Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư nhà máy sản xuất đất sạch: 12.000 tấn/năm, phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón hữu cơ khoáng và phân bón hữu cơ sinh học: 38.000 tấn/năm.
Ngày đăng: 23-04-2025
165 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................... vii
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 1
I.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................................ 1
I.3.1. Công suất của dự án đầu tư....................................................................... 1
I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lực chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư....................... 2
I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư.................................................................. 7
I.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....... 7
I.4.1. Nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng dự án....................................... 7
I.4.2. Nhu cầu về nguyên vật liệu trong giai đoạn hoạt động............................. 8
I.4.4. Nhu cầu sử dụng nước:......................................................................... 9
I.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư....................................... 10
I.5.1. Vị trí đầu tư dự án – Hiện trạng khu đất dự án...................................... 10
I.5.2. Quy mô diện tích xây dựng công trình dự án..................................... 12
I.5.3. Giải pháp thực hiện.............................................................................. 12
I.5.4. Tiến độ thực hiện dự án:......................................................................... 15
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 17
II.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 17
II.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường:....... 17
Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 18
III.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật:................................... 18
III.1.1. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án;... 18
III.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động của dự án... 21
III.1.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật............................................................ 21
III.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.................................... 23
III.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:.. 23
III.3.1. Hiện trạng môi trường đất tại khu vực dự án............................................ 23
III.3.2. Hiện trạng môi trường không khí................................................................. 24
III.3.3. Hiện trạng môi trường nước mặt................................................................... 24
III.3.4. Hiện trạng môi trường nước dưới đất tại khu vực dự án........................... 25
Chương IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 27
IV.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư.... 27
IV.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.................................................................. 27
IV.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........ 39
IV.2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..... 44
IV.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động............................................................ 44
IV.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải:.......................................... 59
IV.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:....................................... 61
IV.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại):... 63
IV.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:... 63
IV.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:..... 64
IV.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..................... 66
IV.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:..... 67
Chương V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 69
V.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................................... 69
V.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:................................................. 69
V.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:................................. 69
Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 71
VI.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư....71
VI.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................................... 71
VI.1.2. Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải.. 71
VI.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 74
VI.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............ 74
Chương VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........... 75
PHỤ LỤC BÁO CÁO...................................... 76
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ...... HẬU GIANG
- Địa chỉ văn phòng: Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Hậu Giang, ấp 11, thị trấn Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ......
- Điện thoại: ......; E-mail:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Mã số doanh nghiệp: ..... đăng ký lần đầu ngày 25 tháng 06 năm 2018, đăng ký thay đổi lần 4 ngày ngày 01 tháng 11 năm 2021.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN XUẤT ĐẤT SẠCH, PHÂN BÓN HỮU CƠ
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Hậu Giang, ấp 11, thị trấn Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Nhóm C.
Nhà máy chủ yếu tập trung xây dựng kho bãi tập kết nguyên vật liệu, thành phẩm; nhà xưởng sản xuất phân hữu cơ, vi sinh, sản xuất đất sạch, chi tiết như cụ thể sau:
- Quy mô khu điều hành và phụ trợ: Quy mô 300 m2 (bao gồm: nhà điều hành, Nhà để xe, nhà bảo vệ).
- Quy mô xây dựng kho bãi trung chuyển, tập kết nguyên vật liệu, hàng hóa: Quy mô kho bãi trung chuyển, tập kết nguyên vật liệu và thành phẩm: 5.018 m2.
- Quy mô xây dựng nhà xưởng sản xuất phân hữu cơ, vi sinh, sản xuất đất sạch: Để tính toán dự án lựa chọn mô hình đầu tư dây chuyền thiết bị, hiện đại để sản xuất phân hữu cơ, vi sinh và sản xuất đất sạch với công suất như sau:
+ Sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón hữu cơ khoáng và phân bón hữu cơ sinh học: 38.000 tấn/năm.
+ Sản xuất sản xuất đất sạch: 12.000 tấn/năm
Diện tích khu vực nhà xưởng sản xuất: 9.048 m2; đất dành cho xử lý phân lỏng: 722 m2.
Như vậy, công suất hoạt động của dự án sau khi hoàn thành và đi vào hoạt động chính thức được thể hiện cụ thể theo bảng sau:
Bảng 1.1. Tổng hợp công suất của dự án khi hoạt động
STT |
Sản phẩm |
ĐVT |
SL |
Tháng |
1 |
Phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón hữu cơ khoáng và phân bón hữu cơ sinh học |
Tấn/năm |
38.000 |
12 |
2 |
Sản xuất sản xuất đất sạch |
Tấn/năm |
12.000 |
12 |
Nguồn: Công ty TNHH ...Hậu Giang, 2023
Để cây rau được phát triển xanh tốt thì ngoài yếu tố như cách chăm sóc, điều kiện khí hậu thì đất trồng rau, cây ăn quả, cây kiểng,... cũng khá quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của cây. Một số loại đất dùng để trồng cây, rau như: Đất vườn, đất phù sa,… Đặc tính của những loại đất này là bị dí đất nên khi dùng cần phải thường xuyên bới đất cho đất tơi xốp thì cây mới có thể phát triển tươi tốt. Hơn nữa những loại đất này rất nghèo dinh dưỡng, chứa nhiều mầm bệnh khi trồng vẫn cần bón thêm phân vô cơ. Vì vậy hiện nay để trồng rau sạch, rau an toàn thì cần có những loại sản xuất đất sạch chuyên dùng để đạt năng suất cao, chất lượng an toàn cho người sử dụng.
Sản xuất đất sạch (sản xuất đất sạch HCA) là loại đất trồng được sản xuất từ mụn dừa, bùn vi sinh hữu cơ, bùn hiếu khí, bùn tự hoại, tro trấu,… qua quá trình xử lý đặc biệt kết hợp vi sinh thành loại đất trồng hữu cơ giàu dinh dưỡng. Sản xuất đất sạch HCA có những đặc tính thích hợp với sự phát triển của cây như: tơi xốp, giữ ẩm tốt, thoáng khí, giàu dinh dưỡng, không chứa mầm bệnh, có chứa những vi sinh vật có lợi. Sản xuất đất sạch HCA có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau và trồng được ở nhiều không gian khác nhau như sân vườn, các trang trại, thuỷ canh, ươm cây mô,... Sản xuất đất sạch HCA có vai trò quyết định trong quá trình sinh trưởng lâu dài của cây trồng.
Ưu điểm: giữ nước tốt, giàu dinh dưỡng, không chứa tạp chất mầm bệnh, không chứa kim loại nặng, không chứa sinh vật gây bệnh,… khi trồng cần bón thêm ít phân nhưng vẫn đảm bảo dinh dưỡng để cây phát triển tốt, trồng được nhiều loại cây như rau ăn lá, rau ăn quả, rau thuỷ canh, ươm cây giống, ươm cây mô, làm giá thể trong nông nghiệp hữu cơ, trồng dưa lưới, cây cảnh và đặc biệt có thể trồng rau mầm rất tốt hay còn dùng để cải tạo đất khá tốt.
Sản xuất đất sạch giúp tăng năng suất lên nhiều lần, đất làm từ mụn dừa, bùn vi sinh hữu cơ có thể giữ chất dinh dưỡng kéo dài từ 2 – 3 năm.
Quy trình sản xuất sản xuất đất sạch được thể hiện chi tiết qua hình sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất sản xuất đất sạch
Hình 1.2. Mẫu sản xuất đất sạch.
- Nguyên liệu sản xuất: Mụn dừa 100%, bùn vi sinh, bùn hữu cơ, lục bình, tro trấu, trấu tươi từ nhà máy xay xác, phân heo từ hệ thống Bioga, phân gà từ những trại chăn nuôi, phân bò, bã nấm, mùn cưa, phụ phẩm hữu cơ, bùn tự hoại, phụ phẩm từ sản xuất rau củ quả đông lạnh và một số phụ phẩm nông nghiệp khác,…
+ Đối với Phân hữu cơ khoáng sinh học: có bổ sung urea và kali humate với liều lượng phù hợp.
+ Đối với Phân hữu cơ khoáng trung lượng: có cổ sung Canxi với liều lượng phù hợp.
Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ
Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên để chế biến phân bón hữu cơ, đồng thời nông dân cũng đã có nhiều kinh nghiệm sử dụng tài nguyên bản địa để trồng trọt và chăn nuôi. Vì vậy, Việt Nam có đủ điều kiện để chuyển đổi dẫn nền công nghiệp hóa học sang nền sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
Trong sản xuất phân bón hữu cơ và ngoài tự nhiên thì có nhiều nguyên liệu khác nhau, chúng có hàm lượng và thành phần các chất dinh dưỡng khác nhau. Dự áp dụng nguồn nguyên liệu từ mụn dừa, bùn vi sinh, bùn hữu cơ, tro trấu, trấu tươi từ nhà mày xay xác, phân heo từ hệ thống Bioga, phân gà từ những trại chăn nuôi, phân bò, bã nấm, mùn cưa, phụ phẩm hữu cơ, bùn tự hoại, phụ phẩm từ sản xuất rau củ quả đông lạnh và một số phụ phẩm nông nghiệp khác,…
Sơ đồ công nghệ áp dụng trong dự án
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất
Hệ thống thiết bị, cụm thiết bị máy móc
Hệ thống máy móc thiết bị cho công nghệ
Cụm dây chuyển thiết bị hiện đại cho công nghệ ủ hiếu khí gồm 3 phần:
- Nhà xưởng phối trộn nguyên vật liệu với cụm dây chuyển cấp liệu, phối liệu.
- Nhà xưởng tiếp nhận nguyên liệu với cụm dây chuyển trộn nguyên vật liệu kết hợp công đoạn đảo lộn, xay hỗn hợp.
- Nhà xưởng cấp khí chủ động với hệ thống cấp khí âm sàn phân lô ủ và điều khiển thông qua hệ thống trung tâm.
Hệ thống máy móc thiết bị cho công đoạn tách đá, rác lớn
Hệ thống bao gồm các hạng mục chính sau:
- Hệ thống cấp liệu, sàng nguyên liệu tách rác lớn, đá lớn.
- Hệ thống sàng nguyên liệu tách rác nhỏ đá nhỏ.
- Hệ thống hút bụi chủ động.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
STT |
Máy móc thiết bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
I. Máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất sản xuất đất sạch |
||||
1 |
Máy sàng lọc tách rác lớn, đá lớn |
Việt Nam |
02 |
100% |
2 |
Máy sàng lọc tách rác nhỏ, đá nhỏ |
Việt Nam |
02 |
100% |
3 |
Hệ thống nghiền thô |
Việt Nam |
01 |
100% |
4 |
Máy ép |
Việt Nam |
02 |
100% |
5 |
Hệ thống phơi sấy |
Việt Nam |
02 |
100% |
6 |
Máy trộn nguyên liệu |
Việt Nam |
01 |
100% |
7 |
Máy nghiền thành phẩm |
Việt Nam |
01 |
100% |
8 |
Hệ thống hút bụi chủ động |
Việt Nam |
01 |
100% |
II. Máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất phân bón |
||||
1 |
Hệ thống phơi, sấy |
Việt Nam |
HT |
100% |
2 |
Vít tải cấp nguyên liệu (khu nguyên liệu) |
Việt Nam |
cây |
100% |
3 |
Máy nghiền nguyên liệu |
Việt Nam |
máy |
100% |
4 |
Hệ thống nghiền thô |
Việt Nam |
HT |
100% |
5 |
Băng tài cấp nguyên liệu (khu nguyên liệu) |
Việt Nam |
cái |
100% |
6 |
Máy trộn nguyên liệu |
Việt Nam |
máy |
100% |
7 |
Máy xúc lật bánh lốp |
Việt Nam |
xe |
100% |
8 |
Hệ thống Bin chưa thành phẩm bao gồm hệ thống cân |
Việt Nam |
HT |
100% |
9 |
Băng tài cấp nguyên liệu (khu thành phẩm) |
Việt Nam |
cái |
100% |
10 |
Máy nghiền thành phẩm |
Việt Nam |
máy |
100% |
11 |
Vít tải cấp nguyên liệu (khu thành phẩm) |
Việt Nam |
cây |
100% |
12 |
Máy phun áp lực |
Việt Nam |
cái |
100% |
13 |
Xe nâng |
Việt Nam |
cái |
100% |
14 |
Xe tăng (đi được cả thủy & bộ) |
Việt Nam |
cái |
100% |
15 |
Xe tải |
Việt Nam |
cái |
100% |
- Số lượng nhân sự: 50 người
Các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
- Giai đoạn xây dựng: Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương.
- Giai đoạn hoạt động:
+ Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất dự án được nhập khẩu hoặc lắp ráp tại địa phương.
+ Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ thực hiện chủ yếu thông qua đường thủy hoặc đường bộ.
+ Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất. Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của địa phương.
Với mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo sản lượng tiêu thụ: phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón hữu cơ khoáng và phân bón hữu cơ sinh học 38.000 tấn/năm; sản xuất đất sạch 12.000 tấn/năm, các nhóm sản phẩm phân bón của nhà máy sẽ sản xuất được như sau:
Bảng 1.3. Các dòng sản phẩm nhà máy sản xuất
STT |
Sản phẩm |
Sản lượng (Tấn/năm) |
Ghi chú |
1 |
Phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón hữu cơ khoáng và phân bón hữu cơ sinh học |
38.000 |
Trên nền hữu cơ tự nhiên, bổ sung các VSV có ích như phân giải lân tổng số, VSV đối kháng với các loại nấm bệnh và vi khuẩn gây hại |
2 |
Sản xuất đất sạch |
12.000 |
|
Quy cách: Bên cạnh việc đóng bao các sản phẩm có trọng lượng 25-50 kg/bao theo truyền thống với số lượng lớn, việc chú trọng các trọng lượng khác như 5kg, 10kg, 20 kg nhằm đa dạng hóa đối tượng sử dụng và hướng đến thị trường hộ gia đình ở các thành phố để phục vụ cho việc trồng rau, cây cảnh, qua đó giúp gia tăng giá trị của sản phẩm trên thị trường.
Dự án gồm nhà xưởng sản xuất phân bón hữu cơ, kho chứa thành phẩm, khu vực tập kết và phối trộn nguyên liệu, khu vực ủ phân hữu cơ. Diện tích xây dựng phần lớn là nhà khung thép nên lượng nguyên vật liệu sử dụng cho thi công không lớn. Khối lượng nguyên, vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án được tổng hợp tại bảng sau.
Bảng 1.4. Khối lượng một số vật liệu chính phụ vụ xây dựng dự án
TT |
Loại vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
1 |
Đá xây dựng |
m3 |
5.000 |
Các cửa hàng VLXD |
2 |
Cát xây dựng |
m3 |
2.000 |
Các cửa hàng VLXD |
3 |
Xi măng |
tấn |
3.000 |
Các cửa hàng VLXD |
4 |
Sắt thép |
tấn |
2.000 |
Các cửa hàng VLXD |
TT |
Loại vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
5 |
Gạch tuynel |
1.000 viên |
2.500 |
Các cửa hàng VLXD |
6 |
Gạch lát nền |
m2 |
3.000 |
Các cửa hàng VLXD |
7 |
Đá granite |
m2 |
200 |
Các cửa hàng VLXD |
8 |
Sơn nước |
kg |
350 |
Các cửa hàng VLXD |
9 |
Tôn lạnh |
m2 |
2.000 |
Các cửa hàng VLXD |
Tổng |
12.122 tấn |
Nguồn: Công ty TNHH.... Hậu Giang, 2023
Thành phần nguyên liệu là yếu tố quan trọng đối với hoạt động sản xuất đất sạch và phân hữu cơ. Mặc dù quy trình công nghệ sản xuất đất sạch và phân bón hữu cơ khác nhau nhưng có một số nguyên liệu trùng nhau.
Nguồn nguyên liệu chính nhà máy sử dụng bao gồm các loại sau:
- Mụn dừa, mùn cưa, phụ phẩm hải sản, phụ phẩm sản xuất bia, rễ lục bình, trái cây,…
- Bùn vi sinh, bùn hữu cơ, bùn hiếu khí.
- Bùn tự hoại, tro trấu từ nhà máy xay xát.
- Phân heo từ hệ thống Biogas, phân gà từ những trại chăn nuôi, phân bò, bã nấm.
- Phụ phẩm hải sản.
Công suất của dự án là đất sạch 12.000 tấn/năm, phân bón hữu cơ 38.000 tấn/năm.
Do đó, nhu cầu các loại nguyên liệu đầu vào nêu trên có khối lượng ước tính khoảng hơn 60.000 tấn/năm (bao gồm nguyên liệu hao hụt). Thời gian hoạt động trong năm của dự án 300 ngày thì khối lượng các loại nguyên liệu đầu vào cần khoảng 167 tấn/ngày.
Nguyên liệu phối trộn: Bên cạnh nguyên liệu chính, quá trình sản xuất đất sạch và phân bón hữu cơ còn cần một số nguyên liệu phối trộn phục vụ như men ủ, chế phẩm vi sinh vật (Tricoderma, EM, BIMA, NOLASUB, S.EM...), vôi bột, phân khoáng (NPK). Khối lượng các loại nguyên liệu phối trộn ước tính khoảng 4.110 tấn/năm.
Bảng 1.5. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất cho một năm vận hành ổn định, công suất tối đa
TT |
Tên nguyên liệu |
Định mức sử dụng |
Số lượng |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Chế phẩm vi sinh EM |
0,18 kg/tấn |
9.018 |
Kg |
VN |
Khử mùi |
2 |
Chế phẩm vi sinh (EM, bio stream 101) |
0,36 kg/tấn |
18.036 |
Kg |
VN |
Xử lý hữu cơ |
3 |
Vôi |
1,5 kg/tấn |
75.150 |
Kg |
VN |
Xử lý hữu cơ |
4 |
Phân khoáng NPK |
80 kg/tấn |
4.008 |
Tấn |
VN |
Phối trộn khoáng |
TT |
Tên nguyên liệu |
Định mức sử dụng |
Số lượng |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
7 |
Dầu bôi trơn |
- |
100 |
Lít |
VN |
Bôi trơn máy móc |
8 |
Dầu Diezel |
0,2 lít/tấn |
10.020 |
Lít |
VN |
Nhiên liệu cho máy móc |
9 |
Bao nilon lót trong (loại 50kg) |
1 bao/ 50kg SP |
1.002.000 |
cái |
VN |
Đóng gói sản phẩm (có thể đóng gói trọng lượng nhỏ hơn) |
10 |
Bao nhựa ngoài (loại 50kg) |
1 bao/ 50kg SP |
1.002.000 |
cái |
VN |
|
11 |
Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang…) |
- |
100 |
Bộ |
VN |
- |
Nguồn: Công ty TNHH .... Hậu Giang, 2023
Điện cung cấp cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất. Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động. Nhu cầu sử dụng điện khi dự án đi vào hoạt động ước tính khoảng 10.000 kWh/tháng (theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng theo QCVN 07:2010/BXD).
Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ dự án lấy từ Trạm điện trong Khu thực nghiệm, trình diễn – Khu Trung tâm (415ha) – Khu NNƯDCNC Hậu Giang.
Trong giai đoạn thi công xây dựng, số lượng công nhân tối đa sinh hoạt và làm việc tại công trình 20 người. Theo QCVN 01:2021/BXD định mức nước cấp sinh hoạt cho một người là 80 lít/người.ngày. Công nhân là người địa phương, không lưu trú nên lượng nước sử dụng cho sinh hoạt được tính bằng ½ đối với công nhân lưu trú. Vậy tổng lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân là: 80 lít/người.ngày × 20 người/ngày × 1/2 = 800 lít/ngày hay 0,8 m3/ngày
Nhà thầu sẽ tự chịu trách nhiệm trong việc cung cấp nước uống cho công nhân xây dựng tại khu vực Dự án. Nước uống cho công nhân sẽ được cung cấp bởi các doanh nghiệp uy tín tại địa phương.
Đối với nguồn nước phục vụ hoạt động sinh hoạt của công nhân và cho xây dựng được lấy từ trạm cấp nước của Khu Nông nghiệp ứng dụng CNC.
Nguồn cung cấp: Trong giai đoạn hoạt động, nước sử dụng cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt của công nhân vẫn được lấy từ trạm cấp nước của Khu Nông nghiệp ứng dụng CNC.
a.Nước sử dụng cho sinh hoạt của công nhân:
- Trong giai đoạn hoạt động, số lượng công nhân tối đa sinh hoạt và làm việc tại dự án là 50 người. Theo QCVN 01:2021/BXD định mức nước cấp sinh hoạt cho một người là 80 lít/người.ngày. Ngoài 02 bảo vệ, 02 quản lý lưu trú tại khu vực nhà máy, còn lại công nhân là người địa phương, không lưu trú nên lượng nước sử dụng cho sinh hoạt được tính bằng ½ đối với công nhân lưu trú. Vậy tổng lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân là: (80 lít/người.ngày × ½ × 50 người) + (04 người × 80 lít/người.ngày) = 2.320 lít/ngày hay 2,32 m3/ngày
- Nước uống cho công nhân là nước đóng bình sẵn, sẽ được cung cấp bởi các doanh nghiệp uy tín tại địa phương.
b.Nước sử dụng cho sản xuất đất sạch, phân hữu cơ:
Trong quá trình sản xuất, lượng nước sử dụng trong các hệ thống sản xuất đất sạch, phân hữu cơ như sau:
Hệ thống nạp liệu:
- Nước rửa xe: chỉ phun xịt bánh xe và gầm xe. Số lượt xe tối đa tại dự án là 35 lượt/ngày, sử dụng nước khoảng 16L/xe, như vậy nhu cầu sử dụng nước khoảng 0,56m³/ngày.
- Nước pha chế phẩm vi sinh khử mùi, phân khoáng NPK: khoảng 4 lít/tấn nguyên liệu, tương ứng nhu cầu sử dụng nước là 12,2 m³/ngày.
Hệ thống sản xuất đất sạch, phân hữu cơ:
Khối lượng nguyên liệu hữu cơ đầu vào là 167 tấn/ngày. Theo tham khảo một số dự án tương tự, lượng nước cấp vào thùng ủ trong quá trình ủ phân: định mức nước cấp ẩm trung bình là 0,04m3/tấn nguyên liệu đầu vào, tương ứng 6,68m3.
c.Nước sử dụng cho mục đích phòng cháy chữa cháy:
Hệ thống họng chữa cháy
Nước sử dụng cho hoạt động PCCC được tính theo TCVN 2622:1995 với lưu lượng dự trữ đảm bảo 20 l/s và tính cho hai đám cháy đồng thời trong 60 phút (3.600s). Q1 = 20 l/s × 2 × 3600 s= 144.000 lít ~ 144m3
Công ty sẽ tiến hành đầu tư xây dựng dự án tại khu đất có diện tích 20.176m2 nằm trong khu quy hoạch bến cảng, kho bãi và chế biến thuộc Khu Trung tâm (415ha) – Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
Hình 1.4. Vị trí dự án so với khu vực lân cận.
- Vị trí giáp ranh của dự án: nằm cuối đường số 5 tiếp giáp với sông Nước Trong với vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: giáp ... hiện hữu.
+ Phía Nam: giáp ruộng dân
+ Phía Đông: giáp lộ hiện hữu.
+ Phía Tây: giáp ruộng dân.
- Hiện trạng khu vực thự hiện dự án: có vài hộ dân cư, nhà ở đơn sơ vách lá, có đường mòn tự nhiên dọc bờ sông và đường tạm nối vào khu nông nghiệp ứng dụng CNC.
Hình 1.5. Bản đồ vị trí dự án nằm trong quy hoạch 1/2000 Khu trung tâm – Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Quy mô diện tích xây dựng công trình:
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Diện tích |
I |
Khu điều hành và phụ trợ |
m2 |
300 |
I.1 |
Nhà điều hành |
m2 |
200 |
I.2 |
Nhà để xe |
m2 |
75 |
I.3 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
25 |
II |
Khu vực sản xuất |
m2 |
19.876 |
II.1 |
Đất dành cho giao thông, cây xanh |
m2 |
5.088 |
II.2 |
Đất dành cho sản xuất, nhà xưởng |
m2 |
9.048 |
II.3 |
Đất dành cho xử lý phân lỏng |
m2 |
722 |
II.4 |
Đất dành cho tập kết vật liệu, thành phẩm |
m2 |
5.018 |
Tổng cộng |
m2 |
20.176 |
a.Phương án giải phóng mặt bằng
Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất và Chủ đầu tư tạm ứng chi phí giải phóng mặt bằng đối với diện tích 20.176 m2. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban hành và luật định.
b.Phương án tái định cư
Khu đất thuộc quyền quản lý của tỉnh cấp cho Chủ đầu tư, do đó chủ đầu tư sẽ được bàn giao đất sau khi đã thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng.
c.Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
Bảng 1.7. Tổng hợp danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Diện tích/ Số lượng |
I |
Khu vực sản xuất và tập kết nguyên liệu và thành phẩm |
m2 |
19.876 |
1.1 |
Đất dành cho giao thông, cây xanh |
m2 |
5.088 |
1.2 |
Đất dành cho sản xuất, nhà xưởng |
m2 |
9.048 |
1.3 |
Đất dành cho xử lý phân lỏng |
m2 |
722 |
1.4 |
Đất dành cho tập kết vật liệu, thành phẩm |
m2 |
5.018 |
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Diện tích/ Số lượng |
II |
Máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất sản xuất đất sạch |
||
3.1 |
Máy sàng lọc tách rác lớn, đá lớn |
Cái |
02 |
3.2 |
Máy sàng lọc tách rác nhỏ, đá nhỏ |
Cái |
02 |
3.3 |
Hệ thống nghiền thô |
Cái |
01 |
3.4 |
Máy ép |
Cái |
02 |
3.5 |
Hệ thống sấy, phơi |
Cái |
02 |
3.6 |
Máy trộn nguyên liệu |
Cái |
01 |
3.7 |
Máy nghiền thành phẩm |
Cái |
01 |
3.8 |
Hệ thống hút bụi chủ động |
Cái |
01 |
III |
Máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất phân bón |
||
1 |
Hệ thống phơi, sấy |
HT |
02 |
2 |
Vít tải cấp nguyên liệu (khu nguyên liệu) |
cây |
02 |
3 |
Máy nghiền nguyên liệu |
máy |
02 |
4 |
Hệ thống nghiền thô |
HT |
01 |
5 |
Băng tài cấp nguyên liệu (khu nguyên liệu) |
cái |
03 |
6 |
Máy trộn nguyên liệu |
máy |
03 |
7 |
Máy xúc lật bánh lốp |
xe |
02 |
8 |
Hệ thống Bin chưa thành phẩm bao gồm hệ thống cân |
HT |
02 |
9 |
Băng tài cấp nguyên liệu (khu thành phẩm) |
cái |
02 |
10 |
Máy nghiền thành phẩm |
máy |
02 |
11 |
Vít tải cấp nguyên liệu (khu thành phẩm) |
cây |
02 |
12 |
Máy phun áp lực |
cái |
03 |
13 |
Xe nâng |
cái |
02 |
14 |
Xe tăng (đi được cả thủy & bộ) |
cái |
02 |
15 |
Xe tải |
cái |
02 |
a.Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
- Phương án tổ chức tổng mặt bằng, phương án bố trí mặt bằng.
- Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
- Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
a1. Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.
a2. Hệ thống cấp nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
a3. Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Nước thải của dự án được dẫn vào hệ thống XLNT tập trung của toàn khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
a4. Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài khu. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
a5. Xây dựng đường, sân bãi
♦ Đường sân bê tông xi măng
- Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống như sau:
+ BTXM đá 1x2cm M300 dày: 20 cm;
+ Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;
+ Cát hạt trung lu lèn K > 0,98 dày: 20 cm;
+ Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0,98 dày: 20 cm;
+ Nền đất lu lèn K > 0,95.
- Để thu nước mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tường bao quanh xây dựng các hố thu nước mới.
♦ Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh
- Toàn bộ bó vỉa dọc theo đường bãi, đường xung quanh nhà kho, xưởng bằng BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, được đúc sẵn từng tấm dài 1m và lắp ghép;
- Trồng cây xanh, cỏ nhung trong phần giữa bó vỉa hè và tường bao quanh nhằm tạo mỹ quan môi trường.
♦ Bãi đá
- Đổ đá 1x2cm dày 10cm;
- Đổ thêm đá 1x2cm dày 5cm tại các bãi chứa nguyên vật liệu.
a6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các tiêu chuẩn về an toàn sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc, đặc biệt là các tiêu chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị phòng cháy chữa cháy cơ học sẽ được bổ sung cho hệ thống vòi chữa cháy tự động.
Các mạng lưới điện cũng sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm soát bằng một hệ thống tự động. Bên cạnh đó các thiết bị báo cháy và chống cháy sẽ được lắp đặt tại các khu vực của nhà máy.
Việc thiết kế và lắp đặt thiết bị PCCC phải tuân thủ các qui định hiện hành của nhà nước ban hành về PCCC. Các cán bộ nhân viên của công ty sẽ được hướng dẫn sử dụng các thiết bị PCCC.
b.Phương án tổ chức quản lý
Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy.
Khi dự án đi vào xây dựng và hoạt động sẽ giải quyết được khoảng 50 lao động trên địa bàn.
c.Giải pháp về chính sách của dự án
Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, công nghệ canh tác.
- Thời gian hoạt động: 50 năm từ ngày Nhà đầu tư được quyết định cho thuê đất.
- Thời gian đầu tư xây dựng dự án (40 tháng):
+ Từ Quý III/2022 - Quý I/2023: Hoàn thành thủ tục đầu tư (chủ trương, đất đai, môi trường).
+ Quý II/2023 – Quý IV/2025: Thi công xây dựng dự án.
+ Từ Quý I/2026: Đi vào hoạt động toàn dự án.
Nguồn vốn đầu tư: Đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay.
Tổng mức đầu tư hạ tầng: 20.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng).
Trong đó:
- Vốn góp để thực hiện dự án là: 10.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười tỷ đồng).
- Vốn huy động: 10.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười tỷ đồng).
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn