Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm. Công nghệ chăn nuôi tại dự án là công nghệ chăn nuôi chuồng kín đang áp dụng của Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam.
Ngày đăng: 15-11-2024
13 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ........Phan Đình Phùng, khu phố 3, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......... - Điện thoại: ..........
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ........ngày 25/08/2020 do Uỷ ban nhân dân huyện Ninh Sơn cấp lần đầu và đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 14/03/2022.
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI VỊT
Địa điểm thực hiện dự án: ........, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án “Trang trại chăn nuôi vịt” được thực hiện tại ...., xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận có tổng mức đầu tư 22.822.496.680 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư nhóm C được quy định tại khoản 3, Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH13.
Dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm.
Công nghệ chăn nuôi tại dự án là công nghệ chăn nuôi chuồng kín đang áp dụng của Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam. Với điều kiện chăn nuôi kín, nhiệt độ chuồng luôn nằm trong khoản 23-27ºC giúp năng suất chăn nuôi đạt tối đa và hạn chế nhu cầu thức ăn, nước uống cho vịt.
Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ chăn nuôi vịt tại dự án
Thuyết minh quy trình:
Chuẩn bị chuồng trại:
Khu chuồng trại có kích thước dài x rộng x chiều cao = 120x60x4,2 (m) được xây bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn với độ dốc i=0,2% tạo độ nghiêng, đảm bảo nước mưa được thoát dễ dàng. Nền xây bê tông có độ dốc thích hợp để đảm bảo vệ sinh và dễ dàng thu gom phân, giảm thiểu tối đa ô nhiễm, đảm bảo an toàn dịch bệnh.
Mỗi dãy chuồng đều được lắp đặt hệ thống làm mát, quạt thông gió đảm bảo nhiệt độ trong chuồng luôn giữ trong khoảng 23-27ºC.
Trước khi thả vịt giống, Chủ trang trại rải lớp nền lót bằng trấu với độ dày 10cm và phun sát trùng toàn bộ chuồng.
Vịt giống
Vịt giống 1 ngày tuổi (có khối lượng 0,2 - 0,3kg) được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam đảm bảo chất lượng và số lượng. Toàn bộ vịt được vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng, được che chắn để hạn chế tác động đến môi trường không khí trong quá trình vận chuyển.
Cách úm vịt con
Vịt sau khi được nhập về trang trại sẽ được nuôi trong điều kiện đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước và thức ăn. Trại vịt được xây dựng thành 02 dãy chuồng trại, toàn bộ vịt giống được nhập trong 03 ngày.
Chăm sóc, quản lý, phòng bệnh
Vịt được chăm sóc nuôi dưỡng với các thiết bị tự động và bán tự động, đảm bảo thức ăn và nước uống cung cấp không bị rơi vãi gây mùi hôi và hao phí nguyên liệu đầu vào. Đồng thời với kỹ thuật chăn nuôi chuồng kín ở nhiệt độ thấp hạn chế được quá trình di chuyển, tiêu thụ thức ăn, nước uống của vịt và dễ dàng kiểm soát dịch bệnh so với kỹ thuật chăn nuôi thông thường.
Trong quá trình nuôi nếu phát hiện vịt con mắc bệnh sẽ báo cho thú y Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam đến kiểm tra và sẽ tiến hành xử lý theo quy định.
Xuất chuồng
Vịt nuôi sau 45-60 ngày (đạt khối lượng khoảng 2,5 – 3 kg/con) sẽ được xuất chuồng trong vòng 03 ngày. Vịt xuất chuồng sẽ được đưa lên xe tải vận chuyển đến điểm xuất bán. Chuồng nuôi sẽ được vệ sinh lau chùi sạch trần, vách, còn nền sẽ được phun rửa, xử lý chất thải. Trước khi nhập giống mới, chuồng được khử trùng và sẽ được đóng kín trong vòng 24h.
Sản phẩm: vịt siêu nạc quy mô 270.000 con/năm tương đương 45.000 con/lứa (một năm nuôi 6 lứa).
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi chủ yếu gồm nhiều nguyên phụ liệu, trong đó chủ yếu là thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên phụ liệu nuôi vịt sẽ do Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp.
Vịt con giống được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, được quản lý theo hệ thống quản lý tiên tiến của Công ty, có xuất xứ, mã số rõ ràng. Vịt giống (1 ngày tuổi) với quy mô 270.000 con/năm.
Nhu cầu dinh dưỡng/kg thức ăn của vịt từ 1-60 ngày tuổi chia làm nhiều giai đoạn:
Bảng 1. 1. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi cho từng lứa
STT |
Ngày tuổi |
1-3 |
4-7 |
7-10 |
11-14 |
15-21 |
22-60 |
1 |
Định mức thức ăn (g/con/ngày/bữa) |
10 |
19 |
31 |
50 |
82 |
85 |
2 |
Định mức cám cho toàn trại (tấn/45.000 con/ngày) |
0,45 |
0,855 |
1,4 |
2,25 |
3,69 |
3,825 |
Ghi chú: Thức ăn cho vịt là được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam với nhu cầu lớn nhất là 3,825 tấn/ngày.
Trấu sử dụng tại dự án được xem là chất lót sàn giúp việc vệ sinh phân vịt được dễ dàng. Trấu lót sàn được thay mới vào lứa tiếp theo.
Diện tích 02 dãy chuồng: 16m x 120m x 2 = 3.840 m2.
Ước tính 1m2 cần dùng khoảng 3,3kg vỏ trấu (Tham khảo các dự án chăn nuôi vịt trên địa bàn tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam), lượng trấu sử dụng là: 3,3 vỏ trấu kg/m2 x 3.840 m2 = 12.672 kg vỏ trấu/lứa.
Hoá chất sử dụng chủ yếu là vacxin tiêm vịt, thuốc sát trùng vệ sinh xe, sàn nhà xưởng, thuốc diệt côn trùng, hoá chất xử lý môi trường, hoá chất xử lý nước thải.
Bảng 1. 2. Danh mục thuốc, vacxin, hoá chất sử dụng tại dự án
STT |
Tên vacxin, thuốc |
Quy cách |
Đối tượng sử dụng |
Liều lượng |
Lượng sử dụng |
I |
Vacxin |
||||
1 |
Viêm gan |
100 ml |
Vịt 3 ngày tuổi |
0,3 ml/con |
270 (chai/lứa) |
2 |
Cúm gia cầm (H5N1 Re-6) |
100 ml |
Vịt 15-18 ngày tuổi |
0,5 ml/con |
450 (chai/lứa) |
3 |
Dịch tả vịt (Vaxiduk) |
100 ml |
Vịt 7 ngày tuổi |
0,5 ml/con |
225 (chai/lứa) |
II |
Thuốc sát trùng |
||||
1 |
Omnicide (Glutaraldehyde 10%; Coco-QAC 10%) |
5 lít |
Sát trùng trại, xe và dụng cụ |
0,4 (lít/ngày) |
144 (lít/năm) |
2 |
Vôi (CaO) |
30 kg |
Sát trùng và vệ sinh chuồng |
4 (kg/ngày) |
1.440 (kg/năm) |
III |
Thuốc diệt côn trùng |
||||
1 |
Raccumin (0,75 TP) |
20 g |
Thuốc diệt côn trùng, gặm nhắm |
1 (g/tuần) |
48 (g/năm) |
2 |
Flocoumafen 0,005% |
1 kg |
Thuốc diệt chuột |
0,025 kg/tuần |
1,2 (kg/năm) |
3 |
Fipronil 25 g/l |
25 ml |
Thuốc diệt gián |
25 (ml/tuần) |
1.200 (ml/năm) |
IV |
Hoá chất xử lý môi trường |
||||
1 |
Chế phẩm sinh học EM |
0,5 kg |
Xịt chuồng |
0,08 (kg/lứa) |
0,5 (kg/năm) |
2 |
Chế phẩm sinh học Ecosorb505 |
2 lít |
Khử mùi hôi |
2 (lít/tuần) |
96 (lít/năm) |
3 |
Củi |
- |
Nhà đốt xác |
10 (kg/tuần) |
120 (kg/năm) |
Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động.
Nhu cầu sử dụng điện dự kiến tại trang trại trong ngày dự kiến khoảng 1.255 kWh/tháng.
Nước phục vụ cho trang trại chủ yếu là cung cấp nước sinh hoạt cho nhân viên, nước uống cho vịt, nước làm mát, nước vệ sinh chuồng trại và nước dùng để sát trùng. Hiện tại, khu vực dự án chưa có hệ thống đường ống cấp nước đi qua. Chủ trang trại trang bị 03 giếng khoan để phục vụ nhu cầu sử dụng nước cho toàn dự án.
Định mức áp dụng cho từng hạng mục của trang trại được tham khảo từ các trang trại chăn nuôi vịt khác trên địa bàn trong và ngoài tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam.
- Nhu cầu nước sinh hoạt: Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân được bơm từ giếng khoan lên bể chứa chung sau đó qua hệ thống xử lý để dùng.
+ Định mức: 100 l/người/ngày.
+ Số công nhân làm việc tại trang trại: 6 người.
+ Nhu cầu nước cần cho sinh hoạt là: Qsh = 6 người x 100 l/người/ngày x 10-3 m3/l = 0,6 m3/ng.đêm
Nhu cầu nước uống cho vịt:
Tham khảo từ các trại chăn nuôi vịt tại địa phương thì nhu cầu nước uống cho vịt phụ thuộc vào độ tuổi và được thể hiện như sau:
Bảng 1. 3. Định mức nước cho vịt uống theo từng độ tuổi
STT |
Độ tuổi (ngày tuổi) |
Định mức nước uống cho vịt (ml/con/ngày) |
Nhu cầu sử dụng (m3/ngày) |
1 |
1-7 |
120 |
5,4 |
2 |
8-14 |
250 |
11,25 |
3 |
15-21 |
350 |
15,75 |
4 |
22 trở đi |
500 |
22,5 |
Tuy nhiên, kỹ thuật chăn nuôi tại dự án là kỹ thuật chăn nuôi kín, nhiệt độ thấp do đó nhu cầu nước uống cho vịt không cao. Tham khảo từ các trang trại chăn nuôi vịt khác trên địa bàn trong và ngoài tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, nhu cầu nước uống cho vịt theo độ tuổi từ 22 trở đi thực tế khoảng 150 ml/con/ngày. Theo đó, tổng lượng nước cho vịt uống khi áp dụng công nghệ chăn nuôi kín ước tính khoảng 6,75 m3/ngày.
Nhu cầu nước làm mát chuồng trại:
Với nhiệt độ bên trong chuồng nuôi ở khoảng 23-27ºC, cho nên nhu cầu cung cấp nước làm mát cho trại là rất cần thiết.
Theo thực tế tại các dự án tương tự, lượng nước cung cấp cho quá trình làm mát trung bình khoảng 0,5 m3/chuồng.ngày và lượng nước này được sử dụng tuần hoàn. Như vậy, với quy mô 2 chuồng thì nhu cầu dùng nước là: 0,5 (m3/chuồng.ngày) x 2 (chuồng) = 1 (m3/ngày)
Nhu cầu nước cấp cho hệ thống sát trùng:
Khi dự án đi vào hoạt động, hệ thống sát trùng được sử dụng để sát trùng xe trước khi vào khu vực Dự án và sát trùng nhân viên trước vào khu vực chuồng nuôi. Nước được dùng để pha loãng dung dịch sát trùng, pha trong bồn nhựa, thông qua hệ thống phun sương để sát trùng cho xe và công nhân ra vào. Do đặc điểm phun sương nên lượng nước này rất ít, ước tính khoảng 10 lít/ngày. Lượng nước này được thất thoát và bay hơi.
Nước phun sát trùng chuồng trại định kỳ được pha trong bồn nhựa và được phun xung quanh chuồng trại. Lượng nước sát trùng khoảng 2m3/tuần = 0,286m3/ngày.đêm ≈ 0,3m3/ngày.đêm.
Tổng lượng nước sát trùng là 0,31 m3/ngày.đêm. Do đặc điểm phun sương nên lượng nước sát trùng rất ít và được thất thoát, bay hơi.
Nhu cầu nước vệ sinh chuồng trại:
Mỗi đợt chăn nuôi kéo dài khoảng 2 tháng, vịt sẽ được loại thải. Để tiến hành đợt chăn nuôi mới, Chủ trang trại sẽ thực hiện quy trình vệ sinh chuồng trại đúng theo sự hướng dẫn của ngành thú y.
Lượng nước sử dụng cho vệ sinh chuồng trại được tính như sau:
Bảng 1. 4. Định mức lượng nước vệ sinh 1 chuồng sau mỗi đợt nuôi
Diện tích chuồng (m2) |
Định mức sử dụng nước rửa (lít/m2) |
Lượng nước rửa chuồng (m3) |
3.840 |
2 |
7,68 |
Chuồng nuôi được vệ sinh lần lượt mỗi ngày một chuồng sau mỗi đợt nuôi trước khi nuôi đợt mới.
Nhu cầu nước rửa đường, tưới cây xanh:
Lượng nước rửa đường, tưới cây xanh ước tính khoảng 5m3/ngày.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại dự án:
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án hàng ngày
STT |
Mục đích sử dụng |
Nhu cầu sử dụng nước (m3) |
I |
Nhu cầu nước sinh hoạt |
0,6 |
1 |
Nước sinh hoạt |
0,6 |
II |
Nhu cầu nước sản xuất |
13,06 |
1 |
Nước uống cho vịt |
6,75 |
2 |
Nước làm mát |
1 |
3 |
Nước sát trùng |
0,31 |
4 |
Nước rửa đường, tưới cây xanh |
5 |
Tổng cộng (I+II) |
13,66 |
Ghi chú: Nhu cầu sử dụng nước tại bảng trên là nhu cầu sử dụng nước hàng ngày trong giai đoạn nuôi vịt. Ngoài ra sau mỗi đợt chăn nuôi, Chủ trang trại sẽ thực hiện quy trình vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi. Khối lượng nước vệ sinh chuồng trại, dụng cụ theo tính toán khoảng là 7,68 m3/lần vệ sinh.
Nguồn cung cấp nước:
+ Đối với nước sinh hoạt và lượng nước phục vụ cho hoạt động chăn nuôi hàng ngày với tổng khối lượng nước sử dụng là 8,66 m3/ngày; Ngoài ra sau mỗi đợt chăn nuôi, Chủ trang trại sẽ tạm dừng chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại, dụng cụ theo tính toán khoảng là 7,68 m3/lần vệ sinh. Lượng nước này sẽ được lấy tại 3 giếng khoan tại dự án với công suất mỗi giếng khoan là 3m3/ngày.đêm, tổng của 3 giếng khoan là 9m3/ngày.đêm. Chủ trang trại sẽ lắp 03 đặt đồng hồ theo dõi lưu lượng nước cấp tại 03 giếng khoan, nhằm theo dõi lưu lượng nước sử dụng đảm bảo nhu cầu sử dụng nước từ nguồn nước ngầm không vượt quá 9 m3/ngày.
+ Nước rửa đường, tưới cây xanh chủ trang trại sẽ lấy tại bể chứa nước của dự án; trong trường hợp bể chứa không có nước, Chủ trang trại sẽ dùng xe bồn bơm nước tại Sông Dầu cách dự án 700m về phía Tây vận chuyển về dự án.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: được lấy tại 3 giếng khoan tại dự án hoặc Chủ trang trại sẽ dùng xe bồn bơm nước tại Sông Dầu cách dự án 700m về phía Tây vận chuyển về dự án.
Trang trại được thực hiện tại thửa đất ...... thuộc tờ bản đồ số......; thửa đất số ...... thuộc tờ bản đồ số ........,......., xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận với tổng diện tích 19.991 m2. Tại vị trí này, bà ......... (Chủ trang trại) đã được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số chứng thực 153, Quyển số 01/2022- SCC/HĐ,GD lập ngày 22/03/2022 tại UBND xã Quảng Sơn.
Khu vực thực hiện dự án có diện tích 19.991 m2 được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ xác định theo hệ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15’, múi chiếu 3º) theo bảng sau:
Bảng 1. 6. Tọa độ ranh giới khu vực thực hiện Dự án
STT |
Hệ toạ độ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15' múi 3 độ) |
Diện tích (m2) |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1. |
554 869,42 |
12 96 471,44 |
19.991 |
2. |
554 892,25 |
12 96 479,17 |
|
3. |
554 925,41 |
12 96 491,50 |
|
4. |
555 048,87 |
12 96 533,64 |
|
5. |
555 082,81 |
12 96 429,96 |
|
6. |
555 066,32 |
12 96 481,33 |
|
7. |
554 974,33 |
12 96 388,63 |
Vị trí tiếp giáp trang trại:
Dự án “Trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc” của Bà Lê Huyền Chiêu Hoàng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số ...../GXN-UBND ngày 09/10/2021 do UBND huyện Ninh Sơn cấp.
Sau đó, Bà Lê Huyền Chiêu Hoàng đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bà ...... vào ngày 22/03/2022 và đã được UBND huyện Ninh Sơn xác nhận thay đổi tên chủ sở hữu tại Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án theo văn bản số ......./UBND-TH ngày 28/03/2022.
Ngoài ra, theo văn bản số ...../KTHT do Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện Ninh Sơn cấp ngày 28/03/2022, dự án thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng. Do đó, sau khi được chuyển nhượng đất và chấp thuận của UBND huyện Ninh Sơn về việc thay đổi chủ trang trại, Chủ trang trại là ...... đang tiến hành xây dựng các hạng mục công trình theo Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cấp phép phục vụ cho quá trình hoạt động của trang trại. Các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 1. 7. Danh mục các công trình tại trang trại
STT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
A |
Xây dựng cơ bản |
6.854,10 |
m2 |
1 |
Khu nhà điều hành và văn phòng |
41 |
m2 |
2 |
Nhà ở công nhân |
80 |
m2 |
3 |
Nhà bảo vệ |
6,25 |
m2 |
4 |
Nhà vịt thịt |
3.840 |
m2 |
5 |
Nhà cân vịt |
50 |
m2 |
6 |
Nhà sát trùng xe |
54 |
m2 |
7 |
Nhà sát trùng người |
24,6 |
m2 |
8 |
Nhà máy phát điện |
20 |
m2 |
9 |
Kho cám, kho dụng cụ, kho vôi |
50 |
m2 |
10 |
Nhà đốt xác |
12 |
m2 |
STT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
11 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
22,5 |
m2 |
12 |
Khu chứa phân thải |
6 |
m2 |
13 |
Cổng tường rào bao quanh trang trại |
909 |
m2 |
14 |
Đường, khuôn viên sân bãi |
1.729,75 |
m2 |
15 |
Trạm điện |
9 |
m2 |
B |
Kỹ thuật hạ tầng phụ trợ |
|
|
16 |
Silo |
32 |
m2 |
17 |
Tháp nước sinh hoạt |
12 |
m2 |
18 |
Bể nước vịt uống |
22,04 |
m2 |
19 |
Tháp nước vịt uống |
12 |
m2 |
20 |
Hầm biogas |
180 |
m2 |
21 |
Hồ chứa sinh học |
180 |
m2 |
22 |
Hồ chứa nước sạch |
180 |
m2 |
23 |
Hố ga thu gom nước thải chăn nuôi |
1 |
m2 |
24 |
Cống dẫn nước thải Ø200 |
463 |
M |
25 |
Cây xanh |
4.000 |
m2 |
Tuy nhiên với quy mô công trình đã đăng ký xây dựng, Chủ trang trại nhận thấy trang trại có thể nâng công suất chăn nuôi vịt. Theo đó chủ trang trại đăng ký nâng công suất trại chăn nuôi từ 18.000 con/lứa lên 45.000 con/lứa. Các hạng mục xây dựng không thay đổi so với hồ sơ đã đăng ký trước đây.
a.Khu chăn nuôi
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
b.Nhà ở công nhân
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
c.Nhà điều hành
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
d.Nhà sát trùng
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
e.Nhà đặt máy phát điện
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; khung kèo thép V50*50, V40*40, sàn BTCT.
+ Nền láng hồ dầu xoa nền bê tông; lớp BTCT; nền BTCT đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
+ Lớp vữa xi măng M75 tạo dốc i=2% về hố thu nước, quét 2 lớp chống thấm flinkote, sàn nền BTCT, lớp vữa tô trần xi măng M75 dày 10, trần bả 2 lớp matic, sơn chống kiềm 1 lớp, sơn nước 2 lớp.
f.Kho chứa cám
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; khung kèo thép V50*50, V40*40.
+ Nền láng hồ dầu xoa nền bê tông; lớp BTCT; lớp BTCT; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
a.Hệ thống cung cấp điện
Nguồn cấp điện cho Dự án được lấy từ các nguồn sau:
b.Hệ thống cấp nước
Nước cấp phục vụ cho hoạt động tại trang trại được lấy từ 03 nguồn, bao gồm:
c.Hệ thống đường vận chuyển
Hệ thống đường nội bộ là đường đất được san gạt bằng phẳng.
Đường vận chuyển: Tuyến đường từ Quốc lộ 27 đi vào dự án dài khoảng 6.400 m trong đó đoạn 1 từ QL27 vào khoảng 4.540 m là đường bê tông nhựa rộng 6m, 1.860 m còn lại là đường đất rộng 4m.
a.Công trình thu gom, xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án được thu gom về bể tự hoại 03 ngăn để xử lý đạt Quy chuẩn cho phép sau đó tự thấm.
b.Công trình thu gom, xử lý nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi chủ yếu là nước vệ sinh chuồng trại sau mỗi đợt chăn nuôi. Toàn bộ nước thải chăn nuôi theo cống thoát nước BTCT Ø200, i = 0,2% dẫn về hố ga sau đó đến hầm biogas có thể tích 360 m3 để xử lý. Nước thải sau xử lý tại hầm biogas tiếp tục tự chảy về hồ chứa sinh học thể tích 360 m3 trước khi dẫn về hồ chứa nước sạch phục vụ cho mục đích tưới cây, rửa đường.
Đính kèm bản vẽ tổng thể thoát nước thải tại phụ lục báo cáo.
d. Công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình chăn nuôi
Giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động của máy phát điện
Khí thải phát sinh tại trang trại chủ yếu là khí thải từ máy phát điện.
Để giảm thiểu tác động của máy phát điện, Chủ trang trại sẽ bố trí lắp đặt ống khói bảo ôn, bọc nhôm; lắp bộ giảm thanh, cao su giảm thanh bên dưới máy phát điện; xây dựng cửa cách âm để hạn chế tiếng ồn.
Giảm thiểu mùi hôi trong quá trình hoạt động
Để giảm thiểu mùi hôi trong quá trình chăn nuôi Chủ trang trại sẽ lắp đặt giàn làm mát và quạt hút nhằm điều chỉnh khả năng thông thoáng bên trong các dãy chuồng trại.
d. Giảm thiểu ô nhiễm do rác thải
Công trình thu gom chất thải sinh hoạt
Bố trí 02 thùng 25 lít tại khu nhà điều hành, 04 thùng 25 lít tại khu nhà vệ sinh và ký hợp đồng với đơn vị thu gom của địa phương với tần suất 02 ngày/lần.
Công trình thu gom chất thải rắn không nguy hại
Cuối trang trại, Chủ trang trại sẽ bố trí kho chứa chất thải có diện tích 22,5 m2. Trong đó diện tích khu vực chứa chất thải rắn không nguy hại là 10 m2. Tại khu chứa chất thải không nguy hại sẽ bố trí 03 thùng chứa 70 lít đồng thời ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
Đối với vịt chết không do dịch bệnh, Chủ trang trại sẽ bố trí nhà đốt xác diện tích 12 m2 để xử lý.
Ngoài ra, khối lượng phân lẫn trấu vào cuối mỗi lứa sẽ được chủ trang trại tận dụng thu gom bán cho các hộ trồng trọt trong khu vực. Bố trí khu chứa phân thải diện tích 6m2, nằm cuối các dãy chuồng, nền bằng ballet gỗ, phủ bạt HDPE. Xung quanh pallet bố trí rãnh thu gom nước rỉ rác dẫn về hầm biogas để xử lý.
e. Giảm thiểu ô nhiễm do rác thải nguy hại
Cuối trang trại, Chủ trang trại sẽ bố trí kho chứa chất thải có diện tích 22,5 m2. Trong đó diện tích khu vực chứa chất thải rắn nguy hại là 12,5 m2. Chủ trang trại sẽ bố trí 03 thùng chứa chất thải nguy hại 70 lít, có dán nhãn chất thải nguy hại, có nắp đậy kín đồng thời ký hợp đồng với đơn vị thu gom có chức năng.
a.Chế độ làm việc
Tổng số công nhân làm việc khi dự án chính thức đi vào hoạt động khoảng 6 người. Trong đó:
Với nhu cầu lao động như trên, Chủ trang trại là Bà Lê Thị sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức quản lý.
b.Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án như sau:
Bảng 1. 8. Tiến độ thực hiện dự án
STT |
Công việc |
Tháng 6/2022 |
Tháng 07/2022 |
Tháng 8/2022 trở đi |
1 |
Lắp đặt thiết bị, dụng cụ phụ trợ |
|
|
|
2 |
Vận hành thử nghiệm |
|
|
|
3 |
Vận hành chính thức |
|
|
|
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin phép dự án nhà máy đóng tàu
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn