Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị trung tâm y tế tuyến huyện. Dự án có tổng quy mô hoạt động là 180 giường bệnh. Số lượt bệnh nhân trung bình đến khám và chữa bệnh tại Trung tâm là 300 lượt/ngày.
Ngày đăng: 18-11-2024
14 lượt xem
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh.
- Địa chỉ: .............Nguyễn Tất Thành - Phường Bình Hưng - Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận
- Người đại diện: ........ Chức vụ: Phó Giám đốc phụ trách
- Điện thoại: ..........
DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN”
+ Địa điểm thực hiện dự án: ......Trần Phú, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
+ Quy mô của dự án được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ theo khoản 4, Điều 10 của Luật đầu tư công, dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (Nhóm dự án Y tế, văn hóa, giáo dục có vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng).
Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định cua pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nên là đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại mục số 2, mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XI của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường dự án đầu tư nhóm III.
Trung tâm Y tế huyện... được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 với quy mô diện tích 20.694,5 m2, quy mô hoạt động: 120 giường bệnh.
Theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận; trong đó tại Trung tâm y tế Hàm Thuận Nam đầu tư các hạng mục: xây mới Khu điều trị Covid-19 và bệnh truyền nhiễm (nhà 02 tầng, tổng diện tích sàn khoảng 1.101 m2); đầu tư các hạng mục phụ trợ; đầu tư trang thiết bị cho khu điều trị Covid-19 và bệnh truyền nhiễm; bổ sung thiết bị cho Khoa chuẩn đoán hình ảnh – Thăm dò chức năng, Khoa truyền nhiễm và Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản. Theo hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo, Khu điều trị Covid- 19 có 60 giường bệnh.
Như vậy, Dự án có tổng quy mô hoạt động là 180 giường bệnh. Số lượt bệnh nhân trung bình đến khám và chữa bệnh tại Trung tâm là 300 lượt/ngày.
Quy trình hoạt động chính của Trung tâm Y tế huyện.... là cấp cứu, khám chữa bệnh được thể hiện trong các sơ đồ sau:
Hình 1. 1. Quy trình khám bệnh ngoại trú BHYT đối với trường hợp khám lâm sàng
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT
Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.
Bước 2: Khám bệnh lâm sàng
Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được vào khám theo thứ tự trên bảng điện tử.
Bác sỹ khám bệnh, kê đơn.
Bước 3: Đóng tiền
Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.
Bước 4: Phát và nhận thuốc
Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.
Hình 1. 2. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng
Thuyết minh quy trình
Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT
Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.
Bước 2: Khám bệnh lâm sàng
Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được khám theo thứ tự trên bảng điện tử.
Bác sỹ khám bệnh, ra chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên máy và giao cho người bệnh. Người bệnh cấm chỉ định các bộ phận thực hiện như phòng chụp X- quang, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Người bệnh đợi để nhận kết quả siêu âm, xét nghiệm và chụp X-quang thường.
Bước 3: Kết thúc khám
Khi có đủ kết quả của các khoa cận lâm sàng, người bệnh quay trở lại phòng khám chuyên khoa ban đầu để được Bác sỹ kết luận: Bác sỹ kê đơn thuốc và kết thúc khám.
Bước 4: Đóng tiền
Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.
Bước 5: Phát và nhận thuốc
Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.
Hình 1. 3. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh
Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT
Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.
Bước 2: Khám bệnh lâm sàng
Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được vào khám theo thứ tự trên bảng điện tử.
Bác sỹ khám bệnh, ra chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên máy và giao cho người bệnh. Người bệnh cầm chỉ định đến các bộ phận thực hiện như phòng chụp XQ, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Riêng chỉ định có chi phí đến mức đồng chi trả đề nghị người bệnh quay lại buồng thu phí để nộp tiền.
Bước 3: Đóng tiền
Người bệnh nộp tiền trước khi đến các bộ phận thực hiện cận lâm sàng.
Bước 4:
Người bệnh cầm chỉ định đến các bộ phận thực hiện như phòng chụp Xquang, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Người bệnh đợi để nhận kết quả siêu âm, xét nghiệm và chụp Xquang thường.
Bước 5: Kết thúc khám
Khi có đủ kết quả của các khoa cận lâm sàng, người bệnh quay trở lại phòng khám chuyên khoa ban đầu để được bác sỹ kết luận: Bác sỹ kê đơn thuốc và kết thúc khám.
Bước 6: Đóng tiền
Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.
Bước 7: Phát và nhận thuốc
Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.
Dự án “Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện” nhằm tăng cuờng cơ sở vật chất, nâng cao chất luợng công tác khám, chữa bệnh, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; đồng thời, sẵn sàng các điều kiện phục vụ, hỗ trợ phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.
Nhu cầu về khối lượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính thi công các hạng mục công trình của dự án bao gồm:
Bảng 1. 1. Khối lượng nguyên vật chính sử dụng giai đoạn thi công xây dựng của dự án
TT |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ trọng vật liệu |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Gạch |
viên |
50.000 |
0,00145 |
73 |
2 |
Cát các loại |
m3 |
1.500 |
1,2 |
1.800 |
3 |
Đá các loại |
m3 |
1.300 |
1,6 |
2.080 |
4 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
1.284 |
1 |
400 |
5 |
Xi măng |
Tấn |
50 |
1 |
50 |
6 |
Que hàn |
Tấn |
0,1 |
1 |
0 |
7 |
Sơn các loại |
Tấn |
5 |
1 |
5 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.408 |
Nguồn điện được sử dụng chủ yếu cho quá trình thi công sẽ được lấy từ hệ thống lưới điện của thị trấn Thuận Nam do Công ty Điện lực huyện Hàm Thuận Nam cung cấp và quản lý.
Nguồn cung cấp: Sử dụng nguồn nước máy được lấy từ đường ống cấp nước chung của Trung tâm.
Nước sinh hoạt công nhân thi công:
Dự kiến có 20 công nhân tham gia xây dựng dự án, không lưu trú qua đêm ở công trường. Nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu dùng cho nhu cầu uống, vệ sinh, rửa tay chân. Với định mức cấp nước khoảng 50 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006/BXD), thời gian làm việc 1 ca/ngày. Lượng nước cấp sinh hoạt tiêu thụ cho quá trình xây dựng, lắp đặt thiết bị là 1,0 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh khoảng 1,0 m3/ngày (50 lít/người.ca x 20 người).
Nước phục vụ xây dựng: Chủ yếu phục vụ cho trộn vữa, bê tông, vệ sinh máy móc, dụng cụ, phun ẩm, tưới đường,...
Hiện nay
Với chức năng hoạt động chính là cấp cứu, khám và chữa bệnh cho mọi đối tượng trẻ em, người lớn, nguyên, nhiên liệu cần cho hoạt động của trung tâm là vật liệu, dụng cụ y tế như bông băng, kim tiêm, găng tay,... Bên cạnh đó, Trung tâm sử dụng nhiên liệu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng. Tuy nhiên, máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện xảy ra, do đó, nhu cầu sử dụng dầu không nhiều và tùy thuộc vào thời gian mất điện. Và sử dụng dầu DO phục vụ cho quá trình vận hành lò đốt rác. Với lượng sử dụng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 2. Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động hiện hữu và sau khi điều chỉnh nâng công suất của dự án
Stt |
Tên nguyên liêu |
Đơn vị tính |
Lượng sử dụng hiện hữu 120 giường |
Lượng sử dụng dự báo cho 180 giường |
1 |
Hóa chất diệt khuẩn |
Lít/năm |
270 |
405 |
Viên/năm |
8.200 |
12.300 |
||
2 |
Hóa chất xét nghiệm |
Lít/năm |
800 |
1.200 |
3 |
Bóng đèn hùynh quang, nhiệt kế |
Cái/năm |
200 |
300 |
4 |
Dầu nhớt |
Kg/năm |
50 |
75 |
5 |
Hôp mực in, pin, ắc quy |
Kg/năm |
15 |
23 |
6 |
Băng gạc |
Miếng/năm |
2.550 |
3.825 |
7 |
Găng tay |
Ðôi/năm |
49.399 |
74.099 |
8 |
Kim tiêm |
Cái/năm |
77.733 |
116.600 |
9 |
Dầu DO 0,05%S |
Kg/năm |
2.500 |
3.750 |
Nguồn cung cấp điện phục vụ cho hoạt động được lấy từ hệ thống lưới điện của thị trấn Thuận Nam do Công ty Điện lực huyện Hàm Thuận Nam cung cấp và quản lý. Bên cạnh đó, trung tâm có 01 máy phát điện dự phòng công suất 60KVA để chủ động cấp điện, đảm bảo hoạt động liên tục khi có sự cố ngừng cung cấp điện xảy ra.
Nguồn cấp nước: Trung tâm sử dụng nguồn nước thủy cục do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Thuận cung cấp.
Nước cấp cho hoạt động hiện hữu của Trung tâm Y tế hiện hữu
Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thường xuyên của dự án trong quá trình hoạt động hiện hữu tối đa là 80 m3/ngày.
Ngoài ra, Nước dự phòng PCCC: tùy vào quy mô đám cháy và lượng nước sử dụng để phục vụ cho công tác ứng cứu là khác nhau. Theo QCVN 01:2021/BXD thì lưu lượng nước cấp cho một đám cháy tối thiểu là 15 lít/s.
Nước cấp cho hoạt động của Trung tâm Y tế sau khi mở rộng
Khi dự án đi vào hoạt động, quy mô tăng từ 120 giường lên 180 giường. Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thường xuyên của dự án sau khi nâng cấp đa là 97,1 m3/ngày.
Ngoài ra, Nước dự phòng PCCC: tùy vào quy mô đám cháy và lượng nước sử dụng để phục vụ cho công tác ứng cứu là khác nhau. Theo QCVN 01:2021/BXD thì lưu lượng nước cấp cho một đám cháy tối thiểu là 15 lít/s.
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nước cao nhất trong ngày
TT |
Mục đích |
Giai đoạn hiện hữu |
Sau khi mở rộng |
Tăng/giảm |
1 |
Hoạt động khám chữa bệnh nội trú (m3/ngày) |
36 |
54 |
+18 |
2 |
Hoạt động khám chữa bệnh ngoại trú (bệnh nhân tới khám) (m3/ngày) |
4,5 |
4,5 |
- |
3 |
Sinh hoạt của nhân viên y tế (m3/ ngày) |
21,6 |
21,6 |
- |
4 |
Rửa sàng, vệ sinh phòng bệnh (m3/ ngày) |
11,2 |
11,2 |
- |
5 |
Tưới cây, rửa đường (m3/ ngày) |
5,8 |
5,8 |
- |
Tổng cộng |
80 |
97,1 |
+9,9 |
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa (với hệ thống không điều hòa K =1,2) |
96 |
116,52 |
|
Nguồn: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận.
Dự án được thực hiện tại Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam có địa chỉ tại số 20 Trần Phú, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Tổng diện tích đất của Trung tâm là 20.694,5m2, bao gồm diện tích 16.279,5m2 thuộc thửa đất số 05, tờ bản đồ số 9 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số BL159792 ngày 17/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp cho Bệnh viện huyện Hàm Thuận Nam trước đây và diện tích 4.415m2 thuộc thửa đất số 01, tờ bản đồ số 01, thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số T05383 ngày 21/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp cho Trung tâm Y tế dự phòng huyện Hàm Thuận Nam trước đây.
Vị trí tiếp giáp của trung tâm như sau:
+ Phía Đông giáp: Trường Trung học phổ thông Hàm Thuận Nam.
+ Phía Tây giáp: đường giao thông khu vực.
+ Phía Bắc giáp: đường Lê Duẩn.
+ Phía Nam giáp: đường Trần Phú; Trung tâm Bồi dưỡng chính trị.
Hình 1. 5. Sơ đồ vị trí các điểm khống chế thửa đất số 01
Bảng 1. 4. Tổng hợp tọa độ các vị trí khống chế
STT |
Điểm khống chế |
Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30) |
|
X |
Y |
STT |
Điểm khống chế |
Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30) |
|
X |
Y |
||
I |
Thửa đất số 05 |
|
|
1 |
1 |
1200.271 |
0432.186 |
2 |
2 |
1200.217 |
0432.131 |
3 |
3 |
1200.114 |
0432.273 |
4 |
4 |
1200.250 |
0432.108 |
5 |
5 (1) |
1200.086 |
0432.190 |
II |
Thửa đất số 01 |
|
|
1 |
5 (1) |
1200.086 |
0432.190 |
2 |
2 |
1200.168 |
0432.133 |
3 |
3 |
1200.134 |
0432.066 |
4 |
4 |
1200.170 |
0432.039 |
5 |
5 |
1200.177 |
0432.040 |
Kích thước các cạnh ranh giới diện tích khuôn viên đất của Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam được thể hiện trong bảng sau:
Nhu cầu máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất cho Dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 1. 6. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng của Dự án.
Stt |
Tên thiết bị |
Model |
Nước sx |
Năm SX |
Năm SD |
SL |
I |
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU |
|||||
1 |
Máy thở N.CPAP |
MR810AFU |
Newzeala nd |
2006 |
2006 |
1 |
2 |
Máy theo dõi bệnh nhân |
CK3100 |
Mỹ |
|
2008 |
1 |
3 |
Máy theo dõi bệnh nhân |
OMNI 111 |
Mỹ |
|
2010 |
1 |
4 |
Máy truyền dịch tự động |
Body Guard 323 |
Israel |
2010 |
2010 |
2 |
5 |
Máy truyền dịch tự động |
OT-701 |
Nhật |
|
2010 |
1 |
6 |
Máy truyên dich tự động |
TOP-3300 |
Nhật |
2016 |
2017 |
1 |
7 |
Máy sốc tim |
primedic Defi-N |
Ðức |
|
2010 |
1 |
8 9 |
Máy quay ly tâm |
C2012 |
Anh |
2013 |
2014 |
|
Máy thở N.CPAP |
monnal T 300 |
Pháp |
|
2013 |
1 |
|
10 |
Máy điện tim |
ECG 1503 |
Mỹ |
|
2016 |
|
11 |
Máy thở |
HT50 |
Mỹ |
|
2005 |
1 |
12 |
Máy hút dịch |
7A-23D |
China |
|
2010 |
1 |
13 |
Máy bom tiêm điện |
T-34L |
Ðức |
2010 |
2010 |
2 |
15 |
Máy bom tiêm điện |
SP-500 |
Nhật |
2006 |
2006 |
|
II |
KHOA NỘI |
Stt |
Tên thiết bị |
Model |
Nước sx |
Năm SX |
Năm SD |
SL |
16 |
Máy điện tim |
ECG 1503 |
Mỹ |
|
2016 |
1 |
17 |
Máy phun khí dung |
|
|
|
2016 |
2 |
18 |
Máy theo dõi bệnh nhân |
Omicrom fta3 1 R |
Europe |
2003 |
2007 |
1 |
19 |
Máy hút đàm nhớt |
7E-A |
|
|
2008 |
1 |
20 |
Máy truyên dich tự động |
TOP-3300 |
Nhật |
2016 |
2017 |
|
III |
KHOA NGOẠI TỔNG HỢP - GÂY MÊ HỒI SỨC |
|||||
21 |
Máy gây mê kèm thở |
Siestal Breasy |
Đan Mạch |
2011 |
|
1 |
22 |
Máy gây mê |
|
Belgium |
|
|
|
23 |
Bàn mổ |
SU-02 |
Phần Lan |
|
2015 |
|
24 |
Bàn mổ |
0P1651 |
Phần Lan |
|
2015 |
1 |
25 |
Ðèn mổ |
D400P1 |
Ý |
2012 |
2015 |
2 |
26 |
Bộ trùng phẩu |
BS |
Ðức |
|
2015 |
2 |
27 |
Bồn rửa tay vô trùng |
88-02 |
Việt Nam |
2012 |
2015 |
|
28 |
Máy hút dich |
DF-650A |
Ðài Loan |
2012 |
|
2 |
IV |
KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG – CHUẨN ÐOÁN HÌNH ẢNH |
|||||
29 |
Máy chup Xquang |
V325 |
Mỹ |
|
2004 |
1 |
31 |
Máy điện tim |
ECG 1503 |
Mỹ |
|
2016 |
|
32 |
Máy siêu âm màu 3D |
Sonix touch |
Canada |
|
2014 |
|
33 |
Máy siêu âm màu |
7350 |
Ý |
201 1 |
2012 |
1 |
34 |
Máy X quang |
Conrad 425 |
Mỹ |
2011 |
2017 |
1 |
V |
KHOA XÉT NHIỆM |
|||||
35 |
Máy huyết học tự động |
0<-21 |
Nhật |
2010 |
2010 |
|
36 |
Máy phân tích SH BTD |
SA-20 |
Mỹ |
2012 |
2012 |
1 |
37 |
Máy điện giải đồ |
TC-IOOO |
Mỹ |
2011 |
2012 |
1 |
38 |
Máy quay ly tâm |
PLC-03 |
Ðài Loan |
|
2010 |
1 |
39 |
Máy quay ly tâm |
Esa-20 |
Ðức |
2011 |
2012 |
1 |
40 |
Máy quay HCT |
D7832 |
Đức |
2009 |
2010 |
1 |
41 |
Máy HCT |
SH120 |
China |
|
2013 |
1 |
42 |
Máy phân tích nước tiểu |
CLIX50 |
Ðức |
2011 |
2012 |
1 |
Stt |
Tên thiết bị |
Model |
Nước sx |
Năm SX |
Năm SD |
SL |
43 |
Kính hiển vi |
CH20BIMF200 |
Nhật |
|
2002 |
|
44 |
Kính hiển vi |
Holland |
EU |
|
2004 |
1 |
45 |
Máy sinh hóa |
XL-180 |
Ðức |
2016 |
2017 |
1 |
46 |
Máy đông máu |
CA-104 |
Đức |
2016 |
2017 |
|
47 |
Máy phân tích nước tiểu |
Clinitek STATUS |
Anh |
2016 |
2017 |
1 |
VI |
KHOA NHI |
|||||
48 |
Máy phun khí dung |
AP-100200 |
Đài Loan |
2004 |
2008 |
|
49 |
Máy hút đàm nhớt |
|
Ý |
2004 |
2008 |
1 |
50 |
Máy truyền dịch |
Body Guard323 |
Israel |
2010 |
2010 |
2 |
51 |
Máy truyền dịch |
Top-2300 |
Nhật Bản |
2015 |
2015 |
1 |
52 |
Máy truyền dịch tự động |
TOP-3300 |
Nhật Bản |
2016 |
2017 |
1 |
VII |
KHOA KHÁM BỆNH |
|||||
53 |
Máy rang |
EDITS |
Ý |
|
2009 |
1 |
54 |
Máy rang |
HL-2001 |
Hàn Quốc |
|
2002 |
1 |
55 |
Máy lấy cao răng |
RTT-MI |
Đài Loan |
2011 |
2012 |
1 |
VIII |
KHOA SẢN |
|||||
56 |
Lồng ấp trẻ sơ sinh |
Neo-servo v200G |
Nhật |
2009 |
2009 |
|
57 |
Máy nghe tim thai |
BT 250 |
Hàn Quốc |
|
2012 |
1 |
58 |
Máy nghe tim thai |
BD 4000 |
ÚC |
|
2008 |
1 |
59 |
Monitor TD sản khoa |
Cadence Dualtwin |
Mỹ |
|
2009 |
1 |
60 |
Máy hút đầm nhớt |
MDX23 |
Trung Quốc |
|
2007 |
|
61 |
Máy hút thai |
SU-305P |
Ðài Loan |
|
2010 |
|
62 |
Máy điện tim |
AR 600ADV |
Ý |
2011 |
2012 |
1 |
63 |
Tủ sấy |
|
Đức |
|
2004 |
1 |
64 |
Đèn chiếu vàng da |
AK-PTU |
Việt Nam |
|
2013 |
1 |
IX |
KHOA NHIỄM |
|||||
65 |
Máy điện tim |
ECG1503 |
Mỹ |
2011 |
2011 |
1 |
Stt |
Tên thiết bị |
Model |
Nước sx |
Năm SX |
Năm SD |
SL |
66 |
Máy truyền dịch |
Top-2300 |
Nhật Bản |
2015 |
2015 |
|
67 |
Máy quay HCT |
SH120-l |
Trung Quốc |
2007 |
2012 |
1 |
68 |
Máy truyền dịch tự động |
TOP-3300 |
Nhật |
2016 |
2017 |
1 |
X |
PHÒNG THANH TRÙNG |
|||||
69 |
Tủ sấy khô |
YCO-NOIO |
Đài Loan |
2012 |
2012 |
|
70 |
Tủ sấy khô |
Medda |
Việt Nam |
|
2012 |
1 |
71 |
Nồi hấp ướt |
Medda 01.32- NH |
Việt Nam |
|
2005 |
1 |
XII |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất mỹ phẩm
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn