Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất phụ kiện kim loại. Mục tiêu sản xuất vòi nước bằng kim loại quy mô 600 tấn/năm; sản xuất van nước và phụ kiện bằng kim loại quy mô 1.100 tấn/năm
Ngày đăng: 20-01-2025
64 lượt xem
MỤC LỤC.................................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................... ix
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN............................................................................................ 1
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................... 6
1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................................... 6
1.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................................................ 6
1.2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư....................................................................................... 6
1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có).................. 7
1.2.3. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)............ 7
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 9
1.3.1. Công suất hoạt động của Dự án đầu tư............................................................................. 9
1.3.2. Quy mô xây dựng của dự án đầu tư.................................................................................. 9
1.3.3. Giải pháp kiến trúc xây dựng các hạng mục công trình.................................................. 10
1.3.4. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............................................................................. 11
1.3.5. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất................................................................ 20
1.3.6. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư......................................... 22
1.3.7. Sản phẩm của dự án đầu tư............................................................................................ 23
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG DỰ ÁN...... 23
1.4.1. Khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng tại dự án........................................ 23
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của dự án............................................................................. 27
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 30
1.5.1. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư....................................................................................... 30
1.5.2. Vốn đầu tư dự án............................................................................................................. 31
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............. 32
2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG......... 32
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VÓI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 33
2.1.1.Công trình thu gom, xử lý nước thải của KCN Thành Thành Công.............................. 33
2.1.2.Công trình thu gom chất thải rắn của KCN Thành Thành Công.................................. 34
2.1.3.Khả năng tiếp nhận nước thải của KCN Thành Thành Công....................................... 35
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ................. 37
3.1.DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT............ 37
3.2.MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN........................ 37
3.2.1.Nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án............................................................................. 37
3.2.2.Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải........................................................................... 38
3.3.HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN............... 43
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 48
4.1.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ....... 48
4.2.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI DỰ ÁN..48
4.2.1.Tác động từ các nguồn phát sinh chất thải....................................................................... 48
4.2.2.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..................................... 59
4.3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH........... 62
4.3.1.Đánh giá, dự báo tác động................................................................................................ 62
4.3.2.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..................................... 82
4.4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 102
4.4.1.Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư........................ 102
4.4.2.Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường............................. 102
4.4.3.Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác (không có)........... 103
4.4.4.Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường......................... 103
4.5.NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO 104
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC........ 106
CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...................... 107
6.1.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI............................. 107
6.1.1.Nguồn phát sinh nước thải............................................................................................ 107
6.1.2.Dòng nước thải.......................................................................... 107
6.1.3.Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục....108
6.1.4.Kế hoạch vận hành thử nghiệm..................................................................................... 109
6.1.5.Các yêu cầu bảo vệ môi trường..................................................................................... 109
6.2.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI................................. 110
6.2.1.Nguồn phát sinh bụi, khí thải........................................................................................ 110
6.2.2.Dòng khí thải, lưu lượng xả khí thải tối đa và vị trí xả khí thải..................................... 110
6.2.3.Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục....111
6.3.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........................ 112
6.3.1.Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính....................................................................... 112
6.3.2.Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung chính......................................................................... 112
6.3.3.Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung....................................................................... 113
6.3.4.Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...................................................... 113
6.4.Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại.................... 113
6.4.1.Nguồn phát sinh và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường đề nghị cấp phép 113
6.4.2.Nguồn phát sinh và khối lượng chất thải nguy hại đề nghị cấp phép............................ 114
6.4.3.Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.......... 115
6.4.4.Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.................................................. 116
CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..... 118
7.1.KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN 118
7.1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm....................................................................... 118
7.1.2.Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...118
7.1.3.Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch............. 120
7.2.CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH................. 120
7.2.1.Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................................... 120
7.2.2.Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: không có............................. 121
7.2.3.Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của Chủ dự án: không có.... 121
7.3.KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM...... 121
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................ 122
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
Nhà đầu tư ..... đề xuất và đã được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 2024 để thực hiện dự án “Nhà máy Công ty TNHH...” với mục tiêu sản xuất vòi nước bằng kim loại quy mô 600 tấn/năm; sản xuất van nước và phụ kiện bằng kim loại quy mô 1.100 tấn/năm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH ......).
Dự án có tổng diện tích đất sử dụng là 3.250 m2 (trong đó: diện tích nhà xưởng và công trình khác thuê của Công ty TNHH ..... là 3.250 m2, bao gồm các hạng mục nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ và nhà để xe). Dự án này được Nhà đầu tư ........ giao quyền quản lý và điều hành cho Công ty TNHH ...... Việt Nam. Công ty này đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ....., đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 06 năm 2024.
Nhằm thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Công ty TNHH N... tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ....... VIỆT NAM”.
Phạm vi xin cấp phép của Dự án:
Công ty TNHH ......... thực hiện đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy Công ty TNHH ... Việt Nam” với mục tiêu sản xuất vòi nước bằng kim loại quy mô 600 tấn/năm; sản xuất van nước và phụ kiện bằng kim loại quy mô 1.100 tấn/năm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH ......).
Căn cứ lập báo cáo của Dự án:
Căn cứ vào loại hình sản xuất kinh doanh, mục tiêu quy mô và vốn đầu tư của Dự án, ta xét Dự án theo các căn cứ sau:
* Căn cứ theo phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ à Dự án không thuộc loại hình dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án “NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ...... VIỆT NAM” có tổng vốn đầu tư là 73.410.000.000 VNĐ (Bảy mươi ba tỷ bốn trăm mười triệu đồng), tương đương 3.000.000 USD (Ba triệu đô la Mỹ): Dự án thuộc nhóm B: “Dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng”.
Căn cứ theo mục số 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: Dự án được phân loại thuộc Nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Căn cứ Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số ...... quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Do đó, Công ty TNHH...... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy Công ty TNHH ....” với mục tiêu sản xuất vòi nước bằng kim loại quy mô 600 tấn/năm; sản xuất van nước và phụ kiện bằng kim loại quy mô 1.100 tấn/năm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH ....) theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và trình lên Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh để được thẩm định và cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên công ty bằng tiếng Việt
CÔNG TY TNHH .......
Địa chỉ văn phòng: KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Vinacen International)
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ........
Chức vụ: Giám đốc
Ngày sinh: ......
Quốc tịch: ..........
Người được ủy quyền: .........
Chức vụ: Giám đốc sản xuất
Ngày sinh: ...
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số ......, đăng ký lần đầu ngày 17/06/2024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tây Ninh cấp;
Giấy chứng nhận đầu tư với mã số dự án ......, chứng nhận lần đầu ngày 07/06/2024 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.
NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ......... VIỆT NAM
Địa điểm thực hiện dự án: KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Vinacen International).
Với vị trí này, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:
(Sơ đồ vị trí Dự án trong bản đồ Quy hoạch KCN được đính kèm trong Phụ lục).
Bảng 1.1: Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án
Kí hiệu |
Ký hiệu mốc (hệ VN 2000) (Kinh tuyến trục 105ᵒ30’, múi chiếu 3ᵒ) |
|
X |
Y |
|
1 |
1218865.468 |
589208.665 |
2 |
1218933.994 |
589101.740 |
3 |
1218872.341 |
589062.227 |
4 |
1218860.966 |
589064.717 |
5 |
1218796.874 |
589164.705 |
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .. do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 2024 với tổng vốn đầu tư của dự án là 73.410.000.000 VNĐ (Bảy mươi ba tỷ bốn trăm mười triệu đồng), tương đương 3.000.000 USD (Ba triệu đô la Mỹ).
Căn cứ Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Hình 1.1: Vị trí dự án trong KCN Thành Thành Công
Mục tiêu hoạt động: Sản xuất vòi nước, van nước và phụ kiện bằng kim loại (trong quy trình sản xuất không có công đoạn xi mạ).
Quy mô dự án:
Dự án được thực hiện tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH ....) căn cứ theo Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi số 01.2024/HĐTNXVKB/2024 ngày 01/03/2024 giữa Công ty TNHH ...và .... với tổng diện tích 3.250 m2 (trong đó: diện tích nhà xưởng và công trình khác thuê của Công ty TNHH ...là 3.250 m2). Khối lượng các hạng mục công trình của Dự án như sau:
Bảng 1.1: Khối lượng các hạng mục công trình tại dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích xây dựng (m²) |
Diện tích sàn (m²) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Diện tích xây dựng |
3.250 |
3.250 |
100 |
1 |
Nhà xưởng A |
1.428 |
1.428 |
44 |
2 |
Nhà xưởng B |
1.428 |
1.428 |
44 |
3 |
Văn phòng 1 + Nhà vệ sinh A |
144 |
144 |
4,4 |
4 |
Văn phòng 2 + Nhà vệ sinh B |
144 |
144 |
4,4 |
5 |
Nhà bảo vệ |
24 |
24 |
0,7 |
6 |
Nhà giữ xe |
82 |
82 |
2,5 |
6.1 |
Nhà xe |
74 |
74 |
2,3 |
6.2 |
Kho chất thải nguy hại |
8 |
8 |
0,2 |
II |
Cây xanh (Sử dụng chung, không tính phí với Công ty TNHH Vinacen International, diện tích sử dụng 2.391 m2) |
0 |
- |
0 |
III |
Sân bãi và đường nội bộ (Sử dụng chung, không tính phí với Công ty TNHH Vinacen International, diện tích sử dụng 2.554,3 m2) |
0 |
- |
0 |
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
3.250 |
- |
100 |
(Nguồn: Công ty TNHH .....năm 2024)
Căn cứ theo Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi số 01.2024/HĐTNXVKB/2024 ngày 01/03/2024 giữa Công ty TNHH ... và .... Công ty TNHH ....cho .... thuê toàn bộ diện Nhà xưởng, văn phòng, nhà bảo vệ với tổng diện tích 3.250 m2 nằm trên diện tích đất 10.312,3 m2. Ngoài ra, trên khu đất này Công ty TNHH.... cũng đã xây dựng hoàn thiện một số hạng mục công trình phụ trợ khác như: trạm cân, trạm điện, bể nước PCCC, cột cờ, kho chất thải rắn công nghiệp thông thường, cây xanh, sân bãi và đường nội bộ. Các công trình phụ trợ này được Công ty TNHH ... đồng ý cho phép Nhà đầu tư ..... được sử dụng chung và không tính phí.
Công trình văn phòng A (1 tầng)
Công trình văn phòng B (1 tầng)
Công trình nhà xưởng A (1 tầng)
Công trình nhà xưởng B (1 tầng)
Công trình nhà bảo vệ (1 tầng)
Nhà xe công nhân (1 tầng)
Quy trình công nghệ sản xuất vòi nước tại dự án
Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất vòi nước bằng kim loại
Hình 1.2: Ảnh minh họa sản phẩm vòi nước của dự án
Nguyên liệu chính trong quy trình sản xuất là đồng thau, ngoài ra còn có phụ liệu là hạt nhựa HIPS (High Impact Polystyrene), hạt nhựa POM (Polyoxymethylene hoặc Polyformaldehyde) và hạt nhựa ABS (Acrylonitrile Butadien Styrene) dùng để sản xuất ron nhựa phục vụ công đọan lắp ráp thành phẩm tại dự án. Sản phẩm của dự án được sản xuất qua các công đoạn sau:
Quy trình sản xuất ron nhựa
Tại quy trình này, Công ty chỉ sử dụng 01 loại máy móc chính là dây chuyền đùn ép ron nhựa để tạo ra ron nhựa từ nguyên liệu đầu vào là hạt nhựa HIPS, hạt nhựa ABS và hạt nhựa POM. Đầu tiên, tùy theo yêu cầu về chất lượng loại ron nhựa cần sản xuất Công ty sẽ sử dụng loại nguyên liệu hạt nhựa phù hợp để đưa vào dây chuyền sản xuất.
Đối với nguyên liệu hạt nhựa HIPS, nguyên liệu này sau khi nạp vào phiễu chứa liệu của dây chuyền đùn ép ron nhựa sẽ được hệ thống gia nhiệt điện trở của dây chuyền gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 230°C trong thời gian khoảng 15 phút sẽ trở về trạng thái nóng chảy.
Đối với nguyên liệu hạt nhựa ABS, nguyên liệu này sau khi nạp vào phiễu chứa liệu của dây chuyền đùn ép ron nhựa sẽ được hệ thống gia nhiệt điện trở của dây chuyền gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 240°C trong thời gian khoảng 15 phút sẽ trở về trạng thái nóng chảy.
Đối với nguyên liệu hạt nhựa POM, nguyên liệu này sau khi nạp vào phiễu chứa liệu của dây chuyền đùn ép ron nhựa sẽ được hệ thống gia nhiệt điện trở của dây chuyền gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 200°C trong thời gian khoảng 10 phút sẽ trở về trạng thái nóng chảy.
Nguyên liệu nhựa sau khi được gia nhiệt nóng chảy sẽ được dẫn lên trước trục vít (xoay), đồng thời trục vít cũng lùi về để lại một khoảng trống phía trước đầu phun cho nhựa nóng chảy tràn vào. Sau đó nhựa nóng chảy được bơm vào khuôn nhờ áp lực đẩy của trục vít (không xoay).
Sau khi bơm nhựa nóng chảy vào đầy lòng khuôn. Hệ thống làm mát sẽ tiến hành trao đổi nhiệt với nhựa nóng chảy để hạ nhiệt độ nhựa nóng chảy về mức nhiệt độ bình thường chuyển hóa sang trạng thái rắn và định hình ron nhựa trong lòng khuôn, hình thái ron nhựa được quyết định dựa trên loại khuôn sử dụng tạo hình.
Bên trong dây chuyền đùn ép ron nhựa, bộ phận cánh tay robot có chức năng kẹp khuôn di động sẽ mở khuôn ra một khoảng định trước sau đó đẩy sản phẩm rơi xuống phần khay chứa thành phẩm sau khi ép. Công nhân sẽ thu gom ron nhựa tại khay chứa đưa đến khu vực tách và loại bỏ ba vớ. Ron nhựa sau khi tách bỏ ba vớ được chuyển đến công đoạn lắp ráp để lắp ráp thành phẩm cùng với bán thành phẩm van đồng đã được sản xuất trước đó. Quá trình tách và loại bỏ ba vớ trên ron nhựa được thực hiện thủ công bởi công nhân, phần ba vớ sau khi tách ra khỏi ron nhựa được đưa đến máy băm để băm và tái sử dụng lại cho dây chuyền sản xuất. Trong quá trình sản xuất ron nhựa lượng ba vớ phát sinh chiếm khoảng 3% khối lượng nguyên liệu hạt nhựa sử dụng đầu vào.
Quy trình đùn ép ron nhựa được thực hiện theo công nghệ tự động, tuy nhiên vẫn có hơi nhựa phát sinh từ quá trình gia nhiệt làm nóng chảy hạt nhựa. Dựa trên thành phần cấu tạo nên hạt nhựa HIPS (High Impact Polystyrene), hạt nhựa ABS (Acrylonitrin Butadien Styren) và hạt nhựa POM (Polyoxymethylene hoặc Polyformaldehyde), hơi nhựa phát sinh tại công đoạn này chủ yếu là hơi Benzen, Styrene, Fomaldehyt. Hơi nhựa sẽ được Công ty thu gom và xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi xả thải ra môi trường.
Quy trình sản xuất vòi nước bằng kim loại
Công đoạn cắt: Tại công đoạn này, nguyên liệu đồng thau được đưa vào máy cắt, cắt thành đoạn phù hợp với quá trình gia công kế tiếp. Quy trình cắt được thực hiện với độ chính xác cao để đảm bảo rằng các sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng yêu cầu. Quá trình cắt phát sinh vụn kim loại, bụi kim loại, tiếng ồn. Vụn kim loại và bụi kim loại phát sinh được lắng đọng ngay tại vị trí thực hiện thao tác, không phát tán đi xa.
Công đoạn rèn: Nguyên liệu đồng được đặt trong lò trung tần chuyên dụng để đạt được nhiệt độ cần thiết thường nằm trong khoảng từ 600°C đến 700°C. Lò trung tần cần được điều chỉnh để đảm bảo rằng nhiệt độ phân bố đồng đều và đồng không bị quá nhiệt. Thời gian làm nóng thường từ 20 đến 40 phút và cần được kiểm soát cẩn thận để đảm bảo rằng đồng đạt đến nhiệt độ cần thiết mà không bị hỏng hóc hoặc biến chất. Sau khi đồng đã được làm nóng đến nhiệt độ yêu cầu sẽ được chuyển đến thiết bị rèn. Trong quá trình rèn, đồng được đặt dưới tác động của lực từ máy rèn (dập) để tạo hình thành đầu vòi nước. Công đoạn rèn làm phát sinh chủ yếu tiếng ồn từ quá trình vận hành máy móc, sự va chạm kim loại khi rèn và chất thải rắn là kim loại phát sinh từ quá trình rèn.
Sau khi rèn, sản phẩm đồng được làm mát để tránh biến dạng hoặc nứt do thay đổi nhiệt độ đột ngột. Quá trình làm mát được thực hiện bằng cách để sản phẩm nguội tự nhiên trong không khí. Thời gian làm mát có thể dao động từ 30 phút – 1 giờ tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm và yêu cầu về đặc tính cơ học.
Ủ nóng: Nguyên liệu đồng sau khi rèn được đưa vào thiết bị ủ nóng với nhiệt độ 510oC trong thời gian khoảng 2 giờ. Nguồn nhiệt cấp cho công đoạn ủ nóng là từ quá trình gia nhiệt điện trở của thiết bị ủ nóng. Nguyên liệu sau khi ủ nóng được chuyển đến công đoạn phun cát.
Công đoạn phun cát: Bán thành phẩm sau khi ủ nóng được chuyển qua công đoạn phun cát, đây là công nghệ làm sạch bề mặt kim loại bằng phương pháp xử lý cơ học. Phương pháp này giúp đánh bóng hoặc tạo nhám cho bề mặt kim loại bằng cách phun các hạt cát với tốc độ cao lên bề mặt vật liệu kim loại cần xử lý. Nếu như những phương pháp thủ công làm sạch kim loại không có kết quả cao thì phương pháp phun cát lại đem lại hiệu quả tốt cho bề mặt kim loại sau khi xử lý.
Để thực hiện kỹ thuật này, Công ty sử dụng máy phun cát tự động, nguyên lý hoạt động của máy phun cát là sử dụng khí nén để tạo nên dòng khí chứa vật liệu cát di chuyển với tốc độ cực nhanh tác động trực tiếp lên bề mặt kim loại sinh ra hiện tượng mài mòn lớp vật liệu tiếp xúc. Kích thước của hạt cát khoảng 0,3 – 1,5 mm, đây là kích thước được kiểm nghiệm hiệu quả nhất, đặc biệt có hiệu quả khi làm sạch bề mặt bị lõm sâu. Các vết xước, bẩn, cứng đầu sẽ được loại bỏ nhanh chóng nhờ phương pháp phun cát. Tốc độ xử lý nhanh chóng, đặc biệt cấu trúc sản phẩm sẽ không hề bị ảnh hưởng. Công đoạn phun cát được thực hiện trong thiết bị kín nên không làm bắn cát ra bên ngoài môi trường xung quanh gây bụi bên trong khu vực sản xuất.
Công đoạn gia công tạo hình: Bán thành phẩm sau khi được xử lý bề mặt tại máy phun cát sẽ được di chuyển đến công đoạn gia công tạo hình. Sau khi trải qua các công đoạn cắt, rèn, nguyên liệu sẽ ở dạng chi tiết thô đã gần đạt kích thước và hình dạng mong muốn nhưng cần tinh chỉnh thêm. Các công đoạn trước đó đã giúp tạo ra những phần cơ bản của vòi nước, gia công CNC sẽ thực hiện các bước cuối cùng để đạt được độ chính xác và chi tiết cần thiết.
Tại đây, bán thành phẩm được cắt, tiện bằng các máy CNC. Các máy móc này được thiết kế dạng hoạt động tự động và khép kín theo điểu khiển của hệ thống vi tính. Để đảm bảo máy hoạt động ổn định, quá trình hoạt động của máy có sử dụng dầu làm nguội, dầu làm nguội có tác dụng làm mát, bôi trơn, loại sạch những mảnh vụn kim loại xuất hiện trong quá trình cắt gọt, tiện ra khỏi bề mặt chi tiết đang gia công đồng thời chống rỉ sét do oxi hóa bởi môi trường không khí xung quanh cho sản phẩm sau khi gia công, giảm ma sát và chống hao mòn. Dầu làm nguội sẽ được tái sử dụng nhiều lần cho đến khi không thể lọc được, khi đó dầu sẽ được thu gom và xử lý như chất thải nguy hại.
Xi mạ (gia công bên ngoài): Giúp nâng cao độ bền, khả năng chóng ăn mòn và độ thẩm mỹ của sản phẩm vòi nước kim loại, đảm bảo rằng sản phẩm không chỉ hoạt động tốt mà còn có ngoại hình đẹp và độ bền bỉ với môi trường. Bán thành phẩm vòi nước sau khi gia công tạo hình được chuyển đến Đơn vị gia công xi mạ bên ngoài dự án để thực hiện công đoạn xi mạ sau đó chuyển về dự án để thực hiện các công đoạn tiếp theo.
Công đoạn lắp ráp, kiểm tra và đóng gói thành phẩm:
Tại đây, sản phẩm được lắp ráp bằng 02 công đoạn là lắp ráp thủ công và lắp ráp tự động bằng máy lắp ráp tự động. Tùy theo yêu cầu về tính chất cũng như chi tiết linh kiện cần lắp ráp, sản phẩm sẽ được lựa chọn phương thức lắp ráp phù hợp. Sau khi lắp sẽ chuyển sang quá trình kiểm tra hoạt động, chức năng, độ kín để đảm bảo hiệu quả. Sản phẩm sau khi lắp ráp hoàn chỉnh được đóng kiện đưa vào kho chờ xuất hàng. Công đoạn này chủ yếu phát sinh tiếng ồn và chất thải rắn.
Thành phẩm: Sản phẩm vòi nước sau khi hoàn tất các công đoạn sản xuất được công nhân kiểm tra và đóng gói thành phẩm chờ xuất hàng.
Quy trình công nghệ sản xuất van và phụ kiện bằng kim loại (không có công đoạn xi mạ)
Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất van và phụ kiện bằng kim loại
Thuyết minh quy trình:
Bước đầu tiên trong quy trình sản xuất van và phụ kiện bằng kim loại là bước lựa chọn nguyên liệu đầu vào nhằm lựa chọn nguyên liệu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng cần thiết. Đối với van và phụ kiện kim loại, nguyên liệu chính thường là đồng và nhựa POM, ABS. Tùy vào các nguyên liệu đầu vào khác nhau sẽ có các công đoạn gia công khác nhau.
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất gồm có:
+ Đồng thau (C46500): Thành phần: (Fe < 0.1%, Cu 59-62%, As 0.02-0.06%, Pb < 0.2%, Sn 0.5-1%, Zn còn lại);
+ Đồng đỏ (T2): Thành phần: (Fe < 0.005%, S < 0.005%, Cu > 99.9%, As < 0.002%, Pb < 0.005%, Bi < 0.001%, Sb < 0.002%);
+ Nhựa POM và nhựa ABS.
Đối với nguyên liệu là nhựa POM, nhựa ABS
Ép đùn ron nhựa: Tại quy trình này, Công ty chỉ sử dụng 01 loại máy móc chính là dây chuyền đùn ép ron nhựa để tạo ra ron nhựa từ nguyên liệu đầu vào là hạt nhựa ABS và hạt nhựa POM. Đầu tiên, tùy theo yêu cầu về chất lượng loại ron nhựa cần sản xuất Công ty sẽ sử dụng loại nguyên liệu hạt nhựa phù hợp để đưa vào dây chuyền sản xuất.
Đối với nguyên liệu hạt nhựa ABS, nguyên liệu này sau khi nạp vào phiễu chứa liệu của dây chuyền đùn ép ron nhựa sẽ được hệ thống gia nhiệt điện trở của dây chuyền gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 240°C trong thời gian khoảng 15 phút sẽ trở về trạng thái nóng chảy.
Đối với nguyên liệu hạt nhựa POM, nguyên liệu này sau khi nạp vào phiễu chứa liệu của dây chuyền đùn ép ron nhựa sẽ được hệ thống gia nhiệt điện trở của dây chuyền gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 200°C trong thời gian khoảng 10 phút sẽ trở về trạng thái nóng chảy.
Nguyên liệu nhựa sau khi được gia nhiệt nóng chảy sẽ được dẫn lên trước trục vít (xoay), đồng thời trục vít cũng lùi về để lại một khoảng trống phía trước đầu phun cho nhựa nóng chảy tràn vào. Sau đó nhựa nóng chảy được bơm vào khuôn nhờ áp lực đẩy của trục vít (không xoay).
Sau khi bơm nhựa nóng chảy vào đầy lòng khuôn. Hệ thống làm mát sẽ tiến hành trao đổi nhiệt với nhựa nóng chảy để hạ nhiệt độ nhựa nóng chảy về mức nhiệt độ bình thường chuyển hóa sang trạng thái rắn và định hình ron nhựa trong lòng khuôn, hình thái ron nhựa được quyết định dựa trên loại khuôn sử dụng tạo hình.
Bên trong dây chuyền đùn ép ron nhựa, bộ phận cánh tay robot có chức năng kẹp khuôn di động sẽ mở khuôn ra một khoảng định trước sau đó đẩy sản phẩm rơi xuống phần khay chứa thành phẩm sau khi ép. Công nhân sẽ thu gom ron nhựa tại khay chứa đưa đến khu vực tách và loại bỏ ba vớ. Ron nhựa sau khi tách bỏ ba vớ được chuyển đến công đoạn lắp ráp để lắp ráp thành phẩm cùng với bán thành phẩm van đồng đã được sản xuất trước đó. Quá trình tách và loại bỏ ba vớ trên ron nhựa được thực hiện thủ công bởi công nhân, phần ba vớ sau khi tách ra khỏi ron nhựa được đưa đến máy băm để băm và tái sử dụng lại cho dây chuyền sản xuất. Trong quá trình sản xuất ron nhựa lượng ba vớ phát sinh chiếm khoảng 3% khối lượng nguyên liệu hạt nhựa sử dụng đầu vào.
Quy trình đùn ép ron nhựa được thực hiện theo công nghệ tự động, tuy nhiên vẫn có hơi nhựa phát sinh từ quá trình gia nhiệt làm nóng chảy hạt nhựa. Dựa trên thành phần cấu tạo nên hạt nhựa ABS (Acrylonitrin Butadien Styren) và hạt nhựa POM (Polyoxymethylene hoặc Polyformaldehyde), hơi nhựa phát sinh tại công đoạn này là hơi Benzen, Styrene, Fomaldehyt. Hơi nhựa sẽ được Công ty thu gom và xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi xả thải ra môi trường.
Đối với nguyên liệu là đồng
Cắt: Nguyên liệu đầu vào công đoạn cắt là đồng từ dạng thanh thành các phần có kích thước và hình dạng phù hợp với yêu cầu gia công. Quy trình cắt được thực hiện với độ chính xác cao để đảm bảo rằng các sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng yêu cầu.
Nguyên liệu được đưa vào máy cắt, cắt tự động thành đoạn phù hợp với quá trình gia công tiếp theo. Máy cắt cần được điều chỉnh để đạt được độ chính xác cao nhất. Quá trình cắt phát sinh vụn kim loại, bụi kim loại, tiếng ồn.Vụn kim loại và bụi kim loại phát sinh trong quá trình cắt không có khả năng phát tán đi xa nên được thu gom tại ngay máy cắt.
Rèn: Nguyên liệu đầu vào là đồng cần được làm sạch để loại bỏ bụi bẩn, gỉ sét hoặc các tạp chất khác ảnh hưởng đến chất lượng rèn, sử dụng lò tần số trung gian để làm nóng đây là lò có khả năng giữ nhiệt ổn định và đồng đều, nhiệt độ rèn là 630ᵒC - 680ᵒC, nung nóng giúp làm mềm kim loại tăng tính dẻo để dể dàng rèn. Sau khi được nung nóng được đưa vào máy ép đột, sử dụng lực nén mạnh để tạo hình các bộ phận kim loại theo yêu cầu bao gồm các thao tác cắt, dập và tạo hình chi tiết thân van hoặc các phụ kiện, trong quá trình ép đột cần kiểm soát áp suất và thời gian…để đảm bảo các bộ phận được tạo hình chính xác và đạt yêu cầu chất lượng. Sau khi rèn xong được làm mát tự nhiên để tránh nứt hoặc biến dạng do thay đổi nhiệt độ đột ngột. Với mục đích là giúp cho kim loại có cấu trúc bề mặt ổn định và tránh trường hợp biến dạng hoặc nóng chảy. Bên cạnh đó công đoạn rèn còn có mục đích loại bỏ những chi tiết nhỏ mà tại công đoạn cắt không thể xử lý được. Công đoạn rèn làm phát sinh chủ yếu tiếng ồn từ quá trình vận hành máy móc, sự va chạm kim loại khi rèn và chất thải rắn là kim loại phát sinh từ quá trình rèn.
Đánh bóng rung: Sau công đoạn cắt và rèn, bán thành phẩm cần bề mặt láng bóng sẽ qua công đoạn đánh bóng để sáng bóng và bắt mắt. Cần làm sạch trước khi đưa vào máy để loại bỏ bụi bẩn hoặc tạp chất có thể ảnh hưởng đến quá trình đánh bóng. Công đoạn này sẽ sử dụng máy đánh bóng rung (đá mài và nước sạch) hoạt động bằng cách tạo ra rung động liên tục, giúp đá mài tiếp xúc và cọ xát với bề mặt kim loại. Sự rung động này giúp loại bỏ các vết bavia, làm mịn bề mặt và tạo ra một lớp hoàn thiện đồng nhất. Thời gian đánh bóng có thể kéo dài tới vài giờ đến một ngày tùy thuộc kích thước và yêu cầu của sản phẩm, tỷ lệ nước sử dụng… để đánh bóng sản phẩm với mục đích làm tăng giá trị thẩm mỹ và cải thiện chất lượng bề mặt.
Gia công CNC: Bán thành phẩm ở công đoạn ép phun, cắt, rèn được đưa về công đoạn gia công CNC. Vật liệu sẽ được cố định chắc chắn trong máy CNC toàn bộ quá trình đo, cắt, cưa, tạo hình chi tiết đều được thực hiện trong máy tiện CNC-HUITING HT360 (10 Kw/máy) và máy tiện CNC-HASS (65 Kw/máy) để đảm bảo độ chính xác trong quá trình gia công có sử dụng dầu cắt để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, thời gian cắt từ 10 – 15s. Chất thải phát sinh bụi, vụn kim loại, tiếng ồn.
Xi mạ (gia công bên ngoài): Giúp nâng cao độ bền, khả năng chóng ăn mòn và độ thẫm mỹ của sản phẩm vòi nước kim loại, đảm bảo rằng sản phẩm không chỉ hoạt động tốt mà còn có ngoại hình đẹp và độ bền bỉ với môi trường. Bán thành phẩm van nước sau khi gia công tạo hình được chuyển đến Đơn vị gia công xi mạ bên ngoài dự án để thực hiện công đoạn xi mạ sau đó chuyển về dự án để thực hiện các công đoạn tiếp theo.
Ngoài ra, công ty cũng tiến hành nhập hàng bên ngoài gồm Gioăng cao su O-ring tròn, ốc vít, đầu nối, tay vặn để phục vụ cho quá trình sản xuất và hoàn thiện sản phẩm.
Lắp ráp và kiểm tra: Công ty tiến hành nhập hành bên ngoài như bộ phận được mua ngoài Gioăng cao su O-ring tròn, ốc vít, đầu nối, tay vặn được lắp ráp vào van để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Trước khi lắp ráp các bộ phận của van được chuẩn bị và kiểm tra kỹ lưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật. Các chi tiết kim loại và các bộ phận phụ kiện (Gioăng cao su O-ring tròn, óc vít,đầu nối, chất chống gỉ sét..) được sử dụng để tạo ra liên kết kín và ngăn rò rỉ giữa các bộ phận của van, sẽ được tiến hành lắp ráp bằng phương pháp tự động.
Máy lắp ráp tự động theo lập trình sẵn, sau khi lắp sẽ chuyển sang quá trình kiểm tra hoạt động, chức năng, độ kín để đảm bảo hiệu quả. Tại công đoạn này sẽ phát sinh tiếng ồn từ quá trình lắp ráp. Sau công đoạn lắp ráp mỗi sản phẩm cần được kiểm tra bằng nước. Thể tích nước là 0,2 – 0,3m3 và được tái sử dụng nhiều lần.
Thành phẩm: Sản phẩm van và phụ kiện kim loại sau khi hoàn tất các công đoạn sản xuất được công nhân kiểm tra và đóng gói thành phẩm chờ xuất hàng.
Công ty TNHH ....... Việt Nam dự kiến đầu tư các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất mới 100%, chưa qua sử dụng và được sản xuất trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2024, chi tiết danh mục thiết bị sử dụng tại Dự án được trình bày như sau:
Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án
STT |
Tên máy móc thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất (Kw/máy) |
Xuất xứ |
Tình trạng |
I. |
Công đoạn cắt |
|||||
1. |
Máy cắt |
Cái |
5 |
7,5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
II. |
Công đoạn rèn |
|||||
2. |
Máy rèn |
Cái |
4 |
5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
3. |
Máy ép đột |
Cái |
4 |
1,5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
4. |
Lò trung tần |
Cái |
4 |
15 – 25 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
III. |
Công đoạn ủ nóng |
|||||
5. |
Máy ủ nóng |
Cái |
1 |
75 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
IV. |
Công đoạn đánh bóng |
|||||
6. |
Máy đánh bóng rung |
Cái |
1 |
7,5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
7. |
Máy phun cát |
Cái |
1 |
15 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
V. |
Công đoạn gia công CNC |
|||||
8. |
Máy tiện CNC HASS |
Cái |
8 |
65 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
STT |
Tên máy móc thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất (Kw/máy) |
Xuất xứ |
Tình trạng |
9. |
Máy tiện CNC – HUITING HT360 |
Cái |
31 |
9 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
10. |
Máy đột dập thủy lực |
Cái |
5 |
10 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
VI. |
Công đoạn lắp ráp và kiểm tra |
|||||
11. |
Máy lắp ráp WBZP 158 |
Cái |
5 |
5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
12. |
Máy lắp ráp WBTQ05 |
Cái |
2 |
4 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
13. |
Máy khắc laser |
Cái |
2 |
10 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
14. |
Máy kiểm tra áp suất HOMES SY01 |
Cái |
5 |
- |
Trung Quốc |
Mới 100% |
15. |
Máy kiểm tra thủy tĩnh YLBP - 456 |
Cái |
1 |
2,5 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
16. |
Máy kiểm tra chu trình van SMXH – 2D |
Bộ |
1 |
3 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
VI. |
Công đoạn ép phun |
|||||
17. |
Máy ép phun |
Cái |
5 |
30 – 60 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
18. |
Máy nghiền nhựa |
Cái |
2 |
_ |
Trung Quốc |
Mới 100% |
VII. |
Khác |
|||||
19. |
Tháp nước làm mát |
Cái |
2 |
0,3 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
20. |
Máy hàn miệng túi |
Cái |
2 |
0,15 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
21. |
Máy thử phun muối |
Cái |
1 |
2 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
(Nguồn: Công ty TNHH .........Việt Nam, năm 2024)
Ghi chú: Máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất tại dự án đa số được nhập khẩu mới 100% từ thị trường Trung Quốc. Chủ dự án cam kết tất cả máy móc, thiết bị đều được sử dụng nhập mới 100% và kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo năng suất hoạt động cũng như tính an toàn khi vận hành.
Hiện nay, nhiều ngành sản xuất trong nước đang dần chuyển đổi sang công nghệ số và ứng dụng công nghệ 4.0 để đưa ra hướng giải pháp cho nhà máy trong tương lai giúp đội ngũ lãnh đạo cải thiện rõ rệt khả năng đánh giá, kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh một cách chặt chẽ; đồng thời giám sát các khu vực sản xuất và năng suất người lao động để kịp thời đưa ra những quyết định quan trọng để điều chỉnh và cải thiện hoạt động của doanh nghiệp một cách toàn diện. Nhờ vào khả năng phân tích số liệu thị trường và nhu cầu theo thời gian thực, các công ty có được khả năng tìm nguồn nguyên liệu nhanh hơn trong chuỗi cung ứng, thúc đẩy hiệu quả sản xuất và giao hàng theo đúng với nhu cầu của thị trường.
Ngành sản xuất, gia công vòi nước, van và phụ kiện kim loại là một trong những ngành có yêu cầu khắt khe về mặt chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm. Do đó, Công ty chủ động trong việc truy xuất và xác định nguồn nguyên liệu thô đầu vào cung cấp cho dự án. Đảm bảo chất lượng và nguồn gốc nguyên liệu sử dụng, đáp ứng các yêu cầu về dinh dưỡng, tính bền vững, thân thiện với môi trường của sản phẩm đầu ra tại dự án.
Đầu tư các dây chuyền, máy móc sản xuất, hoàn toàn tự động và hiện đại với hiệu suất sản xuất cao, giúp tiết kiệm nguyên liệu sản xuất, chi phí nhân công lao động và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Bảng 1.4: Sản phẩm và công suất của dự án
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất |
1 |
Vòi nước bằng kim loại |
Tấn/năm |
600 |
2 |
Van và phụ kiện bằng kim loại |
Tấn/năm |
1.100 |
(Nguồn: Công ty TNHH ........., năm 2024)
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu trong giai đoạn sản xuất
Bảng 1.5: Danh sách nguyên liệu dự án sử dụng cho quá trình sản xuất
STT |
Tên nguyên liệu, vật liệu |
Số lượng (Tấn/năm) |
Công đoạn sử dụng |
Xuất xứ |
1 |
Đồng nguyên chất công nghiệp |
500 |
Gia công tạo hình |
Trung Quốc/ Việt Nam |
2 |
Hợp kim đồng và kẽm (Đồng thau) |
1.500 |
Gia công tạo hình |
|
3 |
Nhựa POM |
100 |
Sản xuất ron nhựa |
|
4 |
Nhựa ABS |
100 |
||
5 |
Nhựa HIPS |
500 |
||
6 |
Cát mài |
2,0 |
Phun cát |
|
7 |
Đá mài |
4,0 |
Đáng bóng rung |
|
8 |
Bao bì đóng gói |
0,2 |
|
STT |
Tên nguyên liệu, vật liệu |
Số lượng (Tấn/năm) |
Công đoạn sử dụng |
Xuất xứ |
9 |
Thùng carton |
1,0 |
Đóng gói sản phẩm |
|
Bán thành phẩm mua ngoài |
||||
10 |
Tay vặn |
15 |
Lắp ráp |
|
11 |
Vít SS304 |
12 |
Lắp ráp |
|
12 |
Oring |
8 |
Lắp ráp |
|
13 |
Đầu nối |
15 |
Lắp ráp |
|
14 |
Teflon |
10 |
Lắp ráp |
(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2024)
Bảng 1.6: Cân bằng nguyên liệu
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ lệ hao hụt |
Khối lượng hao hụt |
Khối lượng đầu ra |
1 |
Đồng nguyên chất công nghiệp |
Tấn/năm |
500 |
15,78% |
78,9 |
421,1 |
2 |
Hợp kim đồng và kẽm (Đồng thau) |
Tấn/năm |
1.500 |
15,78% |
236,7 |
1263,3 |
Tổng |
- |
2.000 |
- |
315,6 |
1.684,4 |
(Nguồn: Công ty TNHH ......, 2024)
Nhu cầu sử dụng phụ liệu sản xuất khác tại dự án
Bảng 1.7: Nhu cầu sử dụng phụ liệu sản xuất khác tại dự án
STT |
Tên nguyên liệu, vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Xuất xứ |
1 |
Dầu cắt/làm mát |
Tấn/năm |
2 |
Gia công CNC |
Trung Quốc/Việt Nam |
2 |
Chất bôi trơn |
Tấn/năm |
0,8 |
Lắp ráp |
|
3 |
Keo Locitite 680 |
Tấn/năm |
0,5 |
Lắp ráp |
|
4 |
Dầu chống gỉ sét |
Tấn/năm |
0,3 |
Chống gỉ sét kim loại |
STT |
Tên nguyên liệu, vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Xuất xứ |
5 |
Than hoạt tính |
Tấn/năm |
0,46 |
Xử lý khí thải |
|
(Nguồn: Công ty TNHH ........Việt Nam, 2024)
Nguyên vật liệu được sử dụng tại dự án tuân thủ theo quy định của Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất mỹ phẩm
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn