Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất dây cáp điện, dây điện dân dụng được thực hiện trên diện tích 48.678m2 tại Khu Công nghiệp Cẩm Điền - Lương Điền.
Ngày đăng: 02-12-2024
20 lượt xem
MỤC LỤC............................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................. 3
MỞ ĐẦU............................................................................... 5
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................. 6
1. Tên chủ cơ sở............................................................................... 6
2. Tên cơ sở............................................................................................. 6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................ 9
3.1. Công suất của cơ sở:........................................................................... 9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:.......................................................... 10
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:.................................................... 20
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................. 29
Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 31
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............ 31
1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................................... 31
1.2. Thu gom, thoát nước thải..................................................................... 33
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.............................................. 40
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:........................... 55
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:........................... 57
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................. 60
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................ 62
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:..................................... 63
7.1. Biện pháp an toàn lao động.............................................................. 65
7.2. Biện pháp an toàn giao thông............................................................. 65
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....71
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................. 71
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................................... 71
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn.................................... 71
Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 74
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 76
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm: Không thuộc đối tượng............................ 76
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....... 76
2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ......................................... 76
2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không.................. 76
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.......... 77
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................... 78
MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần cơ điện.... đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số ..... đăng ký lần đầu ngày 22/02/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 08/01/2024 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Công ty đã được Ban quản lý các khu công nghiêp tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...; chứng nhận lần đầu ngày 16/03/2018; chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 21/12/2022 với mục tiêu và quy mô là sản xuất dây, cáp điện công suất 10.000 tấn/năm.
Công ty đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt ĐTM tại Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 18 tháng 06 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây cáp điện” tại Khu Công nghiệp Cẩm Điền - Lương Điền, xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty Cổ phần Cơ điện.
Dự án đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương cấp giấy xác nhận kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành tại quyết định 131/GXN-STNMT ngày 27/07/2021.
Nhà máy sản xuất dây cáp điện của Công ty cổ phần cơ điện thuộc mục c, khoản 3, điều 41, Luật Bảo vệ môi trường và thuộc nhóm I theo mục I.3, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Công ty cổ phần cơ điện ... tiến hành lập Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục X của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Địa chỉ văn phòng: ..., phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:....
– Tổng giám đốc.
- Điện thoại: .....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... đăng ký lần đầu ngày 22/02/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 08/01/2024 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .....; chứng nhận lần đầu ngày 16/03/2018; chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 21/12/2022 do Ban quản lý các khu công nghiêp tỉnh Hải Dương cấp.
Địa điểm cơ sở: Nhà máy sản xuất dây cáp điện của Công ty cổ phần cơ điện .. được thực hiện trên diện tích 48.678m2 tại Khu Công nghiệp Cẩm Điền - Lương Điền.
Ranh giới tiếp giáp của cơ sở như sau:
Hình 1.1. Bản đồ ranh giới mặt bằng dự án
Hình 1.2. Bản đồ vị trí địa lý của dự án.
Các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày 18 tháng 06 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây cáp điện” tại Khu Công nghiệp Cẩm Điền - Lương Điền, xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty Cổ phần Cơ điện.
+ Giấy xác nhận kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành tại giấy xác nhận số 131/GXN-STNMT ngày 27/07/2021.
Quy mô của cơ sở:
+ Dự án có tổng số vốn là 256.500.000.000 VNĐ (Hai trăm năm mươi sáu tỉ, năm trăm triệu đồng Việt Nam) xét theo tiêu chí của Luật Đầu tư công, dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 có tổng vốn đầu tư từ 60 tỷ đến dưới 1000 tỷ - dự án thuộc nhóm B.
+ Dự án có công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm. Dự án thuộc nhóm I theo mục I.3, phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Tên sản phẩm Đơn vị |
Công suất thiết kế |
Công suất hiện tại (đạt 80% công suất thiết kế) |
|
Sản xuất dây và cáp điện các loại |
Tấn SP/năm |
10.000 |
8.000 |
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất dây, cáp điện các loại của Nhà máy
Sản phẩm của Công ty bao gồm hai loại sản phẩm là dây điện dân dụng và dây cáp điện hạ thế với cùng một quy trình sản xuất như sau (Hình 1.3):
* Quy trình sản xuất dây điện dân dụng:
Bước 1: Dây đồng F2mm được đưa vào các máy kéo ủ 8 đường hoặc 16 đường để rút xuống các sợi đồng F0,15÷ 0,6mm.
Bước 2: Các sợi đồng F0,15÷ F0,6 được đưa đến các máy bện 630, 631, 800, 650 để bện-bó ra phôi đồng bện có tiết diện 0,3÷10mm2.
Bước 3: Phôi đồng bện được đưa vào các máy bọc F70, F80 để bọc lớp cách điện PVC tạo thành Lõi bọc (hoặc Dây đơn) với tiết diện ruột dẫn 0,3÷10mm2. Để sản xuất Dây đôi bọc PVC, các Lõi bọc sẽ tiếp tục được đưa qua máy bọc F70, F80 để bọc lớp vỏ bọc PVC.
Công đoạn bọc nhựa sử dụng các bếp nhiệt chạy bằng điện trang bị cho trục đùn, đầu bọc của các máy bọc để tạo thành các vùng gia nhiệt cho nhựa bọc. Nhiệt độ các vùng gia nhiệt này được duy trì từ 145-170oC.
Bước hoàn thiện: Qua các máy đóng cuộn, bao gói, Dây đơn (đôi) bọc PVC sẽ được đóng cuộn, gắn tem nhãn, bao màng co để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
* Quy trình sản xuất cáp điện hạ thế:
Bước 1: Dây đồng F8 (dây nhôm F9,5) được đưa qua các máy kéo ủ đồng (kéo nhôm) 1 đường (kéo đại) để kéo xuống sợi F1,35 ÷F3,2.
Bước 2: Sợi F1,35÷3,2 được đưa qua máy bện 7 sợi, 37 sợi, 61 sợi để tạo thành phôi đồng (nhôm) trần bện.
Bước 3: Phôi đồng (nhôm) trần bện được đưa qua các máy bọc F70, F90, F120 để tạo thành cáp bọc PVC, XLPE. Tùy theo yêu cầu về sản phẩm mà các cáp bọc này sẽ được đưa đến máy bện xoắn 4 ruột hoặc/và máy quấn băng hoặc/và các máy bọc F70, F90, F120 để tạo các loại cáp bọc khác nhau (như: cáp đơn CV hoặc AV; cáp vặn xoắn Cu (Al)-ABC; cáp Cu (Al)/XLPE (PVC)/PVC; Cáp Cu (Al)/XLPE (PVC)/PVC/DTA/PVC) có 1¸4 lõi với tiết diện ruột dẫn 10÷300mm2.
Công đoạn bọc nhựa sử dụng các bếp nhiệt chạy bằng điện trang bị cho trục đùn, đầu bọc của các máy bọc để tạo thành các vùng gia nhiệt cho nhựa bọc. Nhiệt độ các vùng gia nhiệt này được duy trì từ 145-170oC.
Bước hoàn thiện: Các loại cáp bọc PVC, XLPE qua bao gói thủ công sẽ được gắn tem nhãn, bao màng co để tạo thành rulô cáp hoàn chỉnh.
Trong các quy trình sản xuất dây điện dân dụng và sản xuất cáp bọc hạ thế, ở công đoạn kéo ủ có phát sinh nhiệt do ma sát, tuy nhiên nhiệt độ tăng không nhiều. Để làm mát và bôi trơn, trong công đoạn này sử dụng "Nhũ tương" (hỗn hợp dầu kéo và nước theo tỷ lệ 93% nước + 7% dầu). Nhũ tương được pha chế và chứa trong các bể đi kèm máy kéo. Khi máy kéo vận hành, nhiệt độ nhũ tương được duy trì từ 35-45oC, nhũ tương dầu làm mát được tuần hoàn tại các bộ trao đổi nhiệt của máy kéo và không thải ra ngoài. Được thay thế định kỳ 6 tháng/lần.
* Quy trình tuần hoàn dung dịch dầu unipoll:
Hình 1.4. Quy trình tuần hoàn dầu làm mát
Dung dịch làm mát (hỗn hợp 7% dầu và 93% nước) được sử dụng trong các dây chuyền công đoạn kéo, các máy rút rem sau khi được bơm vào các bộ phận chuyển động của các trục ép, con lăn của các dây chuyền sẽ được thu gom vào các bể chứa 1. Từ bể chứa 1, dầu nóng có nhiệt độ khoảng 370C được bơm liên tục lên thiết bị tiếp xúc giải nhiệt, thiết bị này hoạt động đơn giản trên nguyên tắc dầu nóng bơm vào buồng chứa các tấm tản nhiệt, nhiệt độ sinh ra từ các tấm tản nhiệt sẽ được làm mát gián tiếp bằng nước. Dầu sau khi đã được giải nhiệt sẽ có nhiệt độ khoảng 29,50C, được bơm vào bể chứa 2, từ bể chứa 2 dầu sẽ được bơm trở lại cho các dây chuyền kéo, rút dây đồng. Quá trình tuần hoàn dầu, làm mát dầu được thực hiện liên tục trong khi các máy kéo ủ, máy rút hoạt động. Để tránh sự cố tràn dầu tại bể, các máy bơm sử dụng cho quy trình làm mát đều được lắp đặt có cùng công suất (7,5KW).
Trong quá trình làm mát, nồng độ dầu bị giảm, sẽ được bổ sung thường xuyên dựa vào thiết bị đo nhanh nồng độ dầu. Lượng dầu bổ sung khoảng 0,02% so với sản phẩm.
* Quy trình in dây điện:
Quy trình công đoạn in và dòng thải như sau:
Công đoạn in trên dây điện các loại sử dụng máy in phun Leibinger. Máy in này hoạt động theo quy trình phun mực liên tục. Mực in được phun ra từ một vòi phun tia được chia nhỏ thành một loạt các giọt có kích thước bằng nhau dưới tác động của dao động cơ học trong buồng in.
Nạp điện cho giọt mực: Các giọt mực được sạc bằng cách tạo ra điện áp giữa vòi phun và bản cực, chúng được tạo ra một điện tích âm thông qua sự dịch chuyển điện tích dẫn đến khoảng trống điện cực. Điện áp sạc cụ thể được phân bổ chính xác mỗi khi giọt mực được sạc.
Điều hướng mực: Sau khi giọt đã rời khỏi điện cực sạc, chúng bay qua một điện trường. Tại đây, những giọt mực trước đó được tích điện trong bản cực sẽ được điều hướng đến bản in, còn những giọt mực chưa được tích điện sẽ chạy thẳng vào ống thu hồi. Tại đây, chúng được hút lên và đưa trở lại vòng tuần hoàn mực. Chỉ các giọt mực được tích điện sẽ được điều hướng và phun lên sản phẩm.
Tùy thuộc vào yêu cầu in như thế nào, dữ liệu chữ số hay hình ảnh có thể được nhập bằng màn hình cảm ứng TFT. Dữ liệu về phông chữ và văn bản được lưu trữ trong thiết bị (ngay cả trong trường hợp mất điện). Khi cần có thể mở lại, thay đổi hoặc xóa nhanh chóng và dễ dàng.
Quá trình in được thực hiện với các đầu in có kích thước nhỏ, không phát sinh mực thừa và hầu như không phát sinh hơi dung môi.
Hình 1.5. Các hình ảnh tại Công ty
Sản phẩm của Nhà máy bao gồm: Sản xuất dây cáp điện các loại.
Bảng 1.1. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất
TT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khi hoạt động 100% công suất |
Hiện tại |
I Nhu cầu nguyên vật liệu |
||||
1 |
Dây đồng F8mm |
tấn/năm |
2.221,644 |
1777,315 |
2 |
Nhựa PVC |
tấn/năm |
4.576,419 |
3661,135 |
3 |
Nhựa XLPE |
tấn/năm |
102,725 |
82,18 |
4 |
Dầu làm mát |
lít/năm |
2,0 |
1.6 |
5 |
Vải lọc dầu (tấm lọc dầu) |
m2/năm |
200 |
160 |
II |
Nhu cầu về điện nước và nhiên liệu |
|
|
|
1 |
Điện |
KWh/tháng |
900 |
720 |
2 |
Nước cấp |
|
|
|
Nước cấp sinh hoạt |
m3/ngày |
7 |
4,2 |
|
Nước cấp cho quá trình bọc dây |
m3/ngày |
20 |
16 |
|
Nước tưới cây rửa đường |
m3/ngày |
10 |
10 |
|
Nước cấp cho quá trình làm mát dầu |
m3/ngày |
2 |
3 |
|
Cấp bổ sung cho quá trình làm mát |
m3/ngày |
6 |
5 |
|
Cấp cho quá trình vệ sinh hạt cation |
m3/ngày |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
Mỡ bôi trơn |
Kg/năm |
200 |
160 |
4 |
Mực in Butanone: 74-83% Tert-alkyl: 3-6% |
Kg/năm |
400 |
320 |
5 |
Dung môi S108 (thành phần: butanone 90-95%; acetone 5%) |
|||
6 |
Dầu diezen |
lít/năm |
2.400 |
1920 |
Thành phần, đặc tính hóa lý của các nguyên liệu cho sản xuất
+ Hạt nhựa PVC: Hạt nhựa nguyên sinh PVC tên đầy đủ là Polyvinyl Clorua. Đây là loại hạt nhựa có năng chịu va đập kém, không mùi, không màu hoặc có màu hổ phách. Hạt nhựa nguyên sinh PVC có dạng bột viên hoặc bột màu trắng, được đánh giá không độc. Hạt nhựa nguyên sinh PVC chỉ độc khi còn dư phụ gia monome VC.
+ Hạt nhựa XLPE: Polyetylen liên kết chéo, thường được gọi là XLPE (hoặc PEX), là một loại polyme nhiệt dẻo. Nó được tạo ra bằng cách cho polyetylen thông thường tạo liên kết chéo, có nghĩa là kết nối các chuỗi polyme lại với nhau để tạo thành một mạng lưới ba chiều.
Tổng diện tích của Cơ sở là 48.678m2 và được phân thành các hạng mục công trình xây dựng dưới đây:
Bảng 1.2. Danh mục các hạng mục công trình xây dựng
TT |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
I |
Công trình nhà xưởng |
|
1 |
Nhà xưởng 1 (bố trí dây chuyền sản xuất dây điện dân dụng) |
8.736,00 |
2 |
Nhà xưởng 2 (bố trí làm kho chứa sản phẩm) |
5.040,00 |
3 |
Nhà xưởng 3 (bố trí dây chuyền sản xuất dây cáp điện hạ thế) |
7.392,00 |
II |
Công trình phụ trợ |
|
4 |
Văn phòng phụ 1 |
720,00 |
5 |
Văn phòng phụ 2 |
861,90 |
6 |
Nhà bảo vệ 1 |
24,00 |
7 |
Nhà bảo vệ 2 |
30,00 |
8 |
Nhà để xe |
512,85 |
9 |
Trạm điện |
182,00 |
10 |
Trạm nước |
126,00 |
11 |
Trạm khí nén trung tâm |
168,00 |
III |
Công trình bảo vệ môi trường |
|
12 |
Khu xử lý rác thải |
168,00 |
13 |
Khu xử lý nước thải |
84,00 |
IV |
Sân, đường Nội bộ |
14.610,00 |
V |
Đất cây xanh, vỉa hè |
10.146,15 |
a.Các hạng mục công trình chính:
Các nhà xưởng, nhà kho: được xây dựng theo kiểu nhà công nghiệp. Nhà được thiết kế móng cọc bằng bêtông cốt thép chịu lực, khẩu độ 35 m và 18 m, bước cột 6,5m. Vì kèo mái đỡ bằng thép tổ hợp kết cấu nhẹ có mái chồng diêm để thông gió và lấy ánh sáng. Mái lợp bằng tôn sóng nhẹ, có máng thoát nớc, tường xây bao che lửng 2,5m. Bên trên hàn các khung thép ô vuông ô thoáng để thông gió, lấy ánh sáng và giảm tiếng ồn trong nhà xưởng.
b.Các hạng mục công trình phụ trợ
Nhà bảo vệ: Tường gạch chịu lực, tường quét sơn; mái BTCT, trần mái lợp tôn. Công ty bố trí 02 nhà bảo vệ tại 2 cổng ra vào.
Nhà văn phòng: Tường gạch chịu lực, tường quét sơn; nền nhà lát gạch; mái BTCT, trần BTCT.
-Các hạng mục công trình phụ trợ
Hệ thống giao thông:
Hệ thống đường nội bộ: Đường giao thông trong nhà máy được thiết kế xây dựng rộng từ 5-10m.
Giao thông bên ngoài nhà máy: là hệ thống giao thông nội bộ trong KCN.
*Hệ thống cấp điện:Nguồn điện được lấy từ lưới điện của KCN thông qua trạm biến áp. Hệ thống điện trong nhà xưởng: Điện vào công trình qua bảng tủ điện tổng. Dây dẫn điện dùng vỏ bọc Cu/XLPE/PVC có Aptomat để bảo vệ các thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng trong nhà dùng đèn huỳnh quang kết hợp với đèn cao áp 400W. Hệ thống đèn chiếu sáng được tính toán phù hợp với từng khu vực, từng không gian theo yêu cầu sử dụng; công suất chiếu sáng được tính theo TCVN và đảm bảo độ rọi quy định.
Ngoài ra, Công ty có đầu tư 01 máy phát điện dự phòng công suất 150 KVA sử dụng trong trường hợp Nhà máy gặp sự cố về điện.
*Hệ thống cấp nước:Nguồn cấp nước lấy từ trạm cấp nước KCN. Nước được dẫn về nhà máy qua đường ống ngầm PVC dẫn vào bể chứa ngầm phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt và PCCC. Từ bể chứa ngầm sẽ được bơm đến các bộ phận sản xuất, các khu nhà vệ sinh.
*Hệ thống thông tin liên lạc:Gồm có: Trung tâm điện thoại, fax, e-mail. Khu vực văn phòng và các bộ phận làm việc có số điện thoại riêng.
c.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
* Hệ thống thoát nước thải:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các khu nhà vệ sinh gồm: NVS Nhà điều hành ở đầu phía Đông của nhà máy, NVS xưởng 1 ở đầu phía Đông xưởng 1,NVS xưởng 2 ở đầu phía Tây xưởng 2, NVS Xưởng 3 ở đầu phía Đông xưởng 2 và NVS khu văn phòng phụ ở góc phía Tây Bắc nhà máy được gom bằng đường ống nhựa HDPE D180 và D225 có tổng chiều dài 487.39m, độ dốc 3,3% về bể gom HTXL nước thải ở phía Tây của nhà máy. Nước thải nhà ăn đặt tại khu vực văn phòng phụ ở góc phía Tây Bắc nhà máy được thu vào bể tách mỡ trước khi được dẫn theo đường ống thu gom nước thải chung đưa về hệ thống xử lý nước thải. Trên toàn hệ thống thu gom nước thải bố trí 21 hố ga lắng cặn có kích thước dài x rộng = 600 x 600mm, chiều cao hố ga từ 1,5-2,5m tùy theo từng vị trí của hố ga. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép được được thoát ra mương thoát nước thải của KCN bằng đường ống HDPE D225 dài 150,43m, độ dốc 3,3%. Trên hệ thống thoát nước thải sau xử lý bố trí 09 hố ga để lắng cặn, kích thước dài x rộng = 600 x 600mm, chiều cao hố ga từ 1,5- 2,5m tùy theo từng vị trí của hố ga. Tọa độ VN2000 điểm xả nước thải: X1(m): 2315379.7684, Y1(m): 569538.2503.
Đối với nước làm mát từ quá trình bọc nhựa: được tuần hoàn tái sử dụng và không thải ra ngoài môi trường.
Đối với nước lẫn dầu làm mát: Quá trình sản xuất của nhà máy có sử dụng nước lẫn dầu làm mát cho quá trình kéo sợi. Nước lẫn dầu làm mát này được tuần hoàn lại cho quá trình sản xuất. Nước lẫn dầu làm mát sau khi làm mát được dẫn về các bể chứa dầu. Mạt đồng lẫn trong dầu làm mát được tách bằng lưới, mạt đồng có chứa dầu là chất thải nguy hại và được đưa về kho chứa chất thải nguy hại để xử lý theo quy định. Nước lẫn dầu làm mát khi không đảm bảo chất lượng để sử dụng sẽ được thu gom và xử lý như CTNH.
Nước thải từ quá trình tráng rửa, vệ sinh hạt nhựa cation của hệ thống làm mềm nước được thu gom đưa về hệ thống XLNT sinh hoạt.
Nước thải ngưng tụ từ máy nén khí: được xử lý sơ bộ bằng bể lọc trước khi chảy về hệ thống XLNT sinh hoạt.
* Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mái: Nước mưa theo các ống dẫn uPVC có đường kính D168 có tổng chiều dài 810m từ trên mái các công trình chảy xuống hệ thống thoát nước mặt.
Hệ thống thoát nước mặt gồm:
+ Hệ thống cống thoát nước mặt BTCT, D300, độ dốc i = 3%, chiều dài 497,77m chạy dọc theo mái các nhà xưởng.
+ Hệ thống cống D400, i= 3% có tổng chiều dài 692m chạy dọc phía Tây, phía Nam nhà máy và kết nối hệ thống cống D300 với hệ thống cống D600
+ Hệ thống cống D600, i=3% có tổng chiều dài 474,69m chạy ở khu vực đầu các nhà xưởng, kết nối hệ thống cống D300, D400 với hệ thống cống D800 hoặc đổ mương thoát nước của khu công nghiệp
+ Hệ thống cống D800, i=3% có tổng chiều dài 105,61m dẫn nước từ hệ thống cống D600 thoát vào cống thoát nước của KCN.
Trên toàn hệ thống cống thoát nước mưa bố trí tổng số 78 hố ga để lắng căn, kích thước dài x rộng = 800 x 800mm, chiều cao hố ga từ 1,5-2,5m tùy theo từng vị trí của hố ga.
Toàn bộ nước mưa của nhà máy thoát vào cống thoát nước của khu công nghiệp bằng 03 cửa xả gồm 02 cửa xả ở phía Bắc và 01 cửa xả ở phía Đông nhà máy. Tọa độ xả nước mặt:
Công trình xử lý bụi, khí thải: Thông thoáng nhà xưởng.
Các công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại: Bố trí các thùng chứa, kho chứa và thuê các đơn vị có chức năng thu gom xử lý.
+ Bố trí điểm tập kết rác thải sinh hoạt diện tích 10m2 tại nhà chứa rác thải ở đầu phía Tây của Nhà máy.
+ Kho chứa rác thải sản xuất: có diện tích 150 m2
+ Khu vực lưu trữ CTNH: diện tích 34m2, vị trí tại nhà chứa rác thải tại đầu phía Tây của nhà máy. Kết cấu nền bê tông, mái tôn, tường gạch xây cao 2,2m, có biển báo theo quy định. Trong kho bố trí 05 thùng chứa 200L và 06 thùng chứa 120L có nắp đậy; Các thùng được dán nhãn và cảnh báo chất thải nguy hại theo quy định.
Hệ thống cây xanh: Công ty trồng cây cảnh xung quanh nhà xưởng và phía trước Nhà máy, tạo một môi trường không gian xanh, sạch, đẹp
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Nhà máy điện mặt trời
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn