Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường nhà máy chế biến gỗ, nhiên liệu sinh học rắn

Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường dự án Nhà máy chế biến gỗ, nhiên liệu sinh học rắn. Sản xuất viên nén gỗ với công suất: 225.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó bao gồm 135.000 tấn viên nén đen/năm và 90.000 tấn viên nén trắng/năm.

Ngày đăng: 10-10-2024

68 lượt xem

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên c​hủ dự án đầu tư

- Chủ dự án : Công ty TNHH Năng lượng Xanh......

- Địa chỉ : ....., phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

-  Điện thoại: .....

- Người đại diện : (....

- Chức vụ : Tổng Giám đốc

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...... đăng ký lần đầu ngày 26/11/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 07/07/2023 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 15/01/2019, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 3 ngày 12/01/2022.

2.Tên ​dự án đầu tư

Tên dự án:

“Nhà máy chế biến gỗ, nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học rắn”

(Sau đây gọi tắt là dự án/nhà máy)

Địa điểm thực hiện dự án:

Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học rắn” của Công ty TNHH Năng lượng Xanh ......... Việt Nam được thực hiện tại....., CCN Hoài Tân, phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Tổng diện tích khu đất được phê duyệt xây dựng nhà máy là 80.000m2.

Vị trí và giới cận dự án được thể hiện như sau:

Phía Đông: giáp Công ty TNHH SX TM và XD Thiên Phát

Phía Tây: giáp lô A3 CCN Hoài Tân

Phía Nam: giáp tuyến đường trục số 7 của CCN

Phía Bắc: giáp Công ty TNHH DTCV Bê tông Hoài Nhơn Tọa độ ranh giới lô đất theo VN-2000 như sau:

Hình 1. 1. Vị trí dự án

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: UBND thị xã.

Giấy phép xây dựng số ......... của UBND thị xã Hoài Nhơn ngày 07/09/2022.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số......... ngày 28/09/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Văn bản số ..... ngày 04/04/2023 của Công ty TNHH Năng lượng xanh... Việt Nam về việc giải trình lần 2 về thay đổi công suất thiết kế hệ thống XLNT so với ĐTM đã phê duyệt gửi Sở TNMT, theo yêu cầu trong biên bản họp ngày 08/03/2023.

Quy mô của dự án đầu tư: Căn cứ vào khoản 3 Điều 9 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án có vốn đầu tư 890,33 tỷ đồng thuộc loại hình công nghiệp, thuộc nhóm B.

3.Công ​suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Sản xuất viên nén gỗ với công suất: 225.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó bao gồm 135.000 tấn viên nén đen/năm và 90.000 tấn viên nén trắng/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Công nghệ sản xuất: Sử dụng công nghệ khép kín từ khâu nạp nghiền thô đến khâu đóng gói sản phẩm đầu ra của dây chuyền với các loại máy móc, thiết bị chính tiên tiến, hiện đại theo công nghệ Châu Âu và Mỹ. Trong đó:

+ Dây chuyền băm, hệ thống ép viên: sử dụng công nghệ Châu Âu.

+ Hệ thống rang viên nén: sử dụng công nghệ của Mỹ, sản xuất lắp ráp tại Việt Nam.

+ Thiết bi phụ trợ: công nghệ châu Âu, lắp ráp tại Trung Quốc.

Các quy trình công nghệ sản xuất của dự án gồm: quy trình sản xuất viên nén trắng và quy trình sản xuất viên nén đen.

Quy trình sản xuất viên nén trắng (kèm dòng thải và phương pháp xử lý):

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén trắng

Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản xuất viên nén trắng.

Quá trình chuyển hóa nguyên liệu thành sản phẩm viên nén trắng như sau:

Sản p​hẩm viên nén trắng có các thông số kỹ thuật như sau:

- Kích cỡ : đường kính 6-10mm.

- Chiều dài : L ≤ 40mm.

-  Độ ẩm : < 10%.

- Trọng lượng riêng: > 600 kg/m3.

- Tạp chất : < 0,4%.

Thuyết minh quy trình sản xuất viên nén trắng:

Quy trình sản xuất viên nén trắng của dự án gồm các công đoạn chính như sau:

Nguyên liệu đầu vào: là gỗ được thu mua từ rừng trồng và các phế phẩm nông/lâm nghiệp được mua từ các Công ty, các nhà máy sản xuất gỗ trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.

Công đoạn băm:

Nguyên liệu sau khi thu mua đưa về nhà máy được nhân viên vận hành di chuyển vào họng của máy băm, băm ra thành những mảnh nhỏ, đổ xuống băng tải chuyển lên máy sàng, sàng lọc nguyên liệu băm chưa đạt yêu cầu: nguyên liệu băm chưa đạt sẽ được 01 băng tải thu hồi về máy băm và băm tiếp tục đến khi đạt yêu cầu.

Dăm gỗ sau công đoạn băm được băng tải vận chuyển ra bãi chứa dăm gỗ, sau đó được máy xúc lật vận chuyển dăm đến các gàu tải đưa vào công đoạn nghiền thô. Lượng dăm băm ra được sử dụng hết trong ngày đảm bảo không lưu chứa quá nhiều nguyên liệu tại bãi chứa dăm.

- Công đoạn nghiền thô:

+ Máy nghiền thô được cấu tạo gồm cụm mâm nghiền 21 mâm gắn búa. Búa nghiền là dạng búa đập thiết kế 4 cạnh góc vuông tạo ra góc cắt vật liệu, búa được làm bằng thép được tôi cứng 55 HRC để tăng khả năng chống mòn khi va đập.

+ Lưới nghiền được dập hình tổ ong các lỗ khít nhau để tạo khoảng thoát phôi nhiều hơn.

+ Đe nghiền là cụm thớt tĩnh được hàn cố định vào thân máy làm tăng khả năng va đập giữa búa và vật liệu.

+ Hộc chứa sắt được thiết kế để tránh làm hỏng búa, lưới khi nghiền, sắt khi vào buồng nghiền bị va đập và văng vào hộc chứa sắt an toàn không ảnh hưởng các máy.

+ Quạt hút dùng để hút vật liệu sau khi đạt kích thước yêu cầu mang đến nơi tập kết vật liệu.

+ Nguyên liệu sau khi nghiền thô được băng tải chuyền lên bin chứa trung gian trước khi nạp vào thiết bị sấy.

- Công đoạn sấy:

+ Độ ẩm là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của gỗ viên nén. Nếu sản phẩm sau sấy quá ẩm sẽ khiến viên nén khi kết dính bị mềm, dễ đứt đồng thời viên nén sẽ dễ bị mốc hơn trong quá trình vận chuyển thành phẩm, chưa kể việc viên nén bị ẩm cũng sẽ gây ra nhiều khói độc trong quá trình đốt. Ngược lại, nếu sản phẩm sau sấy quá khô thì viên nén sẽ bị rời rạc, không kết dính vào nhau, gây ra nhiều vết nứt và khiến viên nén gỗ bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ.

+ Để khắc phục và đạt được các vấn đề trên chúng tôi sử dụng công nghệ tiên tiến của Mỹ, lắp ráp tại Việt Nam.

+ Mô tả công đoạn sấy: Trước tiên sẽ đốt nóng lò dầu tải nhiệt và thùng quay. Sau khi nhiệt độ lò ổn định thì bắt đầu cấp liệu tươi độ ẩm từ 35% – 60%. Nguyên liệu sau nghiền thô được cấp liệu bằng băng tải cấp liệu điều khiển thông qua biến tần để cung cấp 1 lượng liệu phù hợp để sấy. Nguyên liệu được cấp vào thùng quay được đảo trộn đều và rưới mỏng từ trên xuống dưới để các hạt nguyên liệu sau nghiền thô được tiếp xúc gián tiếp với hệ thống dầu truyền nhiệt trong thùng sấy.

+ Khi nguyên liệu được tiếp xúc gián tiếp với nhiệt độ trên 150oC thì các phân tử nước sẽ bay hơi tách ra khỏi nguyên liệu.

+ Quá trình sấy để nguyên liệu đạt độ ẩm như yêu cầu thông qua bộ điều khiển nhiệt độ và độ ẩm kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra.

+ Hệ thống quạt hút trang bị sẽ làm nhiệm vụ mang các phân tử nước ra ngoài không cho các phân tử nước tiếp xúc lại với nguyên liệu và dẫn dòng thải ra ngoài môi trường. Lúc này hạt nguyên liệu sẽ giảm độ ẩm xuống dưới 15% (Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén là 9 - 11%).

+ Nhiên liệu đốt sử dụng cho lò dầu tải nhiệt là gỗ vụn, củi, bụi gỗ từ các công đoạn sản xuất, bùn khô thông thường từ công đoạn xử lý nước làm mát viên nén đen. Bụi và khí thải sinh ra từ quá trình đốt được dẫn qua hệ thống xử lý bụi, khí thải đảm bảo đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.

+ Chất thải sau quá trình đốt nhiên liệu chủ yếu là tro (là sản phẩm cháy hoàn toàn từ gỗ).

+ Loại lò đốt này sử dụng 100% nhiên liệu sinh khối và không có hóa chất khác.

Công đoạn nghiền tinh:

Sau khi sấy, hỗn hợp này được đưa qua công đoạn nghiền mịn để tạo thành một hỗn hợp thống nhất về thành phần và độ ẩm có kích thước cỡ < 2 mm, độ ẩm 9 - 11%, trọng lượng cỡ 100 – 200 kg/m3, với lượng tạp chất thấp hơn 0,4%. Nguyên liệu sau nghiền tinh chuyển đến bin chứa chờ ép viên bởi xích tải kín không không phát sinh bụi.

Công đoạn tạo viên nén:

Sau khi nguồn nguyên liệu đầu vào được nghiền và sấy đạt kích thước và độ ẩm thích hợp thì được đưa đến bộ phận ép viên. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải. Nguyên liệu sau khi được đưa vào được nén với áp suất cao sẽ cho ra viên nén có kích thước đồng đều và cứng mà không cần dùng phụ gia hay hóa chất. Sản phẩm sau ép đạt kích thước đường kính 6-8mm, dài 10-40mm và có độ ẩm khoảng 8%.

Công đoạn làm nguội:

Viên nén sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao sẽ được đưa vào hệ thống làm mát bằng các băng tải. Máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao, nhiệt độ của viên nén sẽ làm ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén. Viên nén sau khi làm mát sẽ được sàng tuyển lần cuối trước khi đóng bao và nhập kho. Bụi trong quá trình này sẽ được thu gom và chứa vào bao jumbo sau đó tuần hoàn làm nguyên liệu đốt cho hệ thống lò dầu tải nhiệt của nhà máy hoặc làm nguyên liệu để sản xuất.

Công đoạn đóng bao:

+ Thành phẩm viên nén sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa để xả vào bao jumbo lưu trữ tại kho thành phẩm hoặc theo băng tải đưa vào lưu chứa ở silo của dây chuyền sản xuất viên nén đen.

+ Trong quá trình sản xuất bộ phận kiểm soát chất lượng sẽ định kỳ lấy mẫu để kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo sản phẩm đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn quy định của Việt Nam và các nước xuất khẩu

+ Sản phẩm của dự án là viên nén gỗ.

 Cơ chế thu hồi bụi, viên nén hư tại dây chuyền sản xuất viên nén trắng:

Để xử lý bụi gỗ phát sinh tại các công đoạn nghiền thô, sấy, nghiền tinh, ép viên, làm nguội viên nén, sàng bán thành phẩm, nhà máy sẽ sử dụng phương pháp thu gom bụi ngay tại vị trí phát sinh thông qua các xyclone hoặc xyclon kết hợp lọc bụi túi vải thu hồi và kết hợp xử lý bụi thêm bằng scrubber bên ngoài nhà xưởng. Tại mỗi công đoạn sản xuất đều sử dụng hệ thống thu gom bụi là các xyclon được lắp đặt đồng bộ trong dây chuyền sản xuất (xyclon được lắp đặt theo các thiết bị máy nghiền thô, thiết bị sấy, máy ép viên) và xyclon kết hợp thiết bị lọc túi tại công đoạn nghiền tinh). Lượng bụi thu gom từ công đoạn nghiền thô, nghiền tinh, sấy, ép viên sẽ được tuần hoàn tái sử dụng lại trong dây chuyền viên trắng. Phương án này cho phép lọc các loại bụi có kích thước nhỏ hơn (từ 2 - 10µm) hoặc bụi thô hơn với hiệu suất 85 – 99%. Ngoài ra, để tăng khả năng xử lý bụi, sau mỗi xyclon có lắp thêm scrubber bên ngoài nhà xưởng.

Nguyên liệu được đưa qua các công đoạn của quy trình sản xuất bằng vít tải hoặc băng tải kín đảm bảo không phát tán bụi ra môi trường.

Trong quy trình sản xuất, viên nén hư hỏng phát sinh tại công đoạn sàng phân loại cũng sẽ được thu gom và làm nhiên liệu đốt của lò dầu tải nhiệt.

Quy trình sản xuất viên nén đen:

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén đen:

Hình 1. 3. Quy trình công nghệ sản xuất viên nén đen.

Quá trình chuyển hóa nguyên liệu thành sản phẩm viên nén gỗ đen như sau:

Sả​n phẩm viên nén đen có các thông số kỹ thuật như sau:

- Kích cỡ : đường kính 6-10mm.

- Chiều dài: L ≤ 40mm.

-  Độ ẩm : < 10%.

- Trọng lượng riêng: ≥ 500 kg/m3.

- Tạp chất : < 0,4%.

 Thuyết minh quy trình sản xuất viên nén đen:

Nguyên liệu đầu vào để sản xuất viên nén đen là viên nén trắng thành phẩm.

Tổng công suất sản xuất viên nén đen của dự án là 135.000 tấn viên nén đen/năm, trong đó:

+ Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 1: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của xưởng sản xuất số 1 với công suất 15.000 tấn viên nén đen/năm thì nguyên liệu đầu vào sẽ cần khoảng 22.500 tấn viên nén trắng/năm (định mức tiêu hao là 1,5 tấn viên nén trắng sẽ sản xuất được 1 tấn viên nén đen). Quá trình nạp liệu sẽ được thực hiện theo quy trình thủ công tức là sẽ được các xe nâng vận chuyển nguyên liệu từ kho chứa đến hệ thống nạp liệu của xưởng sản xuất viên nén đen số 1.

+ Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 2: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của xưởng sản xuất số 2 với công suất 120.000 tấn viên nén đen/năm thì nguyên liệu đầu vào cần khoảng 180.000 tấn viên nén trắng/năm (trong đó bao gồm: viên nén trắng sẽ nhập từ nguồn bên ngoài nhà máy và viên nén trắng từ nguồn sản xuất viên nén trắng của nhà máy sẽ được hệ thống băng tải kín vận chuyển đến hệ thống nạp liệu của xưởng sản xuất số 2 theo quy trình khép kín). Trong trường hợp nhà máy sản xuất viên nén trắng không hoạt động thì xưởng sản xuất viên nén số 2 sẽ dừng sản xuất hoặc sẽ tiến hành nạp liệu thủ công như xưởng sản xuất viên nén đen số 1.

Sử dụng thùng quay để rang viên nén trắng thành viên nén đen.

Viên nén trắng được nạp vào thùng quay ở một đầu. Viên nén đen ra khỏi thùng quay đầu còn lại và đi xuống hệ thống làm mát trước khi đưa về chứa ở silo.

Quá trình làm mát viên nén đen gồm 2 công đoạn:

+ Làm mát bằng nước: phun nước vào viên nén đen sau khi rang để lấy nhiệt độ cao của viên nén ở gần 300oC làm bốc hơi nước giảm nhiệt độ cho viên nén còn 150oC. Phần nước dư không bốc hơi hết sau khi tiếp xúc viên nén được thu gom thành nước thải để xử lý. Quá trình được thực hiện trên sàng rung để đảo đều các mặt viên nén tiếp xúc nước.

+ Làm mát bằng khí: thổi khí trời vào viên nén đen sau khi được làm mát bằng nước để tiếp tục đưa nhiệt độ viên nén từ 150oC về dưới 70oC. Quá trình cũng được thực hiện trên một sàn rung thứ hai để đảo đều các mặt viên nén tiếp xúc khí.

Khí sinh ra từ quá trình rang viên nén trắng thành viên nén đen được dẫn qua buồng đốt để lấy nhiệt cấp lại cho hệ thống. Khí thải sau buồng đốt đi qua bộ trao đổi nhiệt với khí tuần hoàn và sau đó thoát ra ngoài môi trường qua ống khói.

Khí nóng từ quạt tuần hoàn vào thùng quay để cấp nhiệt và khí thải ra sau thùng quay thì đi qua cặp xyclon tách bụi trước khi vô thiết bị trao đổi nhiệt.

Khí thải được gia nhiệt lại sau bộ trao đổi nhiệt và đi về quạt tuần hoàn để cấp lại cho thùng quay.

Bụi tách ra khỏi khí tuần hoàn tại xyclon được thu gom làm nhiên liệu đốt cho lò dầu tải nhiệt của nhà máy.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án là viên nén gỗ (bao gồm viên nén gỗ đen và viên nén gỗ trắng).

Công suất sản xuất: 225.000 tấn sản phẩm/năm. Trong đó:

+ Viên nén đen: 135.000 tấn viên nén đen/năm.

+ Viên nén trắng: 90.000 tấn viên nén trắng/năm.

4.Ng​uyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, điện năng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án

4.1Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Nguyên liệu:

Đối với hoạt động sản xuất viên nén trắng:

+ Nguyên liệu đầu vào để sản xuất viên nén trắng là gỗ keo, bạch đàn có đường kính > 5cm, được thu mua từ rừng trồng có nguồn gốc rõ ràng và các phế phẩm nông/lâm nghiệp được mua từ các Công ty, các nhà máy sản xuất gỗ trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.

+ Để sản xuất 150.000 tấn viên nén trắng/năm thì khối lượng nguyên liệu đầu vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất viên nén trắng của nhà máy ước tính khoảng 315.000 tấn nguyên liệu/năm.

+ Ngoài ra, dự án còn sử dụng phụ liệu khác như: bao bì đóng gói, lưu trữ. Khối lượng bao bì dùng để đóng gói, lưu trữ sản phẩm với nhu cầu sử dụng lớn nhất khoảng 7.000 kg/tháng (nếu nạp liệu thủ công vào dây chuyền sản xuất viên nén đen).

Đối với hoạt động sản xuất viên nén đen:

+ Nguyên liệu đầu vào để sản xuất viên nén đen là viên nén trắng.

+ Nguyên liệu để sản xuất viên nén đen lấy từ 02 nguồn gồm: nguồn viên nén trắng thành phẩm sản xuất từ dự án và nguồn nhập từ các doanh nghiệp sản xuất viên nén trắng khác trong nước.

+ Để sản xuất 135.000 tấn viên nén đen/năm thì khối lượng nguyên liệu là viên nén trắng cần khoảng 202.500 tấn viên nén trắng/năm. (Nguyên liệu đầu vào để sản xuất viên nén đen lấy từ nguồn viên nén trắng của nhà máy và mua từ bên ngoài nếu thiếu).

+ Ngoài ra, dự án còn sử dụng phụ liệu khác như: bao bì đóng gói, lưu trữ. Khối lượng bao bì dùng để đóng gói, lưu trữ sản phẩm với nhu cầu sử dụng khoảng 3.000 kg/tháng.

Nhiên liệu:

Đối với hoạt động sản xuất viên nén trắng:

+ Nhiên liệu sử dụng để vận hành lò dầu tải nhiệt nhằm phục vụ công đoạn sấy trong dây chuyền sản xuất viên nén trắng là gỗ vụn, củi, bụi gỗ từ các công đoạn sản xuất, bùn khô thông thường từ công đoạn xử lý nước làm mát viên nén đen.

+ Lượng nhiên liệu từ gỗ sử dụng để đốt vận hành cấp nhiệt cho lò dầu tải nhiệt công suất 10 triệu kcal/h tiêu thụ khoảng 4.000 kg/giờ. Thời gian hoạt động của lò dầu tải nhiệt là 24 giờ/ngày thì lượng nhiên liệu sử dụng là 96 tấn/ngày.

+ Dầu truyền nhiệt mua về và bơm điền vào hệ thống đường ống và coil gia nhiệt của lò dầu. Tổng lượng dầu sử dụng cho lò dầu tải nhiệt là khoảng 65 m3. Tuổi thọ của dầu truyền nhiệt từ 5-10 năm. Chất lượng dầu giảm sau 5-10 năm sử dụng cần thay dầu truyền nhiệt mới. Lượng dầu truyền nhiệt khi thay thế sẽ được nhà cung cấp trực tiếp thu gom và xử lý theo quy trình của nhà cung cấp.

Bảng 1. 2. Tính chất vật lý dầu truyền nhiệt gốc khoáng của Shell

Tính chất

Đơn vị

Shell Heat Transfer Oil S2

Khối lượng riêng

kg/m3

857

Nhiệt độ chớp cháy (PMCC)

0C

208

Nhiệt độ chớp cháy (COC)

0C

220

Điểm đông đặc

0C

-12

Độ nhớt động học

mm2/s

29

Tính chất

Đơn vị

Shell Heat Transfer Oil S2

Độ nhớt động học

mm2/s

5,1

Độ nhớt động học

mm2/s

1,4

Điểm sôi ban đầu

0C

330

Nhiệt độ tự động bùng cháy

0C

332

Giá trị trung hòa

mg KOH/g

<0,2

Tro (ôxit)

% m/m

<0,01

Nguồn: Công ty CP Đầu tư dầu khí....

Đối với hoạt động sản xuất viên nén đen:

+ Để cấp nhiệt cho quá trình rang viên nén trắng thành viên nén đen công ty sẽ sử dụng nhiệt từ các hệ thống buồng đốt của mỗi dây chuyền sản xuất. Nhiên liệu sử dụng để vận hành buồng đốt này là khí gas và tận dụng khí nóng Torr-gas từ quá trình rang viên nén trắng thành viên nén đen.

+ Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 1: Lượng nhiên liệu khí gas sử dụng để đốt vận hành cấp nhiệt cho buồng đốt công suất 2 triệu kcal/h tiêu thụ khoảng 2,5 tấn/tháng.

+ Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 2: Lượng nhiên liệu khí gas sử dụng để đốt vận hành cấp nhiệt cho 2 buồng đốt công suất 2 x 11,340 triệu kcal/h tiêu thụ khoảng 20 tấn/tháng.

+ Khí gas được trữ trong 2 bồn chứa có dung tích 24,2 m3 /bồn để cấp cho lò khi cần.

Bảng 1. 3 Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào của nhà máy

TT

Nguyên liệu, nhiên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

I.

NGUYÊN LIỆU, PHỤ LIỆU

1.1

Đối với xưởng sản xuất viên nén trắng

 

 

1.1.1

 

 

Gỗ keo, bạch đàn và các phế phẩm nông/lâm nghiệp

 

 

Tấn/năm

 

 

315.000

Thu mua từ rừng trồng có nguồn gốc rõ ràng và từ các công ty, các nhà máy sản xuất gỗ trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.

 

1.1.2

 

Bao bì đóng gói, lưu trữ

 

Kg/tháng

 

~7.000

Nhu cầu sử dụng lớn nhất nếu nạp liệu thủ công vào dây chuyền sản xuất viên nén đen.

1.2

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 1

1.2.1

Viên nén trắng

Tấn/năm

22.500

Lấy trực tiếp từ nguồn viên nén trắng tại nhà máy

TT

Nguyên liệu, nhiên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

 

 

 

 

và mua viên nén trắng từ các nhà máy khác.

1.2.2

Bao bì đóng gói, lưu trữ

Kg/tháng

3.000

Bao jumbo

1.3

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 2

 

1.3.1

 

Viên nén trắng

 

Tấn/năm

 

180.000

Lấy trực tiếp từ nguồn viên nén trắng tại nhà máy và mua viên nén trắng từ các nhà máy khác.

1.3.2

Bao bì đóng gói, lưu trữ

Kg/tháng

00

Lưu chứa trong silo

II.

NHIÊN LIỆU

 

 

 

2.1

Đối với xưởng sản xuất viên nén trắng

2.1.1

Củi gỗ

Tấn/ngày

96

Thu mua từ bên ngoài

 

 

 

2.1.2

 

 

Dầu truyền nhiệt gốc khoáng của Shell (Shell heat transfer Oil S2)

 

 

 

m3/năm

 

 

 

6,5 - 13

Lượng dầu truyền nhiệt cần dùng là 65m3, được tuần hoàn sử dụng trong 5 – 10 năm mới thay dầu mới. Lượng dầu bổ sung hằng năm là 10% lượng dầu điền ban đầu.

2.2

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 1

2.2.1

Khí gas (LPG)

Tấn/tháng

2,5

 

2.3

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 2

2.3.1

Khí gas (LPG)

Tấn/tháng

20

 

2.4

Đối với hoạt động chung của nhà máy

2.4.1

Dầu DO

Lít/tháng

5.500

Dùng cho xe nâng, xúc lật

Nguồn: Công ty TNHH Năng lượng Xanh ....Việt Nam cung cấp.

4.2 Nhu cầu sử dụng điện

  • Nguồn cung cấp: đấu nối từ đường dây 22/0,4KV hiện có của CCN Hoài Tân.
  • Mục đích sử dụng: Chiếu sáng, chạy máy bơm nước, các thiết bị điện, vận hành hệ thống XLNT.
  • Nhu cầu sử dụng: Căn cứ theo hoá đơn tiền điện các tháng năm 2023 của nhà máy thì lượng điện tiêu thụ trung bình là 520.350 kWh/tháng.

Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng điện của nhà máy

STT

Tháng/năm

Nhu cầu sử dụng (kwh/tháng)

1

01/2023

388.200

2

02/2023

653.700

STT

Tháng/năm

Nhu cầu sử dụng (kwh/tháng)

3

03/2023

675.420

4

04/2023

364.080

Trung bình

520.350

Nguồn: Công ty TNHH Năng lượng Xanh ......... Việt Nam.

4.3 Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp: Hiện tại, tại khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước nên trước mắt để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước tại nhà máy, công ty sẽ sử dụng nguồn nước ngầm khai thác từ 03 giếng khoan trong khuôn viên dự án.

Mục đích sử dụng nước: nước khai thác sử dụng cho mục đích sinh hoạt của CBCNV; nước làm mát viên nén đen, rửa thiết bị của dây chuyền viên nén đen; nước tưới cây xanh, tưới đường; nước dự trữ cho công tác PCCC.

Nhu cầu sử dụng nước:

Nước cấp cho sinh hoạt:

Khi dự án đi vào hoạt động sản xuất thương mại cả 3 xưởng (xưởng sản xuất viên nén trắng, xưởng sản xuất viên nén đen số 1 và số 2) thì số lượng CBCNV là 182 người, nhưng căn cứ thực tế hoạt động sản xuất của nhà máy thì chia thành 03 ca 04 kíp để làm việc nên lượng CBCNV thực tế có mặt để làm việc tại nhà máy mỗi ngày là 158 người. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ xây dựng thì tiêu chuẩn cấp nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt là 45 lit/người/ca. 158 người x 45 lít/người/ca = 7.110 lít/ngày ≈ 7,11 m3/ngày.đêm

  • Nước cấp cho hoạt động làm mát dao băm để băm gỗ ở máy băm dăm: 0,2 m3/ngày.
  • Nước cấp cho hoạt động của scrubber và công đoạn ép viên của xưởng sản xuất viên nén trắng: 36 m3/ngày.
  • Nước cấp cho hoạt động làm mát và rửa thiết bị dây chuyền viên nén đen:

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 1:

Nước dùng để làm nguội sản phẩm là các viên nén đen sau công đoạn rang và rửa một số các thiết bị trong dây chuyền sản xuất viên nén đen số 1. Lượng nước cấp sử dụng cho quá trình này được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước của dây chuyền sản xuất viên nén đen số 1

STT

Mục đích sử dụng

Nhu cầu sử dụng (m3/ngày)

Ghi chú

 

1

Nước làm mát viên nén đen xưởng sản xuất viên nén đen số 1 (công suất thiết kế 15.000 tấn/năm)

 

27,6

Nước dùng rửa thiết bị chỉ dùng khi hệ thống ngừng hoạt động => nên lượng nước dùng tối đa trong ngày là 27,6 m3/ngày

 

2

Nước rửa thiết bị của dây chuyền viên nén đen số 1 (khi hệ thống ngừng hoạt động)

 

6

Lượng dùng tối đa/ngày

27,6

Nguồn: Công ty TNHH Năng Lượng Xanh .... Việt Nam.

Đối với xưởng sản xuất viên nén đen số 2:

Nước dùng để làm nguội sản phẩm là các viên nén đen sau công đoạn rang và rửa một số các thiết bị trong dây chuyền sản xuất viên nén đen số 2; ngoài ra còn có lượng nước dùng trong trường hợp ứng phó sự cố do nghẹt bộ trao đổi nhiệt, do hư hỏng thiết bị đột xuất trong quá trình sản xuất (Theo Văn bản số IGV-S-BB-23005 ngày 04/04/2023 của Công ty TNHH Năng lượng xanh.... Việt Nam V/v giải trình lần 2 về thay đổi công suất thiết kế hệ thống XLNT so với ĐTM). Lượng nước cấp sử dụng cho xưởng sản xuất viên nén đen số 2 được ước tính như bảng sau:

Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nước của dây chuyền sản xuất viên nén đen số 2

STT

Mục đích sử dụng

Nhu cầu sử dụng (m3/ngày)

Ghi chú

A.

Trường hợp sản xuất bình thường

 

 

 

1

Nước làm mát viên nén đen xưởng sản xuất viên nén đen số 2 (công suất thiết kế 120.000 tấn/năm)

 

96

Nước dùng rửa thiết bị chỉ dùng khi hệ thống ngừng hoạt động => nên lượng nước dùng tối đa trong ngày là 96 m3/ngày

 

2

Nước rửa thiết bị của dây chuyền viên nén đen số 2 (khi hệ thống ngừng hoạt động)

 

12

B.

Trường hợp dây chuyền sản xuất gặp sự cố

 

 

1

Nước dùng để ứng phó sự cố

50

Lượng nước này chỉ phát sinh trong trường hợp bị sự cố, không phát sinh thường xuyên.

Lượng dùng tối đa/ngày

146

 

Nguồn: Công ty TNHH Năng Lượng Xanh ........ Việt Nam.

Nước tưới cây, rửa đường

Căn cứ theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 thì lượng nước dùng cho mục đích tưới cây, rửa đường được ước tính như bảng sau:

Bảng 1. 7. Nhu cầu sử dụng nước cho tưới cây, rửa đường

TT

Mục đích dùng nước

Diện tích (m2)

Tiêu chuẩn

Lưu lượng

(m3/ngày)

Ghi chú

1

Nước tưới cây

16.632,09

3 lít/m2/ngày

39,92

Lấy 80%

2

Nước   tưới    đường,   rửa đường

16.579,05

0,5 lít/m2/ngày

8,3

 

Nước cấp cho PCCC

Là lượng nước dự trữ tại nhà máy để phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra.

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài công trình tính toán dựa trên QCVN 01:2021/BXD và được tính toán theo công thức: Qcc = q x h x n (m3).

Trong đó:

  • q: tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy (lít/s). Lấy q = 15 lít/s
  • h: số giờ chữa cháy (h = 1 giờ)
  • n: số đám cháy (n = 1)

Thế số, Qcc = 15 x 1 x 60 x 60/1.000 = 54m3

Hiện tại, bể chứa nước PCCC hiện hữu của nhà máy với dung tích là 200 m3; nhà máy có trang bị thêm 02 bồn chứa nước PCCC cho dự án mới với dung tích 254m3/bồn.

Đồng thời, theo phương án hoạt động sản xuất của nhà máy là: 02 xưởng sản xuất viên nén đen số 1 và số 2 hoạt động luân phiên, nghĩa là khi dây chuyền sản xuất của xưởng sản xuất viên nén đen số 2 hoạt động thì dây chuyền sản xuất của xưởng sản xuất viên nén đen số 1 ngừng hoạt động và ngược lại. Vì vậy, lượng nước cấp đầu vào sẽ phụ thuộc vào tình hình hoạt động sản xuất của nhà máy.

Như vậy tổng lượng nước cấp cho Nhà máy khi đi vào hoạt động ổn định (không bao gồm nước cấp cho hoạt động PCCC) được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 8. Tổng nhu cầu sử dụng nước của nhà máy

 

 

TT

 

 

Mục đích dùng nước

Lưu lượng (m3/ngày)

 

 

Ghi chú

Điều kiện sản xuất bình thường

Trường hợp dây chuyền sản xuất viên nén đen số 2 gặp sự cố

1

Nước cấp cho sinh hoạt

7,11

7,11

 

 

2

Nước cấp cho hoạt động làm mát dao băm để băm gỗ ở máy băm dăm

 

0,2

 

0,2

 

 

3

Nước cấp cho hoạt động của scrubber và công đoạn ép viên của xưởng sản xuất viên nén trắng

 

36

 

36

 

 

4

Nước cấp cho hoạt động làm mát và rửa thiết bị dây chuyền viên nén đen số 1

 

27,6

 

27,6

2 xưởng sản xuất này hoạt động luân phiên, xưởng 1 hoạt động thì xưởng 2 ngừng và ngược lại => lượng nước cấp đầu vào phụ thuộc vào tình hình sản xuất của nhà máy

 

 

5

 

Nước cấp cho hoạt động làm mát và rửa thiết bị dây chuyền viên nén đen số 2

 

 

96

 

 

96

 

6

Nước cấp cho trường hợp bị sự cố của xưởng sản xuất viên nén đen số 2

 

-

 

50

 

7

Nước tưới cây

39,92

39,92

 

8

Nước tưới đường

8,3

8,3

 

Tổng cộng lượng dùng tối đa/ngày

119,13 - 187,53

119,13 – 237,53

 

Chủ dự án cam kết thực hiện đúng theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước (cụ thể chủ đầu tư sẽ lập hồ sơ xin phép khai thác nước đưới đất trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định xem xét và cấp phép khai thác nếu lượng nước khai thác vượt quá quy định).

5.Các th​ông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1 Quy mô xây dựng của dự án

Cơ cấu sử dụng đất

Diện tích dự án vẫn không thay đổi so với Quyết định phê duyệt ĐTM số 3973/QĐ- UBND ngày 28/09/2021 là 80.000m2.

Bảng 1. 9 Bảng cơ cấu sử dụng đất

Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng công trình

46.788,86

58,49

2

Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

16.579,05

20,72

3

Đất cây xanh

16.632,09

20,79

 

Tổng cộng

80.000

100

Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 số 2952/QĐ-UBND ngày 06/03/2023 của UBND thị xã Hoài Nhơn.

Các hạng mục công trình của dự án

Các hạng mục công trình của Dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 10. Danh mục các hạng mục công trình của dự án

 

hiệu

 

 

Hạng mục xây dựng

Theo ĐTM đã phê duyệt

Thực tế hiện trạng xin cấp GPMT

Ghi chú

Diện tích (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích (m2)

Mật độ XD (%)

 

A

Đất xây dựng công trình

46.167,85

57,71

46.788,86

58,49

 

1

Kho thành phẩm chứa viên gỗ nén

 

 

 

 

 

 

1A

Khu Xưởng sản xuất viên nén gỗ trắng mở rộng

 

2.100

 

2,63

 

2.100

 

2,63

 

1B

Kho chứa viên nén gỗ trắng

2.900

3,63

2.900

3,63

 

2

Nhà xưởng sản xuất viên gỗ nén

5.000

6,25

5.000

6,25

 

3A

Khu vực sản xuất viên nén gỗ đen 1

1.674

2,09

1.674

2,09

 

3

Nhà xưởng sản xuất viên nén gỗ đen 2

5.160

6,45

5.241,25

6,55

Điều chỉnh

4

Khu vực lò hơi

891

1,11

891

1,11

 

5

Khu nhiên liệu cho lò hơi

759

0,95

759

0,95

 

6+9

Xưởng băm gỗ và xưởng xẻ gỗ+ Nhà xe

3.000

3,75

3.000

3,75

Điều chỉnh

7

Khu vực sấy mùn cưa

870

1,09

1.194,35

1,49

Điều chỉnh

8

Khu vực phụ trợ

1.500

1,88

734,7

0,92

Điều chỉnh

9

Nhà xe

150

0,19

 

 

Điều chỉnh

 

hiệu

 

 

Hạng mục xây dựng

Theo ĐTM đã phê duyệt

Thực tế hiện trạng xin cấp GPMT

Ghi chú

Diện tích (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích (m2)

Mật độ XD (%)

 

10

Nhà văn phòng

215,25

0,27

267,84

0,33

Điều chỉnh

11

Trạm điện

50

0,06

50

0,06

 

12A

Trạm cân 1

100

0,13

100

0,13

 

12B

Trạm cân 2

100

0,13

100

0,13

 

13

Nhà bảo vệ 01

12,6

0,02

12,6

0,02

 

14

Nhà bảo vệ 02

12,6

0,02

12,6

0,02

 

15

Bể PCCC

620

0,78

620

0,78

 

16

Hệ thống XLNT

284

0,36

392

0,49

Điều chỉnh

17

Hệ thống XLNT

149,4

0,19

149,4

0,19

 

18A

Kho gỗ khúc - Dăm gỗ

5.060

6,33

5.060

6,33

Điều chỉnh

18B

Kho gỗ khúc - Dăm gỗ

5.060

6,33

4.140

5,18

Điều chỉnh

19

Xưởng băm gỗ

 

 

3.974,88

4,97

Bổ sung

19A

Bãi gỗ khúc

5.100

6,38

3.396,4

4,25

Điều chỉnh

20

Khu vực chứa gỗ nguyên liệu

2.700

3,38

3.982,84

4,98

Điều chỉnh

21

Kho viên nén gỗ đen

2.700

3,38

816

1,02

Điều chỉnh

22

Hố thu gom nước rỉ dăm

 

 

20

0,03

Bổ sung

23

Kho chứa CTNH

 

 

100

0,13

Bổ sung

24

Kho chứa hóa chất

 

 

100

0,13

Bổ sung

B

Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

16.556,63

20,7

16.579,05

20,72

Điều chỉnh

C

Đất cây xanh

17.275,52

21,59

16.632,09

20,79

Điều chỉnh

 

Tổng cộng (A+B+C)

80.000

100

80.000

100

 

Nguồn: Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng (điều chỉnh 1/500).

Ghi chú: Ký hiệu trong bảng trên tương ứng với ký hiệu các hạng mục trong Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng 1/500 (điều chỉnh) đính kèm phụ lục.

5.2 Q​uy mô máy móc thiết bị của dự án

Đối với xưởng sản xuất viên nén trắng. Danh mục máy móc thiết bị của xưởng sản xuất viên nén trắng được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 11. Danh mục máy móc thiết bị của xưởng sản xuất viên nén trắng

Stt

Hạng mục

Đvt

Công suất (kW)

Số lượng

Tình trạng sử dụng

I.

KHU VỰC BĂM DĂM

1

Máy băm dăm

Cái

185

3

90%

2

Băng tải băm

Cái

7,5

2

90%

3

Sàn rung công suất 7,5HP

Cái

5,5

2

90%

4

Băng tải hồi

Cái

3,7

2

90%

5

Băng tải dăm đầu ra 1

Cái

5,5

1

90%

6

Băng tải dăm đầu ra 2

Cái

15

1

90%

7

Máy mày dao cho máy băm

Cái

3

3

90%

II.

KHU VỰC NGHIỀN THÔ

1

Phễu nạp

Cái

-

2

90%

2

Băng tải nạp

Cái

6

4

90%

3

Máy nghiền thô

Cái

250

4

90%

4

Xyclon cấp 1

Cái

-

4

90%

5

Van xoay

Cái

1

4

90%

6

Xyclon cấp 2

Cái

-

1

90%

7

Van xoay

Cái

4

4

90%

8

Quạt hút

Cái

55

4

90%

9

Thùng chứa

Cái

-

2

90%

10

Vít tải đôi

Cái

11

2

90%

11

Băng tải nạp vào hệ thống sấy

Cái

8

2

90%

III.

KHU VỰC SẤY

1

Thùng chứa

Cái

-

2

90%

2

Vít tải

Cái

5,5

4

90%

3

Trống sấy (thùng quay)

Cái

30

4

90%

4

Quạt đẫy

Cái

4

4

90%

5

Băng tải sau sấy

Cái

7,5

1

90%

6

Xyclon tách ẩm

Cái

-

1

90%

7

Van xoay

Cái

1,1

1

90%

8

Quạt hút ẩm

Cái

22

1

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha