phương án chọn

Xếp hạng

2

1

 

I.2.  Kết quả phương án lựa chọn ví trí đầu tư:

Kết quả phương án lựa chọn KCN Hố nai vì các yếu tố sau

Phương án lựa chọn đầu tư sau khi phân tích so sánh KCN Hố Nai có nhiều ưu điểm hơn do khu đất gần thành phố, không phải đầu tư thuê xe đưa đón công nhân, phù hợp với quy mô nhà máy, khoảng cách đi lại gần hơn, thời gian hoàn vốn nhanh hơn do giảm được các chi phí phát sinh do khoảng cách mang lại, do khoảng cách gần với cách khách hàng truyền thống và thị trường bán lẻ thông qua các đại lý trong khu vực thành phố Biên Hòa về mặt kinh tế khả năng sinh lời thông qua các chỉ số kinh tế điều vượt trội so với KCN Giang Điền.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha