Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

  • Mã SP:DA KDL St r
  • Giá gốc:70,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

MỤC LỤC

&

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Tiến độ thực hiện dự án

I.5. Thời hạn đầu tư

I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.7. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021

II.1.1. Kết cấu dân số

II.1.2. Tập tính tiêu dùng

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa

II.2.1. Vị trí địa lý

II.2.2. Điều kiện tự nhiên

II.3. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch

II.3.1 Tình hình phát triển du lịch

II.3.2  Thị trường gỗ và các sản phẩm từ cây rừng trồng sản xuất

II.3.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng dưới tán rừng

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch dưới tán rừng

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.2. Hiện trạng sử dụng đất

IV.3. Nhận xét chung về hiện trạng

IV.3.1. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.3.3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

IV.4. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

V.1. Hình thức đầu tư

V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư

V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư

V.2.2. Các trò chơi cho du khách

V.2.3. Giải pháp xây dựng khu nghỉ dưỡng dã ngoại

 

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP TRỒNG RỪNG QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG

VI.1. Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng

VI.1.1. Pháp luật Việt Nam -  Quy định quản lý 

VI.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa:

VI.2.1. Phòng cháy, chữa cháy rừng

VI.3. Giải pháp khai thác, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng

VI.3.1. Tỉa thưa rừng trồng

VI.3.2. Tiêu chí lựa chọn cây tỉa thưa

VI.4. Giải pháp bảo vệ, trồng rừng

VI.4.1. Biện pháp tổ chức

VI.4.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác lâm sinh

VI.5. Kỹ thuật trồng rừng

VI.6. Kỹ thuật trồng cây thông caribe

VI.6.1. Đặc điểm hình thái

VI.6.2. Đặc tính sinh thái

VI.6.3. Trồng và chăm sóc rừng

VI.6.4. Khai thác, sử dụng

VI.7. Kỹ thuật trồng cây hoa giấy Thái Lan

VI.7.1. Cách trồng hoa giấy Thái Lan

VI.7.2. Cách chăm sóc hoa giấy Thái Lan

VI.7.3. Đặc điểm của hoa giấy Thái Lan

VI.7.4. Đặc điểm hình thái của hoa giấy Thái Lan

VI.7.5. Đặc điểm sinh trưởng của hoa giấy Thái Lan

VI.7.6. Ý nghĩa và tác dụng của hoa giấy Thái

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VII.4. Giải pháp trồng rừng

VII.5. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường

VIII.1.1. Giới thiệu chung

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

VIII.1.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án

VIII.1.4. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án

VIII.1.5. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

VIII.1.6. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

VIII.1.7. Kết luận

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

IX.2.1. Chi phí thiết bị

IX.2.2. Chi phí quản lý dự án

IX.2.3. Chi phí tư vấn đầu tư bao gồm

IX.2.4. Chi phí khác

IX.2.5. Dự phòng chi

IX.2.6. Lãi vay của dự án

IX.3. Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

X.2. Tiến độ sử dụng vốn

X.3. Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XI.1.1. Thời gian tính toán

XI.1.2. Cơ cấu vốn, tỷ giá

XI.1.3. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh

XI.2. Chi phí trồng cây sưa, cây dàn hương và thu nhập sau 13 năm

XI.2.1. Chi phí trồng và thu nhập từ cây thông caribe

XI.3. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

XI.4. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XII.1. Kết luận

XII.2. Kiến nghị

Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty: Công Ty TNHH Trồng rừng chế bến gỗ Diệp Châu

- Địa chỉ: Khu Tập Thể Thanh Tra Đường Bộ, Tổ 1, Phường Vĩnh Hòa, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam;

- Điện thoại: 0913611367;  

- Đại diện: Vũ Thị Lan ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, Kinh doanh bất động sản, khu du lịch nghỉ dưỡng, vận tải hàng hóa, Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp, trồng cây dược liệu và sản xuất chế biến dược liệu,…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng.

- Địa điểm: Tại 05 hòn đảo là Hòn Thị, Hòn Lăng, Hòn Nưa, Hòn Sầm, Hòn Giữa thuộc xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa;

- Quỹ đất của dự án: 286 ha thuộc đất rừng sản xuất được sử dụng vào việc trồng cây bảo vệ sinh thái môi trường.

- Mục tiêu đầu tư:

Trồng rừng để khai thác các loại gỗ từ các loại cây thông Caribe, trồng cây hoa giấy Thai Lan xen kẽ quanh các hòn đảo nhằm phát triển hệ sinh thái với chiến lược phát triển du lịch dã ngoại chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, cụ thể như sau:

 + Diện tích trồng cây thông caribe là 286 ha tại các đảo như sau:

1- Hòn Thị (238ha)

2- Hòn Lăng (14ha)

3- Hòn Nưa (8ha)

4- Hòn Sầm (11ha)

5- Hòn Giữa (15ha)

Trồng rừng cây gỗ lớn như cây thông Caribe, cây dược liệu phủ xanh đất trống; bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch dưới tán rừng tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như khu vui chơi giải trí, kinh doanh nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng với tiêu chuẩn khu du lịch sinh thái.

Sản lượng từ cây Thông Caribe

550

cây/ha

Sản lượng từ trồng cây gừng, cây dược liệu

300

tấn/năm

 

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 80.000.000.000 đồng (Bằng Chữ: Tám mươi tỷ đồng).

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công Ty TNHH Trồng rừng chế bến gỗ Diệp Châu là 24 tỷ đồng, vốn vay thương mại 56 tỷ đồng;

I.4. Tiến độ thực hiện dự án trồng rừng và du lịch dã ngoại dưới tán rừng

Giai đoạn 1:

+ Quý 4/2022: Hoàn thành các thủ tục pháp lý, thủ tục về đất đai.

+ Quý 4/2023: Hoàn thành thi công nghiệm thu các hạng mục công trình phục vụ trồng trọt, cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản…, trồng trọt hoàn thành khoảng 900 ha các loại cây trồng của dự án.

Giai đoạn 2:

+ Quý 4/2024: Hoàn thành trồng trọt, đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

Công Ty TNHH Trồng rừng chế bến gỗ Diệp Châu  trực tiếp quản lý dự án. Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.5. Thời hạn đầu tư

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án trồng rừng và du lịch dã ngoại dưới tán rừng

Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Hiện nay, chống biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề được chính phủ nhiều nước quan tâm. Trồng rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Tuy nhiên trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá và khai thác kiệt quệ. Vì vậy, để đảm bảo được nguồn tài nguyên này và phòng tránh những hệ lụy về sau thì chính phủ đang kêu gọi toàn dân trồng rừng.

Trong những năm qua, nhờ hưởng lợi từ các chương trình, dự án đầu tư như 327, 661, Quyết định 147 của Chính phủ và các dự án đầu tư nước ngoài, phong trào trồng rừng kinh tế tại các tỉnh Bắc Trung Bộ đã phát triển khá nhanh. Đến nay, cây thông đã trở thành cây trồng rừng chủ lực của vùng.

 Những năm gần đây, bên cạnh nỗ lực bảo vệ hàng ngàn diện tích rừng hiện có, nhà nước đang nỗ lực phủ xanh đất trống đồi trọc bằng hàng trăm hecta rừng trồng.

 thị xã Ninh Hòa là một huyện thuộc đồng bằng trung bộ, nên rừng rất ít không đáng kể, huyện nằm sát thành phố Vinh nên đô thị hoá nhanh dẫn đến ô nhiễm môi trường , núi Thành là di tích lịch sử quốc gia, nhưng bị bỏ phế nhiều năm , diện tích rừng trồng rất khiêm tốn , 80% đồi núi trọc. Do đó thị xã Ninh Hòa trong tương lai với cơ chế có nhiều chính sách ưu đãi là nơi có nhiều đất rừng hiện nay còn để trống chưa được quan tâm bằng các chính sách khuyến khích người dân trồng rừng phủ xanh đất trống với tiềm năng phát triển du lịch sinh thái dưới tán rừng, do địa bàn dự án nằm ở gần thành phố Vinh phù hợp với việc phát triển du lịch sinh thái . Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng tại 05 hòn đảo thuộc xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa có tính khả thi cao bởi các yếu tố sau:

· Thực hiện chiến lược phát triển hình thành khu rừng trồng kết hợp du lịch sinh thái trong sự hoang sơ của môi trường tự nhiên, tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung. Thống nhất quản lý về quy hoạch và xây dựng, Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án, thì vị thế cũng như uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, có vị trí vững mạnh trong lĩnh vực Du lịch sinh thái, kết hợp dịch vụ du lịch dã ngoại. Thực hiện chiến lược phát triển Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng, chủ đầu tư đã ký hợp đồng hợp tác với tập đoàn quản lý khách sạn hàng đầu trong nước để quản lý và điều hành Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng do vậy chắc chắn sẽ mang lại hiệu kinh tế cao. Ngoài ra chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của địa phương đặc biệt là du lịch sinh thái, kết hợp nghỉ dưỡng,…

· Dự án nhằm thu hút một lượng khách du lịch từ Miền Bắc, Miền Trung, thành phố HCM và khách nước ngoài đến với Khánh Hòa thông qua các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, du khách đến khu du lịch để khám phá một loại hình mới du lịch sinh thái, dã ngoại. Đặc biệt với việc mở các tuyến bay trực tiếp từ Khánh Hòa đi và đến các sân bay Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt và Hà Nội là một điều kiện rất tốt để khai thác tiềm năng khách du lịch từ các địa phương, vùng miền khác của cả nước tham quan tìm hiểu Khánh Hòa. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, Công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND thị xã Ninh Hòa cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương. Đầu tư xây dựng dự án Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng, sẽ đóng góp một phần nhỏ vào quỹ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, và cũng là thêm một lựa chọn nơi du lịch, vui chơi thư giãn cho khách du lịch trong và ngoài nước tới thăm thị xã Ninh Hòa.

· Những năm gần đây lượng du khách đến với du lịch thị xã Ninh Hòa ngày càng tăng cao với xu hướng chất lượng cao và nhu cầu sử dụng đa dạng các sản phẩm du lịch. Do vậy các cơ sở du lịch phục vụ hiện có trên địa bàn đã bắt đầu bộc lộ những hạn chế, tỏ ra không phù hợp trong thời kỳ mới, do cơ sở hạ tầng xuống cấp, các sản phẩm du lịch chưa đa dạng và phong phú, chất lượng các dịch vụ chưa cao.

· Xuất phát từ nhu cầu đó, việc xây dựng khu du lịch đáp ứng những nhu cầu và mong đợi của du khách và khai thác tiềm năng du lịch vốn có, tạo ra các cảnh quan du lịch mới góp phần xây dựng, bảo vệ khai thác các nguồn tài nguyên du lịch là rất cần thiết. Chính vì những yếu tố trên, Chủ đầu tư đề xuất việc xây dựng Khu du lịch với quy mô đầu tư đạt tiêu chuẩn 3 sao cho du lịch sinh thái. Chúng tôi tin rằng dự án ra đời sẽ mang lại những thành quả về mặt kinh tế xã hội, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển du lịch trong tương lai của tỉnh Khánh Hòa.

· Từ thực tế yêu cầu, nguyện vọng của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Khánh Hòa, việc đầu tư dự án du lịch sinh thái kết hợp các hoạt động văn hoá thể thao tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của thị xã Ninh Hòa trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án được gắn liền với trách nhiệm của Đảng bộ, chính quyền, các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân huyện với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tư.

· Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch, chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện và tỉnh Khánh Hòa đặc biệt là du lịch và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thể thao, giải trí, dịch vụ du lịch sinh thái thưởng ngoạn những mô hình du lịch tự nhiên độc đáo,…. 

· Dự án nhằm thu hút một lượng khách du lịch quốc tế đến với thị xã Ninh Hòa thông qua các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, du khách đến khu du lịch để khám phá một loại hình mới. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch, công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư, dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND tỉnh Khánh Hòa cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch, dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho thị xã Ninh Hòa và cũng là thêm một lựa chọn nơi du lịch sinh thái, vui chơi thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng của nhân dân địa phương và khách du lịch trong và ngoài nước. 

  Khu du lịch có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

- Thực hiện chiến lược Trồng rừng phủ xanh đồi trọc và phát triển Khu du lịch sinh thái dã ngoại và du lịch biển đảo, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển du lịch sinh thái của tỉnh Khánh Hòa đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội.

I.2.  Mục tiêu đầu tư Khu du lịch dưới tán rừng

Trồng rừng để khai thác các loại gỗ từ các loại cây thông Caribe,… Cụ thể như sau:

    + Diện tích trồng cây thông caribe: 275 ha.

 Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Tận dụng những lợi thế của địa điểm gần đường giao thông, dự án nằm trên khu đất cao có tầm nhìn rộng việc xây dựng một dư án dịch vụ du lịch sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng có dấu ấn tri thức tạo ra được sản phẩm là một dự án mang điểm nhấn hội đủ các yếu tố sạch đẹp có không gian văn hóa truyền thống, có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường du lịch theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của Khánh Hòa.

  Phát triển hệ sinh thái tự nhiên: Tận dụng khai thác các nguồn cây xanh trong khu du lịch. Áp dụng những kỹ thuật của các nghệ nhân đem về lai tạo nhân giống nhằm tạo ra Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái với mảng rừng cây xanh mọi miền và xen lẫn với các loại cây hoa giấy Thái Lan. Sử dụng bãi đất trống đưa vào sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ đất, phát triển hệ thống sinh thái đa dạng bảo đảm tính bền vững của dự án phù hợp xu thế, phù hợp chính sách quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.

  Gắn kết, liên kết và thúc đẩy sự phát triển Du lịch đối với những địa danh khu di tích lịch sử Ninh Ích và thế mạnh của tỉnh nhà đồng thời tạo cơ sở hạ tầng phát triển ngành du lịch đối với địa phương tỉnh Khánh Hòa. Góp phần đóng góp nguồn ngân sách, tạo việc làm ổn định và lâu dài cho một số lao động trong vùng, thúc đẩy thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội tại địa phương. Hiểu rõ lợi thế về vị trí đầu tư, sự thiếu hụt cơ sở lưu trú có chất lượng cao cùng những chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa nói riêng và du lịch cả nước nói chung, Công Ty TNHH Trồng rừng chế bến gỗ Diệp Châu rất mong muốn được triển khai dự án “Trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng” tại xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

II.1.  Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

Vị trí thực hiện dự án xem bản đồ vị trí khu đất đính kèm.

Địa điểm thực hiện dự án: xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. 

I.1. Hiện trạng sử dụng đất

Theo bản đồ công bố hiện trạng rừng và đất rừng năm 2020 diện tích đất 286 ha tại 05 hòn đảo thuộc xã Ninh Ích bao gồm:

1-Hòn Thị (238ha)

2-Hòn Lăng (14ha)

3-Hòn Nưa (8ha)

4-Hòn Sầm (11ha)

5-Hòn Giữa (15ha)

I.2.  Nhận xét chung về hiện trạng

- Ưu điểm của khu đất:

+ Nằm trong khu vực trọng điểm đầu tư phát triển của khu phức hợp du lịch của  tỉnh Khánh Hòa, vì vậy sẽ tạo nhiều cơ hội để phát triển kinh tế.

+ Có sự đảm bảo nguồn khách du lịch cho dự án khi số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế đến tham quan ngày càng tăng.

+ Không nằm trong khu vực có hiện tượng sạt lở. Không nằm trong phạm vi môi trường có nguy cơ ô nhiễm.

+ Khu vực thiết kế chủ yếu là đất rừng giá trị kinh tế không cao.

- Nhược điểm của khu đất

Khu vực nghiên cứu có địa hình và hệ sinh thái đa dạng, do đó cần được nghiên cứu kỹ khi chọn vị trí xây dựng các công trình và các cao độ để cân bằng đào đắp, sao cho hợp lý nhất về mặt kinh tế, tính thẩm mỹ và về mặt môi trường sinh thái.

Dự án đầu tư xây dựng dự án nằm trong khu vực quy hoạch khu du lịch nhằm phát triển dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một khu du lịch với các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại địa phương và đón du khách du lịch là tất yếu và cần thiết.  

I.2.1.  Phân tích địa điểm xây dựng dự án

- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty hiện xin chấp thuận đất quy hoach du lịch sinh thái, giới thiệu tổng thể về khu đất dự án có diện tích 286 ha tại xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

I.2.2.  Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc trồng chăm sóc bảo vệ rừng kết hợp với xây dựng dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch của địa phương.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư du lịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

I.2.3.  Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng dự án là 286 ha đất tại địa bàn xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa chủ đầu tư trực tiếp nhận khoán quản lý và thực hiện việc trồng rừng và bảo tồn hiện trạng rừng kết hợp làm du lịch sinh thái. Chủ đầu tư xin thuê tổng diện tích 286 ha đất lập dự án trồng rừng.

I.2.3.1. Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất

Đất dự án chủ yếu là đất trồng cây rừng sử dụng vào mục đích trồng cây. Khi đầu tư xây dựng dự án theo quy hoạch được phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ tiến hành trồng và quản lý rừng theo quy định của pháp luật và cơ chế chính sách của UBND tỉnh Khánh Hòa.

I.3. Nhận xét chung về hiện trạng

-  Các điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch dưới tán rừng. Đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, thu hút được du khách trong nước và quốc tế. Là một điểm đến du lịch thu hút du khách trong nước và quốc tế trong tương lai. Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch dưới tán rừng nằm trong khu vực quy hoạch. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một Khu du lịch với các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại địa phương và đón du khách thập phương là tất yếu và cần thiết.  

 Đánh giá chung: Nhìn chung thị xã Ninh Hòa hiện tại cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có hệ thống ở mức độ vừa, hiện nay các dịch vụ du lịch còn manh nha, đơn điệu, sản phẩm du lịch chưa đa dạng, nghiệp vụ du lịch hầu như chưa đáp ứng với nhu cầu của khách hàng, vì vậy nhà đầu tư cần xây dựng dự án nhiều loại hình hoạt động bổ trợ lẫn nhau trong đó tập trung xây dựng một số công trình, các dịch vụ du lịch mang tính truyền thống với đa dạng sản phẩm là một nhu cầu cấp bách và cần thiết.

I.1. Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng), trong đó:

Phần thiết bị:

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

 Đơn giá

Thành tiền

 

Trang thiết bị điều hành, QLBVR

Vp

1

 -   

 8,357,300

1

Bàn ghế làm việc

Bộ

4

 15,000

 60,000

2

Tủ đựng tài liệu

Chiếc

4

 4,000

 16,000

3

Máy tính để bàn

Chiếc

4

 12,000

 48,000

4

Máy tính xách tay

Chiếc

1

 20,000

 20,000

5

Máy in

Chiếc

1

 6,000

 6,000

6

Máy photocopy

Chiếc

1

 40,000

 40,000

7

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

1

 12,000

 12,000

8

Máy định vị GPS

Chiếc

3

 10,000

 30,000

9

Ống nhòm

Chiếc

4

 1,200

 4,800

10

Máy phát điện 50 KVA

Chiếc

2

 68,000

 136,000

11

Xe ô tô

Chiếc

1

 900,000

 900,000

12

Ca nô 6-12 chỗ

Chiếc

2

 3,500,000

 7,000,000

13

Đồng phục

Bộ

60

 1,200

 72,000

14

Loa tuyên truyền

Cái

5

 2,000

 10,000

15

Địa bàn cầm tay

Cái

5

 500

 2,500

 

 

 

 

 

 

Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

 Đơn giá

Thành tiền

 

Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR

TB

1

 -   

 800,400

1

Máy cưa xăng

Chiếc

5

 6,000

 30,000

2

Máy bơm nước có ống thoát hơi

Chiếc

5

 15,000

 75,000

3

Máy bơm nước khoác vai

Chiếc

10

 2,500

 25,000

4

Máy cắt thực bì

Chiếc

10

 1,000

 10,000

5

Bình xịt chữa cháy

Chiếc

240

 900

 216,000

6

Bàn cào dập lửa

Chiếc

100

 150

 15,000

7

Câu liêm

Chiếc

50

 100

 5,000

8

Xẻng đa năng

Chiếc

50

 100

 5,000

9

Dao phát

Chiếc

100

 200

 20,000

10

Can đựng nước

Chiếc

450

 100

 45,000

11

Trang bị bảo hộ chữa cháy(lều, bạt, mũ, găng, ủng)

Chiếc

80

 1,250

 100,000

12

Vòi chữa cháy cuộn 20m-D50

Bộ

620

 120

 74,400

13

Bồn chứa nước di động

M

10

 15,000

 150,000

14

Máy thổi lá

Cái

5

 6,000

 30,000

 

 

 

 

 

 

Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

 Đơn giá

Thành tiền

1

Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm

VU

1

 -   

 117,950

2

Nhiệt kế cầm tay

Cái

1

 3,000

 3,000

3

Cân điện tử

Cái

1

 10,000

 10,000

4

Dụng cụ pha chế thuốc

Bộ

1

 2,500

 2,500

5

Âm nhiệt kế

Cái

1

 6,000

 6,000

6

Máy phun thuốc

Cái

1

 7,500

 7,500

7

Máy cắt cỏ

Cái

1

 5,000

 5,000

8

Bình xịt tay Inox

Cái

1

 1,500

 1,500

9

Máy ép thẻ cây giống

Cái

1

 2,000

 2,000

10

Máy bấm thẻ

Cái

1

 250

 250

11

Máy đục lỗ bầu ươm

Cái

1

 2,500

 2,500

12

Máy ép túi PE

Cái

1

 900

 900

13

Máy mài dụng cụ

Cái

1

 800

 800

14

Xe cải tiến

Cái

4

 5,000

 20,000

15

Xe cút kít

Cái

2

 3,000

 6,000

16

Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng

Bộ

1

 50,000

 50,000

 

Phần trồng rừng:

TT

Hạng mục

Khối lượng

 Đơn giá ĐXĐT

 Tổng vốn

 

 

Tổng vốn đầu tư phần xây dựng

 

 

 

 42,599,009.0

 

1

a1) Lâm sinh

 

 

 

 

 

 

Trồng rừng

 

 

 

 30,624,459.0

 

 

Trồng mới rừng

 

 285.00

 

 30,624,459.0

 

 

Trồng mới rừng cây thông Caribe

ha

 275.0

 32,648.0

 8,978,200.0

 

 

Trồng mới cây hoa giấy Thai Lan

ha

 6.0

 32,648.0

 195,888.0

 

 

Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm

ha

 2.0

 32,648.0

 65,296.0

 

 

Chăm sóc rừng cây thông Caribe

ha

 275.0

 18,035.0

 4,959,625.0

 

 

Chăm sóc rừng cây hoa giấy Thai Lan

ha

 6.0

 17,200.0

 103,200.0

 

 

Giống cây thông Caribe

ha

 275.0

 45.0

 6,806,250.0

 

 

Giống cây hao giấy Thai Lan

ha

 6.0

 120.0

 396,000.0

 

 

Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, trồng lại)

ha

 285.0

 32,000.0

 9,120,000.0

 

2

a2) Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR

 

 

 

 11,974,550.0

 

 

Công trình bảo vệ rừng

 

 

 

 -   

 

 

Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL

Km

 23.5

 156,000.0

 3,666,000.0

 

 

Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL

lượt/km

 250.2

 14,000.0

 3,502,800.0

 

 

Làm mới chòi canh lửa

Cái

 10.0

 5,200.0

 52,000.0

 

 

Ao hồ trữ nước PCCCR

Cái

 6.0

 45,000.0

 270,000.0

 

 

Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng)

Bảng

 15.0

 250.0

 3,750.0

 

 

Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt)

Bảng

 20.0

 1,500.0

 30,000.0

 

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

 -   

 

 

Nhà điều hành sản xuất

m2

 300.0

 6,500.0

 1,950,000.0

 

 

Vườn ươm

m2

 10,000.0

 250.0

 2,500,000.0

 

3

Phần trang thiết bị

 

 

 

 9,275,650.0

 

 

Trang thiết bị văn phòng, QLBVR

Vp

 1.0

 8,357,300.0

 8,357,300.0

 

 

Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR

TB

 1.0

 800,400.0

 800,400.0

 

 

Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm

VU

 1.0

 117,950.0

 117,950.0

 

 

Tổng vốn đầu tư phần xây dựng

 

 

 

 42,599,009.0

 

 

 

Tổng mức đầu tư

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

 

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

 

I

Chi phí đầu tư ban đầu

42,599,009

4,259,901

46,858,910

 

II.

Giá trị thiết bị

9,275,650

927,565

10,203,215

 

III.

Chi phí quản lý dự án

1,342,395

134,240

1,476,635

 

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

2,008,681

200,868

2,209,549

 

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

231,215

23,121

254,336

 

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

229,189

22,919

252,108

 

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

75,099

7,510

82,609

 

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

72,354

7,235

79,589

 

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

87,356

8,736

96,091

 

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

34,042

3,404

37,446

 

4.7

Chi phí giám sát thi công

590,777

59,078

649,855

 

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

78,286

7,829

86,115

 

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

126,364

12,636

139,000

 

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

320,000

32,000

352,000

 

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

164,000

16,400

180,400

 

V.

Chi phí khác

340,899

34,090

399,739

 

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

212,995

21,300

234,295

 

5.2

Chi phí kiểm toán

70,420

7,042

77,462

 

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

57,484

5,748

63,232

 

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

22,500

2,250

24,750

 

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

2,593,733

259,373

2,852,509

 

VII.

Chi phí thuê đất rừng,

12,000,000

 

12,000,000

 

VIII

Tổng cộng phần xây dựng và trồng rừng

70,160,367

5,816,037

76,000,557

 

X

Vốn lưu động

 

 

4,000,000

 

XI

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

80,000,557

 

 

Làm Tròn

 

 

80,000,000

- Vốn cố định : 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng).

- Vốn lưu động : 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

- Vốn tự có (30%) : 24.000.000.000 đồng (Hai mươi bốn tỷ đồng)

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động (70%): 56.000.000.000 đồng (Năm mươi sáu tỷ đồng)

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

Xem thêm Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha