Đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất và quy trình xin phê duyệt hoàn thành dự án đưa vào hoạt động
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 2
3.1. Công suất của dự án đầu tư 2
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 2
4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng 9
4.3. Nhu cầu sử dụng điện, nhiên liệu 10
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 12
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 12
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP 14
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 14
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 14
1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa 14
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 22
2.1. Công trình xử lý bụi, khí thải khu vực xưởng sản xuất 22
2.2. Biện pháp xử lý bụi, khí thải tại khu vực lò hơi. 26
2.3. Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác 27
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 28
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 29
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 30
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 33
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 35
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 35
1.1. Nguồn phát sinh nước thải 35
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa 35
1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 35
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải 36
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 36
2.1. Nguồn phát sinh khí thải 36
2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa 37
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 38
2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải 39
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không có. 41
4. Nôi dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 41
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 42
1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 42
1.3. Tổ chức, đơn vị quan trắc, đo đạc, lấy và phân tích mẫu 45
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 45
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ 45
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 46
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 47
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 48
Đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất và quy trình xin phê duyệt hoàn thành dự án đưa vào hoạt động
BTNMT |
Bộ Tài nguyên Môi trường |
BYT |
Bộ Y tế |
CBCNV |
Cán bộ công nhân viên |
CHXHCN |
Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa |
CP |
Chính Phủ |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
CTR |
Chất thải rắn |
CTRSH |
Chất thải rắn sinh hoạt |
ĐTM |
Đánh giá tác động môi trường |
ĐTV |
Động thực vật |
HTXLNT |
Hệ thống xử lý nước thải |
KT-XH |
Kinh tế xã hội |
NĐ |
Nghị định |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
QCVN |
Quy chuẩn Việt Nam |
QH |
Quốc hội |
QL |
Quốc lộ |
QLMT |
Quản lý môi trường |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
TT |
Thông tư |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
VNĐ |
Việt Nam đồng |
VSMT |
Vệ sinh môi trường |
XLNT |
Xử lý nước thải |
WHO |
Tổ chức Y tế thế giới |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom, thoát nước mưa 20
Bảng 2. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước thải 22
Bảng 3. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải 27
Bảng 4. Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải 27
Bảng 5. Danh mục các thiết bị chính trong hệ thống hút bụi 28
Bảng 6. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải lò hơi 33
Bảng 7. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất 36
Bảng 8. Giới hạn giá trị thông số trong nước thải sau xử lý 42
Bảng 9. Vị trí, lưu lượng xả khí thải tối đa 43
Bảng 10. Tổng hợp thông số và giá trị giới hạn cho phép các dòng khí thải 44
Bảng 11. Tổng hợp thông số và giá trị giới hạn cho phép các dòng khí thải 45
Bảng 12. Thống kê vị trí điểm xả 46
Bảng 13. Danh mục các công trình vận hành thử nghiệm 48
Bảng 14. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 48
Bảng 15. Kế hoạch về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải 49
Bảng 16. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 53
MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa chảy tràn 20
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nước thải 21
Hình 3. Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại 23
Hình 4. Hình ảnh bể tách dầu mỡ 24
Hình 5. Quy trình công nghệ xử lý nước thải công suất 150m3/ngày.đêm 25
Hình 6. Sơ đồ quy trình xử lý thu gom bụi 28
Hình 7. Cấu tạo chi tiết Cyclon 30
Hình 8. Hình ảnh hệ thống lọc bụi tay áo 30
Hình 9. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải tại nồi hơi 32
- Tên Chủ dự án: Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa
- Địa chỉ liên hệ: KCN Hòa Xá, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông ;
- Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Điện thoại: 0228 3 843 025;
- Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa (gọi tắt là Công ty) tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1991 và chuyển đổi thành Công ty Cổ phần theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0600160460 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp, đăng ký lần đầu ngày 04/10/1999 thay đổi lần thứ 13 ngày 08/01/2021 với ngành nghề kinh doanh là: Sản xuất, chế biến gỗ phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu, mua bán gỗ nguyên liệu, các sản phẩm từ gỗ, phụ kiện ngành chế biến gỗ.
- Tên dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Tân Thành và xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án:
Dự án “Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất xuất khẩu” tại xã Liên Bảo và xã Tân Thành, huyện Vụ Bản của Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa đã triển khai xây dựng và đi hoạt động từ năm 2019. Thời điểm này dự án đã được UBND tỉnh cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM số 1844/QĐ-UBND ngày 3/9/2019, diện tích thực hiện dự án khoảng 7,5ha. Quy mô hoạt động: Sản xuất đồ mộc trong nhà và đồ mộc ngoài trời, công suất 12.000 ghế/năm 12.000 bàn/năm, sản phẩm khác 6.000 sản phẩm/năm.
Năm 2020, với tiềm năng và lợi thế sẵn có, Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa đã quyết định sáp nhập Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Thuận Thành vào Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa, đồng thời trở thành chủ đầu tư dự án “Xưởng chế biến sản xuất gỗ” (trước đây do Công ty cổ phần du lịch và thương mại Thuận Thành là chủ đầu tư) có địa điểm thực hiện tại xã Đại An, huyện Vụ bản, tỉnh Nam Định nằm liền kề với dự án “Nhà máy sản xuất, chế biến đồ gỗ nội thất xuất khẩu” tại xã Tân Thành và xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản. Dự án “Xưởng chế biến sản xuất gỗ” đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo ĐTM tại quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 8/01/2018, diện tích thực hiện 2,8655ha, công suất: gỗ sấy 10.000 sản phẩm/năm (8.000m3/năm), gỗ ghép 5.000 sản phẩm/năm (4.000 m3/năm).
Năm 2022 để nâng cao hiệu quả xử lý chất thải phát sinh, đảm bảo quy định của pháp luật về môi trường và thuận tiện hơn trong công tác quản lý, kiểm soát. Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa quyết định thay đổi một số nội dung về quy mô cũng như công nghệ xử lý chất thải phát sinh của dự án “Nhà máy sản xuất, chế biến đồ gỗ nội thất xuất khẩu”. Cụ thể như sau:
+ Tăng công suất và thay đổi công nghệ của hệ thống xử lý nước thải từ 120m3/ngày đêm lên 150m3/ngày đêm. Thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ dự án “Xưởng chế biến sản xuất gỗ” về hệ thống xử lý nước thải tập trung 150m3/ngày đêm của “Nhà máy sản xuất, chế biến đồ gỗ nội thất xuất khẩu” tại xã Tân Thành và xã Liên Bảo để xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra ngoài môi trường.
+ Thay đổi quy trình công nghệ sản xuất từ công nghệ phun sơn ướt sang công nghệ phun sơn khô. Đồng thời thay thế hệ thống xử lý bụi sơn ướt bằng hệ thống xử lý bụi sơn khô với 15 buồng phun sơn khép kín.
Những thay đổi này của dự án “Nhà máy sản xuất, chế biến đồ gỗ nội thất xuất khẩu” đã được Công ty Cổ Phần Sản xuất đồ nội thất Gia Hòa đưa vào nôi dung báo cáo đánh giá tác động môi trường mới và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 05/4/2022.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): dự án nhóm B.
Quy mô công suất của dự án là 30.000 sản phẩm/năm tương đương 18.000 m3 gỗ thành phẩm/năm.
- Công nghệ sản xuất: Là quy trình chế biến gỗ tự nhiên trong đó riêng công đoạn sơn sử dụng công nghệ tự động, khép kín.
Thuyết minh quy trình:
Gỗ nguyên liệu được nhập về là gỗ thanh hoặc gỗ tấm sẽ được tập kết tại khuôn viên nhà máy sau đó được công nhân kênh xếp lên các pallet. Mục đích của công đoạn này là tạo các khoảng không giữa các thanh gỗ để tăng hiệu quả cho công đoạn sấy gỗ.
Gỗ sau khi được kênh xếp trên các pallet thì được hong tự nhiên khoảng 5-10 ngày sau đó sẽ được xếp vào Buồng sấy bằng xe nâng. Mỗi buồng sấy được lắp 4 quạt đối lưu không khí. Cứ 2-4h/lần, quạt sẽ đảo chiều giúp không khí trong buồng sấy được lưu thông tuần hoàn, đảm bảo gỗ được sấy đều ở cả hai đầu buồng. Quá trình sấy thực hiện theo nguyên tắc nâng dần nhiệt độ từ thấp đến cao (30-70°C) kéo dài từ 12-20 ngày để độ ẩm trong gỗ đạt từ 10-12%, công suất đạt 40 - 60 m3 gỗ/mẻ sấy. Buồng sấy thực hiện hoàn toàn tự động bằng việc điều khiển nhiệt độ, độ ẩm của không khí và sự lưu thông tuần hoàn của dòng khí trong buồng sấy (Công ty không sử dụng chất bảo quản gỗ).
- Lưu kho: Gỗ sau khi sấy được bảo ôn từ 7 đến 10 ngày tại kho gỗ nguyên liệu của nhà máy.
- Công đoạn gia công chi tiết:Khi độ ẩm gỗ đạt ổn định trong khoảng 12-14% sẽ đưa vào chế biến. Gia công chi tiết gồm các công đoạn chính như: gỗ được cho vào máy bào 2 mặt, máy bào 4 mặt để bào nhẵn 4 cạnh của từng chi tiết; sau đó được phân loại, chọn lọc ngay trên băng tải về chất lượng (chiều dài, chiều dày, độ ẩm,… ) phù hợp với chi tiết sản phẩm đang có yêu cầu sản xuất. Tất cả gỗ đáp ứng yêu cầu được chuyển sang các khâu tiếp theo như: cắt hai đầu, tạo mộng âm, mộng dương, khoan, đục, vê cạnh,… để làm thành từng chi tiết (như: nan mặt bàn/ghế, nan tựa bàn/ghế, nan khung bàn/ghế, nan chân bàn/ghế,…) của các sản phẩm (bàn, ghế,….). Trường hợp gỗ chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng sẽ được hạ cấp chuyển sang chi tiết có chất lượng thấp hơn ghép thành thanh, tấm, ván (như mỏng hơn, ngắn hơn,… ) hoặc xử lý sấy lại khi độ ẩm không đạt.
- Công đoạn Lắp ráp:Được thực hiện sau khi gia công chi tiết, các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được lắp ráp theo từng bộ phận (phên mặt đối với bàn/ ghế; phên tựa đối với ghế, …..) tùy từng yêu cầu của sản phẩm. Việc lắp ráp được thực hiện bằng cách bôi keo (toàn bộ keo sử dụng hiện nay là hóa chất nhập khẩu 100% với đầy đủ hồ sơ nguồn gốc và hướng dẫn an toàn) vào các mộng (mộng âm, mộng dương) sau đó sử dụng máy ép thủy lực (Máy vam) để cố định việc lắp ráp này.
- Công đoạn ghép tấm, ván, thanh: Sau công đoạn gia công chi tiết, các chi tiết không đạt tiêu chuẩn về chiều dài, rộng, độ dầy sẽ được cắt lọc hạ cấp để làm nguyên liệu cho quá trình ghép ván. Gỗ ghép được thực hiện theo hai kiểu ghép khác nhau tùy yêu cầu và loại sản phẩm.
+ Ghép mộng ngón: Chọn gỗ có cùng độ dầy và chiều rộng, bào nhẵn và cắt 2 đầu, tạo mộng, trải keo hoặc quét keo thủ công, ghép dọc, để kho khoảng 2 giờ, quét keo và ghép ngang (ghép thủy lực) giữ khoảng 1 giờ, trà nhám, kiểm tra, chờ xuất hàng
+ Ghép chập: Chọn gỗ cùng độ dày, chiều rộng và chiều dài đồng nhất, bào nhẵn, cắt hai đầu đồng nhất về chiều dài, dưỡng cữ, bôi keo vào 4 cạnh xung quanh ghép cao tần thành tấm giữ nguyên các tấm này trong khoảng 1 giờ tại máy ghép, trà nhám, kiểm tra, chờ xuất hàng
- Công đoạn hoàn thiện:
+ Cán sơn (đối với các sản phẩm có bề mặt thẳng): Sản phẩm được đưa lên băng tải đưa vào máy chà nhám làm nhẵn bề mặt và làm sạch bụi. Sau khi làm sạch sản phẩm được đưa vào máy cán sơn, đưa qua băng tải để sấy làm khô bề mặt, cán nóng để ép các điểm sơn lỗi, đưa qua máy cán filer để cán thêm một lớp sơn lót bảo vệ lần 1, làm khô bằng máy sấy UV 2 đèn, lên băng tải vào máy sealer cán sơn lót bảo vệ lần 2, làm khô bằng máy sấy UV 3 đèn, chà nhám để làm nhẵn bề mặt sản phẩm thêm lần nữa. Sau khi chà nhám và làm sạch bụi lần nữa, sản phẩm được lên băng tải và sơn lót bảo vệ lần 3 qua máy sealer và làm khô tại máy UV 2 đèn. Cuối cùng, sản phẩm được sơn phủ bóng bề mặt và làm khô bằng máy UV 4 đèn. Quy trình cán sơn là quy trình liên tục và khép kín:
- Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt
+ Nước thải từ hệ thống nhà vệ sinh khu vực văn phòng, khu vực xưởng sản xuất được thu gom qua đường ống D110 xuống bể phốt 3 ngăn tại các khu vực này để xử lý sơ bộ. Nước sau khi xử lý tại bể phốt sẽ được dẫn theo đường ống D250 về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 150m3/ngày.đêm để xử lý. Đối với nước thải sinh hoạt sau bể phốt phát sinh từ dự án “Xưởng chế biến sản xuất gỗ” tại xã Đại An (tiếp giáp phía Đông Bắc dự án) được thu gom về bể thu gom 20m3 sau đó được bơm qua đường ống PC50 về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 150m3/ngày.đêm để xử lý cùng nước thải phát sinh tại dự án.
+ Nước thải từ nhà ăn được thu gom theo đường ống D110 xuống bể tách dầu mỡ để tách mỡ. Nước sau khi tách mỡ chảy theo đường ống D250 về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 150m3/ngày.đêm.
- Nguồn số 02: Nước thải sản xuất phát sinh tại dự án bao gồm: nước rò rỉ trong quá trình xử lý bụi, khí thải lò hơi; nước thải trong quá trình dập bụi sơn ướt và nước thải từ hoạt động vệ sinh dụng cụ đựng keo, sơn. Toàn bộ lượng nước thải này được thu gom bằng đường ống D250 về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 150m3/ngày đêm để xử lý.
Lưu lượng nước xả thải tối đa của dự án ra nguồn tiếp nhận là 150m3/ngày.đêm.
Nước thải sau xử lý, chảy ra mương tiêu Ba Bờ theo phương thức tự chảy, gián đoạn trong ngày và không theo chu kỳ.
Nước thải sau xử lý phải đảm bảo các thông số không vượt quá giá trị tối đa cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cmax = C×Kf×Kq ; Kq= 0,9; Kf=1,1) cụ thể như sau:
Bảng 8. Giới hạn giá trị thông số trong nước thải sau xử lý
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị cho phép QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) |
|
C |
Cmax |
|||
1 |
pH |
- |
5,5 ÷ 9 |
5,5 ÷ 9 |
2 |
Độ màu |
Pt/Co |
150 |
100 |
3 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
50 |
49,5 |
4 |
COD |
mg/l |
75 |
74,25 |
5 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/l |
100 |
99 |
6 |
Dầu mỡ khoáng |
mg/l |
10 |
9,9 |
7 |
Clo dư |
mg/l |
2 |
1,98 |
8 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
10 |
9,9 |
9 |
Tổng Nitơ |
mg/l |
40 |
39,6 |
10 |
Tổng phốt pho |
mg/l |
6 |
5,94 |
11 |
Phenol |
mg/l |
0,5 |
0,495 |
12 |
Sunfua |
mg/l |
0,5 |
0,495 |
13 |
Coliforms |
VK/100ml |
5.000 |
5.000 |
- Vị trí xả nước thải: Nước thải sau xử lý thoát ra mương tiêu Ba Bờ phía Tây dự án.
- Tọa độ xả nước thải: X:2255646.138 Y: 566228.698.
- Phương thức xả: Tự chảy.
- Chế độ xả nước thải: Gián đoạn trong ngày, không theo chu kỳ.
- Nguồn tiếp nhận nước thải: mương tiêu Ba Bờ phía Tây dự án.
(1) Các nguồn phát sinh khí thải tại khu vực phun sơn.
- Nguồn số 01 đến nguồn số 09: Phát sinh từ 09 buồng phun sơn được bố trí tại tầng 1 xưởng sản xuất 02 của nhà máy. Mỗi buồng phun sơn lắp đặt 01 hệ thống xử lý và 02 ống phóng không sử dụng luân phiên;
- Nguồn số 10 đến nguồn số 15: Phát sinh từ 06 buồng phun sơn được bố trí tại tầng 2 xưởng sản xuất 02 của nhà máy. Mỗi buồng phun sơn lắp đặt 01 hệ thống xử lý và 04 ống phóng không sử dụng luân phiên;
(2) Các nguồn phát sinh khí thải bụi gỗ
- Nguồn 16 đến nguồn số 18: Phát sinh từ tại 03 xưởng sản xuất là xưởng 01 (Pha phôi), xưởng 02 (tinh chế) và xưởng 03 (hoàn thiện). Mỗi xưởng lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải và 01 ống phóng không.
(3) Các nguồn phát sinh khí thải lò hơi.
- Nguồn 19: Phát sinh từ lò hơi 12 tấn/h với 01 ống khói.
- Nguồn 20: Phát sinh từ lò hơi 6 tấn/h với 01 ống khói.
Bảng 9. Vị trí, lưu lượng xả khí thải tối đa
STT |
Vị trí hệ thống thu gom, xử lý bụi, khí thải |
Ký hiệu |
Lưu lượng (m3/h) |
I |
Khí thải khu vực phun sơn |
||
1 |
Buồng phun sơn 01, tầng 1 xưởng 02 |
KT1 |
10.000 |
2 |
Buồng phun sơn 02, tầng 1 xưởng 02 |
KT2 |
10.000 |
3 |
Buồng phun sơn 03, tầng 1 xưởng 02 |
KT3 |
10.000 |
4 |
Buồng phun sơn 04, tầng 1 xưởng 02 |
KT4 |
10.000 |
5 |
Buồng phun sơn 05, tầng 1 xưởng 02 |
KT5 |
10.000 |
6 |
Buồng phun sơn 06, tầng 1 xưởng 02 |
KT6 |
10.000 |
7 |
Buồng phun sơn 07, tầng 1 xưởng 02 |
KT7 |
10.000 |
8 |
Buồng phun sơn 08, tầng 1 xưởng 02 |
KT8 |
10.000 |
9 |
Buồng phun sơn 09, tầng 1 xưởng 02 |
KT9 |
10.000 |
10 |
Buồng phun sơn 10, tầng 2 xưởng 02 |
KT10 |
10.000 |
11 |
Buồng phun sơn 11, tầng 2 xưởng 02 |
KT11 |
10.000 |
12 |
Buồng phun sơn 12, tầng 2 xưởng 02 |
KT12 |
10.000 |
13 |
Buồng phun sơn 13, tầng 2 xưởng 02 |
KT13 |
10.000 |
14 |
Buồng phun sơn 14, tầng 2 xưởng 02 |
KT14 |
10.000 |
15 |
Buồng phun sơn 15, tầng 2 xưởng 02 |
KT15 |
10.000 |
II |
Khí thải bụi gỗ |
||
1 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 01 (pha phôi) |
KT16 |
10.000 |
2 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 02 (tinh chế) |
KT17 |
10.000 |
3 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 03 (hoàn thiện) |
KT18 |
10.000 |
III |
Khí thải lò hơi |
||
1 |
Lò hơi 12 tấn/h |
KT19 |
15.000 |
2 |
Lò hơi 6 tấn/h |
KT20 |
10.000 |
|
Tổng cộng |
20 |
|
Dự án có 20 dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường qua ống khói và ống phóng không của các hệ thống xử lý.
Trong quá trình sản xuất, nhà máy phát sinh bụi, khí thải được thu gom và xử lý qua hệ thống xử lý bụi, khí thải tại từng nguồn phát sinh đảm bảo đạt QCCP trước khi xả ra môi trường qua ống khói và ống phóng không.
Bảng 10. Tổng hợp thông số và giá trị giới hạn cho phép các dòng khí thải
STT |
Vị trí |
Ký hiệu |
Thông số |
Quy chuẩn so sánh |
I |
Khí thải khu vực phun sơn |
|||
1 |
Buồng phun sơn 01, tầng 1 xưởng 02 |
KT1 |
Lưu lượng Bụi tổng Ben zen Toluen |
QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) (Áp dụng hệ số Kp = 1, Kv = 1,2) QCVN 20:2009/BTNMT
|
2 |
Buồng phun sơn 02, tầng 1 xưởng 02 |
KT2 |
||
3 |
Buồng phun sơn 03, tầng 1 xưởng 02 |
KT3 |
||
4 |
Buồng phun sơn 04, tầng 1 xưởng 02 |
KT4 |
||
5 |
Buồng phun sơn 05, tầng 1 xưởng 02 |
KT5 |
||
6 |
Buồng phun sơn 06, tầng 1 xưởng 02 |
KT6 |
||
7 |
Buồng phun sơn 07, tầng 1 xưởng 02 |
KT7 |
||
8 |
Buồng phun sơn 08, tầng 1 xưởng 02 |
KT8 |
||
9 |
Buồng phun sơn 09, tầng 1 xưởng 02 |
KT9 |
||
10 |
Buồng phun sơn 10, tầng 2 xưởng 02 |
KT10 |
||
11 |
Buồng phun sơn 11, tầng 2 xưởng 02 |
KT11 |
||
12 |
Buồng phun sơn 12, tầng 2 xưởng 02 |
KT12 |
||
13 |
Buồng phun sơn 13, tầng 2 xưởng 02 |
KT13 |
||
14 |
Buồng phun sơn 14, tầng 2 xưởng 02 |
KT14 |
||
15 |
Buồng phun sơn 15, tầng 2 xưởng 02 |
KT15 |
||
II |
Khí thải bụi gỗ |
|||
1 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 01 (pha phôi) |
KT16 |
Lưu lượng Bụi tổng |
QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) (Áp dụng hệ số Kp= 1, Kv = 1,2) |
2 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 02 (tinh chế) |
KT17 |
||
3 |
Hệ thống lọc bụi túi vải xưởng 03 (hoàn thiện) |
KT18 |
||
III |
Khí thải lò hơi |
|||
1 |
Lò hơi 12 tấn/h |
KT19 |
Lưu lượng, Bụi tổng, SO2, CO, NOx |
QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) (Áp dụng hệ số Kp= 1, Kv = 1,2) |
2 |
Lò hơi 6 tấn/h |
KT20 |
Ghi chú:
QCVN 19:2009/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
+ Cột B: quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp.
+ Do lưu lượng khí thải tại các vị trí có giá trị ≤ 20.000m3/h, nên hệ số lưu lượng nguồn thải Kp = 1.
+ Do nhà máy ở khu vực nông thôn, nên hệ số vùng, khu vực Kv = 1,2.
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
Liên hệ tư vấn:
|
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư bệnh viện đa khoa 1000 giường
660,000,000 vnđ
650,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất giày và hồ sơ xin giấy phép môi trường, quy trình thủ tục vận hành
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Hô sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy xử lý rác thải
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy dệt nhuộm may hàng xuất khẩu
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
320,000,000 vnđ
299,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bột cá theo công nghệ mới
160,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất thiết bị
130,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn