Dự án đầu tư Cảng thủy nội địa Thuận An bao gồm hoạt động bãi chứa, bốc dỡ các vật liệu xây dựng, phục vụ nhu cầu vận chuyển đường thủy nội địa, đường bộ và lưu chứa hàng hóa.
Dự án đầu tư Cảng thủy nội địa Thuận An bao gồm hoạt động bãi chứa, bốc dỡ các vật liệu xây dựng, phục vụ nhu cầu vận chuyển đường thủy nội địa, đường bộ và lưu chứa hàng hóa.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang đẩy mạnh cơ cấu lại hệ thống logistics, phát triển vận tải đa phương thức và giảm áp lực cho giao thông đường bộ, vận tải thủy nội địa được xác định là một trong những trụ cột quan trọng, có vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế – xã hội bền vững. Với lợi thế mạng lưới sông ngòi dày đặc, chi phí vận tải thấp, khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và mức phát thải thấp hơn so với các loại hình vận tải khác, đường thủy nội địa ngày càng được ưu tiên đầu tư và khai thác hiệu quả.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy hệ thống cảng thủy nội địa hiện nay tại nhiều khu vực còn thiếu đồng bộ, quy mô nhỏ, hạ tầng kỹ thuật hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa và kết nối chuỗi logistics hiện đại. Nhiều khu vực có tiềm năng lớn về công nghiệp, nông nghiệp, vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu nhưng chưa được đầu tư các bến cảng thủy nội địa đạt chuẩn, dẫn đến chi phí logistics cao, giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa.
Trong bối cảnh đó, việc đầu tư Dự án Cảng thủy nội địa với quy mô khai thác tàu đến 5.000 tấn, công suất thiết kế 500.000 tấn hàng hóa/năm là cần thiết, phù hợp với định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa và chiến lược phát triển logistics quốc gia. Dự án không chỉ góp phần hoàn thiện hạ tầng giao thông đường thủy, mà còn tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, giảm tải cho đường bộ và nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên hạ tầng hiện có.
Dự án được đầu tư xây dựng với mục tiêu hình thành một cảng thủy nội địa có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và xếp dỡ hàng hóa cho tàu có tải trọng đến 5.000 tấn, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội địa và kết nối với hệ thống logistics khu vực.
Dự án được đầu tư theo hình thức phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cảng thủy nội địa, an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường và phòng cháy chữa cháy.
Xây dựng và đưa vào khai thác một cảng thủy nội địa hiện đại, hoạt động ổn định, an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xếp dỡ và trung chuyển hàng hóa với công suất thiết kế 500.000 tấn/năm, góp phần phát triển vận tải thủy nội địa và hệ thống logistics khu vực.
Đáp ứng nhu cầu bốc xếp, lưu kho và trung chuyển hàng hóa bằng đường thủy cho các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và logistics trong khu vực và vùng lân cận.
Tăng cường kết nối giữa vận tải thủy nội địa với vận tải đường bộ và các loại hình vận tải khác, hình thành chuỗi logistics đồng bộ, hiệu quả.
Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa.
Góp phần giảm áp lực cho hệ thống giao thông đường bộ, giảm tai nạn giao thông và phát thải khí nhà kính.
Tạo việc làm, tăng thu ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội địa phương.
Cảng thủy nội địa được thiết kế với công suất thông qua hàng hóa đạt 500.000 tấn/năm, phù hợp với nhu cầu khai thác trong giai đoạn hiện tại và có khả năng mở rộng trong tương lai.
Cỡ tàu tiếp nhận và khai thác: tàu thủy nội địa có tải trọng đến 5.000 tấn.
Đáp ứng yêu cầu neo đậu, bốc xếp an toàn cho các loại tàu chở hàng tổng hợp, hàng rời, hàng bao, hàng vật liệu xây dựng và các loại hàng hóa thông dụng khác.
Dự án cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chính sau:
Dịch vụ tiếp nhận, neo đậu tàu thuyền thủy nội địa.
Dịch vụ bốc xếp hàng hóa từ tàu lên bờ và từ bờ xuống tàu.
Dịch vụ lưu kho, bãi chứa hàng hóa ngắn hạn và trung hạn.
Dịch vụ trung chuyển hàng hóa giữa vận tải thủy và vận tải đường bộ.
Các dịch vụ hỗ trợ logistics liên quan theo nhu cầu của khách hàng.
Các dịch vụ được tổ chức và vận hành theo quy trình kỹ thuật – quản lý chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn, chính xác, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Tổng vốn đầu tư của dự án là 74.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ đồng),
tương đương 2.832.970 USD
(Bằng chữ: Hai triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn, chín trăm bảy mươi đô la Mỹ),
theo tỷ giá ngoại tệ 26.121 VNĐ/USD của Ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025.
Vốn cố định: 72.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi hai tỷ đồng), sử dụng cho đầu tư xây dựng hạ tầng cảng, công trình bến bãi, thiết bị xếp dỡ, hệ thống kỹ thuật và các hạng mục công trình phụ trợ.
Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ đồng), phục vụ cho hoạt động vận hành ban đầu của dự án, bao gồm chi phí nhân công, nhiên liệu, vật tư, chi phí quản lý và các chi phí sản xuất kinh doanh khác.
Vốn góp của nhà đầu tư (20%): 14.800.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng),
tương đương 566.594 USD
(Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi sáu nghìn, năm trăm chín mươi bốn đô la Mỹ).
Vốn huy động (80%): 59.200.000.000 đồng
(Bằng chữ: Năm mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng),
tương đương 2.266.376 USD
(Bằng chữ: Hai triệu, hai trăm sáu mươi sáu nghìn, ba trăm bảy mươi sáu đô la Mỹ).
Nguồn vốn huy động dự kiến được thực hiện thông qua các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại hoặc các hình thức huy động vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.. 8
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.. 8
V. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.. 14
5.1. Tổng quan vận tải thủy nội địa của Việt Nam.. 14
5.2. Tiềm năng, vai trò vận tải đường thủy nội địa Việt Nam trong nền kinh tế. 15
5.3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa Việt Nam.. 16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 18
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 18
1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án. 18
1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực vùng Dự án. 27
1.3. Đánh giác về các yếu tố điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội khu vực tác động đến dự án. 36
1.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông vận tải 37
1.5. Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải 39
CHƯƠNG III. QUY MÔ, PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ. 42
I. PHÂN TÍCH QUY MÔ DỰ ÁN.. 42
1.1. Lượng hàng thông qua cảng. 42
1.2. Công suất tàu cảng tiếp nhận. 43
1.3. Quy mô hạng mục xây dựng. 44
II. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC.. 46
2.4. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 51
2.5. Phân tích các hạng mục và chỉ tiêu đầu tư của dự án. 52
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC CẢNG.. 63
I. Phương thức tổ chức và khai thác cảng. 63
1.1. Tổ chức khai thác cảng. 63
1.2. Bộ máy tổ chức khai thác cảng. 63
II. NHÂN LỰC VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC.. 63
2.3. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. 65
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 66
I. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.. 66
1.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình. 66
1.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 71
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG.. 72
2.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 72
2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 77
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 81
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 81
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 83
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 83
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 85
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 86
2.5. Các thông số tài chính của dự án. 89
CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 92
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.. 93
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Bảng kê tọa độ góc ranh theo hệ tọa độ VN-2000. 18
Bảng 2: Thống kê hiện trạng sử dụng đất 19
Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng và năm (oC) 21
Bảng 4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm.. 22
Bảng 5: Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội (Đơn vị: m/s) 23
Bảng 6: Lượng mưa các tháng trong năm.. 23
Bảng 7: Số giờ nắng các tháng trong năm.. 24
Bảng 8: Thông số ước tính đầu vào của Cảng. 42
Bảng 9: Tính toán công suất cho tàu/sà lan (5.000 tấn) 43
Bảng 10: Tổng hợp các hạng mục xây dựng. 45
Bảng 11: Bảng tính toán nhu cầu sử dụng bãi chứa hàng. 50
Bảng 12: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất 50
Bảng 13: Quy mô bố trí hạng mục nhà văn phòng. 53
Bảng 14: Quy mô bố trí hạng mục trạm cân. 54
Bảng 15: Thời gian lưu nước tối thiểu trong vùng lắng bể tự hoại 5 ngăn. 60
Bảng 16. Thời gian lưu nước tối phân huỷ cặn. 60
Bảng 17. Chất lượng nước sau xử lý tại bể tự hoại 5 ngăn cải tiến. 62
Bảng 18: Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến. 64
Bảng 19: Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động. 71
Bảng 22: Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án. 84
Bảng 23: Tổng hợp hiệu quả kinh tế của dự án. 88
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ phương án thành lập xã Thuận An thuộc thành phố Hà Nội 38
Hình 2. Minh họa hàng hóa vật liệu xây dựng thông qua bến cảng. 42
Hình 3. Mặt bằng tổng thể các hạng mục xây dựng của dự án. 45
Hình 4. Sơ đồ bốc xếp hàng rời vật liệu xây dựng và các loại hàng hóa khác. 47
Hình 5. Minh họa cần trục cố định tại cảng dự kiến sử dụng. 47
Hình 6. Minh họa cần trục di động bốc xếp hàng rời 48
Hình 7. Minh họa hình ảnh xe xúc lật tại bãi 49
Hình 8. Minh họa xe tải vận chuyển hàng rời trong cảng. 49
Hình 9. Cấu tạo bể tự hoại 5 ngăn cải tiến. 59
Hình 10. Quy trình thu gom xử lý và thoát nước thải 79
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUANG VINH
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số: 0110861146; Ngày cấp: đăng ký lần đầu ngày 14/10/2024; cấp đăng ký thay đổi lần thứ: 2 ngày ; Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Địa chỉ trụ sở chính: Bến Lời, thôn Lời, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Mã số thuế: 0110861146
Vốn điều lệ: 19.900.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười chín tỷ, chín trăm triệu đồng).
Điện thoại : 0983258533
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Nguyễn Thị Minh; Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 29/06/1961; Quốc tịch: Việt Nam; Chức danh: Giám Đốc
Căn cước công dân số: 001161002069; Ngày cấp: 31/08/2021;
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: Tổ dân phố Voi Phục, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số 189 Nguyễn Đức Thuận, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tên dự án:
“CẢNG THUẬN AN”
Địa điểm thực hiện dự án: Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội.
Diện tích đất dự kiến sử dụng: 28.000 m2
|
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT |
|||
|
1 |
Đất nông nghiệp |
19,588.03 |
69.96 |
|
2 |
Đất giao thông |
411.97 |
1.47 |
|
3 |
Đất mặt nước |
8000 |
28.57 |
|
TỔNG CỘNG |
28,000 |
100 |
|
Hình thức đầu tư: Dự án đầu tư mới
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án:
Tổng vốn đầu tư: 74.000.000.000 đồng, Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ đồng), tương đương 2.832.970 USD (Bằng chữ: Hai triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn, chín trăm bảy mươi đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025, trong đó:
+ Vốn cố định: 72.000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Bảy mươi hai tỷ đồng),
+ Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Hai tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư (20%): 14.800.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng),tương đương 566.594 USD (Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi sáu nghìn, năm trăm chín mươi bốn đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025.
- Vốn huy động (80%): 59.200.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng), tương đương 2.266.376 USD (Bằng chữ: Hai triệu, hai trăm sáu mươi sáu nghìn, ba trăm bảy mươi sáu đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
+ Lượng hàng qua cảng có công suất thiết kế: 500.000 tấn/năm.
+ Cỡ tàu khai thác: tải trọng đến 5.000 tấn.
Tiến độ thực hiện dự án:
|
Stt |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|---|---|---|
|
1 |
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý của dự án |
Quý IV/2025 - Quý IV/2026 |
|
2 |
Giai đoạn thực hiện xây dựng và lắp đặt thiết bị |
Quý I/2027-Quý IV/2027 |
|
3 |
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2028 |
|
4 |
Giai đoạn 2 sẽ được thực hiện ngay sau giai đoạn 1 |
Quý II/2028 |
Mục tiêu Dự án:
Mục tiêu của Dự án Cảng Thuận An bao gồm hoạt động bãi chứa, bốc dỡ các vật liệu xây dựng, phục vụ nhu cầu vận chuyển đường thủy nội địa, đường bộ và lưu chứa hàng hóa.
Dự án Cảng Thuận An đi vào hoạt động sẽ giảm áp lực cho vận tải đường bộ, góp phần giảm chi phí Logistic và thân thiện với môi trường…, giúp hàng hóa thông thương nhanh, góp phần phát triển kinh tế.
Dự án mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội thông qua các khoản nộp ngân sách, các khoản thuế tiêu thụ, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản lệ phí khác hàng năm của dự án. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ tại địa phương; nâng cao tỷ trọng sản xuất xây dựng, thương mại - dịch vụ nhằm thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phương, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ - thương mại, nâng cao chất lượng lao động.
Sự phát triển của ngành xây dựng: Ngành xây dựng tại thành phố Hà Nội và khu vực lân cận đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong bối cảnh các dự án hạ tầng giao thông và bất động sản quy mô lớn. Cảng Thuận An sẽ giúp giải quyết nhu cầu vận chuyển vật liệu xây dựng qua đường thủy, một phương thức vận chuyển hiệu quả về chi phí và giảm tải cho các tuyến đường bộ.
Dự báo nhu cầu vật liệu: Cảng có thể hỗ trợ vận chuyển cát, đá, xi măng, gạch, thép... những vật liệu cần thiết cho các công trình lớn và vừa. Hà Nội đang mở rộng nhiều khu đô thị mới, khu công nghiệp, dự án cơ sở hạ tầng, đòi hỏi sự vận chuyển khối lượng lớn vật liệu xây dựng.
Tăng cường kết nối giao thông thủy bộ: Việc phát triển cảng sẽ giúp tăng cường khả năng kết nối giữa vận tải đường thủy (trên sông) và vận tải đường bộ. Điều này không chỉ giúp giảm tắc nghẽn giao thông trên các tuyến đường bộ mà còn giúp giảm chi phí vận chuyển và tăng cường khả năng cung cấp nguyên liệu cho các công trình xây dựng.
Giảm tải cho các cảng khác và hệ thống giao thông: Hiện tại, các cảng tại khu vực Hà Nội có thể bị quá tải do nhu cầu vận chuyển lớn. Việc phát triển cảng ở khu vực này sẽ giúp chia sẻ lưu lượng vận chuyển, giảm áp lực cho các cảng khác trong khu vực.
Vị trí thuận lợi: Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội nằm ở một vị trí có tiềm năng lớn cho việc phát triển cảng, với khả năng kết nối tốt đến các tuyến đường thủy trong khu vực. Hà Nội có mạng lưới sông Hồng, các nhánh sông lớn, rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa đường thủy.
Kết nối với các khu công nghiệp và khu đô thị: Cảng sẽ hỗ trợ tốt cho các khu công nghiệp, khu chế xuất tại khu vực phía Bắc, tạo thuận lợi trong việc vận chuyển vật liệu xây dựng phục vụ cho các dự án công nghiệp, xây dựng và dân dụng.
Lưu trữ và bảo quản vật liệu xây dựng: Cảng có thể cung cấp các khu vực kho bãi rộng rãi để lưu trữ vật liệu xây dựng, đặc biệt là các vật liệu cần không gian lớn như cát, đá, xi măng. Điều này giúp chủ đầu tư giảm chi phí lưu kho, đồng thời đảm bảo nguồn cung liên tục cho các công trình.
Giảm thiểu sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng: Việc phát triển một khu vực lưu trữ và bốc dỡ tại cảng giúp đảm bảo nguồn vật liệu luôn có sẵn, giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hay gián đoạn trong quá trình cung cấp vật liệu cho các dự án xây dựng.
Tạo việc làm và phát triển kinh tế địa phương: Dự án phát triển cảng sẽ tạo ra hàng nghìn việc làm cho lao động địa phương trong các lĩnh vực như bốc xếp, vận hành cảng, bảo vệ, quản lý kho bãi, vận tải và dịch vụ hỗ trợ.
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề phụ trợ: Các ngành nghề như vận tải, dịch vụ logistics, cung cấp vật liệu xây dựng sẽ phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự hình thành của cảng. Các dịch vụ như bảo trì, sửa chữa tàu, vận tải đường thủy, kho vận cũng sẽ được đẩy mạnh.
Thúc đẩy đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng: Dự án này sẽ đóng góp vào việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và các dịch vụ phụ trợ, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung cho thành phố Hà Nội và khu vực xung quanh.
Hỗ trợ mục tiêu phát triển giao thông thủy: Chính phủ và thành phố Hà Nội đang có chiến lược phát triển vận tải thủy nội địa để giảm thiểu áp lực cho các tuyến đường bộ, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều phương tiện cá nhân và xe tải trên đường bộ. Dự án này hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển vận tải thủy.
Đảm bảo tính bền vững: Việc sử dụng vận tải thủy giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm khí thải CO2, và bảo vệ môi trường so với phương tiện vận tải đường bộ. Điều này cũng sẽ hỗ trợ mục tiêu phát triển bền vững của thành phố.
Trên cơ sở đánh giá những tiềm năng, lợi thế sẵn có của thành phố, Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Xây dựng Quang Vinh đề xuất xin thực hiện dự án đầu tư xây dựng “Cảng Thuận An” tại Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội với công suất hàng qua cảng có công suất thiết kế 500.000 tấn/năm nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa và vật liệu xây dựng của Công ty đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành logictics, vận tải, kho bãi của thành phố Hà Nội.

Dự án đầu tư nghĩa trang Hoa viên Minh Đạm
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Trung tâm Dưỡng lão Dragon Phúc Lộc
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và gạch không nung
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án đầu tư kỹ thuật công nghệ cao trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án xây dựng tổ chức chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trồng cây ăn quả công nghệ cao
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp rau củ hữu cơ công nghệ cao
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp chăn nuôi hữu cơ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án nhà máy sản xuất nhôm thỏi
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án khu nhà ở cao tầng, trung tâm thương mại
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn