Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp với công suấ sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm; sản xuất Polyester PET Chip (hạt PET) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Ngày đăng: 28-11-2024

46 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... ix

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN......................................................................... 1

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................. 9

1.1.  TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:....................................................................... 9

1.2.  THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:........................................................... 9

1.2.1.   Tên dự án đầu tư............................................................................... 9

1.2.2.   Địa chỉ thực hiện dự án:..................................................................... 9

1.2.3.   Quy mô của dự án đầu tư (phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)....11

1.3.  CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 13

1.3.1.   Công suất hoạt động của dự án đầu tư........................................................ 13

1.3.2.   Quy mô các hạng mục công trình của dự án............................................ 15

1.3.3.   Công nghệ sản xuất..................................................................................................... 30

1.3.4.   Danh mục máy móc, thiết bị của dự án..................................................................... 49

1.3.5.   Sản phẩm của dự án đầu tư......................................................................................... 57

1.4.    NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ............ 57

1.4.1.   Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án................. 57

1.4.2.   Cân bằng vật chất tại dự án............................................................................. 64

1.4.3.   Nhu cầu điện....................................................................................................... 77

1.4.4.   Nhu cầu sử dụng lao động tại dự án............................................................... 77

1.4.5.   Nhu cầu sử dụng nước:.................................................................................. 77

1.5.  CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:............. 85

1.5.1.   Tiến độ thực hiện............................................................................................. 85

1.5.2.   Tổng vốn đầu tư.............................................................................. 85

1.5.3.   Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại dự án.............. 85

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 90

2.1.    SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 90

2.2.   SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 91

2.2.1.   Công trình thu gom, xử lý nước thải của KCN Phước Đông................................. 91

2.2.2.   Công trình thu gom chất thải rắn của KCN Phước Đông....................................... 91

2.2.3.   Khả năng tiếp nhận nước thải của KCN Phước Đông............................................. 91

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 98

3.1.  DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT 98

3.2.  MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN................ 98

3.3.  HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 98

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 99

4.1.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ..   99

4.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai xây dựng..................... 99

4.1.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................... 121

4.2.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ...... 125

4.2.1.   Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển máy móc, thiết bị    125

4.3.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH......... 135

4.3.1.   Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.............. 135

4.3.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................... 157

4.3.2.1.   Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa và nước thải.................................... 157

4.3.2.2.   Về công trình, biện pháp xử lý bụi....................................................................... 177

4.3.2.3.   Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn........................................ 198

4.3.2.4.   Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường  201

4.3.2.5.  Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội, an ninh trật tự tại địa phương và mạng lưới giao thông trong khu vực........ 202

4.3.2.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành........... 202

4.4.    TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG        211

4.4.1.   DANH MỤC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ     211

4.4.2.   TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....... 213

4.5.  NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO........... 214

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...... 216

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG...................... 217

6.1.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.................................. 217

6.2.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI............................. 222

6.3.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG............... 229

6.4.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI.............................................. 231

CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........ 234

7.1.  KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................... 234

7.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................................. 234

7.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải    234

7.1.3.   Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch........... 237

7.2.  CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT     237

7.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................................... 237

7.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................................ 239

7.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của Công ty........ 239

7.3.  KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM.............. 239

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ          240

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A.   TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Công ty TNHH ..... Việt Nam (Công ty) được thành lập theo Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn, mã số doanh nghiệp: ...... đăng ký lần đầu ngày 22/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 12/09/2017, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

Công ty được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đầu tư với mã số dự án .... chứng nhận lần đầu ngày 23/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ mười ngày 30/05/2023 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” tại KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích đất sử dụng là 346.857,1 m². Mục tiêu quy mô của dự án như sau:

  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm;
  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm;
  • Sản xuất polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Năm 2018, Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” và đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định phê duyệt ĐTM số 1492/QĐ – UBND ngày 12/04/2018. Tháng 10/2019, Dự án bắt đầu đi vào vận hành với quy mô như sau:

  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm;
  • Sản xuất Polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Năm 2024, Công ty đã lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” và đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Giấy phép môi trường số ..../GPMT-UBND ngày 06/09/2024, dự án đi vào hoạt động với quy mô như sau:

  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm;
  • Sản xuất Polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Đến nay, do nhu cầu sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm. Công ty xin đề xuất cấp giấy phép môi trường với tổng quy mô của dự án theo chứng nhận đầu tư như sau:

  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm;
  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm;
  • Sản xuất polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 

- CÔNG TY TNHH .... VIỆT NAM

- Địa chỉ liên hệ: KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư: ....

+ Chức vụ: Tổng Giám đốc

+ Quốc tịch: ...

+ Sinh ngày: ...

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số ... do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 22/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 20/07/2022.

Giấy chứng nhận đầu tư số .... do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh chứng nhận lần đầu ngày 23/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ mười ngày 30/05/2023.

1.2.THÔ​NG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT POLYESTER VÀ SỢI TỔNG HỢP ”

1.2.2.Địa chỉ thực hiện dự án:

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh;

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.

Dự án đã được cấp các giấy phép liên quan đến môi trường gồm:

  • Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1492/QĐ – UBND ngày 12/6/2018 do UBND tỉnh cấp cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp”.
  • Giấy phép môi trường số 1669/GPMT – UBND ngày 06/09/2024 do UBND tỉnh cấp cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” với công suất: Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm; sản xuất Polyester PET Chip (hạt PET) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Với vị trí này, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:

+ Phía Tây Bắc: Giáp với Công ty TNHH Gain Lucky (Việt Nam);

+ Phía Tây Nam: Giáp với Công ty TNHH Baikai Industry Việt Nam và đường N14 nội bộ của KCN Phước Đông, đối diện là Công ty Cổ phần TKG Eco Material Vina;

+ Phía Đông Nam: Giáp với Công ty TNHH Favor Prosperous Việt Nam (tạm dựng hoạt động) và lô đất trống của KCN Phước Đông;

+ Phía Đông Bắc: Giáp đường N14 nội bộ của KCN Phước Đông, đối diện là Kênh Xáng.

(Sơ đồ vị trí Dự án trong bản đồ Quy hoạch KCN được đính kèm trong Phụ lục).

Bảng 1.2. Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án

 

Ký hiệu mốc

Tọa độ (hệ VN 2000)

X

Y

A

1231 112,480

592 041,730

B

1231 365,915

591 800,742

C

1231 610

592 040

D

1231 721

591 936

E

1231 803

592 025

F

1231 697

592 127

G

1231 745,807

592 200,259

H

1231 865,379

592 086,561

L

1232 045,191

592 257,662

M

1231 675,240

592 627,450

(Công ty TNHH ....... Việt Nam, năm 2024)

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

Khoảng các từ Dự án đến các đối tượng xung quanh:

+ Cách Trạm xử lý nước thải tập trung số 3 của KCN Phước Đông khoảng 430 mét về hướng Nam của Dự án, đây cũng là trạm tiếp nhận nước thải sau xử lý của Dự án.

+ Cách Nhà điều hành dịch vụ của KCN Phước Đông khoảng 220 mét về hướng Đông Nam của Dự án.

+ Cách suối Bà Tươi khoảng 370 mét về hướng Đông Nam của Dự án, đây là 1 trong hai nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN Phước Đông.

+ Cách kênh Xáng khoảng 60 mét về hướng Đông Bắc của Dự án.

+ Xung quanh dự án hiện chủ yếu là đất trống và một số Công ty đang hoạt động sản xuất tại KCN không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên.

1.2.3.Quy mô của dự án đầu tư (phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Căn cứ điểm a, khoản 7, mục III tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ: Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa có tổng vốn đầu tư >1.500 tỉ đồng ® Dự án thuộc nhóm A có cấu phần xây dựng theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ vệ tinh trong KCN Phước Đông

Hình 1.2. Vị trí bổ sung sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế).

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Mục tiêu dự án:

  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm;
  • Sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm;
  • Sản xuất polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm.

Bảng 1.3. Quy mô sản phẩm tại dự án

TT

Tên sản phẩm

Công suất (tấn/năm)

I

Sản xuất sợi POY, FDY, DTY

200.000

1

Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn)

10.000

2

Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn)

41.000

3

Sợi DTY (Polyester Drawn Textured Yarn)

149.000

II

Sản xuất sợi POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế)

50.000

1

Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn)

730

2

Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn)

12.300

3

Sợi DTY (Polyester Drawn Textured Yarn)

36.970

III

Chip Polyester (hạt PET)

500.000

1

Hạt PET dùng trong sản xuất sợi tổng hợp

18.000

2

Hạt PET dùng trong sản xuất chai nhựa uống nước

482.000

TỔNG (I + II + III)

750.000

(Công ty TNHH ... Việt Nam, năm 2024)

Thông tin về sản phẩm của dự án đầu tư:

Hạt PET chip dùng cho sản xuất chai nhựa

  • Kích thước hạt: Chiều dài là 2,0 ± 0,3mm, đường kính là 3,0 ± 0,3mm/2,0 ± 0,3mm và trọng lượng hạt là 16 mg.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 249±3℃
  • Độ bền va đập: không thuộc quy cách cần kiểm soát.
  • Độ đàn hồi: không thuộc quy cách cần kiểm soát.
  • Độ bóng hay độ khúc xạ: Giá trị màu hạt (CIE LAB), giá trị L ≥ 75, giá trị b ≤ -1,5
  • Hình thức đóng gói: đóng gói vào bao, khối lượng là 1.100 kg/bao và 1.150 kg/bao.

Hạt PET chip dùng cho sản xuất sợi nhân tạo

  • Kích thước hạt: Chiều dài là 2,8 ± 0,3mm, đường kính là 3,2 ± 0,3mm/2,5 ± 0,3mm, trọng lượng hạt là 30 mg.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 254 ±2℃
  • Độ bền va đập: không thuộc quy cách cần kiểm soát.
  • Độ đàn hồi: không thuộc quy cách cần kiểm soát.
  • Độ bóng hay độ khúc xạ: Giá trị màu hạt (CIE LAB), giá trị L ≥ 78, giá trị b ≤ 7,5
  • Hình thức đóng gói: đóng bao khối lượng là 1.000kg/bao

Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn)

  • Phân loại: Semi Dull (bóng mờ) hay Dark (tối).
  • Đường kính sợi: 11,89^0,5 µm.
  • Độ căng: 2,3 – 2,5 CN/Dtex.
  • Độ giãn dài: 130 – 140%.
  • Độ co ngót: 50 – 60%.

Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn)

  • Phân loại: Bán mờ (SD).
  • Đường kính sợi: 11,89^0,5 µm.
  • Độ bền kéo: 4,0 – 4,5 CN/Dtex
  • Độ giãn dài: 27 – 33%
  • Độ ẩm: 1%
  • Nhiệt độ nóng chảy: 258 – 260°C

Sợi DTY (PolyesterDrawn Textured Yarn)

  • Phân loại: Triloble Bright (bóng chiếu).
  • Đường kính sợi: 11,89^0,5 µm.
  • Độ bền kéo: >4,0 CN/Dtex
  • Độ giãn dài: 22±4%

1.3.1.Công nghệ sản xuất

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án trang bị các công nghệ, thiết bị hiện đại, tự động và bán tự động. Đồng thời tiếp thu ưu điểm của thiết bị công nghệ các nước, hoàn chỉnh thành dây chuyền công nghệ kỹ thuật đặc trưng của Công ty, sáng tạo công nghệ nghiên cứu phát triển sản phẩm đặc trưng của Công ty. Toàn bộ máy móc của dự án khi cần sử dụng đều được nhập khẩu mới 100% từ Trung Quốc đến thời điểm hiện tại vẫn đảm bảo an toàn và hoạt động tốt. Các dây chuyền sản xuất và máy móc được trang bị đồng bộ, toàn bộ dây chuyền sản xuất của dự án được bố trí hợp lý theo từng khâu, từng công đoạn với chức năng riêng biệt. Hơn 90% các công đoạn sản xuất đều được tự động hóa. Vì vậy, đảm bảo được độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động hóa của các dây chuyền sản xuất.

Tương ứng với các sản phẩm, dự án có các quy trình sản xuất như sau:

Nhà máy có 05 dây chuyền sản xuất chính, các dây chuyền sản xuất hoạt động liên kết và hỗ trợ lẫn nhau. Cu thể:

Hình 1.3. Sơ đồ mới quan hệ giữa các dây chuyền sản xuất chính

Đối với sản xuất polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm. Chia thành 02 quy trình sản xuất với khối lượng nguyên liệu và sản phẩm như sau:

Dây chuyền sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất chai nhựa uống nước) – Dây chuyền PET 1: Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất hạt PET là 483.606 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 1.606 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất.

Dây chuyền sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất sợi tổng hợp) – Dây chuyền PET 2: Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất sợi tổng hợp) là 18.054 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 54 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất.

Đối với sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200 tấn/năm với 02 quy trình sản xuất chính:

Dây chuyền sản xuất sợi POY và FDY (sử dụng nguyên liệu polyester nóng chảy từ dây chuyền PET 2);

Dầy chuyền sản xuất sợi DTY (sử dụng nguyên liệu sợi POY tại Dự án);

Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất Polyester nóng chảy (nguyên liệu chính để sản xuất sợi POY và FDY tại Nhà máy hiện hữu) là 201.005 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 603 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất. Tổng khối lượng Polyester nóng chảy thu được đưa vào quy trình sản xuất sợi là tấn/năm ð thu được khối lượng sợi POY, FDY và DTY là 200.000 tấn/năm. Vậy khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình kéo sợi là 402 tấn/năm, chiếm 0,2% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào. Khối lượng nguyên liệu hao hụt này chủ yếu là sợi phế, sợi rối từ quá trình kéo sợi.

Để chung tay bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu của các khách hàng trong công tác bảo vệ môi trường chung. Trong Giai đoạn mở rộng, Công ty đầu tư thêm 01 dây chuyền sản xuất sợi POY, FDY và DTY từ phế liệu nhựa PET đã qua xử lý sạch. Các dây chuyền sản xuất của Dự án.

Đối với sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm gồm 01 quy trình sản xuất chính:

Dây chuyền sản xuất sợi POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế).Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất sợi POY, FDY và DTY từ phế liệu nhựa PET sạch là 71.506 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 30%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 21.506 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là vỏ chai thải, cặn rắn nguyên liệu và sợi phế.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp cấp GPMT dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha