Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bồn chứa Inox

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bồn chứa Inox. Trong giai đoạn hoạt động hiện tại, chủ dự án sản xuất bồn inox và bồn nhựa có tổng vốn đầu tư là 150.000.000.000 (Một trăm năm mươi tỷ đồng)

Ngày đăng: 29-11-2024

20 lượt xem

MỤC LỤC..................................................................... i

DANH MỤC HÌNH.................................................................................. iv

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................ 6

1.1.  Tên chủ Dự án đầu tư.................................................................................. 6

1.2.  Tên Dự án đầu tư.................................................................................. 6

1.2.1. Tên Dự án và địa điểm thực hiện Dự án đầu tư.................................... 6

1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư..... 7

1.2.3. Quy mô của Dự án đầu tư:............................................................................. 7

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư....................................... 7

1.3.1. Công suất của Dự án đầu tư............................................................................. 7

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư................................................................ 8

1.3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư............................................................................ 17

1.4.  Nguyên liệu, nhiêu liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng............ 18

1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của Dự án............................................ 18

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến Dự án đầu tư........................................... 21

1.5.1. Các hạng mục công trình của Dự án đầu tư.................................................... 21

1.5.2. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị...................................................................... 25

1.5.3. Tiến độ thực hiện Dự án.................................................................................. 27

1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án............................................................... 27

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 29

2.1.  Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 29

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......... 30

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 33

3.1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật.................................. 33

3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường..................................................................... 33

3.1.2. Dữ liệu về hiện trạng đa dạng sinh học.................................................................. 34

3.2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.......................................... 35

3.3.  Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện Dự án....... 38

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 39

4.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc..... 39

4.2.  Đánh giá tác động và đề các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..... 39

4.2.1. Đánh giá, dự báo cáo các tác động................................................................ 39

4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......................... 57

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................. 74

4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án đầu tư......... 74

4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường........... 75

4.4.  Nhận xét mức độ chi tiết, tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........... 75

CHƯƠNG 5. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 76

5.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 76

5.1.1. Nội dung cấp phép xả nước thải................................................................. 76

5.1.2. Yêu cầu BVMT đối với thu gom, xử lý nước thải...................................... 76

5.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 78

5.2.1. Nội dung cấp phép xả khí thải.................................................................... 78

5.2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải..................... 79

5.3.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, độ rung:...................... 79

5.4.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với chất thải rắn.............. 80

5.4.1. Khối lượng, chủng loại cho chất thải phát sinh......................................... 80

CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.... 83

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án đầu tư...... 83

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................................ 83

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải... 83

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.......... 84

CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 85

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ Dự án đầu tư:

Tên chủ Dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn ...

Địa chỉ trụ sở chính: ......phường Phúc Thắng, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

Họ tên: .........Giới tính: Nam Chức vụ: Tổng Giám đốc

Điện thoại:

Email:

Mã số thuế: ......

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp ..... do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu ngày 04 tháng 08 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 17 ngày 29 tháng 11 năm 2022;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ...... do Ủy bản nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chứng nhận lần đầu ngày 08 tháng 4 năm 2010, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 7 tháng 4 năm 2015.

1.2.Tên Dự án đầu tư

1.2.1.Tên Dự án và địa điểm thực hiện Dự án đầu tư

Tên Dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất bồn chứa inox

Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: Km3, quốc lộ 2, phường Phúc Thắng, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Đông giáp với Công ty Xử lý môi trường Xanh và Công ty Nam Nhất

+ Phía Bắc giáp với Sông Cà Lồ

+ Phía Nam giáp với đường Quốc Lộ 2

+ Phía Tây giáp với khu đất của Công ty TTHH Xây dựng Hoàng Vân

Hình 1-1: Vị trí nhà máy trên bản đồ google map

1.2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư

+ Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phương án PCCC: Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Vĩnh Phúc.

+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

1.2.3.Quy mô của Dự án đầu tư:

Quy mô của dự án: Dự án có tổng vốn đầu tư là 150.000.000.000 (Một trăm năm mươi tỷ đồng), thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm B của luật đầu tư công số số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Dự án được cấp giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của dự án Sản xuất bồn chứa nước các loại, chậu rửa, bồn nước nóng năng lượng mặt trời, ống nhựa cao cấp số 765/UBND-TNMT ngày 01 tháng 12 năm 2008;

Căn cứ theo khoản 3 điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, Dự án thuộc thẩm quyền cấp phép giấy phép môi trường của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Loại hình Dự án: Dự án đầu tư mở rộng quy mô.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của Dự án đầu tư

Công suất của Dự án:

Bảng 1-1: Danh mục công suất sản xuất của dự án

 

STT

 

Sản phẩm

Giai đoạn hiện tại (sản phẩm/năm)

Giai đoạn mở rộng (sản phẩm/năm)

1

Bồn inox

180.000

180.000

2

Bồn nhựa

72.000

72.000

3

Bồn Septic

6.000

6.000

4

Bình nước nóng năng lượng mặt trời Thái Dương năng

-

48.000

5

Bể ngầm inox

-

1.200

Quy mô về xây dựng

Khu đất để triển khai Dự án tại Phường Phúc Thắng – thị xã Phúc Yên – tỉnh Vĩnh Phúc, nằm sát với đường Quốc lộ 2 với tổng diện tích 6.351m2 rất thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư

Trong giai đoạn hoạt động hiện tại, chủ dự án sản xuất bồn inox và bồn nhựa. Quy trình chung sản xuất các sản phẩm của Dự án như sau:

Quy trình sản xuất bồn inox

Dây chuyền sản xuất bồn inox gồm 2 công đoạn là làm Bồn inox và làm chân đế, cụ thể từng công đoạn như sau:

Hình 1-2: Quy trình sản xuất bồn inox

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Nguyên vật liệu là các inox cuộn, căn cứ theo lệnh sản xuất từ bộ phận điều độ sản xuất và bảng tiêu chuẩn kích thước, độ dày, chất liệu, độ bóng,… cho từng loại vật tư inox, tổ sản xuất đưa cuộn inox lên máy cắt tấm: qua hệ thống giá đỡ, dao và palet đỡ để cắt theo lệnh sản xuất yêu cầu.

Bước 2: Căn cứ theo lệnh sản xuất phôi tấm được đưa vào máy hàn lăn dọc đính và hàn kín đường nối dọc thân bồn.

Bước 3: Lốc gân bồn: Bồn sau khi được dàn kín dọc thân bồn được đưa vào máy lốc gân kép và gân đơn, tạo hình gân tăng cứng cho sản phẩm nhờ hệ thống các quả lô tròn, tạo hình tròn cho sản phẩm. Gân kép yêu cầu tròn đều, không bị xước, bị trèo lệch gân; đối với gân đơn đảm bảo độ cao gân đơn từ 8-10mm.

Bước 4: Ép nắp bồn: Sản phẩm sau khi được lốc tạo gân tăng cứng được đưa vào máy ép, nhờ hệ thống khuôn định hình tạo hình nắp cổ áo cho sản phẩm, yêu cầu các gân lên đều, viền mép cổ áo không được nhăn rách.

Bước 5: Hàn đầu đáy bịt bồn: Sau ép nắp bồn, sản phẩm được đưa qua hệ thống máy hàn lăn mục đích hàn kín thân bồn, nối 2 mép tấm kim loại inox, không sử dụng que hàn, dây hàn. Thời gian xử lý 1 đường hàn của máy hàn lăn khoảng 2-3 phút, ở nhiệt độ phòng. Yêu cầu đường hàn phải kín nước, vảy hàn đều, không bị nổ đường hàn, bồn tròn đều.

Bước 6: Vệ sinh, kiểm tra:

+ Sản phẩm sau khi hàn hoàn thiện được vệ sinh công nghiệp lau rửa sạch sẽ bên ngoài bồn.

+ Căn cứ theo quy định về việc thử kín nước đối với từng nhãn sản phẩm, sản phẩm được chuyển qua công đoạn thử kín nước. Nước được bơm từ các tec nước ở trên cao vào bồn để thử sau đó được xả và hút qua hệ thống đường ống tuần hoàn về bể chứa nước dung tích 50m3 đặt ngầm dưới khu vực thử kín, sau đó nước lại được bơm vào các tec nước để dùng cho công đoạn thử kín tiếp theo.

+ Tiến hành kiểm tra ngoại quan bồn theo tiêu chuẩn, nếu đạt chuyển công đoạn sau hoàn thiện nhập kho, còn nếu không đạt yêu cầu các bộ phận khắc phục xử lý.

Bước 7: Hoàn thiện, nhập kho:

+ Sản phẩm được công đoạn cuối xử lý dán tem, bỏ các phụ kiện đi kèm.

+ Nhân viên sản xuất nhập sản phẩm vào kho, kết thúc công đoạn sản xuất.

Dây chuyền làm chân đế

Hình 1-3: Quy trình sản xuất chân đế

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Nguyên vật liệu làm chân được nhập về kho, nguyên liệu sử dụng thép hay inox căn cứ theo đặt hàng của khách.

Bước 2: Lốc thanh V: Nguyên vật liệu được đưa lên máy lốc nhờ hệ thống quả lô tỳ tạo hình từ bản phẳng thành các thanh V góc 90 độ. Căn cứ vào bảng tiêu chuẩn định mức đối với từng mã sản phẩm, thanh V được pha cắt thành các kích thước khác nhau.

Bước 2: Tạo hình và hàn gá: Căn cứ lệnh sản xuất và kết cấu cho từng mã sản phẩm:

  • Thanh V được đưa qua hệ thống máy đột dập, máy lốc tròn, máy chặt tay,… tạo hình thanh tròn, cung R , các thanh giằng dọc, giằng chéo, giằng xiên theo định mức.
  • Sau khi chuẩn bị đủ các thanh được đưa lên hệ thống dưỡng gá mẫu hàn đính gá bằng que hàn tạo hình cho giá đỡ chân đế.

Bước 3: Sau khi hàn gá bằng que hàn để nối các thanh sắt thép và tạo hình xong, sản phẩm được chuyển sang công đoạn hoàn thiện, hàn nối chắc chắn các điểm gá lắp giữa các thanh.

Bước 4: Kiểm tra chân đế: Sau khi hàn hoàn thiện sản phẩm được chuyển cho công đoạn sau vệ sinh công nghiệp, mài sạch sẽ các điểm hàn nối, kiểm tra đường hàn, gõ sạch xỉ hàn, xử lý các vết mối hàn chưa đạt.

Bước 5: Nhập kho:

  • Nhân viên sản xuất nhập sản phẩm vào kho, kết thúc công đoạn sản xuất.
  • Cuối ca sản xuất yêu cầu toàn bộ các xỉ hàn, đầu mẩu que hàn được quét dọn sạch sẽ để gọn vào thùng, chuyển ra vị trí nhà rác khu vực rác thải nguy hại.

Hình 1-4: Hình ảnh một số công đoạn sản xuất bồn inox

Quy trình sản xuất bồn nhựa/ bồn septic

Quy trình sản xuất bồn nhựa/septic như sau:

Hình 1-5: Quy trình sản xuất bồn nhựa/septic

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Vệ sinh khuôn: Dùng hơi xịt sạch bụi bẩn, bụi nhựa dính vào khuôn. Bước 2: Đổ bột và gia nhiệt:

Bột nhựa nguyên sinh (tùy theo yêu cầu của khách hàng mà nguyên vật liệu này được mua trực tiếp trong nước hoặc phải nhập khẩu về) được cân chuẩn bị theo từng lô sản xuất.

+ Đối với các mã bột không có sẵn phải trộn thì sẽ tiến hành trộn bột theo tỷ lệ thích hợp để được bột theo yêu cầu, bột sau khi trộn xong được trút ra các tải sử dụng theo định mức.

Khuôn bồn nhựa được gia nhiệt trong lò đến nhiệt độ ~ 185 oC sau đó tiến hành đổ trực tiếp bột vào khuôn sản xuất lớp 1, khi sản xuất đủ thời gian bột lớp 1 bột đã nóng chảy hết tiếp tục tiến hành đổ bột lớp 2, lặp lại quá trình tương tự đổ bột lớp 3.

Bước 3: Làm nguội và tháo khuôn: Sau khi bột lớp 3 đã nóng chảy hết, dừng gia nhiệt chờ nhiệt độ của buồng đốt hạ xuống đến nhiệt độ theo quy định (khoảng 40÷50oC) thì tiến hành tháo khuôn.

Bước 4: Hoàn thiện:

  • Cạo bavia (phần nhựa thừa trên thân sản phẩm) sạch sẽ trên thân bồn, đảm bảo không còn bavia.
  • Dán tem đúng vị trí quy định không nhăn cũ rách bẩn.
  • Vệ sinh sạch bên ngoài không được còn vết bẩn trên bồn.

Bước 5: Nhập kho: QA kiểm tra 100% đối với bồn nhựa, nếu không đạt thì yêu cầu tổ khắc phục sửa chữa, trong trường hợp không sản phẩm không đạt phải hủy thì QA lập biên bản trình BLĐ duyệt. Nếu sản phẩm đạt tiến hành nhập kho kết thúc công đoạn sản xuất. Trong giai đoạn mở rộng, chủ dự án sẽ đầu tư, sản xuất thêm bồn thái dương năng và bề ngầm/bể lắp ghép:

Quy trình sản xuất bình thái dương năng (bình nước nóng năng lượng mặt trời)

Hình 1-7: Quy trình sản xuất bình thái dương năng

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Bước 1: Nguyên vật liệu là các inox cuộn, căn cứ theo lệnh sản xuất từ bộ phận điều độ sản xuất và bảng tiêu chuẩn kích thước, độ dày, chất liệu, độ bóng,… cho từng loại vật tư inox, tổ sản xuất đưa cuộn inox lên máy cắt tấm: qua hệ thống giá đỡ, dao và palet đỡ để cắt theo lệnh sản xuất yêu cầu.

Bước 2: Ghép vỏ lớp ngoài: Căn cứ vào lệnh sản xuất:

  • Vật tư được đưa lên máy đột CNC qua hệ thống cối đột tạo các lỗ thoát theo chương trình đã được setup sẵn.
  • Dùng máy sấn, máy đè mép để ghép nối thân vỏ và khổ nối.
  • Dùng máy lốc ren 2 đầu để tăng cứng và tạo viền mép cho 2 đầu vỏ lớp ngoài. Bước 3: Ghép ruột lớp trong: Căn cứ vào lệnh sản xuất:
  • Vật tư được đưa lên máy đột CNC, qua hệ thống cối đột tạo các lỗ thoát theo chương trình đã được setup sẵn.
  • Đưa tấm đột CNC lên máy hàn đính và máy hàn dọc, hàn kín đường hàn dọc.
  • Đưa ruột đã hàn dọc vào máy lốc gân để tạo gân tăng cứng và tạo hình dáng tròn cho ruột bình.
  • Đưa ruột vào máy viền mép tạo viền mép 2 đầu tạo mép viền.
  • Chuyển lên máy viền bịt 2 đầu, viền 2 đầu bịt với phần ruột bình.
  • Lắp gioăng thử kín, đưa ruột vào bể thử nước, dùng hệ thống xilanh ép phôi chìm vào trong nước, thời gian chờ 30s, nếu không rò, không có bịt nổi lên là đạt.

Bước 4: Tạo lớp giữ nhiệt: Ghép ruột lớp trong và vỏ, lắp đầy đủ gioăng, cối đảm bảo cho kín, đưa phôi vào máy tạo lớp giữ nhiệt, đổ lớp giữ nhiệt giữa lớp vỏ và ruột.

  • Lớp giữ nhiệt được điền kín, không được có khoảng trống.
  • Ruột bình không bị móp.
  • Lớp ngoài không được méo.

Bước 5: Hoàn thiện nhập kho: Sau khi lớp giữ nhiệt được điền đầy tháo toàn bộ cối và gioăng kín đưa ra khu vực hoàn thiện để vệ sinh công nghiệp, dán tem nhập kho.

Quy trình tạo lớp giữ nhiệt (lớp bảo ôn)

Hình 1-8: Quy trình điều chế lớp bảo ôn/ lớp giữ nhiệt của bình thái dương năng

Thuyết minh quy trình:

Quá trình tạo lớp giữ nhiệt sẽ sử dụng 2 hóa chất là 4.4’ diphenyl methane (C15H10N2O2) và Polyether polyol ((C3H6O)n) là nguyên liệu để tạo lớp bảo ôn. Nguyên liệu chứa trong các thùng dung tích 200lit được bơm liên tục vào 2 phễu của máy phối trộn (máy đổ bảo ôn) theo tỉ lệ 1:1. Khi hết nguyên liệu trong thùng, hệ thống sẽ dừng lại và nhân viên sẽ thay thế nguyên liệu để hệ thống tiếp tục quá trình sản xuất. Sau khi bơm nguyên liệu xong sẽ phối trộn 2 hóa chất với nhau dưới tác dụng của cánh khuấy. Khi khuấy, phản ứng hóa học xảy ra, làm kết tủa và chất rắn dần nở ra, sẽ rót vào giữa lớp vỏ và ruột để tạo lớp giữ nhiệt. Quá trình thực hiện ở nhiệt độ thường (23-30oC).

Phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm là bọt xốp PU Foam (xốp - polyurethane là những polymer chứa nhóm liên kết (-NH-CO-O-)), quá trình phản ứng không phát sinh khí thải, nước thải. PU Foam là một lựa chọn vật liệu thân thiện với môi trường, vật liệu không có mùi, không độc hại mà còn có khả năng bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua việc tiết kiệm năng lượng và giảm phát khí thải ra môi trường. Tính năng này giúp đảm bảo sự bền vững của các hoạt động sản xuất và đáp ứng nhu cầu của các khách hàng đòi hỏi sự chú trọng đến vấn đề môi trường.

Quy trình sản xuất bể ngầm/bể lắp ghép

Quy trình sản xuất bể ngầm/bể lắp ghép như sau:

Hình 1-9: Quy trình sản xuất bể ngầm/bể lắp ghép

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Hàn khung đế:

  • Nguyên liệu là thép U mạ kẽm được đưa vào máy cắt để tạo kích thước theo bản vẽ.
  • Dùng máy hàn điện, hàn que sắt gá và hàn chắc chắn nối các thanh với nhau tạo khung đế.
  • Vệ sinh công nghiệp mài sạch cái mối hàn, sơn xịt bằng sơn nhũ bảo vệ mối hàn.

Bước 2: Hàn lắp ghép tấm. Căn cứ vào bản vẽ và lệnh sản xuất:

  • Inox cuộn được đưa lên máy chặt tấm để cắt thành các tấm kích thước tiêu chuẩn.
  • Đưa tấm inox lên máy ép để ép tạo gân tăng cứng cho tấm inox.
  • Ghép các tấm modul palen lại với nhau theo bản vẽ, sử dụng máy hàn TIG 200A để hàn đính các tấm với nhau.

Bước 3: Hàn kín: Sử dụng máy hàn TIG, bù bằng dây hàn inox 2.0 và máy hàn laser hàn kín các các điểm ghép nối giữa các tấm modul palen với nhau.

Bước 4: Vệ sinh- Nghiệm thu- bàn giao:

  • Vệ sinh đánh bóng mối hàn trong ngoài bằng máy mài cầm tay và phớt đánh bóng.
  • Dùng hệ thống bơm, bơm nước vào đầy bồn, ngâm trong 1h sau đó lấy vòi sịt khí để tiến hành kiểm tra độ kín của bồn.
  • Trong trường hợp phát sinh rò nước, yêu cầu hút nước để xử lý tig bù đảm bảo cho đến khi xử lý hết rò nước.
  • Nếu sản phẩm kiểm tra thử nước đạt, tiến hành hút sạch nước vệ sinh công nghiệp, viết phiếu YC nhập chuyển bồn vào nhập kho.

1.3.3.Sản phẩm của Dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án như sau:

Bảng 1-2: Sản phẩm của dự án

 

STT

 

Sản phẩm

Giai đoạn hiện tại

Giai đoạn mở rộng

Sản phẩm/năm

Tấn/năm

Sản phẩm/năm

Tấn/năm

1

Bồn inox

180.000

2.823

180.000

2.823

2

Bồn nhựa

72.000

1.440

72.000

1.440

3

Bồn Septic

6.000

240

6.000

240

4

Bình nước nóng năng lượng mặt trời Thái Dương năng

 

-

 

-

 

48.000

 

720

5

Bể ngầm inox

-

-

1.200

192

 

Tổng

258.000

4.503

307.200

5.415

Hình 1-10: Hình ảnh các sản phẩm của dự án

1.4.Nguyên liệu, nhiêu liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng

1.4.1.Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của Dự án

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án:

Bảng 1-3: Các nguyên, nhiên liệu phục vụ giai đoạn vận hành ổn định của Dự án

 

TT

 

Nguyên vật liệu

Đơn vị tính

Giai đoạn hoạt động hiện tại

Giai đoạn hoạt động mở rộng

 

Xuất xứ

I

Nguyên liệu sản xuất chính

1

Inox/thép cuộn các loại

Tấn/năm

2.995

3.931

Việt Nam

2

Bột nhựa

Tấn/năm

1.533

1.533

Việt Nam

3

Thép chữ U

Tấn/năm

-

0,7

Việt Nam

II

Nguyên liệu khác

1

Sơn hộp

Tấn/năm

0,272

0,272

Việt Nam

 

TT

 

Nguyên vật liệu

Đơn vị tính

Giai đoạn hoạt động hiện tại

Giai đoạn hoạt động mở rộng

 

Xuất xứ

2

Que hàn

Tấn/năm

2,400

2,412

Việt Nam

3

Dây hàn inox 2.0

Tấn/năm

-

0,240

Việt Nam

4

Vật tư khác

Tấn/năm

1,5

1,9

-

 

Tổng

Tấn/năm

4.532,172

5.415,524

 

Nhu cầu sử dụng hóa chất

Nguồn: Đề xuất điều chỉnh Dự án Đầu tư

Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1-4: Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án

 

 

TT

 

Hóa chất sử dụng

 

 

Công thức hóa học

 

Đơn vị tính

Giai đoạn hoạt động hiện tại

Giai đoạn hoạt động mở rộng

 

 

Xuất xứ

I

Hóa chất phục vụ sản xuất

 

 

1

 

 

Hóa chất 3M (vệ sinh bồn)

H2O,     Benzyl-C12- 16-alkyldimethyl Ammonium Chlorides,     Didecyl Dimethyl Ammonium Chloride

 

 

l/năm

 

 

36

 

 

36

 

 

Việt Nam

2

Dầu ăn (ép cổ áo bồn)

Trilinoleoylglixerol ((C17H31COO)3C3H5)

l/năm

480

480

Việt Nam

 

3

Dầu động cơ (bổ sung dầu cho máy móc)

Dầu              khoáng (CnH2n+2), phụ gia

 

l/năm

 

4.800

 

5.000

Việt Nam

4

Dung môi pha sơn

Acetone (C3H6O)

l/năm

240

240

Việt Nam

 

 

5

 

Hóa chất để tạo lớp cách nhiệt Nhựa polyethylene

4.4 diphenyl methane

(C15H10N2O2)

 

tấn/năm

 

-

 

7,4

Nhật Bản

Polyether polyol

((C3H6O)n)

tấn/năm

-

7,4

BASF

II

Hóa chất xử lý nước thải

 

 

TT

 

Hóa chất sử dụng

 

 

Công thức hóa học

 

Đơn vị tính

Giai đoạn hoạt động hiện tại

Giai đoạn hoạt động mở rộng

 

 

Xuất xứ

1

Viên nén clo

C3Cl3N3O3

Kg/năm

25

25

Việt Nam

Nhu cầu sử dụng điện: Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn ......

Nguồn cấp: Nguồn điện từ mạng lưới điện thành phố Phúc Yên. Căn cứ hoá đơn sử dụng điện, thì lượng điện sử dụng trong 3 tháng gần nhất của Công ty là tháng 7,8,9/2023 được thống kê như sau:

Bảng 1-5: Lượng điện sử dụng trong 3 tháng gần nhất

TT

Tháng

Lượng điện sử dụng (Kwh/tháng)

Giai đoạn hoạt động hiện tại

1

Tháng 07/2023

77.760

2

Tháng 08/2023

75.840

3

Tháng 09/2023

76.320

 

Trung bình

76.640

Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Sơn Hà Xanh

Nhu cầu sử dụng điện hiện tại cho các hoạt động sản xuất của Dự án khoảng 76.640 kWh/tháng.

Khi Dự án đi vào hoạt động mở rộng nhu cầu sử dụng điện cho các hoạt động của Dự án ước tính khoảng 80.000 kWh/tháng.

Nhu cầu sử dụng nước:

  • Nguồn cấp: Nguồn nước sử dụng cho dự án được lấy từ nguồn nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc cung cấp.
  • Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất hiện tại của Dự án:

Căn cứ hoá đơn giá trị gia tăng tiền nước, lượng nước sử dụng trong 3 tháng gần nhất tại Công ty là tháng 7,8,9/2023 được thống kê như sau:

Bảng 1-6: Lượng nước sử dụng trong 3 tháng gần nhất

TT

Tháng

Lượng nước sử dụng (m3/tháng)

Lượng nước sử dụng (m3/ngày)

1

Tháng 07/2023

100

3,30

2

Tháng 08/2023

113

3,76

3

Tháng 09/2023

104

3,46

TT

Tháng

Lượng nước sử dụng (m3/tháng)

Lượng nước sử dụng (m3/ngày)

 

Trung bình

 

3,5

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn ...

Bảng 1-7: Nhu cầu sử dụng nước của dự án

STT

Mục đích sử dụng nước

Giai đoạn hoạt động hiện tại

Giai đoạn hoạt động mở rộng

Ghi chú

I

Nước phục vụ sinh hoạt

100 công nhân viên

130 công nhân viên

Căn cứ hoạt động hiện tại của dự án

 

 

1

 

Nước sinh hoạt (Vệ sinh, rửa tay chân, ăn uống)

 

 

1,5

 

 

1,95

Mỗi công nhân viên sử dụng khoảng 15 lít/người/ngày.

Nước thải thu gom về HTXL nước thải sinh hoạt

 

 

2

 

Nước phục vụ nhà bếp

 

 

1

 

 

1,3

Mỗi công nhân viên sử dụng 10 lít/người/ngày.

Nước thải thu gom về HTXL nước thải sinh hoạt

II

Nước sản xuất

258.000 sản phẩm/năm

307.200 sản phẩm/năm

 

 

 

 

1

 

 

 

Nước thử bồn, vệ sinh bồn

 

 

 

1

 

 

 

1

Mỗi ngày bổ sung khoảng 1m3 nước do thất thoát trong quá trình thử bồn, vệ sinh bồn. Loại nước này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra ngoài môi trường.

Ngoài ra, nhu cầu sử dụng nước của dự án còn phục vụ cho hoạt động PCCC và tưới sân đường. Tuy nhiên, nguồn nước cho hoạt động PCCC chỉ sử dụng khi có sự cố xảy ra.

1.5.Các thông tin khác liên quan đến Dự án đầu tư

1.5.1.Các hạng mục công trình của Dự án đầu tư

Trên diện tích đất 6.351m2, khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Nhà máy như sau:

Các hạng mục công trình của Dự án cụ thể như sau:

Bảng 1-8: Danh mục các hạng mục công trình dự án

STT

Hạng mục công trình

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

I

Các hạng mục công trình chính

 

 

 

1

Nhà xưởng sản xuất 1

01

1.025

 

Tiếp tục sử dụng

2

Nhà xưởng sản xuất 2

01

2.220

3

Nhà điều hành

01

548

4

Nhà kho để nguyên liệu, sản phẩm

-

1.850

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

 

 

 

1

Hệ thống thoát nước mưa

01

-

 

 

 

 

Tiếp tục sử dụng

2

Hệ thống thoát nước thải

01

-

3

Hệ thống cấp điện, nước

01

-

4

Hệ thống PCCC

01

-

5

Nhà vệ sinh

01

30

6

Nhà ăn nhân viên

01

114

7

Sân đường

-

707

8

Nhà bảo vệ

01

5

III

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

1

Bể tự hoại

01 bể

6,12

 

 

Tiếp tục sử dụng

2

Hệ thống xử lý nước thải công suất

25 m3/ngày.đêm

01

23

3

Kho chất thải nguy hại

01

9

4

Kho chất thải thông thường

01

9

5

Kho chất thải sinh hoạt

01

9

6

Hệ thống thu gom, thoát khí thải

công suất 12.500m3/h

02

-

Tiếp tục sử dụng

7

Hệ thống thu gom, thoát khí thải

công suất 11.500m3/h

01

-

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn .........

Các hạng mục, công trình chính

Khu nhà xưởng

Khung nhà xưởng kết cấu BTCT với cột thép dày 10÷12mm, dầm thép dày 8 ÷10mm. Nền bằng BTCT dày 15cm VXM mác 250. Chiều cao từ nền nhà đến điểm thấp nhất của mái là 9,5m. Chiều cao từ nền nhà đến đỉnh mái là 11,0m. Tường bao quanh xây bằng gạch dày 22cm. Mái nhà xưởng bằng tôn dày 0,45mm, vách tôn dày 0,4mm. Phần mái có trang bị lớp bông thủy tinh cách nhiệt dày 5cm có giấy bạc. Cửa ra vào sử dụng cửa sắt, các cửa sổ sử dụng hệ nhôm kính.

Trong giai đoạn mở, chủ dự án sẽ bổ sung dây chuyền sản xuất bình nước năng thái dương năng và bể ngầm ở khu vực nhà xưởng còn trống.

Hạng mục văn phòng: Được xây dựng móng cọc bê tông cốt thép, tường gạch dày 20cm cao 5,1m, trát VXM. Mái xà gồ, lợp tôn xốp trống nóng, độ dốc mái I = 15%; trần thạch cao. Nền cao hơn mặt sân 10cm, đổ bê tông chắc chắn, trên được lát bằng gạch ceramic 600x600.

Các hạng mục, công trình phụ trợ

Nhà bảo vệ

Kết cấu móng đơn, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, nền bê tông cốt thép mác 250, dày 100. Toàn bộ tường chắn xây gạch 220.

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

Hệ thống chiếu sáng trong nhà được lắp đặt theo tiêu chuẩn TCXD 3743:1983- Chiếu sáng nhẫn tạo cho các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp. Chiếu sáng hành lang, văn phòng, nhà vệ sinh, nhà kho dùng đèn LED. Đảm bảo độ rọi tối thiểu tại các khu vực nhà xưởng như sau:

+ Nhà xưởng: 250 – 300 lux

+ Nhà bảo vệ, WC: 200 lux

Hệ thống phòng cháy chữa cháy:

Hệ thống PCCC của nhà xưởng được lắp đặt tuân thủ theo quy định của pháp luật. Sử dụng hành lang trung tâm làm lối thoát nạn, đặt các thiết bị cứu hỏa tại phòng nhà xưởng, khu vực văn phòng. Thiết bị được đặt vị trí thuận lợi theo chỉ dẫn của cán bộ PCCC.

Hệ thống sân, đường nội bộ:

Hệ thống sân, đường đã xây dựng đồng bộ trên toàn bộ khu vực thực hiện dự án. Mặt đường được trải thảm BTN, dốc thoải về hai bên tính từ tâm đường 4%, bên dưới là các lớp đá dăm.

Các hạng mục, công trình bảo vệ môi trường

Kho chất thải rắn sinh hoạt

Khu vực kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt được tiếp tục sử dụng, kho được thiết kế theo đúng quy định như tường bao kín, nền chống thấm, tường ngăn phân khu theo từng loại chất thải, có cửa đóng kín khi ra vào và có biển cảnh báo rõ ràng theo đúng quy định. Kho chất thải rắn sinh hoạt có diện tích 9 m2 (d x r x h = 3400mm x 2650mm x 2800mm).

Kho chất thải rắn công nghiệp thông thường

Khu vực kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường được tiếp tục sử dụng, kho được thiết kế theo đúng quy định như tường bao kín, nền chống thấm, tường ngăn phân khu theo từng loại chất thải, có cửa đóng kín khi ra vào và có biển cảnh báo rõ ràng theo đúng quy định. Kho chất thải rắn công nghiệp thông thường có diện tích 9 m2 (d x r x h = 3400mm x 2650mm x 2800mm).

Kho chất thải nguy hại

Khu vực kho lưu giữ chất thải rắn nguy hại được tiếp tục sử dụng, kho được thiết kế theo đúng quy định như tường bao kín, nền chống thấm, tường ngăn phân khu theo từng loại chất thải, có cửa đóng kín khi ra vào và có biển cảnh báo rõ ràng theo đúng quy định. Kho chất thải rắn nguy hại có diện tích 9 m2 (d x r x h = 3400mm x 2650mm x 2800mm).

Bể tự hoại 3 ngăn

+ 02 bể tự hoại 5,55m3/bể. Trong đó, 01 bể đặt ở khu văn phòng và 01 bể ở cạnh trạm xử lý nước thải.

+ Kích thước mỗi bể như sau: 3,67m x 1,67 m x 1,42 m để xử lý cơ bản. Bể tự hoại được xây dựng bằng vật liệu bê tông cốt thép.

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

Hiện trạng, Nhà xưởng thực hiện Dự án đã xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom và tiêu thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải

Nước mưa từ trên mái được thu qua các phễu thu dẫn theo đường ống PVC D90 – P110 đi ngoài công trình, sau đó chảy vào hệ thống mương thu gom thoát nước mưa B400 x H(400 – 800) ra hệ thống thoát nước mưa chung của Công ty và sau đó thoát ra ngoài sông Cà Lồ. Trên hệ thống mương thu gom nước mưa có bố trí các hố ga kích thước 1200 x 1200 mm và song chắn rác nhằm loại bỏ rác, cặn tránh gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước.

Hệ thống thu gom, thoát nước thải

Mạng lưới thu gom tiêu thoát nước thải được xây dựng tách biệt hoàn toàn với nước mưa. Nước thải của Dự án được thu gom về bể tự hoại 3 ngăn sau đó được thu gom bằng các đường ống PVC D110 đặt ngầm với độ rốc 1,5% thu gom về hệ thống xử lý nước thải công suất 25m3/h, nước thải sau xử lý nước thoát ra ngoài môi trường theo đường ống PVC D60 thoát vào hố ga trước khí thoát ra ngoài đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Hệ thống xử lý nước thải

Chủ Dự án đã xây dựng, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải công suất 25m3/ngày.đêm bằng công nghệ sinh học. Hệ thống xử lý nước thải được lắp đặt nổi bằng nhựa PE cao cấp.

1.5.2.Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị của nhà máy trong giai đoạn vận hành được trình bày chi tiết trong bảng sau:

Bảng 1-9: Các loại máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất các sản phẩm của Dự án

TT

Tên máy móc, thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Hiện trạng

I

Giai đoạn hoạt động hiện tại

 

 

 

1

Máy bấm thân

1

Việt Nam

95%

2

Máy cắt plasma

4

Việt Nam

95%

3

Máy đột lơ cơ

1

Việt Nam

95%

4

Máy đột lơ thủy lực

1

Việt Nam

95%

5

Máy ép dựng cổ áp 300

2

Trung Quốc

95%

6

Máy ép dựng cổ áo 380

2

Trung Quốc

95%

7

Máy hàn bấm

3

Việt Nam

95%

8

Máy hàn dọc

2

Việt Nam

95%

9

Máy hàn lăn đầu đáy

7

Việt Nam

95%

10

Máy lốc gân

3

Việt Nam

95%

11

Máy cắt góc

1

Việt Nam

95%

12

Máy đột 25T

4

Việt Nam

95%

13

Máy hàn hồ quang

9

Trung Quốc

95%

14

Máy hàn robot

1

Trung Quốc

95%

15

Máy lốc V

2

Việt Nam

95%

16

Máy lốc vành

2

Việt Nam

95%

17

Máy cắt chữ

1

Việt Nam

95%

18

Máy ép giấy

1

Việt Nam

95%

19

Máy in tem điện hóa

1

Việt Nam

95%

20

Máy cắt bịt bồn

1

Việt Nam

95%

21

Máy cắt plassma

1

Việt Nam

95%

22

Máy cắt tròn

1

Việt Nam

95%

23

Máy cắt via

1

Việt Nam

95%

24

Mát chặt tấm

1

Việt Nam

95%

25

Máy đột cổ áp 1

1

Việt Nam

95%

26

Máy đột dập

2

Việt Nam

95%

27

Máy đột lơ

1

Việt Nam

95%

28

Máy ép

5

Việt Nam

95%

TT

Tên máy móc, thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Hiện trạng

29

Máy viền đầu bồn

1

Việt Nam

95%

30

Máy viền nắp

1

Việt Nam

95%

II

Giai đoạn mở rộng

 

 

 

1

Máy BBO áp thấp

1

Trung Quốc

100%

2

Máy BBO cao áp + máy làm mát

1

Trung Quốc

100%

3

Máy đè mép khổ nối

1

Việt Nam

100%

4

Máy đột CNC

1

Việt Nam

100%

5

Máy đột thủy lực

3

Việt Nam

100%

6

Máy đột trục khủy

4

Việt Nam

100%

7

Máy ép thủy lực 150 tấn

1

Trung Quốc

100%

8

Máy hàn bấm

2

Việt Nam

100%

9

Máy hàn lăn

3

Việt Nam

100%

10

Máy khắc laze

1

Việt Nam

100%

11

Máy lốc gân

1

Việt Nam

100%

12

Máy lốc zen vỏ

1

Việt Nam

100%

13

Máy nong ruột

1

Việt Nam

100%

14

Máy thử kín

1

Việt Nam

100%

15

Máy viền ruột

1

Việt Nam

100%

16

Máy xấn

2

Việt Nam

100%

17

Máy cắt plasma

1

Việt Nam

100%

18

Máy hàn Laser Weldcom LW1500M

1

Việt Nam

100%

19

Máy hàn tig

5

Việt Nam

100%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Sơn Hà Xanh

1.5.3.Tiến độ thực hiện Dự án

Tiến độ thực hiện Dự án như sau:

+Hoàn thiện hồ sơ giấy phép môi trường: Tháng 10-11/2023

+Giai đoạn vận hành: Hoạt động với công suất ổn định: Tháng 12/2023

1.5.4.Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án

a. Chế độ làm việc

Theo chế độ lao động của Nhà nước ban hành và điều kiện cụ thể của công ty, chế độ làm việc tại nhà máy như sau:

  • Số ngày làm việc: 26 ngày/tháng (một năm làm việc 312 ngày)
  • Số ca làm việc trong ngày: 1 ca. Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca.

b. Cơ cấu tổ chức, quản lý sản xuất và kinh doanh.

Giai đoạn hoạt động hiện tại, chủ dự án sử dụng 100 công nhân. Giai đoạn hoạt động mở rộng, chủ dự án sẽ sử dụng 130 công nhân.

Do đặc thù sản xuất của nhà máy mà trình độ lao động của công nhân yêu cầu từ tốt nghiệp PTTH và trung học chuyên nghiệp trở lên, ưu tiên thu hút lao động tại địa phương sau đó là lao động ở các vùng lân cận trong tỉnh. Lao động trong nhà máy được ký hợp đồng lao động và hưởng mọi chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động.

>>> XEM THÊM: Đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi tổng hợp

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha