Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án trung tâm y tế tuyến huyện

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị trung tâm y tế tuyến huyện. Dự án có tổng quy mô hoạt động là 180 giường bệnh. Số lượt bệnh nhân trung bình đến khám và chữa bệnh tại Trung tâm là 300 lượt/ngày.

Ngày đăng: 18-11-2024

14 lượt xem

CHƯƠNG I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự á​n đầu tư

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh.

Địa chỉ: .............Nguyễn Tất Thành - Phường Bình Hưng - Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận

- Người đại diện: ........   Chức vụ: Phó Giám đốc phụ trách

Điện thoại: ..........

2.Tên dự án đầu tư

DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN”

+ Địa điểm thực hiện dự án: ......Trần Phú, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

+ Quy mô của dự án được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ theo khoản 4, Điều 10 của Luật đầu tư công, dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (Nhóm dự án Y tế, văn hóa, giáo dục có vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng).

Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định cua pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nên là đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại mục số 2, mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XI của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường dự án đầu tư nhóm III.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Trung tâm Y tế huyện... được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 với quy mô diện tích 20.694,5 m2, quy mô hoạt động: 120 giường bệnh.

Theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận; trong đó tại Trung tâm y tế Hàm Thuận Nam đầu tư các hạng mục: xây mới Khu điều trị Covid-19 và bệnh truyền nhiễm (nhà 02 tầng, tổng diện tích sàn khoảng 1.101 m2); đầu tư các hạng mục phụ trợ; đầu tư trang thiết bị cho khu điều trị Covid-19 và bệnh truyền nhiễm; bổ sung thiết bị cho Khoa chuẩn đoán hình ảnh – Thăm dò chức năng, Khoa truyền nhiễm và Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản. Theo hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo, Khu điều trị Covid- 19 có 60 giường bệnh.

Như vậy, Dự án có tổng quy mô hoạt động là 180 giường bệnh. Số lượt bệnh nhân trung bình đến khám và chữa bệnh tại Trung tâm là 300 lượt/ngày.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình hoạt động chính của Trung tâm Y tế huyện.... là cấp cứu, khám chữa bệnh được thể hiện trong các sơ đồ sau:

3.2.1.Quy trình khám bệnh ngoại trú BHYT đối với trường hợp khám lâm sàng

Hình 1. 1. Quy trình khám bệnh ngoại trú BHYT đối với trường hợp khám lâm sàng

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT

Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.

Bước 2: Khám bệnh lâm sàng

Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được vào khám theo thứ tự trên bảng điện tử.

Bác sỹ khám bệnh, kê đơn.

Bước 3: Đóng tiền

Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.

Bước 4: Phát và nhận thuốc

Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.

3.2.2.Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng (trường hợp bệnh nhân chưa đến mức đóng đồng chi trả).

Hình 1. 2. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng

Thuyết minh quy trình

Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT

Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.

Bước 2: Khám bệnh lâm sàng

Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được khám theo thứ tự trên bảng điện tử.

Bác sỹ khám bệnh, ra chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên máy và giao cho người bệnh. Người bệnh cấm chỉ định các bộ phận thực hiện như phòng chụp X- quang, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Người bệnh đợi để nhận kết quả siêu âm, xét nghiệm và chụp X-quang thường.

Bước 3: Kết thúc khám

Khi có đủ kết quả của các khoa cận lâm sàng, người bệnh quay trở lại phòng khám chuyên khoa ban đầu để được Bác sỹ kết luận: Bác sỹ kê đơn thuốc và kết thúc khám.

Bước 4: Đóng tiền

Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.

Bước 5: Phát và nhận thuốc

Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.

3.2.3. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng (Trường hợp bệnh nhận đến mức đóng đồng chi trả BHYT)

Hình 1. 3. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh

Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT

Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.

Bước 2: Khám bệnh lâm sàng

Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được vào khám theo thứ tự trên bảng điện tử.

Bác sỹ khám bệnh, ra chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên máy và giao cho người bệnh. Người bệnh cầm chỉ định đến các bộ phận thực hiện như phòng chụp XQ, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Riêng chỉ định có chi phí đến mức đồng chi trả đề nghị người bệnh quay lại buồng thu phí để nộp tiền.

Bước 3: Đóng tiền

Người bệnh nộp tiền trước khi đến các bộ phận thực hiện cận lâm sàng.

Bước 4:

Người bệnh cầm chỉ định đến các bộ phận thực hiện như phòng chụp Xquang, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Người bệnh đợi để nhận kết quả siêu âm, xét nghiệm và chụp Xquang thường.

Bước 5: Kết thúc khám

Khi có đủ kết quả của các khoa cận lâm sàng, người bệnh quay trở lại phòng khám chuyên khoa ban đầu để được bác sỹ kết luận: Bác sỹ kê đơn thuốc và kết thúc khám.

Bước 6: Đóng tiền

Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.

Bước 7: Phát và nhận thuốc

Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Dự án “Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện” nhằm tăng cuờng cơ sở vật chất, nâng cao chất luợng công tác khám, chữa bệnh, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; đồng thời, sẵn sàng các điều kiện phục vụ, hỗ trợ phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Giai đoạn thi công xây dựng

4.1.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng

Nhu cầu về khối lượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính thi công các hạng mục công trình của dự án bao gồm:

Bảng 1. 1. Khối lượng nguyên vật chính sử dụng giai đoạn thi công xây dựng của dự án

TT

Nguyên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Tỷ trọng

vật liệu

Khối lượng

(tấn)

1

Gạch

viên

50.000

0,00145

73

2

Cát các loại

m3

1.500

1,2

1.800

3

Đá các loại

m3

1.300

1,6

2.080

4

Sắt thép các loại

Tấn

1.284

1

400

5

Xi măng

Tấn

50

1

50

6

Que hàn

Tấn

0,1

1

0

7

Sơn các loại

Tấn

5

1

5

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

4.408

4.1.2.Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện được sử dụng chủ yếu cho quá trình thi công sẽ được lấy từ hệ thống lưới điện của thị trấn Thuận Nam do Công ty Điện lực huyện Hàm Thuận Nam cung cấp và quản lý.

4.1.3.Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp: Sử dụng nguồn nước máy được lấy từ đường ống cấp nước chung của Trung tâm.

Nước sinh hoạt công nhân thi công:

Dự kiến có 20 công nhân tham gia xây dựng dự án, không lưu trú qua đêm ở công trường. Nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu dùng cho nhu cầu uống, vệ sinh, rửa tay chân. Với định mức cấp nước khoảng 50 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006/BXD), thời gian làm việc 1 ca/ngày. Lượng nước cấp sinh hoạt tiêu thụ cho quá trình xây dựng, lắp đặt thiết bị là 1,0 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh khoảng 1,0 m3/ngày (50 lít/người.ca x 20 người).

Nước phục vụ xây dựng: Chủ yếu phục vụ cho trộn vữa, bê tông, vệ sinh máy móc, dụng cụ, phun ẩm, tưới đường,...

  • Nước dùng cho hoạt động trộn vữa, bê tông: Ước tính 3m3/ngày.
  • Nước dùng cho hoạt động xịt rửa máy móc, thiết bị thi công: Ước tính 1m3/ngày.
  • Nước dùng cho hoạt động phun ẩm khu vực thi công: Ước tính 3m3/ngày. Vậy tổng lượng nước cấp trong giai đoạn thi công xây dựng là 8m3/ngày.

4.2.Giai đoạn hoạt động

4.2.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng

Hiện nay

Với chức năng hoạt động chính là cấp cứu, khám và chữa bệnh cho mọi đối tượng trẻ em, người lớn, nguyên, nhiên liệu cần cho hoạt động của trung tâm là vật liệu, dụng cụ y tế như bông băng, kim tiêm, găng tay,... Bên cạnh đó, Trung tâm sử dụng nhiên liệu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng. Tuy nhiên, máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện xảy ra, do đó, nhu cầu sử dụng dầu không nhiều và tùy thuộc vào thời gian mất điện. Và sử dụng dầu DO phục vụ cho quá trình vận hành lò đốt rác. Với lượng sử dụng được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 2. Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động hiện hữu và sau khi điều chỉnh nâng công suất của dự án

 

Stt

 

Tên nguyên liêu

 

Đơn vị tính

Lượng sử dụng hiện hữu 120 giường

Lượng sử dụng dự báo cho 180 giường

 

1

 

Hóa chất diệt khuẩn

Lít/năm

270

405

Viên/năm

8.200

12.300

2

Hóa chất xét nghiệm

Lít/năm

800

1.200

3

Bóng đèn hùynh

quang, nhiệt kế

Cái/năm

200

300

4

Dầu nhớt

Kg/năm

50

75

5

Hôp mực in, pin, ắc quy

Kg/năm

15

23

6

Băng gạc

Miếng/năm

2.550

3.825

7

Găng tay

Ðôi/năm

49.399

74.099

8

Kim tiêm

Cái/năm

77.733

116.600

9

Dầu DO 0,05%S

Kg/năm

2.500

3.750

4.2.2.Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện phục vụ cho hoạt động được lấy từ hệ thống lưới điện của thị trấn Thuận Nam do Công ty Điện lực huyện Hàm Thuận Nam cung cấp và quản lý. Bên cạnh đó, trung tâm có 01 máy phát điện dự phòng công suất 60KVA để chủ động cấp điện, đảm bảo hoạt động liên tục khi có sự cố ngừng cung cấp điện xảy ra.

4.2.3.Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cấp nước: Trung tâm sử dụng nguồn nước thủy cục do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Thuận cung cấp.

Nước cấp cho hoạt động hiện hữu của Trung tâm Y tế hiện hữu

Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thường xuyên của dự án trong quá trình hoạt động hiện hữu tối đa là 80 m3/ngày.

  • Hoạt động khám chữa bệnh nội trú: Tiêu chuẩn dùng nước của theo TCVN 4513- 1988 là 250 - 300 lít/giường bệnh. Đối với Trung tâm y tế lấy tiêu chuẩn 300 lít/giường bệnh. Với công suất 120 giường bệnh, khối lượng nước cấp tối đa cho hoạt động khám, chữa bệnh nội trú là 36 m3/ngày.
  • Hoạt động khám chữa bệnh ngoại trú (bệnh nhân tới khám): Theo định mức sử dụng nước cho hoạt động khám, chữa bệnh ngoại trú là 15 lít/lượt (TCVN 4513: 1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế. Lượng nước cấp tối đa cho hoạt động khám, chữa bệnh ngoại trú là: 300 lượt/ngày x 15 lít/lượt = 4,5 m3 /ngày.
  • Sinh hoạt của nhân viên y tế: Theo bảng 2.1 - TCXDVN 33:2006, định mức sử dụng nước sinh hoạt là 120 lít/người/ngày, với số lượng nhân viên y tế tại dự án là 180 người, lượng nước cấp tối đa cho sinh hoạt của nhân viên y tế là: 180 người x 120 lít/người/ngày = 21,6 m3/ngày.
  • Rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh: Định mức cấp nước 1,5 lít/m2. Lượng nước rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh ước tính: 7.561,49 m2 x 0,5 lít/m2 = 11,2 m 3/ngày.
  • Tưới cây, rửa đường: Theo TCXDVN 33:2006 thì định mức cấp nước cho tưới cây, sân bãi bằng 0,5 lít/m2/lầntưới. Lượng nước tưới cây, rửa đường ước tính: 11.576,1 m2 x 0,5 lít/m2/lầntưới = 5,8 m 3/ngày.

Ngoài ra, Nước dự phòng PCCC: tùy vào quy mô đám cháy và lượng nước sử dụng để phục vụ cho công tác ứng cứu là khác nhau. Theo QCVN 01:2021/BXD thì lưu lượng nước cấp cho một đám cháy tối thiểu là 15 lít/s.

Nước cấp cho hoạt động của Trung tâm Y tế sau khi mở rộng

Khi dự án đi vào hoạt động, quy mô tăng từ 120 giường lên 180 giường. Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thường xuyên của dự án sau khi nâng cấp đa là 97,1 m3/ngày.

  • Hoạt động khám chữa bệnh nội trú: Tiêu chuẩn dùng nước của theo TCVN 4513- 1988 là 250 - 300 lít/giường bệnh. Đối với Trung tâm y tế lấy tiêu chuẩn 300 lít/giường bệnh. Với công suất 180 giường bệnh, khối lượng nước cấp tối đa cho hoạt động khám, chữa bệnh nội trú là 54 m3/ngày.
  • Hoạt động khám chữa bệnh ngoại trú (bệnh nhân tới khám): Theo định mức sử dụng nước cho hoạt động khám, chữa bệnh ngoại trú là 15 lít/lượt (TCVN 4513: 1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế. Lượng nước cấp tối đa cho hoạt động khám, chữa bệnh ngoại trú là: 300 lượt/ngày x 15 lít/lượt = 4,5 m3 /ngày.
  • Sinh hoạt của nhân viên y tế: Theo bảng 2.1 - TCXDVN 33:2006, định mức sử dụng nước sinh hoạt là 120 lít/người/ngày, với số lượng nhân viên y tế tại dự án là 180 người, lượng nước cấp tối đa cho sinh hoạt của nhân viên y tế là: 180 người x 120 lít/người/ngày = 21,6 m3/ngày.
  • Rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh: Định mức cấp nước 1,5 lít/m2. Lượng nước rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh ước tính: 7.561,49 m2 x 0,5 lít/m2 = 11,2 m3/ngày.
  • Tưới cây, rửa đường: Theo TCXDVN 33:2006 thì định mức cấp nước cho tưới cây, sân bãi bằng 0,5 lít/m2/lầntưới. Lượng nước tưới cây, rửa đường ước tính: 11.576,1 m2 x 0,5 lít/m2/lầntưới = 5,8 m 3/ngày.

Ngoài ra, Nước dự phòng PCCC: tùy vào quy mô đám cháy và lượng nước sử dụng để phục vụ cho công tác ứng cứu là khác nhau. Theo QCVN 01:2021/BXD thì lưu lượng nước cấp cho một đám cháy tối thiểu là 15 lít/s.

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nước cao nhất trong ngày

TT

Mục đích

Giai đoạn hiện hữu

Sau khi mở rộng

Tăng/giảm

1

Hoạt động khám chữa bệnh nội

trú (m3/ngày)

36

54

+18

 

2

Hoạt động khám chữa bệnh

ngoại trú (bệnh nhân tới khám) (m3/ngày)

 

4,5

 

4,5

 

-

3

Sinh hoạt của nhân viên y tế

(m3/ ngày)

21,6

21,6

-

4

Rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh

(m3/ ngày)

11,2

11,2

-

5

Tưới cây, rửa đường (m3/ ngày)

5,8

5,8

-

Tổng cộng

80

97,1

+9,9

Tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa

(với hệ thống không điều hòa K =1,2)

 

96

 

116,52

 

Nguồn: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận.

5.Các thông tin k​hác liên quan đến dự án đầu tư

5.1.Vị trí dự án

Dự án được thực hiện tại Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam có địa chỉ tại số 20 Trần Phú, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Tổng diện tích đất của Trung tâm là 20.694,5m2, bao gồm diện tích 16.279,5m2 thuộc thửa đất số 05, tờ bản đồ số 9 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số BL159792 ngày 17/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp cho Bệnh viện huyện Hàm Thuận Nam trước đây và diện tích 4.415m2 thuộc thửa đất số 01, tờ bản đồ số 01, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số T05383 ngày 21/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp cho Trung tâm Y tế dự phòng huyện Hàm Thuận Nam trước đây.

Vị trí tiếp giáp của trung tâm như sau:

+ Phía Đông giáp: Trường Trung học phổ thông Hàm Thuận Nam.

+ Phía Tây giáp: đường giao thông khu vực.

+ Phía Bắc giáp: đường Lê Duẩn.

+ Phía Nam giáp: đường Trần Phú; Trung tâm Bồi dưỡng chính trị.

Hình 1. 5. Sơ đồ vị trí các điểm khống chế thửa đất số 01

Bảng 1. 4. Tổng hợp tọa độ các vị trí khống chế

 

STT

 

Điểm khống chế

Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30)

X

Y

 

STT

 

Điểm khống chế

Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30)

X

Y

I

Thửa đất số 05

 

 

1

1

1200.271

0432.186

2

2

1200.217

0432.131

3

3

1200.114

0432.273

4

4

1200.250

0432.108

5

5 (1)

1200.086

0432.190

II

Thửa đất số 01

 

 

1

5 (1)

1200.086

0432.190

2

2

1200.168

0432.133

3

3

1200.134

0432.066

4

4

1200.170

0432.039

5

5

1200.177

0432.040

Kích thước các cạnh ranh giới diện tích khuôn viên đất của Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam được thể hiện trong bảng sau:

5.2.Danh mục máy móc, thiết bị của dự án Hiện nay

Nhu cầu máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất cho Dự án được trình bày trong bảng sau.

Bảng 1. 6. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng của Dự án.

Stt

Tên thiết bị

Model

Nước sx

Năm

SX

Năm

SD

SL

I

KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

1

Máy thở N.CPAP

MR810AFU

Newzeala nd

2006

2006

1

2

Máy theo dõi bệnh nhân

CK3100

Mỹ

 

2008

1

3

Máy theo dõi bệnh nhân

OMNI 111

Mỹ

 

2010

1

4

Máy truyền dịch tự động

Body Guard 323

Israel

2010

2010

2

5

Máy truyền dịch tự động

OT-701

Nhật

 

2010

1

6

Máy truyên dich tự động

TOP-3300

Nhật

2016

2017

1

7

Máy sốc tim

primedic Defi-N

Ðức

 

2010

1

8

9

Máy quay ly tâm

C2012

Anh

2013

2014

 

Máy thở N.CPAP

monnal T 300

Pháp

 

2013

1

10

Máy điện tim

ECG 1503

Mỹ

 

2016

 

11

Máy thở

HT50

Mỹ

 

2005

1

12

Máy hút dịch

7A-23D

China

 

2010

1

13

Máy bom tiêm điện

T-34L

Ðức

2010

2010

2

15

Máy bom tiêm điện

SP-500

Nhật

2006

2006

 

II

KHOA NỘI

Stt

Tên thiết bị

Model

Nước sx

Năm

SX

Năm

SD

SL

16

Máy điện tim

ECG 1503

Mỹ

 

2016

1

17

Máy phun khí dung

 

 

 

2016

2

18

Máy theo dõi bệnh nhân

Omicrom fta3 1 R

Europe

2003

2007

1

19

Máy hút đàm nhớt

7E-A

 

 

2008

1

20

Máy truyên dich tự động

TOP-3300

Nhật

2016

2017

 

III

KHOA NGOẠI TỔNG HỢP - GÂY MÊ HỒI SỨC

21

Máy gây mê kèm thở

Siestal Breasy

Đan Mạch

2011

 

1

22

Máy gây mê

 

Belgium

 

 

 

23

Bàn mổ

SU-02

Phần Lan

 

2015

 

24

Bàn mổ

0P1651

Phần Lan

 

2015

1

25

Ðèn mổ

D400P1

Ý

2012

2015

2

26

Bộ trùng phẩu

BS

Ðức

 

2015

2

27

Bồn rửa tay vô trùng

88-02

Việt Nam

2012

2015

 

28

Máy hút dich

DF-650A

Ðài Loan

2012

 

2

IV

KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG – CHUẨN ÐOÁN HÌNH ẢNH

29

Máy chup Xquang

V325

Mỹ

 

2004

1

31

Máy điện tim

ECG 1503

Mỹ

 

2016

 

32

Máy siêu âm màu 3D

Sonix touch

Canada

 

2014

 

33

Máy siêu âm màu

7350

Ý

201 1

2012

1

34

Máy X quang

Conrad 425

Mỹ

2011

2017

1

V

KHOA XÉT NHIỆM

35

Máy huyết học tự động

0<-21

Nhật

2010

2010

 

36

Máy phân tích SH BTD

SA-20

Mỹ

2012

2012

1

37

Máy điện giải đồ

TC-IOOO

Mỹ

2011

2012

1

38

Máy quay ly tâm

PLC-03

Ðài Loan

 

2010

1

39

Máy quay ly tâm

Esa-20

Ðức

2011

2012

1

40

Máy quay HCT

D7832

Đức

2009

2010

1

41

Máy HCT

SH120

China

 

2013

1

42

Máy phân tích nước tiểu

CLIX50

Ðức

2011

2012

1

 

Stt

 

Tên thiết bị

 

Model

 

Nước sx

Năm

SX

Năm

SD

 

SL

43

Kính hiển vi

CH20BIMF200

Nhật

 

2002

 

44

Kính hiển vi

Holland

EU

 

2004

1

45

Máy sinh hóa

XL-180

Ðức

2016

2017

1

46

Máy đông máu

CA-104

Đức

2016

2017

 

47

Máy phân tích nước tiểu

Clinitek STATUS

Anh

2016

2017

1

VI

KHOA NHI

48

Máy phun khí dung

AP-100200

Đài Loan

2004

2008

 

49

Máy hút đàm nhớt

 

Ý

2004

2008

1

50

Máy truyền dịch

Body Guard323

Israel

2010

2010

2

51

Máy truyền dịch

Top-2300

Nhật Bản

2015

2015

1

52

Máy truyền dịch tự động

TOP-3300

Nhật Bản

2016

2017

1

VII

KHOA KHÁM BỆNH

53

Máy rang

EDITS

Ý

 

2009

1

54

Máy rang

HL-2001

Hàn Quốc

 

2002

1

55

Máy lấy cao răng

RTT-MI

Đài Loan

2011

2012

1

VIII

KHOA SẢN

56

Lồng ấp trẻ sơ sinh

Neo-servo v200G

Nhật

2009

2009

 

57

Máy nghe tim thai

BT 250

Hàn Quốc

 

2012

1

58

Máy nghe tim thai

BD 4000

ÚC

 

2008

1

59

Monitor TD sản khoa

Cadence Dualtwin

Mỹ

 

2009

1

60

Máy hút đầm nhớt

MDX23

Trung Quốc

 

2007

 

61

Máy hút thai

SU-305P

Ðài Loan

 

2010

 

62

Máy điện tim

AR 600ADV

Ý

2011

2012

1

63

Tủ sấy

 

Đức

 

2004

1

64

Đèn chiếu vàng da

AK-PTU

Việt Nam

 

2013

1

IX

KHOA NHIỄM

65

Máy điện tim

ECG1503

Mỹ

2011

2011

1

Stt

Tên thiết bị

Model

Nước sx

Năm

SX

Năm

SD

SL

66

Máy truyền dịch

Top-2300

Nhật Bản

2015

2015

 

67

Máy quay HCT

SH120-l

Trung Quốc

2007

2012

1

68

Máy truyền dịch tự động

TOP-3300

Nhật

2016

2017

1

X

PHÒNG THANH TRÙNG

69

Tủ sấy khô

YCO-NOIO

Đài Loan

2012

2012

 

70

Tủ sấy khô

Medda

Việt Nam

 

2012

1

71

Nồi hấp ướt

Medda 01.32- NH

Việt Nam

 

2005

1

XII

 

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất mỹ phẩm

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha