Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp với công suấ sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200.000 tấn/năm; sản xuất Polyester PET Chip (hạt PET) với quy mô 500.000 tấn/năm.
Ngày đăng: 28-11-2024
46 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. v
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN......................................................................... 1
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................. 9
1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:....................................................................... 9
1.2. THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:........................................................... 9
1.2.1. Tên dự án đầu tư............................................................................... 9
1.2.2. Địa chỉ thực hiện dự án:..................................................................... 9
1.2.3. Quy mô của dự án đầu tư (phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)....11
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 13
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư........................................................ 13
1.3.2. Quy mô các hạng mục công trình của dự án............................................ 15
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ............ 57
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án................. 57
1.4.4. Nhu cầu sử dụng lao động tại dự án............................................................... 77
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:............. 85
1.5.2. Tổng vốn đầu tư.............................................................................. 85
1.5.3. Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại dự án.............. 85
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 90
2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 90
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 91
2.2.1. Công trình thu gom, xử lý nước thải của KCN Phước Đông................................. 91
2.2.2. Công trình thu gom chất thải rắn của KCN Phước Đông....................................... 91
2.2.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của KCN Phước Đông............................................. 91
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 98
3.1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT 98
3.2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN................ 98
3.3. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 98
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 99
4.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 99
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai xây dựng..................... 99
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................... 121
4.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ...... 125
4.2.1. Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển máy móc, thiết bị 125
4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH......... 135
4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.............. 135
4.3.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................... 157
4.3.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa và nước thải.................................... 157
4.3.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn........................................ 198
4.3.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường 201
4.3.2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội, an ninh trật tự tại địa phương và mạng lưới giao thông trong khu vực........ 202
4.3.2.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành........... 202
4.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 211
4.4.1. DANH MỤC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 211
4.4.2. TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....... 213
4.5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO........... 214
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...... 216
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG...................... 217
6.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.................................. 217
6.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI............................. 222
6.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG............... 229
6.4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI.............................................. 231
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........ 234
7.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................... 234
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 234
7.1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch........... 237
7.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 237
7.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của Công ty........ 239
7.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM.............. 239
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 240
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH ..... Việt Nam (Công ty) được thành lập theo Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn, mã số doanh nghiệp: ...... đăng ký lần đầu ngày 22/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 12/09/2017, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Công ty được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đầu tư với mã số dự án .... chứng nhận lần đầu ngày 23/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ mười ngày 30/05/2023 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” tại KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích đất sử dụng là 346.857,1 m². Mục tiêu quy mô của dự án như sau:
Năm 2018, Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” và đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định phê duyệt ĐTM số 1492/QĐ – UBND ngày 12/04/2018. Tháng 10/2019, Dự án bắt đầu đi vào vận hành với quy mô như sau:
Năm 2024, Công ty đã lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cho dự án “Nhà máy sản xuất Polyester và sợi tổng hợp” và đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Giấy phép môi trường số ..../GPMT-UBND ngày 06/09/2024, dự án đi vào hoạt động với quy mô như sau:
Đến nay, do nhu cầu sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm. Công ty xin đề xuất cấp giấy phép môi trường với tổng quy mô của dự án theo chứng nhận đầu tư như sau:
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- CÔNG TY TNHH .... VIỆT NAM
- Địa chỉ liên hệ: KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư: ....
+ Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Quốc tịch: ...
+ Sinh ngày: ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số ... do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 22/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 20/07/2022.
Giấy chứng nhận đầu tư số .... do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh chứng nhận lần đầu ngày 23/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ mười ngày 30/05/2023.
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT POLYESTER VÀ SỢI TỔNG HỢP ”
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.
Dự án đã được cấp các giấy phép liên quan đến môi trường gồm:
Với vị trí này, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:
+ Phía Tây Bắc: Giáp với Công ty TNHH Gain Lucky (Việt Nam);
+ Phía Tây Nam: Giáp với Công ty TNHH Baikai Industry Việt Nam và đường N14 nội bộ của KCN Phước Đông, đối diện là Công ty Cổ phần TKG Eco Material Vina;
+ Phía Đông Nam: Giáp với Công ty TNHH Favor Prosperous Việt Nam (tạm dựng hoạt động) và lô đất trống của KCN Phước Đông;
+ Phía Đông Bắc: Giáp đường N14 nội bộ của KCN Phước Đông, đối diện là Kênh Xáng.
(Sơ đồ vị trí Dự án trong bản đồ Quy hoạch KCN được đính kèm trong Phụ lục).
Bảng 1.2. Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án
Ký hiệu mốc |
Tọa độ (hệ VN 2000) |
|
X |
Y |
|
A |
1231 112,480 |
592 041,730 |
B |
1231 365,915 |
591 800,742 |
C |
1231 610 |
592 040 |
D |
1231 721 |
591 936 |
E |
1231 803 |
592 025 |
F |
1231 697 |
592 127 |
G |
1231 745,807 |
592 200,259 |
H |
1231 865,379 |
592 086,561 |
L |
1232 045,191 |
592 257,662 |
M |
1231 675,240 |
592 627,450 |
(Công ty TNHH ....... Việt Nam, năm 2024)
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
Khoảng các từ Dự án đến các đối tượng xung quanh:
+ Cách Trạm xử lý nước thải tập trung số 3 của KCN Phước Đông khoảng 430 mét về hướng Nam của Dự án, đây cũng là trạm tiếp nhận nước thải sau xử lý của Dự án.
+ Cách Nhà điều hành dịch vụ của KCN Phước Đông khoảng 220 mét về hướng Đông Nam của Dự án.
+ Cách suối Bà Tươi khoảng 370 mét về hướng Đông Nam của Dự án, đây là 1 trong hai nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN Phước Đông.
+ Cách kênh Xáng khoảng 60 mét về hướng Đông Bắc của Dự án.
+ Xung quanh dự án hiện chủ yếu là đất trống và một số Công ty đang hoạt động sản xuất tại KCN không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên.
Căn cứ điểm a, khoản 7, mục III tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ: Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa có tổng vốn đầu tư >1.500 tỉ đồng ® Dự án thuộc nhóm A có cấu phần xây dựng theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ vệ tinh trong KCN Phước Đông
Hình 1.2. Vị trí bổ sung sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế).
Mục tiêu dự án:
Bảng 1.3. Quy mô sản phẩm tại dự án
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn/năm) |
I |
Sản xuất sợi POY, FDY, DTY |
200.000 |
1 |
Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn) |
10.000 |
2 |
Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn) |
41.000 |
3 |
Sợi DTY (Polyester Drawn Textured Yarn) |
149.000 |
II |
Sản xuất sợi POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) |
50.000 |
1 |
Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn) |
730 |
2 |
Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn) |
12.300 |
3 |
Sợi DTY (Polyester Drawn Textured Yarn) |
36.970 |
III |
Chip Polyester (hạt PET) |
500.000 |
1 |
Hạt PET dùng trong sản xuất sợi tổng hợp |
18.000 |
2 |
Hạt PET dùng trong sản xuất chai nhựa uống nước |
482.000 |
TỔNG (I + II + III) |
750.000 |
(Công ty TNHH ... Việt Nam, năm 2024)
Thông tin về sản phẩm của dự án đầu tư:
Hạt PET chip dùng cho sản xuất chai nhựa
Hạt PET chip dùng cho sản xuất sợi nhân tạo
Sợi POY (Polyester Partially Oriented Yarn)
Sợi FDY (Polyester Fully Drawn Yarn)
Sợi DTY (PolyesterDrawn Textured Yarn)
Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dự án trang bị các công nghệ, thiết bị hiện đại, tự động và bán tự động. Đồng thời tiếp thu ưu điểm của thiết bị công nghệ các nước, hoàn chỉnh thành dây chuyền công nghệ kỹ thuật đặc trưng của Công ty, sáng tạo công nghệ nghiên cứu phát triển sản phẩm đặc trưng của Công ty. Toàn bộ máy móc của dự án khi cần sử dụng đều được nhập khẩu mới 100% từ Trung Quốc đến thời điểm hiện tại vẫn đảm bảo an toàn và hoạt động tốt. Các dây chuyền sản xuất và máy móc được trang bị đồng bộ, toàn bộ dây chuyền sản xuất của dự án được bố trí hợp lý theo từng khâu, từng công đoạn với chức năng riêng biệt. Hơn 90% các công đoạn sản xuất đều được tự động hóa. Vì vậy, đảm bảo được độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động hóa của các dây chuyền sản xuất.
Tương ứng với các sản phẩm, dự án có các quy trình sản xuất như sau:
Nhà máy có 05 dây chuyền sản xuất chính, các dây chuyền sản xuất hoạt động liên kết và hỗ trợ lẫn nhau. Cu thể:
Hình 1.3. Sơ đồ mới quan hệ giữa các dây chuyền sản xuất chính
Đối với sản xuất polyester PET Chip (hạt nhựa pet chip) với quy mô 500.000 tấn/năm. Chia thành 02 quy trình sản xuất với khối lượng nguyên liệu và sản phẩm như sau:
Dây chuyền sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất chai nhựa uống nước) – Dây chuyền PET 1: Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất hạt PET là 483.606 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 1.606 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Dây chuyền sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất sợi tổng hợp) – Dây chuyền PET 2: Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất hạt PET (loại nguyên liệu dùng để sản xuất sợi tổng hợp) là 18.054 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 54 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Đối với sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY với quy mô 200 tấn/năm với 02 quy trình sản xuất chính:
Dây chuyền sản xuất sợi POY và FDY (sử dụng nguyên liệu polyester nóng chảy từ dây chuyền PET 2);
Dầy chuyền sản xuất sợi DTY (sử dụng nguyên liệu sợi POY tại Dự án);
Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất Polyester nóng chảy (nguyên liệu chính để sản xuất sợi POY và FDY tại Nhà máy hiện hữu) là 201.005 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 0,3%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 603 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là cặn rắn nguyên liệu trong quá trình sản xuất. Tổng khối lượng Polyester nóng chảy thu được đưa vào quy trình sản xuất sợi là tấn/năm ð thu được khối lượng sợi POY, FDY và DTY là 200.000 tấn/năm. Vậy khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình kéo sợi là 402 tấn/năm, chiếm 0,2% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào. Khối lượng nguyên liệu hao hụt này chủ yếu là sợi phế, sợi rối từ quá trình kéo sợi.
Để chung tay bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu của các khách hàng trong công tác bảo vệ môi trường chung. Trong Giai đoạn mở rộng, Công ty đầu tư thêm 01 dây chuyền sản xuất sợi POY, FDY và DTY từ phế liệu nhựa PET đã qua xử lý sạch. Các dây chuyền sản xuất của Dự án.
Đối với sản xuất sợi tổng hợp POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế) với quy mô 50.000 tấn/năm gồm 01 quy trình sản xuất chính:
Dây chuyền sản xuất sợi POY, FDY, DTY (từ nguyên liệu mảnh chai tái chế đã qua xử lý sạch và sợi phế).Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào cung cấp cho quy trình sản xuất sợi POY, FDY và DTY từ phế liệu nhựa PET sạch là 71.506 tấn/năm. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất khoảng 30%. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất ước tính khoảng 21.506 tấn/năm, khối lượng hao hụt này chủ yếu là vỏ chai thải, cặn rắn nguyên liệu và sợi phế.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp cấp GPMT dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn