Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án Nhà máy sản xuất đồng gia công thỏi đồng, thanh đồng với quy mô 16.000 tấn/năm. Nguyên liệu mới 100% được công ty thu mua từ các nhà máy chuyên sản xuất, tinh chế các sản phẩm kim loại từ quặng.
Ngày đăng: 30-11-2024
20 lượt xem
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
I.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH Công nghiệp ......... (sau đây gọi tắt là Công ty) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp ...... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 07/02/2023.
Công ty đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất đồng” tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (dự án thuê nhà xưởng của Công ty Cổ phần KCN Thành Thành Công). Dự án đầu tư đã được Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, với mã số dự án ..., chứng nhận lần đầu ngày 17/01/2023. Quy mô dự án: Sản xuất và gia công thỏi đồng, thanh đồng với quy mô 16.000 tấn/năm.
Dự án đầu tư góp phần tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người dân, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương. Bên cạnh những mặt tích cực dự án mang lại, việc hoạt động của dự án tác động trực tiếp đến môi trường của khu vực xung quanh. Các tác động cần được nhận định, phân tích, đánh giá từ đó đề ra biện pháp giảm thiểu một cách phù hợp, đó là những nội dung chính của công tác lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án.
Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Căn cứ theo mục số II.2, Phụ lục V Danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 5, Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: “Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải được quy định như sau: Nước thải, bụi, khí thải phát sinh phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc được xử lý bằng các công trình thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật và quy định, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; trường hợp dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc nằm trong cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải thì phải xử lý theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó”.
Căn cứ khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Công nghiệp .... phối hợp với Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất đồng ”, mục tiêu: Sản xuất và gia công thỏi đồng, thanh đồng với quy mô 16.000 tấn/năm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo mẫu Phụ lục XI quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
CHƯƠNG 1:
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP .........
Địa chỉ văn phòng: KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:....
Chức danh: Tổng Giám đốc
Sinh ngày: . Quốc tịch:....
Điện thoại: .... Email: ....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp... đăng ký lần đầu ngày 07/02/2023 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 17/01/2023 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒNG”
(quy mô dự án: sản xuất và gia công thỏi đồng, thanh đồng với quy mô 16.000 tấn/năm)
Dự án được thực hiện tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
A. Vị trí địa lý của dự án
Dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:
- Phía Đông: Giáp với nhà xưởng B9.6 của KCN Thành Thành Công (đã được Công ty TNHH ....Việt Nam thuê để hoạt động sản xuất và gia công van đồng, linh kiện cơ khí bằng đồng);
- Phía Nam: Giáp với đất trống của KCN Thành Thành Công;
- Phía Tây: Giáp với nhà xưởng B9.4 của KCN Thành Thành Công (đã được Công ty TNHH Hong Chang thuê để hoạt động sản xuất dập ép hoa văn lên da);
- Phía Bắc: Giáp với đường N8, đối diện là đất trống của KCN Thành Thành Công.
B. Khoảng cách từ dự án tới các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
- Cách trung tâm Tp.Hồ Chí Minh 50 km;
- Cách sân bay Tân Sơn Nhất 45 km;
- Cách trung tâm Tp.Tây Ninh 40 km;
- Cách cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài 25km;
- Cách cửa khẩu Quốc tế Xa Mát 95km;
- Cách cảng Cát Lái 70km;
- Cách rạch Kè (nguồn tiếp nhận nước thải của KCN) 600m về hướng Bắc của dự án;
- Cách rạch Bà Mãnh 180 m về phía Nam của dự án;
- Cách Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Phân khu dệt may và công nghiệp hỗ trợ khoảng 1,7km về hướng Đông Bắc của dự án;
- Cách Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Phân khu đa ngành khoảng 1,9km về hướng Đông Bắc của dự án;
- Cách Nhà điều hành KCN Thành Thành Công khoảng 2,2km về hướng Đông Nam của dự án;
- Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 2,5 km về hướng Đông của dự án.
Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau
- Tiếp giáp dự án có các Công ty TNHH...Việt Nam hoạt động sản xuất và gia công van đồng, linh kiện cơ khí bằng đồng; Công ty TNHH Hong Chang hoạt động sản xuất dập ép hoa văn lên da. Các ngành nghề này không thuộc loại hình sản xuất lượng thực, thực phẩm, có loại hình sản xuất tương tự với dự án do đó khi dự án đi vào hoạt động không ảnh hưởng đến các đối tượng hoạt động xung quanh.
- Hệ thống giao thông đường bộ khu vực dự án thuận tiện và là địa bàn lý tưởng – Trung tâm vùng động lực phát triển phía Nam: Tây Ninh và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, gần các cửa khẩu cho các Doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, phát triển công nghiệp, vận chuyển và xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Đông Nam Á.
- Xung quanh khu vực thực hiện dự án không có đối tượng nhạy cảm về môi trường theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và khoản 4, Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Hệ thống an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp hoạt động an toàn và bền vững.
Hình 1.1: Vị trí dự án trong KCN Thành Thành Công
Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất đồng” có tổng vốn đầu tư là 49.214.000.000 VNĐ được xác định thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Mục tiêu hoạt động: Sản xuất và gia công thỏi đồng, thanh đồng (trong quy trình sản xuất không có công đoạn xi mạ; sử dụng nguyên liệu là tấm đồng điện giải, thỏi kẽm và vụn đồng sạch, dôi dư trong quy trình sản xuất của các nhà máy trong nước).
Quy mô dự án: Sản xuất và gia công thỏi đồng, thanh đồng với quy mô 16.000 tấn/năm.
Công ty thuê nhà xưởng xây dựng sẵn của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công theo Hợp đồng thuê xưởng số 32A/2023/HĐTNX-TTCIZ ngày 01/03/2023 giữa Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công và Công ty TNHH Công nghiệp.... Diện tích đất thuê của dự án là 7.548,24 m2, diện tích sử dụng 7.062 m2 (trong đó: diện tích nhà xưởng và công trình khác thuê của Công ty Cổ phần KCN Thành Thành Công là 5.258,5 m2). Hiện tại, các hạng mục công trình đã được KCN Thành Thành Công xây dựng sẵn với hiện trạng đang hoạt động tốt đảm bảo để Dự án sử dụng phục vụ sản xuất, cụ thể như sau:
Dự án được thực hiện trên nhà xưởng xây dựng sẵn của KCN Thành Thành Công.
Nhà xưởng:
+ Diện tích xây dựng chiếm đất: 96 m x 40 m = 3.840 m².
+ Diện tích sàn tầng trệt: 96 m x 40 m = 3.840 m².
+ Diện tích sàn tầng lửng: 128 m².
+ Tổng diện tích sàn: 3.968 m². Số tầng: 01 tầng trệt + 01 lửng.
+ Kết cấu: Tường gạch phủ sơn chống thấm, cột BTCT, kèo và xà gồ thép, mái lợp tôn, nền phủ bê tông chống thấm.
+ Mục đích sử dụng: dùng để bố trí dây chuyền sản xuất của dự án.
Nhà bảo vệ
+ Diện tích xây dựng chiếm đất: 5 m x 3,4 m = 17 m².
+ Diện tích sàn: 17 m². Số tầng: 01 tầng.
+ Kết cấu: Tường gạch phủ sơn chống thấm, mái lợp tôn, nền lát gạch men.
Nhà máy bơm và phòng điện
+ Diện tích xây dựng chiếm đất: 9,1 m x 5 m = 45,5 m².
+ Diện tích sàn: 45,5 m². Số tầng: 01 tầng.
+ Kết cấu: Cột, kèo và xà gồ thép, mái lợp tôn, nền phủ bê tông.
Nhà xe
+ Diện tích xây dựng chiếm đất: 30 m x 16 m = 480 m²
+ Diện tích sàn: 960 m², gồm:
Tầng 1 (tầng trệt): 480 m²:
Bố trí kho chứa CTRCN thông thường diện tích 20 m² tại khu vực tầng trệt nhà xe.
Bố trí kho chứa chất thải nguy hại diện tích 20 m² tại khu vực tầng trệt nhà xe.
Bố trí nhà nghỉ tạm cho chuyên gia nước ngoài diện tích 220 m² tại khu vực tầng trệt nhà xe.
Bố trí nhà ăn cho công nhân diện tích 220 m² tại khu vực tầng trệt nhà xe.
Tầng 2: 480 m² khu vực để xe.
+ Kết cấu: Cột, kèo và xà gồ thép, mái lợp tôn, nền phủ bê tông
Bể nước ngầm: Công ty bố trí 01 bể nước ngầm 400 m³ phục vụ công tác PCCC tại dự án.
Cây xanh: Do tính chất dự án là thuê xưởng xây dựng sẵn, các hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn thiện, nên Công ty sẽ bố trí các chậu cây cảnh xung quanh khuôn viên dự án, phủ xanh trên các vị trí rãnh đường cập nhà máy, khu vực trước cổng nhằm đảm bảo mảng xanh cho dự án.
Quy trình công nghệ sản xuất đồng tại dự án được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 1. 2: Quy trình công nghệ sản xuất và gia công đồng tại Dự án
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: Nguyên liệu chính phục vụ sản xuất đồng tại dự án bao gồm: tấm đồng điện giải, thỏi kẽm, thỏi đồng và một số nguyên liệu phụ trợ khác như chì, thiếc, silic,… là các nguyên liệu mới 100% được thu mua từ các nhà máy chuyên sản xuất, tinh chế các sản phẩm kim loại từ quặng, phần lớn các nguyên liệu này được nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Riêng đối với nguyên liệu vụn đồng sạch, dôi dư trong quy trình sản xuất được Công ty thu mua từ các nhà máy trong nước (Việt Nam). Nguyên liệu sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho, đối với các đột hàng không đạt yêu cầu sẽ hoàn trả lại và nhập mới. Quy trình sản xuất đồng được thực hiện trên dây chuyền tự động qua các công đoạn sau:
Nóng chảy và làm nguội: Nguyên liệu sau khi trộn đều được cho vào lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt với tỉ lệ phù hợp nhằm nóng chảy thành dạng dẻo dễ đúc. Lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt sử dụng điện trực tiếp để vận hành. Hỗn hợp nóng chảy vào bộ phân phối đúc phôi khuôn, tại đây hỗn hợp được bơm đều vào khuôn đúc phôi kiểu dạng dây chuyền (tùy vào sản phẩm, khuôn phôi đúc được thay đổi phù hợp). Tại lò nóng chảy và khuôn phôi được làm mát bằng hệ thống phun nước tích hợp trong máy cho đến khi phôi đồng được làm nguội gián tiếp bởi nước. Nước làm mát được tuần hoàn tái sử dụng và không xả thải ra môi trường.
Trong quá trình vận hành lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt phát sinh nhiệt dư, khí thải (bụi, hợp chất đồng), tiếng ồn và chất thải rắn (xỉ đồng). Định kỳ, xỉ đồng được tháo ra ngoài lò qua các lỗ ra xỉ và được đưa vào máy nghiền bi để nghiền mịn xỉ đồng thành kích thước mong muốn, xỉ đồng sau nghiền được tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất đồng. Khí thải (hợp chất của đồng, bụi) từ lò được quạt hút hút dẫn về hệ thống xử lý bụi đồng để xử lý trước khi thải ra môi trường. Bụi đồng thu được từ quá trình xử lý bụi được thu gom bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
Kéo, đúc liên tục: Phôi đồng dạng dây được chuyển qua máy kéo, đúc liên tục. Với bộ khuôn kéo được thiết kế chuyên dụng, phôi đồng được kéo thu nhỏ bằng đường kính và chiều dày ống tới kích thước yêu cầu tùy theo sản phẩm mong muốn.
Cắt: Phôi đồng sau khi tạo hình và kéo đúc được cho vào máy cắt tự động với kích thước chiều dài yêu cầu của sản phẩm.
Bào đầu, kéo kết hợp tuốt vỏ: Đối với sản phẩm yêu cầu bào đầu và tuốt vỏ sẽ tiến hành cho vào máy rút tuốt dây thủy lực để bào đầu kết hợp tuốt vỏ sản phẩm.
Tại các công đoạn cắt, bào đầu, kéo, tuốt vỏ phát sinh bụi đồng (phế liệu biên) được thu gom và tái sử dụng toàn bộ làm nguyên liệu cho lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt.
Toàn bộ quá trình thực hiện trên đều tích hợp thành dây chuyền sản xuất tự động, công nhân chỉ giám sát và điều chỉnh thông số các máy phù hợp với từng loại sản phẩm và yêu cầu của đơn hàng.
Treo lên chuyền/móc và Thành phẩm: Sản phẩm được treo lên chuyền để kiểm tra, sau đó được đóng gói và xuất hàng.
Nhu cầu về trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất cho dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 3: Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng cho dự án
Stt |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất (kw/máy) |
Hiện trạng |
Xuất xứ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Lò nóng chảy đồng GYT-750kg phối lò giữ nhiệt GYT-500kg |
Lò |
5 |
450kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
2 |
Lò nóng chảy đồng GYT-750kg phối lò giữ nhiệt GYT-750kg |
Lò |
1 |
450kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
3 |
Máy kéo ngang hai đầu |
Máy |
25 |
2,2kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
4 |
Máy cắt tự động |
Máy |
25 |
3kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
5 |
Máy trộn tự trọng thủy lực |
Máy |
6 |
4kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
6 |
Máy trộn tự trọng thủy lực (dạng trung bình) |
Máy |
6 |
3kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
7 |
Máy rút tuốt dây thủy lực |
Máy |
6 |
18,5kw |
Mới 100% |
Trung Quốc |
8 |
Máy nghiền bi |
Máy |
1 |
- |
Mới 100% |
Trung Quốc |
9 |
Máy phát điện dự phòng |
Máy |
1 |
150KVA |
Mới 100% |
Trung Quốc |
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp ......, 2023)
Ghi chú:
- Máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất tại dự án đa số sử dụng điện để vận hành và được nhập khẩu mới 100% từ thị trường Trung Quốc. Chủ dự án cam kết tất cả máy móc, thiết bị đều được sử dụng nhập mới 100% và kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo năng suất hoạt động cũng như tính an toàn khi vận hành.
- Trong phương án bố trí máy móc thiết bị sản xuất tại dự án: Ưu tiên lắp đặt các hệ thống lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt tại các khu vực thông thoát nhà xưởng, gần cửa thoát hiểm, có khoảng cách an toàn giữa các lò, đồng thời có lắp đặt các hệ thống xử lý bụi, hệ thống làm mát lò giúp hạn chế bụi, nhiệt dư, tiếng ồn phát sinh ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường khi dự án hoạt động cũng như hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các Công ty lân cận.
Bảng 1. 4: Sản phẩm và công suất của dự án
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn/năm) |
1 |
Thanh đồng (đồng thau dạng thanh) |
8.000 |
2 |
Dây đồng (đồng thau dạng dây/cuộn) |
1.000 |
3 |
Thỏi đồng |
3.000 |
4 |
Đồng cây |
4.000 |
Tổng |
16.000 |
|
Thị trường tiêu thụ: Trong nước và xuất khẩu (như thị trường Trung Quốc,…) |
Hình 1. 9: Ảnh minh họa sản phẩm tại dự án
Công ty sử dụng 2 nhóm nguyên liệu:
- Nhóm nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài: là nguyên liệu mới 100% được công ty thu mua từ các nhà máy chuyên sản xuất, tinh chế các sản phẩm kim loại từ quặng. Phần lớn các nguyên liệu này được nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc.
- Nhóm nguyên liệu được mua trong nước: là các vụn đồng sạch, dôi dư trong quy trình sản xuất của các nhà máy trong nước (Việt Nam).
Bảng 1.5: Danh sách nguyên, vật liệu phục vụ quá trình sản xuất tại dự án
Stt |
Tên nguyên vật, liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tổng |
|
---|---|---|---|---|---|
Việt Nam |
Nước ngoài |
||||
1 |
Đồng dạng tấm (đồng điện giải) (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
5.800 |
5.800 |
2 |
Kẽm dạng thỏi (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
2.800 |
2.800 |
3 |
Đồng dạng thỏi (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
4.000 |
4.000 |
4 |
Chì (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
100 |
100 |
5 |
Thiếc (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
10 |
10 |
6 |
Silic (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
3 |
3 |
7 |
Phốt pho (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
3 |
3 |
8 |
Arsenic (mới 100%) |
Tấn/năm |
- |
2 |
2 |
9 |
Vụn đồng sạch, dôi dư trong quy trình sản xuất của các nhà máy trong nước |
Tấn/năm |
4.000 |
- |
4.000 |
Tổng cộng |
Tấn/năm |
4.000 |
12.718 |
16.718 |
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp ...,2023)
Công ty cam kết không nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài. Trong quá trình thu mua nguyên liệu, Công ty cam kết thực hiện các thủ tục theo đúng pháp luật Việt Nam
Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng hóa chất phục vụ tại dự án
Stt |
Tên hóa chất |
Công thức hóa học |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Chất tẩy xỉ |
15%Nitroblue tetra zo lim chloride;12%Cali carbonat;8% potas sim Chloride; 13% Ctyôlit;6% Canxi florua;11%nhị hóa;5%Natri car bonat;15% Canxi magie cacbonat. |
Tấn |
20 |
Trung Quốc |
Sản xuất |
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp ....,2023)
Ghi chú: Hóa chất được sử dụng tại dự án tuân thủ theo quy định của Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Công ty trang bị 01 máy phát điện dự phòng có công suất 150KVA, sử dụng nhiên liệu dầu DO. Máy phát điện dự phòng chỉ hoạt động trong trường hợp mạng lưới điện có sự cố hoặc mất điện.
Bảng 1. 7: Khối lượng nhiên liệu dầu DO dự kiến sử dụng
STT |
Tên nguyên liệu |
Khối lượng |
Nguồn cung cấp |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|---|
1 |
Dầu DO |
41,3 lít/giờ |
Việt Nam |
Vận hành máy phát điện |
Nhu cầu sử dụng điện:
- Nguồn cung cấp: Lưới điện quốc gia.
- Mục đích sử dụng: Điện vận hành máy móc thiết bị, chiếu sáng, thiết bị văn phòng,…
- Lượng điện tiêu thụ theo ước tính khoảng 750.000 kWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước sạch đã qua xử lý được cấp từ trạm cấp nước của KCN Thành Thành Công.
Bảng 1. 8: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành dự án
Stt |
Mục đích sử dụng |
Lưu lượng (m3/ngày) |
---|---|---|
A |
Cấp nước sinh hoạt |
3,0 |
1. |
Nước sinh hoạt, nấu ăn của công nhân viên |
2,2 |
2. |
Nước sinh hoạt, nấu ăn của chuyên gia nước ngoài |
0,8 |
B |
Cấp nước cho sản xuất |
10 |
3. |
Nước cấp cho hệ thống làm mát |
10 |
C |
Nước tưới cây |
2 |
TỔNG CỘNG (A + B + C) |
15 |
Cơ sở tính toán:
a). Cấp nước cho sinh hoạt
- Đối với công nhân viên người Việt Nam: Căn cứ Mục 2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước của QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư 01/2021/TT – BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng: Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày, hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên, Công ty có thực hiện nấu ăn cho công nhân viên làm việc tại nhà máy nên lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên được tính với định mức là 110 lít/người/ngày (đã bao gồm nước cấp cho hoạt động nấu ăn tập trung và vệ sinh chân tay). Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên là: Q = 20 người x 110 lít/người.ngày = 2,2 m3/ngày
- Đối với chuyên gia quản lý, kỹ thuật người Trung Quốc: Nhu cầu cấp nước cho các đối tượng này sẽ bao gồm nước vệ sinh chân tay, nước nấu ăn và tắm giặt (chuyên gia người Trung Quốc đa phần ở lại nhà máy để thuận tiện quản lý, giám sát tình hình vận hành tại nhà máy do đó có thêm nhu cầu nước tắm giặt) với định mức cấp nước trung bình khoảng 150 lít/người/ngày. Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của chuyên gia quản lý, kỹ thuật người Trung Quốc là: Q = 5 người x 150 lít/người.ngày = 0,8m3/ngày
b). Cấp nước cho sản xuất
- Nước cấp cho hệ thống làm mát các lò nóng chảy phối lò giữ nhiệt khoảng 10 m³ nước/cấp lần đầu. Nước làm mát được tuần hoàn tái sử dụng, không xả thải ra môi trường và hằng ngày bổ sung khoảng 0,2 m³/ngày (hao hụt do bốc hơi).
c). Cấp nước tưới cây: Khoảng 2 m³/ngày
d). Cấp nước PCCC:
Căn cứ quy định tại QCVN 06:2020/BXD – An toàn cháy cho nhà và công trình thì định mức cấp nước chữa cháy cho công trình thuộc nhóm F5 là 10 lít/s, thời gian chữa cháy là 1 giờ và số lượng đám cháy là 1 (quy định cho diện tích cơ sở dưới 150ha). Vậy lượng nước cần để cấp cho hoạt động PCCC được tính như sau: Qnước cấp PCCC = 10 lít/s x 1 giờ x 1 đám cháy = 2.160 m³.
Nhu cầu sử dụng lao động:
- Tổng số lao động làm việc tại dự án trong giai đoạn hoạt động ổn định là 20 người. Trong đó:
+ Công nhân viên người Việt Nam: 20 người
+ Chuyên gia kỹ thuật, công nghệ người Trung Quốc: 5 người
- Thời gian làm việc của dự án: 12 giờ/ca, 02 ca/ngày, 300 ngày làm việc/năm.
- Thời gian lập hồ sơ pháp lý: Quý II/2023 – Quý III/2023.
- Thời gian lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất: Quý III/2023.
- Thời gian vận hành thử nghiệm và chính thức: Quý IV/2023 – Quý I/2024.
Tổng vốn đầu tư toàn bộ dự án là: 49.214.000.000 VNĐ (bốn mươi chín tỷ hai trăm mười bốn triệu đồng), tương đương 2.000.000 USD (hai triệu đô la mỹ).
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bao bì chất dẻo PP và PE
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn