Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở Khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng. Công suất khai thác là 120.000 m3 đá địa chất/năm làm vật liệu xây dựng thông thường, tương đương đá thành phẩm là 180.000m3/năm.
Ngày đăng: 09-12-2024
47 lượt xem
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ............................................. 5
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................... 6
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................... 6
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................................................................... 6
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ........... 13
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...... 13
3.3 Sản phẩm của dự án........................................................................... 15
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 15
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 17
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 21
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG...... 21
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................... 21
Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................ 23
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.................... 23
1.1 Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 23
2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI................................... 32
3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ , XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG........... 33
3.2 Chất thải phát sinh từ hoạt động khai thác và chế biến đá................................. 33
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ , XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI....... 34
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG......... 35
5.1 Giảm thiểu tiếng ồn và rung từ hoạt động nổ mìn khai thác.............. 35
5.2 Giảm tiếng ồn từ thiết bị máy móc............................................................ 36
6. PHƯƠNG ÁN PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.... 37
6.1 Kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ....................................................... 37
6.3 Tại khu vực hồ lắng nước mưa chảy tràn.......................................................... 38
6.5 An toàn lao động đối với con người trong khai thác........................................ 38
6.7 Công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC).......................................................... 40
6.8 Phòng chống điện giật và chống sét.......................................................... 40
6.9 Giảm thiểu sự cố sạt lỡ đá văng................................................................ 40
7. KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ , KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC... 41
8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......... 58
8.2 Đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giác tác động môi trường....... 62
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 63
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.......................... 63
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI........................ 64
2.1 Đối với chất thải rắn thông thường........................................................ 64
2.2 Đối với chất thải nguy hại............................................................ 64
Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 65
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....66
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN................................... 66
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.......................... 66
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM: 66
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ......................... 67
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................... 68
PHỤ LỤC I: CÁC PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN.................... 69
PHỤ LỤC II: BẢN VẼ......................... 70
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
− Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp..........
− Địa chỉ văn phòng: .......Trần Phú, Phường Bình Định, Thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam .
− Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:...........
− Điện thoại: ..........
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ đăng ký lần đầu ngày 30/06/1998 và đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 17/10/2019;
Khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường
(Sau đây gọi tắt là Dự án)
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Dự án đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường môi trường Dự án khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định của Công ty TNHH Xây dựng Tổng Hợp ..... ngày 20/6/2018 tại Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.
Ngày 25/1/2019 của UBND tỉnh Bình Định đã cấp giấy phép khai thác khoáng sản số 06/GP-UBND có diện tích 15,43ha và thời gian khai thác 29 năm kể từ ngày ký. Trong thời gian hoạt động công ty đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục pháp lý đất đai theo quy định đối với phần diện tích khai trường khai thác và diện tích sân Công nghiệp. Do đó, để đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Chủ dự án tiến hành thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án, gửi UBND tỉnh để xem xét, cấp giấy phép theo quy định của dự án như đã nêu trên.
Địa điểm thực hiện dự án tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, Diện tích khu khai thác và sân công nghiệp là 15,43ha trong đó (khai trường khai trường khai thác có diện tích 15,43ha và sân công nghiệp có diện tích 2ha), được giới hạn bởi các điểm 1,2,3,4 được thống kê tại bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ khu vực thực hiện dự án
Điểm góc |
Hệ toạ độ VN2000, múi chiếu 3o, kinh tuyến trục 108o15’ |
Hệ toạ độ VN2000, múi chiếu 6o, kinh tuyến trục 111o00’ |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1.530.942,8 |
591.479,8 |
1.531.140,0 |
294.240,0 |
2 |
1.530.926,3 |
591.785,0 |
1.531.120,0 |
294.545,0 |
3 |
1.530.829,9 |
592.096,0 |
1.531.020,0 |
294.855,0 |
4 |
1.530.584,2 |
592.033,9 |
1.530.775,0 |
294.790,0 |
5 |
1.530.551,4 |
591.784,3 |
1.530.745,0 |
294.540,0 |
6 |
1.530.755,2 |
591.681,9 |
1.530.950,0 |
293.440,0 |
7 |
1.530.752,8 |
591.477,8 |
1.530.950,0 |
293.235,0 |
(Nguồn theo giấy phép khai thác khoáng sản số 08/GP-UBND ngày 25/04/2019 của UBND tỉnh Bình Định)
Hiện tại theo hiện trạng thực tế và hồ sơ thiết kế khai thác theo văn bản số ..../SXD-QLXĐTD ngày 7/12/2017 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn tiến hành chia khu vực dự án làm 3 lô. Để đảm bảo tiến độ theo thực tế công ty tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho lô 1 có tổng diện tích 52.018,6m2 và diện tích sân công nghiệp là 2ha vị trí và giới cận của khu vực lập báo cáo đề xuất thống kê cụ thể như sau:
Vị trí giới cận và tọa độ của khu vực khu vực khai trường khai thác như sau:
Bảng thống kê tọa độ khu vực khai thác tại thời điểm lập giấy phép.
Điểm góc |
Hệ toạ độ VN 2000 (Múi chiếu 30, KTT 108o 15' |
|
X(m) |
Y(m) |
|
1 |
1.530.942,34 |
591.479,78 |
2 |
1.530.926,35 |
591.784,96 |
A |
1.530.907,39 |
591.846,13 |
B |
1.530.897,57 |
591.846,24 |
C |
1.530.888,70 |
591.844,57 |
D |
1.530.884,31 |
591.843,75 |
E |
1.530.878,42 |
591.833,72 |
F |
1.530.873,51 |
591.825,34 |
G |
1.530.865,33 |
591.804,28 |
H |
1.530.859,85 |
591.788,46 |
I |
1.530.861,81 |
591.783,75 |
K |
1.530.867,58 |
591.769,85 |
L |
1.530.875,36 |
591.756,53 |
M |
1.530.873,19 |
591.756,12 |
N |
1.530.862,11 |
591.754,03 |
O |
1.530.832,88 |
591.743,78 |
P |
1.530.832,88 |
591.745,71 |
O |
1.530.811,65 |
591.748,93 |
R |
1.530.809,00 |
591.743,60 |
S |
1.530Ư.792,75 |
591.711,02 |
T |
1.530.786,70 |
591.710,22 |
U |
1.530.779,57 |
591.721,91 |
6 |
1.530.755,17 |
591.681,93 |
7 |
1.530.752.82 |
591.4796,95 |
(Nguồn: bản đồ trích địa chính khu đất – Công ty TNHH Xây dựng và Tổng hợp.....)
Đối với phần diện tích sân công công ty đã hoàn thành thủ tục pháp lý đất đai đối với phần diện tích này, công ty tiến hành thuê đất theo hợp đồng thuê đất số 19-2002/HĐ- TĐ ngày 18/02/2002 . Ranh giới của khu vực này thể hiện ở bảng:
Bảng 1. 2. Toạ độ các điểm góc khu vực sân công nghiệp
Điểm góc |
Hệ toạ độ VN 2000 (Múi chiếu 30, KTT 108o 15' |
|
X(m) |
Y(m) |
|
1 |
1.531.011 |
591.305 |
2 |
1.530.997 |
591.475 |
3 |
1.530.879 |
591.479 |
4 |
1.530.877 |
591.330 |
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp..)
Giới cận địa điểm thực hiện dự án:
Hình 1.1: Ranh giới Dự án
Hiện trạng tại khu vực dự án:
+ Hiện trạng:
Diện tích khu vực khai thác 15,43ha hiện trạng là mỏ đang hoạt động khai thác theo giấy phép khai thác khoáng sản số 06/GP-UBND ngày 25/1/2019 của UBND tỉnh. Công ty đã thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp để khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đảm bảo của UBND tỉnh Bình Định. Công ty đã được tiến hành khai thác và bốc tầng phủ khoảng 10% diện tích khu mỏ, hiện tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công ty đã tiến hành xây dựng 01 hồ lắng ở phía Bắc khu vực dự án.
Căn cứ theo công văn số 1383/SNNN-KL ngày 08/7/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn về việc chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang khai thác đá của Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp .... Khu vực xin khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 15,43ha, thuộc một phần khoảnh 7, tiểu khu 302, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, về hiện trạng là rừng rừng trồng keo, nguồn gốc sử dụng đất do UBND phường Nhơn Hòa quản lý, về quy hoạch diện tích khai thác đá 15,43ha tại khu vực nêu trên, thuộc quy hoạch chức năng sản xuất 9,5ha, quy hoạch đất ngoài lâm nghiệp 5,93ha. Đồng thời ngày 25/9/2023 Chi cục kiểm lâm có văn bản số 1316/CCKL-QLBT về việc ý kiến Quy hoạch lâm nghiệp và chuyển mục đích sử dụng rừng khu vực thực hiện dự án khai thác đá tại phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, thì hiện tại toàn bộ diện tích 5,22ha khu đất được đề nghị cấp phép, nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng, có hiện trạng là đất không có rừng (núi đá), do đó không phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
+ Diện tích SCN 2 ha là hiện trạng một phần diện tích đất công ty đang bố trí bãi lưu chứa đất , kho chứa chất thải,trạm nghiền sàng… Công ty đã thực hiện đầy đủ thủ tục hợp đồng thuê đất số 19-2002/HĐ-TĐ ngày 18/02/2002, hợp đồng thuê đất là 40 năm kể từ ngày 05/02/2002.
+ Tại khu vực mỏ đá tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn hiện có các Công ty như: Công ty TNHH sản xuất, Công ty TNHH XD TH ...,…theo khảo sát hiện trạng cho thấy tuyến đường từ QL 19 vào tới khu vực chế biến tại núi Mu Rùa hiện vẫn còn tốt đảm bảo khi các Công ty cùng hoạt động. Tuyến đường từ đường giao thông nông thôn vào dự án khoảng 500m là đường bê tông được Công ty sử dụng chung với Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Minh Toàn, Công ty TNHH khai thác và chế biến đá Ánh Sinh,…Hệ thống giao thông rất thuận tiện, đường vào khu vực chế biến đã được bê tông đáp ứng nhu cầu hoạt động mở rộng của dự án. Sản phẩm khai thác từ mỏ có thể vận chuyển đến nơi chế biến hoặc tiêu thụ thông qua các hệ thống giao thông trên.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các đối tượng xung quanh:
+ Dự án cách Nhà dân gần nhất khoảng 1000m về hướng Bắc;
+ Dự án cách Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Minh Toàn khoảng 150m về hướng Bắc; cách mỏ đá công ty TNHH XD TH ... khoảng 350m về phía Tây Nam.
+ Hiện trạng thoát nước mặt tại mỏ: Nước mưa từ khai trường khai thác theo các khe rãnh chảy từ phía Đông về phía Tây khu mỏ sau đó theo các mương thoát nước thu gom về các hồ lắng phía Bắc khu vực dự án để xử lý đạt theo đạt tiêu chuẩn thải theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, giá trị C, cột B, Kq = 0,9; Kf = 1.
+ Về điều kiện hạ tầng khu vực Dự án cách QL19 khoảng 880m, đường vào dự án đã được bê tông hoá. Đường giao thông vào Dự án có các Công ty khác cùng sử dụng chung như Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Minh Toàn và Công ty TNHH chế biến và khai thác đá Ánh Sinh.
+ Theo khảo sát hiện trạng cho thấy tuyến đường từ QL 1A vào tới khu vực sân công nghiệp hiện vẫn còn tốt đảm bảo khi các Công ty cùng hoạt động. Tuyến đường từ đường giao thông nông thôn vào dự án là đường bê tông. Hệ thống giao thông rất thuận tiện, đáp ứng nhu cầu hoạt động mở rộng của dự án. Sản phẩm khai thác từ mỏ có thể vận chuyển đến nơi chế biến hoặc tiêu thụ thông qua các hệ thống giao thông trên.
+ Dân cư: Dân cư quanh vùng mỏ chủ yếu là người kinh, sống chủ yếu bằng nghề nông và khai thác vật liệu xây dựng, số ít làm nghề thủ công, buôn bán nhỏ, công nghiệp còn chưa phát triển. Các khu dân cư nằm cách mỏ khoảng 300 – 1.000 m.
+ Do đó hiện trạng khu vực Dự án không có các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
Bảng 1. 2: Các hạng mục công trình chính tại sân công nghiệp
TT |
Nội dung |
Hiện trạng |
I |
Công trình trình xây dựng tại khai trường khai thác |
|
1 |
Tuyến đường trong khai trường khai thác |
Đã xây dựng |
3 |
Hố lắng |
Đã xây dựng |
6 |
Tuyến đường đi tiêu thụ |
|
II |
Công trình trình xây dựng tại sân công nghiệp |
|
1 |
Hồ lắng |
Đã xây dựng |
2 |
Trạm nghiền sàng |
Đã xây dựng |
3 |
Bãi lưu chứa đá thành phần |
Đã xây dựng |
4 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
Đã xây dựng |
[Nguồn: Thiết kế cơ sở ]
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
Căn cứ Công văn 9 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .... .
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày 20/6/2018 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông tại núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .....
Quy mô của dự án đầu tư:
Khai vực khai thác có diện tích 15,43ha theo giấy phép khai thác khoáng sản số 06/GP-UBND ngày 25/01/2019, trữ lượng khoảng sản huy động vào khai thác: Cấp 121: 2.137.135 m3; cấp 122:1.454.674 m3. Trữ lượng đất phủ 383.064m3 Trữ lượng đất bốc: 30.000 m3 ở thể địa chất.
Công suất khai thác là 120.000m3 đá địa chất/năm làm vật liệu xây dựng thông thường, tương đương đá nguyên khai là 180.000m3 đá thành phẩm/ năm. Tuổi thọ mỏ đến ngày 29 năm kể từ ngày ký quyết định.
Tổng vốn đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư của dự án: 10.285.085.000 đồng (Mười tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu, không trăm tám mơi lăm nghìn đồng chẵn), trong đó:
Bảng 1.3: Tổng mức đầu tư
TT |
Khoản mục đầu tư |
Giá trị (1000 đồng) |
||
Trước thuế |
Thuế GTGT |
Sau thuế |
||
|
Tổng số |
9 570 610 |
714 475 |
10 285 085 |
1 |
Chi phí xây dựng |
3 508 576 |
350 858 |
3 859 433 |
2 |
Chi phí thiết bị |
3 788 000 |
298 975 |
4 086 975 |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
96 935 |
9 694 |
106 629 |
4 |
Chi phí tư vấn ĐTXD công trình |
549 486 |
54 949 |
604 434 |
5 |
Chi phí khác |
372 174 |
|
372 174 |
|
- Lãi vay XDCB |
372 174 |
|
372 174 |
|
- Kinh phí bảo vệ môi trường |
620 000 |
|
620 000 |
6 |
Chi phí dự phòng |
635 440 |
|
635 440 |
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp.... )
Công suất khai thác là 120.000 m3 đá địa chất/năm làm vật liệu xây dựng thông thường, tương đương đá thành phẩm là 180.000m3/năm.
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a/ Quy trình công nghệ
Sơ đồ công nghệ khai thác đá tại mỏ kèm theo dòng thải:
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ khai thác của dự án
Thuyết minh quy trình công nghệ khai thác tại mỏ:
Đá đủ tiêu chuẩn chất lượng khai thác từ các gương tầng theo quy cách được bốc xúc lên phương tiện vận tải chuyển về khu vực SCN chế biến thành đá có kích thước khác nhau đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Đá sau khi khai thác được đưa về bãi chứa đá nguyên khai. Tại đây đá có thể được đổ xuống vào bun ke của trạm nghiền sàng, để điều hoà cho công suất làm việc của trạm sàng hoặc khi trạm nghiền sàng gặp sự cố đề án dự kiến bố trí kho chứa sự cố. Đá ở kho sự cố khi cần cấp cho trạm nghiền sàng được máy xúc gạt đổ xuống bun ke lặp liệu trạm nghiền sàng.
Đá sau khi đổ xuống bun ke được tách tạp chất và đất đá bẩn bằng lưới song được băng tải vận chuyển lên sàng để phân loại, sàng phân loại được bố trí 3 lưới phân loại ra các chủng loại + 6; 4x6; 2x4(1x2); 1x0,5 và đá mạt. Sản phẩm +6 trên sàng được đưa xuống máy nghiền côn nghiền xuống - 6, sau khi qua nghiền côn băng tải vận chuyển đá quay lại sàng để phân loại, các sản phẩm dưới sàng sẽ đưa lên băng tải vận chuyển đổ đống theo từng sản phẩm. Tại đây đá có thể được bốc xúc lên ôtô vận chuyển đi tiêu thụ hoặc được máy xúc gạt đưa về kho chứa thành phẩm để dự trữ.
Công suất khai thác là 120.000 m3 đá địa chất/năm làm vật liệu xây dựng thông thường, tương đương đá nguyên khai là 147.500m3/năm. Nhu cầu cần chế biến đá phù hợp với sản lượng theo sản lượng khai thác hàng năm của mỏ, cụ thể:
STT |
Cơ cấu sản phẩm |
Công suất nguyên khối (m3/năm) |
1 |
Đá 1x2 |
48.600 |
2 |
Đá 2x4 |
39.000 |
3 |
Đá 4x6 |
30.600 |
4 |
Đá 0,5x1 |
38.400 |
5 |
Đá hộc |
21.400 |
Tổng |
|
180.000 |
Nhu cầu đầu vào cho việc khai thác nguyên liệu được tính toán khi mỏ đạt sản lượng và xác định theo các điều kiện sau:
Căn cứ vào đặc điểm địa chất, công nghệ khai thác của mỏ.
Định mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại thiết bị và số lượng thiết bị theo lấy theo định mức và thực tế sản xuất của các mỏ lân cận.
Bảng 1.4: Kết quả tính toán nhu cầu nguyên, nhiên liệu của dự án
TT |
Chủng loại |
Đơn vị |
Định mức |
Nhu cầu năm |
1 |
Nhiên liệu |
|
|
|
|
Dầu diezel |
kg/m3 |
0,5 |
15.000 |
|
Xăng (tạm tính = 5% dầu diezel) |
kg/m3 |
0,03 |
900 |
|
Dầu thuỷ lực + mỡ bôi trơn |
kg/m3 |
|
80 |
2 |
Thuốc và vật liệu nổ |
|
|
|
|
Thuốc nổ |
Kg/hộ chiếu |
1.500 |
2.400 |
3 |
Nguyên, nhiên liệu khác |
|
|
|
|
Điện năng |
kWh |
|
500.000÷550.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ..... )
Các thiết bị khai thác vận chuyển ở mỏ đều sử dụng động cơ diezel. Điện năng phục vụ khai thác chủ yếu cung cấp cho thắp sáng, sửa chữa nhỏ và văn phòng mỏ, được cung cấp từ trạm biến áp đặt tại mặt bằng sân công nghiệp mỏ.
Nhu cầu nguyên liệu, dầu mỡ bôi trơn hàng năm của mỏ dùng không lớn, mỏ sẽ ký hợp đồng với Công ty cung ứng tới tận hiện trường hoặc khu phụ trợ của mỏ.
Thuốc nổ và vật liệu nổ khác sẽ được các công ty cung ứng vật liệu nổ Việt Nam cung cấp thường xuyên tới khai trường theo hợp đồng tiêu thụ. Mỏ chỉ xây dựng kho chứa tạm thời ở phía Nam của khu mỏ, đủ khả năng dự trữ và cung ứng cho mỏ trong công tác nổ mìn thường xuyên.
Hiện tại thời gian qua công ty hoạt động số lượng cán bộ nhân viên được huy động đến làm việc tại dự án khoảng 30 người. Khi đó, căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD của Bộ xây dựng thì lượng nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt trong của cán bộ công nhân viên làm việc tại mỏ sẽ được tính toán như sau:
Trong đó:
Bảng 1.5: Nhu cầu dùng nước của mỏ
TT |
Tên hộ dùng nước |
Khối lượng (m3/ngđ) |
Ghi chú |
I |
Nước sinh hoạt |
1,35 |
|
1 |
Nước cho sinh hoạt ăn uống giữa ca |
1,5 |
|
II |
Nước sản xuất |
15,0 |
|
2 |
Nước rửa xe |
3,0 |
|
3 |
Nước cho trạm nghiền sàng |
5,0 |
|
|
4 |
Nước tưới bụi |
5,0 |
|
|
5 |
Nước tưới đường |
2,0 |
|
|
|
Cộng (1+2) |
20,0 |
|
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ ~ 15% |
3,0 |
|
|
|
Tổng |
23,0 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ....... )
Lượng nước trên cung cấp cho quá trình rửa xe không thường xuyên.
Nguồn cung cấp nước:
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt: Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân làm việc tại mỏ là không lớn. Một cái giếng đào ở khu nhà ở của công nhân viên, dùng máy bơm nước thông dụng, bơm lên bể có dung tích là 3m3 là đủ sử dụng cho sinh hoạt và các nhu cầu sản xuất.
Cấp nước cho quá trình sản xuất: Hiện trạng bên trong khu vực dự án có hố lắng do đó công ty tận dụng lượng nước bên trong hồ lắng để phục vụ cho việc phun nước giảm bụi tại công đoạn nghiền đá. Trên mặt bằng sẽ bố trí hệ thống vòi phun tưới bụi với tiêu chuẩn tưới lấy 0,5lít/m2, ngày tưới từ 2¸4 lần tuỳ theo độ ẩm của đá để không tạo bụi khi máy hoạt động và gió thổi. Toàn bộ tuyến ống chính dùng ống thép F40, các ống nhánh F25, trên tuyến bố trí các vòi phun tưới bụi F20 được di động theo các ống cao su chịu áp lực F20.
Cấp nước cho trạm nghiền sàng: Tận dụng nước từ các hồ lắng được Công ty dùng máy bơm nước thông dụng, bơm chuyển lên hệ thống phun sương tự động trong quá trình nghiền sàng.
Giấy phép khai thác khoáng sản số 06/GP-UBND ngày 25/1/2019 của UBND tỉnh đã cấp cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ..... Thời gian khai thác đến ngày 29 năm kể từ ngày ký quyết định.
Tổng vốn đầu tư của dự án: 10.285.085.000 đồng (Mười tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu, không trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn), trong đó:
Bảng 1.6: Tổng mức đầu tư
TT |
Khoản mục đầu tư |
Giá trị (1000 đồng) |
||
Trước thuế |
Thuế GTGT |
Sau thuế |
||
|
Tổng số |
8 358 466 |
835 847 |
8 971 775 |
1 |
Chi phí xây dựng |
460 467 |
46 047 |
506 514 |
2 |
Chi phí thiết bị |
3 799 213 |
379 921 |
4 179 134 |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
536 025 |
53 602 |
106 629 |
4 |
Chi phí tư vấn ĐTXD công trình |
981 018 |
98 101 |
589 627 |
5 |
Chi phí khác |
958 093 |
|
1 079 120 |
|
- Lãi vay XDCB |
958 093 |
|
958 093 |
|
- Kinh phí bảo vệ môi trường |
620 000 |
|
620 000 |
6 |
Chi phí dự phòng |
1 039 287 |
|
1 039 287 |
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .... )
Công tác khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Sơn Triều, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ... .
Tổ chức quản lý cụ thể của mỏ xem hình sau:
Kết quả xác định lao động theo phương pháp định biên cho năm đạt công suất thiết kế xem bảng 1.7. Các năm sau, tuỳ theo sự tăng hoặc giảm bớt thiết bị công tác, tăng giảm lao động cho phù hợp.
Bảng 1.7: Nhu cầu lao động của mỏ
TT |
Tên công việc |
Số lượng thiết bị (cái) |
Số lao động cho 1 ca (người) |
Số lao động cần thiết (người) |
I |
Trực tiếp sản xuất |
|
|
30 |
|
1 |
Điều khiển máy khoan |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
Búa khoan con cầm tay |
2 |
1 |
2 |
||
3 |
Máy nén khí |
2 |
1 |
4 |
||
4 |
Điều khiển máy xúc |
1 |
1 |
1 |
||
5 |
Điều khiển máy gạt |
1 |
1 |
2 |
||
6 |
Lái xe ôtô |
2 |
1 |
4 |
||
7 |
Lái xe ôtô phục vụ |
1 |
1 |
1 |
||
8 |
Thợ nổ mìn |
|
2 |
2 |
||
9 |
Thợ điện + cơ khí |
|
3 |
1 |
||
10 |
Giám đốc mỏ |
|
1 |
1 |
||
11 |
Chỉ huy nổ mìn |
|
1 |
1 |
||
12 |
CN chế biến đá |
|
12 |
4 |
||
13 |
Công nhân khác |
|
|
5 |
||
|
Tổng số |
|
|
30 |
Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ...... )
- Chế độ làm việc:
Chế độ làm việc của mỏ, thực hiện theo luật lao động của Nhà nước và quy định của Chính phủ. Tuỳ theo đặc điểm công việc của các khâu trong dây chuyền sản xuất bố trí chế độ làm việc không liên tục.
Số ngày làm việc chung toàn mỏ trong năm: 300 ngày, riêng trực chỉ huy, bảo vệ trị an,...làm việc liên tục 365 ngày.
+ Thời gian làm việc: 2ca/ngày.
+ Số giờ làm việc trong ca: 4 giờ/ca.
+ Giờ làm việc: sáng 7h-11h30, chiều 13h30 – 17h.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư Khu nhà ở biệt thự quy mô 4,26 ha
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn