Lập dự án đầu tư xây dựng khu bến phao nổi trên sông
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 9
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 9
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 10
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 11
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ 15
II.1. Phân tích môi trường vị trí đầu tư 15
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019 15
II.2. Tổng quan về môi trường và xã hội thành phố Hồ Chí Minh. 15
II.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh 15
II.3.2. Vị trí địa lý và Giao thông 17
II.4. Thông số kỹ thuật luồng hàng hải 18
II.4.1. Đoạn luồng từ phao “0” đến thượng lưu cảng CMIT + 900m 18
II.4.2. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng CMIT + 900m đến hạ lưu cảng thép miền Nam (SSC) 19
II.4.3. Đoạn luồng từ hạ lưu cảng thép miền Nam (SSC) đến hạ lưu cảng SITV. 20
II.4.4. Đoạn luồng từ hạ lưu cảng SITV đến cảng Gò Dầu và vũng quay tàu rộng 250m 20
CHƯƠNG III:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 22
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 22
III.2.1. Chủng loại hàng hóa thông qua bến phao: 22
III.2.2. Tàu khai thác tại bến: 22
CHƯƠNG IV:ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG BẾN PHAO ITC CÁI MÉP 24
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 24
IV.2.1. Đặc điểm địa hình tuyến luồng hàng hải qua khu vực bến phao: 24
IV.2.2. Điều kiện địa hình: 24
IV.4. Điều kiện Khí tượng - Thủy văn: 25
IV.5. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 30
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 30
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 31
V.2. Tuyến luồng tàu biển đi đến bến phao: 31
V.3. Quy mô xây dựng công trình: 31
V.4. Loại và cấp công trình: 31
V.4.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Bến phao ITC Cái Mép 31
CHƯƠNG VI:GIẢI PHÁP QUI HOẠCH VÀ VẬN HÀNH 32
VI.1. Quy hoạch mặt bằng bến phao 32
VI.2.2. Phương án điều động tàu vào, rời bến phao 35
VI.2.3. Phương án công nghệ 35
VI.3. Các điều kiện khai thác thiết kế: 38
VI.3.2. Điều kiện Khí tượng - Thủy văn: 38
VI.4. Các thông số kỹ thuật của bến phao: 39
VI.5. Giải pháp kết cấu bến phao: 40
VI.6. Nạo vét khu nước bến phao: 42
CHƯƠNG VII:PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 44
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 44
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 44
CHƯƠNG VIII:PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 49
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 49
VIII.2. Phương án thi công lắp đặt 51
VIII.2.1. Trình tự các bước thi công sản xuất PHAO – XÍCH - RÙA tại xưởng. 52
VIII.2.2. Trình tự các bước thi công thiết lập bến phao. 54
VIII.3. Hình thức quản lý dự án 56
CHƯƠNG IX:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 57
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 57
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 57
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 59
IX.2. Các biện pháp kiểm soát môi trường: 62
IX.2.1. Trong giai đoạn xây dựng: 62
IX.2.2. Trong giai đoạn khai thác: 64
IX.3. Biện pháp phòng ngừa sự cố trôi/va phao neo, tàu hàng: 69
IX.4. Phương án phòng chống cháy nổ: 69
IX.5. Phương án đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ: 70
IX.5.1. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 71
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 73
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 73
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 73
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 74
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 74
CHƯƠNG XI:VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 79
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 79
XI.3. Phương án hoàn trả vốn vay 80
CHƯƠNG XII:HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 82
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 82
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 82
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 83
CHƯƠNG XIII:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
BP : Bến phao
TT – BTNMT : Thông tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
QĐ – BGTVT : Quyết định – Bộ Giao thông Vận tải
TCXDVN : Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
NĐ – CP : Nghị định – Chính phủ
UBTVQH : Ủy ban Thường vụ Quốc hội
QĐ – UBND : Quyết định - Ủy ban nhân dân
KSĐC : Khảo sát địa chất
QĐ – KHCNMT : Quyết định – Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCCS : Tiêu chuẩn cơ sở
TT – BXD : Thông tư – Bộ Xây dựng
QĐ – CHHVN : Quyết định – Cục Hàng hải Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
KHĐT : Kế hoạch đầu tư
ATLĐ : An toàn Lao động
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
VSMT : Vệ sinh môi trường
QLCL : Quản lý chất lượng
MNCTK : Mực nước cao thiết kế
MNTB : Mực nước trung bình
MNTTK : Mực nước thấp thiết kế
BTCT : Bê tông cốt thép
QĐ – BYT : Quyết đinh – Bộ Y Tế
TT – BTC : Thông tư – Bộ Tài chính
VTTB : Vật tư thiết bị
Bảng I1: Các Tiêu chuẩn kỹ thuật tham khảo 11
Bảng II1: Tọa độ vị trí các điểm cạn từ phao “0” đến thượng lưu cảng CMIT + 900m 18
Bảng II2: Tọa độ các điểm cạn từ thượng lưu cảng CMIT + 900m đến hạ lưu cảng thép Miền Nam 19
Bảng II3: Tọa độ các điểm cạn từ hạ lưu cảng SITV đến cảng Gò Dầu và vũng quay tàu rộng 250m 20
Bảng III1: Thông số kỹ thuật đội tàu khai thác tại bến 23
Bảng IV1: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 25
Bảng IV2: Nhiệt độ không khí 26
Bảng IV3: Độ ẩm tương đối của không khí (%) 26
Bảng IV5: Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày) 27
Bảng IV6: Tốc độ gió trung bình tháng (m/s) 27
Bảng IV7: Mực nước giờ ứng với các suất bảo đảm khác nhau 28
Bảng IV8: Mực nước cao nhất năm ứng với các chu kỳ lặp lại khác nhau 28
Bảng IV9: Mực nước thấp nhất năm ứng với các chu kỳ lặp lại khác nhau 29
Bảng VI1: Tọa độ điểm khống chế tâm bến phao 32
Bảng VI2: Tọa điểm khống chế vùng nước neo bến phao 32
Bảng VI3: Tọa độ tim các cụm rùa neo 33
Bảng VI4: Thông số kỹ thuật đội tàu khai thác tại bến 34
Bảng VI5: Các thiết bị sử dụng trong quá trình vận hành khai thác bến phao 37
Bảng VI6: Điều kiện khí tượng, thủy văn giới hạn khai thác 39
Bảng VI7: Các thông số kỹ thuật của bến phao 39
Bảng VI8: Các thông số xích có ngáng, cấp III 41
Bảng VI9: Thông số kỹ thuật hố chôn rùa 42
Bảng VII1: Nhu cầu sử dụng nhân sự 44
Bảng VII2: Phân tích chi phí lao động tiền lương 44
Bảng VII3: Danh mục thiết bị phục vụ dự án 46
Bảng IX1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí QCVN 05:2013/BTNMT 58
Bảng IX2: Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT 59
Bảng XI2: Tiến độ sử dụng vốn 80
Bảng XI3: Phương án hoàn trả vốn vay 81
Bảng XII1: Các chỉ tiêu tài chính kinh tế 82
Bảng XIII1: Bảng phân tích doanh thu 85
Bảng XIII2: Bảng tổng hợp doanh thu dự án 86
Bảng XIII3: Bảng tổng hợp chi phí của dự án 88
Bảng XIII4: Bảng cân đối lổ lãi: 90
Bảng XIII5: Bảng tổng hợp dòng tiền của dự án 92
Hình IV1: Sơ họa vị trí các bến phao ITC Cái Mép 24
Hình VI1: Mặt bằng quy hoạch bến phao ITC Cái Mép 34
Hình VI2: Hình ảnh công nghệ chuyển tải hàng rời tại bến phao 36
Hình VIII1: Sơ đồ tổ chức thi công tại hiện trường 51
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc Tế
- Địa chỉ: 140A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (+84) ; Fax :
- Đại diện: Ông Nguyễn Thái Quang; Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Ngành nghề chính: Kinh doanh mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, vận tải đường bộ và các dịch vụ vận tải, vận tải biển, cảng vụ, dịch vụ kho bãi.
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh; Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: (028) 22142126; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Bến phao ITC Cái Mép.
- Địa điểm: Tại xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh;
- Quỹ đất của dự án: thuộc đất do nhà nước quản lý...
Mục tiêu đầu tư: Bến phao ITC Cái Mép được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn, với mục tiêu đầu tư xây dựng bến phao để tàu neo đậu chờ đợi vào cảng, chuyển tải đối với các tàu có tải trọng 80,000DWT ÷ 150,000DWT sang tàu/sà lan nhỏ hơn vào cung cấp than cho các nhà máy xi măng, nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam. Công suất hàng hóa thông qua bến dự kiến là 9.000.000 tấn/năm.
- Tổng vốn đầu tư: 197.454.728.585 đồng,
Bằng Chữ: Một trăm chín mươi bảy tỷ, bốn trăm năm mươi bốn triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn, năm trăm tám mươi lăm đồng.
Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 12 năm 2021.
+ Thời gian hoạt động: từ tháng 1 năm 2022.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc Tế trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư : Đầu tư bằng nguồn vốn tự có
- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/08/2014;
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/5/2017 quy định một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 143/2017/NĐ-CP ngày 14/12/2017 của Chính phủ Quy định bảo vệ công trình Hàng hải;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/5/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 3655/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 428/QĐ-CHHVN ngày 22/4/2016 của Cục Hàng hải Việt Nam công bố đưa Luồng hàng hải Vũng Tàu - Thị Vải vào sử dụng;
- Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-CHHVN ngày 10/3/2005;
- Thông tư số 57/2015/TT-BGTVT ngày 19/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;
- Văn bản số 5877/BGTVT-KHĐT ngày 17/6/2020 của Bộ Giao thông vận tải về việc “Chấp thuận chủ trương bổ sung quy hoạch và thiết lập 03 bến phao cho tàu trọng tải từ 80.000 - 100.000 tấn tại khu vực Cái Mép”;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
Việc thực hiện dự án “Bến phao ITC Cái Mép” phải tuân thủ các quy định pháp lý và tham khảo một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước được thừa nhận áp dụng (bao gồm nhưng không giới hạn) sau:
Bảng I1: Các Tiêu chuẩn kỹ thuật tham khảo
STT |
Mã hiệu |
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật |
I |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho công tác thiết kế |
|
1 |
|
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam |
2 |
|
Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
3 |
QCVN 02:2009/BXD |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng |
4 |
TCVN 11820-2017 |
Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế |
5 |
22 TCN 222-95 |
Tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên công trình thủy - Tiêu chuẩn thiết kế |
6 |
TCVN 4116-85 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công |
7 |
TCVN 5574-2018 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế |
8 |
TCVN 12041:2017 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực |
9 |
TCVN 5575-2012 |
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế |
10 |
QCVN21:2015/BGTVT - Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT - Sửa đổi 2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
|
11 |
QCVN 72:2014/BGTVT |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu |
12 |
TCVN 6809:2001 |
Quy phạm phân cấp và chế tạo phao neo |
13 |
И-3ПД-70 |
Bộ quốc phòng Nga. Chỉ dẫn tính toán ngoại lực hệ thống neo ụ nổi. (Tài liệu dịch tiếng Việt) |
II |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho công tác thi công và nghiệm thu |
|
1 |
TCXD 170:1989 |
Kết cấu thép. Gia công, lắp ráp và nghiệm thu. Yêu cầu kỹ thuật |
2 |
TCVN 9276:2012 |
Về sơn phủ bảo vệ kết cấu thép - Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng quá trình thi công |
3 |
TCVN 8789:2011 |
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. |
4 |
TCVN 8790:2011 |
Sơn bảo vệ kết cấu thép. Quy trình thi công và nghiệm thu |
5 |
TCVN 4453:1985 |
Kết cấu BT và BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu |
6 |
TCXDVN 305:2004 |
Bê tông khối lớn. Quy phạm thi công và nghiệm thu |
7 |
TCVN 4447:2012 |
Công tác đất. Thi công và nghiệm thu |
8 |
924/QĐ-KT4 |
Quy trình thi công, nghiệm thu nạo vét và bồi đất các công trình vận tải sông biển bằng phương pháp cơ giới |
9 |
TCCS 02:2015/CHHVN |
Tiêu chuẩn cơ sở công tác nạo vét thi công và nghiệm thu |
10 |
TCVN 5308:1991 |
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng |
III |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho công tác bảo trì |
|
1 |
TCVN 9343:2012 |
Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì |
2 |
TCCS 04 -2014/CHHVN |
Tiêu chuẩn cơ sở - Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì công trình bến cảng |
3 |
109/QĐ-CHHVN |
Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng |
IV |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho công tác thí nghiệm vật liệu |
|
1 |
TCVN 3105-1993 |
Hỗn hợp BT nặng và BT nặng - Lẫy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử |
2 |
TCVN 2682:2009 |
Xi măng poóclăng - Yêu cầu kỹ thuật |
3 |
TCVN 4748:2001 |
Xi măng - Lấy mẫu và chuẩn bị thử |
4 |
TCVN 6016:2011 |
Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ bền |
5 |
TCVN 6017:2015 |
Xi măng - Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích |
6 |
TCVN 4030:2003 |
Xi măng - Phương pháp Xác định độ mịn |
7 |
TCVN 141:2008 |
Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học |
8 |
TCVN 7570-2006 |
Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật |
9 |
TCVN 7570-2006 |
Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng |
10 |
TCVN 7572-2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử |
11 |
TCVN 4506:2012 |
Nước trộn BT và vữa - Yêu cầu kỹ thuật |
12 |
TCVN 1651-1:2018, TCVN 1651-2:2018 |
Thép cốt bê tông (phần 1: Thép thanh tròn trơn và phần 2: Thép thanh vằn). |
13 |
TCVN7937-1:2013 |
Thép làm cốt BT và BT dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm cốt. |
- Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành.
- Thành lập hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra.
- Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án.
Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
Bảng VII1: Nhu cầu sử dụng nhân sự
TT |
Nhân sự |
Số lượng |
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
2 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
9 |
1 |
Nhân sự |
2 |
2 |
Marketing, hành chính |
3 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
C |
Nhân viên thực hiện |
147 |
1 |
Nhân viên điều độ |
6 |
2 |
Nhân viên vận hành máy |
18 |
3 |
Thợ máy |
12 |
4 |
Công nhân |
90 |
5 |
Quàn lý và trưởng ca |
6 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
2 |
7 |
Nhân viên vệ sinh |
3 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
10 |
|
Tổng cộng |
160 |
(Xem chi tiết Bảng PHÂN TÍCH CHI PHÍ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG)
Bảng VII2: Phân tích chi phí lao động tiền lương
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
Lương cơ bản * hệ số |
Chi phí xã hội |
Chi phí phụ cấp |
Chi phí trả lương/tháng |
Tổng cộng |
|
|
= 24% |
= 5% |
|
|
|||
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
6 |
16,800,000 |
4,032,000 |
840,000 |
21,672,000 |
281,736,000 |
2 |
Phó giám đốc |
2 |
5 |
14,000,000 |
3,360,000 |
700,000 |
18,060,000 |
469,560,000 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3.5 |
9,800,000 |
2,352,000 |
490,000 |
12,642,000 |
164,346,000 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân sự |
2 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
234,780,000 |
2 |
Marketing, hành chính |
3 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
352,170,000 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
469,560,000 |
C |
Nhân viên |
147 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân viên điều độ |
6 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
704,340,000 |
2 |
Nhân viên vận hành máy |
18 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
2,113,020,000 |
3 |
Thợ máy |
12 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
1,408,680,000 |
4 |
Công nhân |
90 |
2 |
5,600,000 |
1,344,000 |
280,000 |
7,224,000 |
8,452,080,000 |
5 |
Quàn lý và trưởng ca |
6 |
3.5 |
9,800,000 |
2,352,000 |
490,000 |
12,642,000 |
986,076,000 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
2 |
2.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
234,780,000 |
7 |
Nhân viên vệ sinh |
3 |
2 |
5,600,000 |
1,344,000 |
280,000 |
7,224,000 |
281,736,000 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
10 |
2 |
5,600,000 |
1,344,000 |
280,000 |
7,224,000 |
939,120,000 |
|
Tổng cộng |
160 |
|
|
|
|
|
17,091,984,000 |
Khối lượng hàng dự kiến cập bến phao (theo tháng hoặc năm)
Công suất hàng hóa thông qua dự kiến: 9.000.000 tấn/năm
Công nghệ bốc xếp hàng
Phương án bốc xếp
Phương thức giảm tải mớn
Các tàu có trọng tải đến 100.000 DWT xếp hàng đầy tải neo tại khu các tàu biển hoặc tàu cấp VR-SB có trọng tải từ 10.000DWT đến 30.000DWT sẽ cập mạn các tàu trọng tải lớn để nhận hàng. Tàu trọng tải lớn xếp đầy tải sẽ thực hiện việc dỡ hàng chuyển tải toàn phần và chuyển tải giảm mớn tới mớn nước phù hợp để vào thẳng cầu tiếp tục giao hàng.
Các tàu biển, tàu VR-SB cập mạn tàu biển trọng tải lớn phải sử dụng hoa tiêu, tàu lai theo quy định. Các tàu biển cấp VR-SB phải trang bị đầy đủ các đệm va để đảm bảo an toàn cho các phương tiện trong quá trình cập mạn.
Phương thức xếp dỡ
Sau khi tàu chuyển tải hoàn tất buộc phao. Tàu được chuyển tải cập mạn với tàu mẹ. Sử dụng gầu ngoạm với cần trục tàu hoặc cần trục đặt trên ponton để bốc xếp than từ tàu mẹ.
Dưới hầm tàu:
Khi tàu đã được mở và các công tác chuẩn bị kỹ thuật đã làm xong, cần cẩu đưa gàu ngoạm vào khu vực sân hầm, múc hàng đổ xuống tàu được chuyển tải.
Khi lượng hàng ở khu vực sân hầm đã hết, thì cẩn chuẩn bị mặt bằng ở sân hầm để đưa xe ủi hoặc xe gầu xuống gom hàng từ phía vách ra sân hầm cho gầu ngoạm lấy hàng.
Dưới tàu được chuyển tải:
Khi cần trục đưa gầu có hàng xuống tàu được chuyển tải, phải hạ xuống sát hầm hàng cho gàu đổ hàng.
Vị trí đổ hàng sẽ được công nhân tín hiệu hướng dẫn.
Khi xếp hàng trên tàu chuyển tải tuân thủ theo hướng dẫn của tàu.
Sử dụng xe cuốc, xe ủi để san tẩy hàng trong hầm tàu chuyển tải.
Số lượng và loại thiết bị sử dụng vận hành
Bảng VII3: Danh mục thiết bị phục vụ dự án
TT |
Hạng mục thiết bị |
Số lượng |
Thông số kỹ thuật |
Cơ quan/tổ chức đầu tư trang thiết bị |
A |
PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH CHUYỂN TẢI |
|
|
|
1 |
Tàu/sà lan loại 5.000-7.000 DWT |
3 |
Chiều dài ~95m |
|
2 |
Tàu/sà lan loại 7.000-30.000 DWT |
6 |
Chiều dài ~125m |
-
|
3 |
Thiết bị thông tin liên lạc VHF, AIS |
Trang bị bắt buộc theo tàu |
Theo tiêu chuẩn ngành hàng hải |
Chủ phương tiện tự trang bị |
B |
PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH SAN MẠN THAN |
|
|
|
1 |
Xe ủi |
Trang bị 12 xe ủi và 12 xe cuốc |
Loại 0.3-0.5m3 |
Chủ phương tiện tự trang bị |
2 |
Gầu ngoạm |
4 |
Tàu chở than 20.000-60.000 DWT có 4 gầu ngoạm |
Trang bị sẵn theo tàu |
3 |
Cầu tàu |
|
Tàu có trọng tải 20.000-60.000 DWT có 4 cẩu, khi làm hàng than các cầu này sẽ được gắn gầu ngoạm để bốc than |
Trang bị sẵn theo tàu |
4 |
Cẩu nổi (30 tấn) kèm theo gầu ngoăm |
2 |
Tàu trên 60.000 DWT không có cẩu sẽ bố trí sử dụng cẩu nổi để làm hàng. |
|
C |
PHỤC VỤ CÔNG TÁC LAI DẮT, KẾT NỐI, CẬP MẠN TÀU NHỎ VÀO TÀU LỚN |
|
|
|
1 |
Tàu lai dắt |
3 |
|
|
Số lượng tàu cập bến phao
Dựa vào tính toán công suất chuyển tải, dự báo tần suất hoạt động của khu: trung bình 1 năm phục vụ khoảng 72 tàu có trọng tải đến 100.000 DWT đến neo đậu, giảm tải; tương ứng sẽ có 400 tàu có tải trọng nhỏ đến nhận hàng.
Bảng VII4: Trọng tải tàu
Size tàu |
30.000 DWT |
100.000 DWT |
|
Lý thuyết |
Số lượng sà lan cập mạn |
4 |
8 |
Số lượng tàu nhỏ cập mạn |
2 |
4 |
|
Thực tế |
Số lượng sà lan cập mạn |
2 |
4 |
Số lượng tàu nhỏ cập mạn |
1 |
2 |
Thuyết minh Sơ đồ Tổ chức thi công tại hiện trường:
- Giám đốc điều hành: Điều hành chung, chịu trách nhiệm toàn diện về công trình.
- Chỉ huy trưởng công trình: Chỉ huy thi công, tổ chức công trường, kiểm tra chất lượng, tiến độ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về kết quả công việc thực hiện.
- Các Tổ trưởng chuyên trách như Tổ Kỹ thuật, Tổ Quản lý chất lượng, Tổ ATLĐ-VSMT-Y tế … giúp việc và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo sự phân công của Chỉ huy trưởng công trường.
- Các Đội trưởng thi công: Điều hành sản xuất ở cơ sở đạt yêu cầu kỹ thuật, tiến độ. Đội được hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Ban điều hành công trình.
Ø Nhân lực:
+ Thành lập ban chỉ huy công trình.
+ Đội thợ lặn.
+ Thợ lái cẩu, máy trưởng … đúng theo yêu cầu công việc.
+ Số lượng người tham gia: 40 người.
I. Đóng phao neo:
1. Chuẩn bị - Kiểm tra vật liệu:
Chuẩn bị:
- Xem bản vẽ thiết kế, chuẩn bị cung ứng vật tư, mặt bằng thi công.
- Máy móc thiết bị (máy hàn, máy cắt hơi, cẩu, máy bắn cát, máy phun sơn, pa lăng, dụng cụ cầm tay) và nhân lực thi công.
Kiểm tra vật liệu:
- Kiểm tra chứng chỉ nguồn gốc (C.O), xuất xứ (C.Q) thép tấm, thép hình …;
- Kiểm định vật tư thép;
- Kiểm định vật tư sơn;
2. Chống ăn mòn:
- Tất cả vật liệu thép phải được bắn cát theo tiêu chuẩn SA 2.5.
- Sơn 03 lớp chổng rỉ mặt trong, 03 lớp chống rỉ mặt ngoài, 02 lớp sơn chống hà (phần mạn ướt) và 02 lớp sơn màu (phần mạn khô) với bề dày mỗi lớp đạt 125µm.
3. Gia công chi tiết:
- Gia công cắt thép tấm để gia công tôn vỏ phao, tôn vách, các thanh nẹp.
- Gia công cuốn tôn mạn, các tấm chi tiết cong 2, 3 chiều.
- Quá trình gia công được thực hiện trong suốt công việc đóng phao. Ưu tiên chi tiết nào lắp rắp trước thì gia công trước, chi tiết nào lắp ráp sau thì gia công sau .
4. Lắp bệ sàn – trải tôn đáy:
- Lắp bệ sàn:
Bệ sàn dựng tại nền đất mặt bằng thi công bằng các thanh thép I, thép L, các bản mã. Cân bằng, sau đó hàn cố định bệ sàn.
- Trải tôn đáy:
Trải tôn đáy trên mặt bệ sàn, hàn đính với bệ sàn. Các tấm đáy hàn các mã răng lược chống biến dạng.
5. Lắp kết cấu phao: Các công đoạn lắp ráp theo thứ tự sau:
- Lắp ráp tấm đứng đáy phao hình cong đường kính D5000;
- Lắp ráp tấm đáy trên S=10, D5000
- Lắp ráp ống lõi phao đường kính D170.
- Lắp ráp tôn vách S=8, nẹp L80x80x8
- Lắp ráp các khung xương L80x80x8
- Lắp ráp tôn boong S=10
- Lắp ráp tôn mạn S=10
- Lắp ráp trục phao; Các thiết bị: nắp hầm, cổ phao trên, dưới; con lươn chống va, quai móc cẩu.
6. Hàn:
- Hàn kết cấu: Trước khi hàn kiểm tra khe hở lắp ráp, vệ sinh đường hàn. Các đường hàn kết cấu bên trong phao bao gồm: Các khung xương, các nẹp vách; Các vách kín nước với tôn đáy, với tôn mạn, với tôn boong, với tôn lõi phao.
- Hàn kín nước vỏ phao: Trước khi hàn kiểm tra khe hở lắp ráp, vệ sinh đường hàn. Các đường hàn vỏ bên phao bao gồm: Đường hàn tôn đáy với tôn mạn, đường hàn tôn mạn với tôn boong, tấm gia cường miệng phao, ống lõi phao, các đường hàn nối tôn vỏ, tôn boong.
7. Thử kín nước:
- Thử kín nước bước 1: Tất các các đường hàn kìn nước đều phải qua vệ sinh và thử thẩm thấu bằng vôi – dầu và kiểm tra bằng mắt thường.
- Thử kín nước bước 2: Thử kiểm tra bằng áp lực cho từng khoang, từng đường hàn tôn vỏ, các roăng nắp hầm.
- Sơn dặm bên trong sau khi kiểm tra xong đường hàn.
8. Sơn phao, trang trí: (độ dày 125µm/lớp)
- Sơn kết cấu trong phao: Đã nói ở trên
- Sơn vỏ ngoài (Jotun): Vệ sinh đường hàn, sơn dặm đủ lớp đường hàn bị cháy; Sơn thêm 01 lớp trung gian, 01 lớp phủ ngoài theo màu chỉ định; Sơn 02 lớp chống hà phần phao chìm;
- Trang trí: Sơn phản quang; Sơn chữ tên phao theo chỉ định chủ đầu tư.
9. Nghiệm thu bàn giao.
II. Đúc rùa.
1. Chuẩn bị:
- Xem bản vẽ thiết kế, chuẩn bị cung ứng vật tư, tạo mặt bằng;
- Máy móc thiết bị (máy hàn, máy cắt gió đá, máy cắt kim loại, máy mài, đầm dùi....) và nhân lực thi công;
- Kiểm tra chứng chỉ vật liệu đầu vào.
2. Gia công chi tiết:
- Gia công cắt thép cây;
- Gia công uốn thép cây, uốn quai rùa, móc cẩu( ưu tiên chi tiết nào lắp ráp trước thì gia công trước).
3. Lắp đặt khung xương rùa:
- Trải bạt ni lông trên mô rùa;
- Lắp đặt thép sàn;
- Lắp quai rùa, móc cẩu;
- Lắp đặt thép bao quanh;
- Đóng cốp pha.
4. Đổ bê tông.
III. Xích neo.
- Xem bản vẽ thiết kế, lên kế hoạch nhập xích, đúc phụ kiện đấu xích, tạo mặt bằng;
- Trải xích, đấu nối xích, phụ kiện;
- Bắn cát, phun sơn 3 lớp chống gỉ, 2 lớp chống hà;
- Nghiệm thu bàn giao.
I. Công tác bàn giao mặt bằng, các điểm khống chế chuẩn bị thi công.
- Đơn vị thi công nhận bàn giao mặt bằng và các điểm khống chế phục vụ thi công từ Chủ Đầu Tư theo số liệu trong hồ sơ thiết kế.
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng và các mốc khống chế phục vụ thi công. Để chuẩn bị cho công tác thi công, Nhà thầu thực hiện những công tác tiếp theo sau:
+ Hoàn thiện các hồ sơ thủ tục pháp lý liên quan đến việc thi công công trình. Xin giấy phép hoạt động hàng hải tại khu vực thi công.
+ Thành lập Ban Chỉ huy công trường và các bộ phận chuyên trách trực tiếp tại hiện trường.
+ Xây dựng qui trình Quản lý chất lượng, ATLĐ, VSMT, PCCC, Nội qui công trường.
+ Thả phao báo hiệu khu vực thi công. Cảnh giới an toàn hàng hải trong thi công.
+ Sử dụng máy định vị DGPS, máy đo sâu hồi âm, máy thủy bình để định vị vị trí khu vực thi công.
II. Công tác đào - đắp hố chôn rùa.
- Thi công đào - đắp hố chôn rùa theo đúng kích thước trong hồ sơ thiết kế.
+ Thông số kỹ thuật của Thiết bị thi công: Tàu cuốc một gàu: Sử dụng Cần cẩu 195T đặt trên sà lan để đào hố chôn rùa.
+ Khối lượng đào hố chôn rùa khoảng 24.721 m3/4 hố (khối lượng đất đào trung bình cho 1 hố = 6.180 m3) và khoảng 17.308 m3/2 hố (khối lượng đất đào trung bình cho 1 hố = 8.654 m3)
+ Toàn bộ khối lượng đất đào hố chôn ra khoảng 66.750 m3 được cạp lên sà lan lưu giữ từng hố rùa và cho việc lấp đất từng hố rùa tại khu vực thi công để sử dụng đắp hố chôn rùa.
- Thi công cho công tác đắp hố chôn rùa theo đúng kích thước trong hồ sơ thiết kế.
+ Thi công đào đắp theo hình thức cuốn chiếu, đào đắp xong hố này mới tiến hành đào đắp sang hố khác.
+ Tận dụng toàn bộ khối lượng đất đào hố chôn rùa để đắp hố chôn rùa.
- Quản lý kiểm tra chất lượng thi công hố chôn rùa
+ Việc kiểm tra quản lý chất lượng thi công hàng ngày được thực hiện giữa tổ kỹ thuật, tổ quản lý chất lượng, đội thi công, sẽ đo đạc kiểm tra chất lượng, tính toán khối lượng ® hiệu chỉnh sai sót. Công tác này sẽ được ghi chép đầy đủ trong nhật ký thi công công trình.
+ Kiểm tra chất lượng theo đúng hồ sơ thiết kế: Đo đạc kiểm tra, nghiệm thu nội bộ nếu hố đào đạt đúng theo kích thước trong hồ sơ thiết kế ® sử dụng máy đo sâu hồi âm, máy định vị DGPS đo đạc kiểm tra, lập bình đồ, vẽ mặt cắt ngang để tính toán khối lượng trình chủ đầu tư nghiệm thu.
III. Công tác lắp đặt hệ thống Bến phao.
Công tác lắp đặt hệ thống bến phao được tiến hành theo trình tự các bước sau:
- Tập kết tất cả các vật tư gồm rùa neo, phao, xích, phụ kiện .... bằng phương pháp sử dụng cần cẩu cẩu lên sà lan ® vận chuyển theo đường thủy ra vị trí công trường thi công. Thiết bị để thực hiện thi công bao gồm: cần cẩu, tàu công tác, hệ thống định vị DGPS, nhân công, thợ lặn ....
- Sử dụng máy định vị DGPS để định vị chính xác vị trí hố chôn rùa BTCT ® tiến hành thi công.
- Dùng ma ní để liên kết Phao neo, rùa neo BTCT với xích neo. Cần cẩu nhấc rùa BTCT lên, thả xuống nước từ từ cho tới khi rùa đặt đúng vị trí hố chôn. Công tác này sử dụng hệ thống máy định vị DGPS, kết hợp với thợ lặn để kiểm tra chính xác vị trí thả rùa, và chi tiết liên kết giữa xích neo và rùa neo.
- Một giây cáp được luồn vào tai phao, ở đuôi phao để giữ phao trong tư thế chờ để được quấn vào cọc bích trên boong tàu.
- Sau khi hoàn thành công tác trên, cần cẩu nhấc phao lên, để phao nằm hơi nghiêng, sau đó xoay phao dần dần ra ngoài. Khi Phao đã nằm song song với tàu ® thả phao từ từ xuống nước. Khi phao đang ở tư thế nghiêng, móc cần cẩu phải rút nhanh ra khỏi vòng móc phao và kéo nhẹ dây cáp giữ đuôi phao. Phao được đứng thẳng lại ...
- Trường hợp phải điều chỉnh vị trí của phao, cắt bớt đoạn dây xích đã liên kết ...
- Sau khi hoàn thiện công tác thả phao và liên kết xích neo với rùa và được kiểm tra đạt chất lượng ® tiến hành công tác lấp cát lưng rùa.
- Quy trình thả rùa, liên kết xích neo và thả phao neo được thực hiện an toàn, chính xác theo hồ sơ thiết kế dưới sự kiểm tra giám sát của chủ đầu tư và đơn vị giám sát, luôn tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước... .
- Hoàn thiện, kiểm tra, bàn giao công trình đã thi công hoàn chỉnh.
- Thu dọn công trường.
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Liên hệ tư vấn:
|
Dự án đầu tư Khu trưng bày sản phẩm và nhà kho sản xuất đồ nội thất
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
60,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái Quang Minh Farm stay
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Báo giá dịch vụ lập dự án và thiết kế qua hoach 1/500 nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy sản xuất sợi
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển các giống Hoa Lan
50,000,000 vnđ
48,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi lợn, gà quy mô công nghiệp
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghê cao phục vụ xuất khẩu
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái và nghĩ dưỡng cao cấp
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Cảng bến thủy nội địa Hải Dương
58,000,000 vnđ
56,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn