Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Nhà máy xử lý phế liệu rắn. Công suất hoạt động của dự án xử lý, tái chế vỏ ruột xe các loại, nhựa PPC, APS … với công suất 144.000 tấn phế liệu/năm.
Ngày đăng: 24-10-2024
44 lượt xem
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
Công ty Cổ phần xử lý phế liệu rắn Việt Nam được thành lập ngày 11/8/2011 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp ......... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Năm 2012 Công ty xây dựng đầu tư “Nhà máy xử lý phế liệu rắn” tại Cụm công nghiệp Hòa Hội, xã Hòa Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh và được UBND tỉnh Tây Ninh Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số: ....../QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp ngày 21 tháng 5 năm 2012.
Năm 2013 Công ty chính thức đi vào vận hành sản xuất và đến năm 2014 Công ty được cấp Giấy xác nhận số ........./GXN-STNMT do UBND tỉnh Tây Ninh – Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án Nhà máy xử lý phế liệu rắn Việt Nam.
Tuy nhiên hệ thống 10 lò đốt được lắp đặt từ năm 2012 đến năm 2014 và đưa vào sử dụng đến năm 2021 với công suất 500 tấn phế liệu/ngày đã bị xuống cấp nhiều cụ thể:
Chính vì những lý do trên, Công ty chúng tôi thực hiện đầu tư lắp đặt 20 hệ thống lò mới thay thế lò cũ và công suất xử lý phế liệu cũng thay đổi từ 500 tấn phế liệu/ngày xuống 480 tấn phế liệu/ngày.
Căn cứ Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường và phụ lục II của Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường: “Chủ đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện lập Giấy phép môi trường”.
Do đó, Công ty Cổ phần xử lý Phế liệu rắn tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy xử lý phế liệu rắn”, với công suất 480 tấn phế liệu/ngày tại Cụm công nghiệp Hòa Hội, xã Hòa Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
CHƯƠNG I:
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên Công ty: Công ty Cổ phần xử lý phế liệu rắn.
Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Hòa Hội, xã Hòa Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo pháp luật:.........
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.
Sinh ngày:.......Quốc tịch: Việt Nam - Điện thoại: ........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp .......... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 11 tháng 8 năm 2011, đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 12 tháng 12 năm 2021.
Giấy chứng nhận đầu tư số ........ do UBND tỉnh Tây Ninh cấp chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 8 năm 2011, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2015. (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đầu tư được đính kèm trong Phụ lục 1)
Tên dự án: “NHÀ MÁY XỬ LÝ PHẾ LIỆU RẮN”
Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Hòa Hội, xã Hòa Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số: ..../QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp.
Giấy xác nhận số...../GXN-STNMT ngày 10 tháng 6 năm 2014 do UBND tỉnh Tây Ninh – Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án Nhà máy xử lý phế liệu rắn Việt Nam.
Công văn số ....../STNMT-CCBVMT ngày 20 tháng 8 năm 2014 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp về việc xác nhận hoàn thành hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B tại Nhà máy xử lý phế liệu rắn thuộc Công ty xử lý phế liệu rắn Việt Nam.
Quy mô dự án: cơ sở có tổng vốn đầu tư: 80.000.000 VNĐ (tám mươi tỷ đồng). Theo Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019 thì dự án thuộc nhóm B.
Các hạng mục công trình của dự án
Hiện nay, Công ty CP xử lý phế liệu rắn đã xây dựng hoàn thiện toàn bộ các hạng mục công trình chính và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất từ năm 2013. Khi thực hiện đầu tư thay thế máy móc mới, Công ty thực hiện xây dựng lại nhà xưởng sản xuất mới và cải tạo lại xưởng sản xuất cũ thành kho chứa. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.1: Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Stt |
Hạng mục |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
A |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG |
21.530 |
21,53 |
- |
I |
Hạng mục công trính chính |
16.470 |
16,47 |
- |
1 |
Nhà văn phòng |
468 |
0,47 |
Hiện hữu |
2 |
Nhà xưởng sản xuất |
9.000 |
9,00 |
Xây dựng mới |
3 |
Bê chứa nước làm mát |
300 |
0,30 |
Xây dựng mới |
4 |
Bể lắng bột than 1 |
800 |
0,80 |
Hiện hữu |
5 |
Bề chứa nước sau lắng than 1 |
195 |
0,19 |
Hiện hữu |
6 |
Bể lắng bột than 2 |
800 |
0,80 |
Xây dựng mới |
7 |
Bề chứa nước sau lắng than 2 |
195 |
0,19 |
Xây dựng mới |
8 |
Bể lắng dầu |
112 |
0,11 |
Hiện hữu |
9 |
Khu vực bồn chứa dầu |
1.200 |
1,20 |
Hiện hữu |
10 |
Kho cơ khí |
400 |
0,40 |
Hiện hữu |
11 |
Nhà kho 1 |
1.500 |
1,50 |
Cải tạo từ nhà xưởng cũ |
12 |
Nhà kho 2 |
1.500 |
1,50 |
Cải tạo từ nhà xưởng cũ |
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
1.770 |
1,77 |
- |
13 |
Nhà bảo vệ 1 |
10 |
0,01 |
Hiện hữu |
14 |
Nhà bảo vệ 2 |
10 |
0,01 |
Hiện hữu |
15 |
Nhà xe |
240 |
0,24 |
Hiện hữu |
16 |
Hồ chứa nước PCCC |
600 |
0,60 |
Hiện hữu |
17 |
Nhà ở công nhân 1 |
180 |
0,18 |
Hiện hữu |
18 |
Nhà ở công nhân 2 |
180 |
0,18 |
Hiện hữu |
19 |
Nhà ở công nhân 3 |
250 |
0,25 |
Hiện hữu |
20 |
Căn tin |
300 |
0,30 |
Hiện hữu |
III |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
3.290 |
3,29 |
- |
21 |
Nhà vệ sinh khu nhà văn phòng |
20 |
0,02 |
Hiện hữu |
22 |
Nhà vệ sinh nhà ở công nhân 1 |
12 |
0,01 |
Hiện hữu |
23 |
Nhà vệ sinh nhà ở công nhân 2 |
12 |
0,01 |
Hiện hữu |
24 |
Nhà vệ sinh nhà ở công nhân 3 |
12 |
0,01 |
Hiện hữu |
Stt |
Hạng mục |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
25 |
Hệ thống xử lý nước thải |
3.150 |
3,15 |
Hiện hữu |
26 |
Kho chất thải nguy hại |
24 |
0,02 |
Hiện hữu |
27 |
Hệ thống xử lý khí thải (04 hệ thống) |
60 |
0,06 |
Xây dựng mới |
B |
DIỆN TÍCH SÂN BÃI, ĐƯỜNG NỘI BỘ |
38.371,20 |
38,37 |
- |
C |
DIỆN TÍCH CÂY XANH |
20.100 |
20,10 |
- |
D |
DIỆN TÍCH ĐẤT TRỐNG DỰ TRỮ |
20.000 |
20,00 |
- |
TỔNG (A+B+C+D) |
100.001,20 |
100,00 |
- |
(Nguồn: Công ty CP Xử lý phế liệu rắn Việt Nam, 2022)
Ghi chú: Các công trình hiện hữu được tiếp tục được sử dụng.
Xử lý, tái chế vỏ ruột xe các loại, nhựa PPC, APS … với công suất 144.000 tấn phế liệu/năm.
Quy trình tái chế các phế liệu
Hình 1. 1: Quy trình công nghệ tái chế phế liệu.
Mô tả quy trình:
Quy trình công nghệ tái chế phế liệu gồm các công đoạn sau:
Nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào của quy trình là tất cả các loại phế liệu từ cao su như: nhựa phế liệu; vỏ, ruột xe ô tô; vỏ, ruột xe máy; vỏ ruột xe đạp cũ… Các phế liệu này được thu gom từ các tiệm sửa xe trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận. Nguyên liệu này được các cơ sở thu mua nhỏ lẻ thu gom về và xử lý sơ bộ trước khi đem về nhà máy.
Sau khi thu gom, nguyên liệu sẽ được tập kết ở bãi tập kết nguyên liệu.
Lò nhiệt phân (Bồn đốt nguyên liệu): cửa lò sẽ mở để nguyên liệu được đưa vào lò, sau đó cửa lò sẽ được đóng, siết chặt tạo thành hệ kín tuyệt đối. Lò nhiệt phân có dạng hình trụ nằm ngang và có thể xoay được tạo ra khả năng cho nguyên liệu tiếp xúc tốt nhất với nhiệt do buồng đốt cung cấp. Nguyên liệu được cho vào lò khoảng 5 tấn/mẻ.
Nhiệt được cung cấp từ buồng đốt bằng than hoặc củi nhằm cung cấp nhiệt cho lò để nung chảy nguyên liệu trong bồn. Nhiệt độ trong lò khoảng 1600C, thời gian đốt trong khoảng 5 giờ. Bên cạnh đó khí sinh ra trong lò nhiệt phân có thành phần chính là Propane và butane sẽ được thu hồi làm chất đốt cho lò đốt thông qua quạt hút và dầu đốt nhằm đảm bảo áp suất trong lò ở mức độ an toàn cho phép. Vì quá trình đốt trong bồn đốt nguyên liệu hoàn toàn kín nên khí sinh ra trong lò không phát tán ô nhiễm khí và mùi hôi ra môi trường bên ngoài. Sau khi được nung chảy trong lò nhiệt phân nguyên liệu sẽ tạo ra các sản phẩm sau:
Dầu cao su: Các nguyên liệu được nung trong lò nhiệt phân hoàn toàn không bị cháy mà chỉ tan chảy ra như một chất lỏng, tạo thành một loại dầu cao su từ trong lò chảy ra và đi lần lượt qua 04 tháp ngưng tụ sau đó đi vào hệ thống ống dẫn dầu, nước làm mát sẽ được cho chảy bên ngoài ống dẫn để làm nguội dầu trước khi dẫn về bồn chứa dầu thành phẩm.
Bột than: sau khi dầu cao su theo đường ống chảy qua bồn chứa, bột than trong lò sẽ được lấy ra bằng motor chụp hút qua công đoạn thu hồi bột than.
Ta lông thép (sắt vụn): được motor kéo ra ngoài và được vận chuyển đến kho chứa.
Quy trình thu hồi bột than
Hình 1. 2: Quy trình công nghệ thu hồi bột than.
Mô tả quy trình:
Bột than sinh ra từ lò nhiệt phân được motor chụp hút hút ra ngoài theo đường ống thu gom đến mương nước dẫn vào bể lắng bột than. Tại bể chứa có sẵn nước để bột than lắng xuống đáy bể và được thu gom và đóng bao.
Nước trong phía trên được chứa vào bể chứa nước sau lắng và được tuần hoàn về mương dẫn nước không thải ra bên ngoài.
Sản phẩm của dự án đầu tư Bảng 1. 2:
Sản phẩm của dự án
TT |
Sản phẩm |
Công suất (tấn sản phẩm/năm) |
1 |
Dầu FO-R (tương tự dầu FO, hoặc dầu vỏ xe) |
57.600 |
2 |
Kẽm |
36.000 |
3 |
Bột than |
46.080 |
Nguồn: Công ty CP Xử lý phế liệu rắn Việt Nam, 2022.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Nhà máy như sau:
Bảng 1. 3: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của nhà máy
STT |
Tên nguyên liệu |
Khối lượng phế liệu |
Xuất xứ |
|
Tấn/năm |
Tấn/ngày |
|||
1 |
Nhựa PPC, APS… |
144.000 |
480 |
Tây Ninh và các tỉnh lân cận |
2 |
Vỏ ruột xe gắn máy, xe ô tô và xe đạp cũ… |
Nguồn: Công ty CP xử lý phế liệu rắn Việt Nam, 2022.
Nhu cầu sử dụng hóa chất của Nhà máy được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 4: Nhu cầu sử dụng hóa chất
STT |
Hóa chất |
Khối lượng (kg/năm) |
Mục đích sử dụng |
1 |
PAC |
3600 |
Xử lý nước thải |
2 |
Polymer Anion |
180 |
|
3 |
Chlorine |
180 |
Hóa chất sử dụng tuân thủ theo Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất. Các loại hóa chất sử dụng phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam và Quốc tế
Bảng 1. 5: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Stt |
Nhiên liệu, năng lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
3 |
Củi/than |
Tấn/tháng |
3.600 |
Vận hành lò đốt |
4 |
Dầu DO |
Lít/giờ |
45 |
Vận hành máy phát điện khi có sự cố mất điện |
Nguồn: Công ty CP xử lý phế liệu rắn Việt Nam, 2022.
Theo báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất định kỳ năm 2020 và 2021 thì nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 6: Nhu cầu sử dụng nước
Stt |
Nước cấp |
Đơn vị tính |
Lưu lượng |
1 |
Sinh hoạt cho 50 công nhân viên |
m3/ngày |
3,0 |
2 |
Nước dùng nấu ăn |
m3/ngày |
3,0 |
3 |
Sản xuất (làm mát máy móc, thiết bị, thu hồi bột than) |
m3/ngày |
60 |
Tổng cộng |
m3/ngày |
66 |
Nguồn cung cấp nước: nước dưới đất từ 06 giếng khoan tại nhà máy. Công ty đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất số 1776/GP- STNMT ngày 09 tháng 6 năm 2014, gia hạn lần 1 ngày 25/3/2019, với lưu lượng nước đăng ký khai thác là 150m3/ngày. (Giấy phép khai thác nước dưới đất được đính kèm trong Phụ lục 1)
Máy móc thiết bị được đầu tư năm 2012 đã bị hư hỏng khá nhiều do đó năm 2022 Công ty dự kiến đầu tư các máy móc thiết bị hoàn toàn mới để thay thế máy móc, thiết bị cũ. Máy móc, thiết bị có xuất xứ tại Việt Nam và được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 1. 7: Danh mục các máy móc thiết bị của dự án
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (cái) |
Thông số kỹ thuật |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
A |
Phục vụ cho quá trình sản xuất |
|
|
|
|
|
1 |
Lò đốt (lò quay) |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Buồng đốt nhiên liệu củi |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
3 |
Hệ thống động cơ đầu đốt khí gas dư |
20 |
- Công suất: 1,5 kw |
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
4 |
Tủ điều khiển |
10 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
5 |
Tháp ngưng tụ dầu 1 |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
6 |
Bồn chứa dầu tạp nặng |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
7 |
Tháp ngưng tụ dầu 2 |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
8 |
Tháp ngưng tụ dầu 3 |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (cái) |
Thông số kỹ thuật |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
9 |
Bồn chứa dầu tạp chân tháp |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
10 |
Tháp ngưng tụ dầu 4 |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
11 |
Tháp ngưng tụ khí gas số 5 |
20 |
|
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
12 |
Tháp giải nghiệt |
20 |
- Vật liệu: kim loại |
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
13 |
Bồn chứa dầu thành phẩm |
20 |
- Vật liệu: kim loại |
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
B |
Công trình bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống xử lý nước thải |
01 |
- Công suất thiết kế: 120 m³/ngày |
2014 |
Việt Nam |
Hiện hữu |
15 |
Hệ thống xử lý khí thải |
04 |
- Công suất thiết kế: 10.000 m³/h |
2022 |
Việt Nam |
Mới 100% |
Nguồn: Công ty CP xử lý phế liệu rắn Việt Nam, 2022.
Ghi chú:
Như vậy với 20 lò đốt nguyên liệu lắp mới thay thế máy cũ thì công suất của Nhà máy là: 5 tấn nguyên liệu /lò × 4,8 mẻ/ngày × 20 lò = 480 tấn nguyên liệu/ngày.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp phép môi trường cho dự án tổ hợp thương mai dịch vụ
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn