BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY THIẾT BỊ Y TẾ TIÊU HAO

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao, quy trình xin phê duyệt giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY THIẾT BỊ Y TẾ TIÊU HAO

  • Mã SP:DTM Y TẾ
  • Giá gốc:160,000,000 vnđ
  • Giá bán:145,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao, quy trình xin phê duyệt giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

DANH MỤC BẢNG iv

DANH MỤC HÌNH v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1

1. Tên chủ cơ sở 1

2. Tên cơ sở 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 1

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở 1

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở 2

3.3. Sản phẩm của nhà máy 5

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 6

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 9

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 14

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 14

1.1 Quy hoạch quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia 14

1.2. Quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 14

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 16

2.1. Khả năng chịu tải của môi trường nước 16

2.2. Khả năng chịu tải môi trường không khí 22

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 26

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 26

1.1. Thu gom và thoát nước mưa 26

1.2. Thu gom, thoát nước thải 28

1.2.1. Hệ thống thu gom nước thải 28

1.2.2. Công trình thoát nước thải 32

1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý 32

1.3. Xử lý nước thải 35

1.3.1. Xử lý nước thải sinh hoạt 35

1.3.2. Xử lý nước thải sản xuất 37

1.3.3. Hệ thống quan trắc tự động, liên tục 40

2. Công trình biện pháp xử lý bụi, khí thải 40

2.1. Nguồn phát sinh 40

2.2. Các biện pháp và công trình xử lý bụi, khí thải 42

2.3. Các biện pháp quan trắc khí thải tự động, liên tục 44

3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 44

4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 45

5. Công trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 46

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 47

6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước 47

6.2. Phương án phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố khí rò rỉ từ hệ thống lạnh 47

6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tai nạn lao động và giao thông 48

6.4. Phương án phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố cháy nổ, chống sét 49

7. Công trình biện pháp bảo vệ môi trường (khác) 50

7.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt 50

7.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do vi khí hậu (nhiệt độ thấp và ẩm độ cao) 50

7.3. Các biện pháp hỗ trợ không liên quan đến vấn đề môi trường 51

CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 52

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 52

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 53

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 53

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC 54

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 54

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải 56

3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo 56

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 57

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 57

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 57

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 57

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 58

2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ 58

2.1.1. Giám sát môi trường không khí 58

2.2.2. Giám sát nước thải 58

2.2.3.  Giám sát môi trường nước mặt 58

2.2.4. Giám sát nước dưới đất 58

2.2. Quan trắc tự động liên tục 59

3. Kinh phí thực hiện 59

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA, VÀ BẢO VỆ                      MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 62

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ 64

MỞ ĐẦU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


1. Xuất xứ của Dự án

1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang ” do Công ty cổ phần Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang làm chủ đầu tư được thực hiện tại khu đất của KCN Thạch Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Dự án được thực hiện nhằm tận dụng nguồn ưu đãi của địa phương; tăng năng lực sản xuất và kinh doanh của chủ đầu tư; đáp ứng tất cả các yêu cầu khắt khe của khách hàng về sử dụng vật tư Y tế tiêu hao thương phẩm ngày càng tăng cao, cùng với việc tìm kiếm các đối tác có kinh nghiệm và chiếm lĩnh thị trường phân phối vật tư Y tế tiêu hao tại khu vực phía Nam. Tạo nguồn cung vật tư Y tế tiêu hao chất lượng cao vốn đang là thách thức đối với các nhà sản xuất trong nước, thay thế hàng ngoại nhập, tiết kiệm ngoại tệ cho Quốc gia;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang” được đầu tư nhằm phát triển trong lĩnh vực sản xuất vật tư Y tế tiêu hao để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng phù hợp với yêu cầu của Bộ Y Tế. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường trong nước, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần xuất khẩu sang các nước trong khu vực trong tương lai.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao TMT Kiên Giang” bao gồm các sản phẩm như: dây dịch truyền, túi đựng máu, dây truyền máu, dây thở oxy… nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết ngày càng lớn của thị trường, các cơ sở, các trung tâm y tế, các bệnh viện trong tỉnh cũng như các tỉnh lân cận và trong phạm vi toàn quốc. Đồng thời nhằm hỗ trợ, đào tạo, tạo công ăn việc làm cho khoảng 100 – 200 lao động địa phương, ổn định thị trường lao động tại chỗ,  cũng như tăng thu ngân sách nhà nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội. Do đó, xây dựng Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang  là việc làm cần thiết và cấp bách trong tình hình hiện nay, mang tính an sinh xã hội và có ý nghĩa cộng đồng cao.
Việc đầu tư “ Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang” đã thấy được sự cần thiết và những quy định cùng sự ủng hộ của nhà nước như trên. Nhận định đây là ngành sản xuất công nghệ mới mang lợi ích trong tương lai, Công ty quyết định thành lập nhà máy sản xuất. Có thể nhận thấy đây là một dự án mang tính cấp thiết và hiệu quả trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014 cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty cổ phần Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang ” để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động.
1.2. Tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư do Công ty cổ phần Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang phê duyệt.  Đây là dự án đầu tư xây dựng mới, loại công trình công nghiệp cấp 2, thuộc dự án nhóm B, theo danh mục Phân loại công trình xây dựng quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP. 
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang ” của Công ty cổ phần Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang, làm chủ đầu tư được thực hiện trong tổng diện tích đất 30.003,5m2 tại khu đất của KCN Thạch Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN Thạnh Lộc số 2868/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện và lập ĐTM
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014 được Quốc hội thông qua ngày 23/06/2014;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 22/11/2013 sửa đổi một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Luật Xây dựng 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014 ;
- Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014;
- Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 sửa đổi một số điều của Luật đầu tư số 59/2005-QH11, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật Hóa chất 2007 được Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007;
- Luật Tài nguyên  nước số 17:2012/QH13 ngày 21/06/2012;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về việc “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”;
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP của chính phủ ban hành năm 2014 quy định về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của chính phủ “Quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường”;
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong Y tế;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”;
- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
QCVN 03:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;
QCVN 40:202011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT-10/10/2002);
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Thạnh Lộc.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định, ý kiến của các cấp có thẩm quyền về dự án
- Hợp đồng kinh tế số 06-05/HĐTV-MP-NN ngày 02 tháng 6 năm 2015 giữa Công ty CP Tư Vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương với Công ty CP Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang về việc “Tư vấn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy sản xuất vật tư Y tế tiêu hao TMT Kiên Giang;
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Dự án đầu tư của Công ty CP Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang,.
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng của dự án.
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại khu đất thực hiện dự án.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án do Chủ đầu tư là Công ty CP Xây dựng và SXTM Vật tư Y Tế TMT Kiên Giang chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương.
- Tên cơ quan tư vấn : Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ liên hệ : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM..
- Điện thoại:  : 84-822142126
- Fax    : 84839118579
- Đại diện trước pháp luật : Ông Nguyễn Văn Thanh
- Chức danh  : Giám đốc
3.2. Những thành viên chính tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao, quy trình xin phê duyệt giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu hao

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.lapduan.comwww.lapduan.info ; www.khoanngam.com     

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha