Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất màn hình LCD với tổng công suất thiết kế là 106.689.600 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 10-11-2025
6 lượt xem
MỤC LỤC...................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................... vi
CHƯƠNG 1. Thông tin chung về DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................... 1
1.1. Tên chủ dự án đầu tư........................................................... 1
1.2. Tên dự án đầu tư....................................................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư......................... 3
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án......................................................... 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................... 4
1.3.3. Sản phẩm của Dự án...................................................................... 29
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án........ 35
1.4.1. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của Dự án...................... 35
1.4.2. Nhu cầu về hóa chất của dự án........................................................ 38
1.4.3. Nguồn cung cấp điện, nước............................................................... 40
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 42
1.5.1. Các thông tin khác liên quan đến dự án.......................................... 42
1.5.2. Các hạng mục công trình của Dự án.......................................... 46
1.5.3. Danh mục các thiết bị trong giai đoạn hoạt động của dự án.......... 51
CHƯƠNG 2. Sự phù hợp DỰ ÁN với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường...56
2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 56
2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường.......... 58
2.2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải... 58
2.2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải...62
2.2.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải rắn......64
CHƯƠNG 3. Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 65
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....... 65
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa........................................... 65
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................... 66
3.1.3. Xử lý nước thải.................................................................... 68
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................ 78
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........... 87
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại......................... 88
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................................... 90
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................................... 90
3.6.1. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ........................................................ 90
3.6.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó ro rỉ sự cố hóa chất.............................................. 92
3.6.3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố của hệ thống xử lý khí thải....................... 93
3.6.4. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó đối với sự cố của HTXL nước thải.................... 94
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................ 95
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường........ 95
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)..... 96
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.... 96
CHƯƠNG 4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường........... 97
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................... 97
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa.................................. 98
4.1.3. Dòng nước thải........................................................... 98
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải...98
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải.......... 98
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.............................. 98
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải........................................................... 98
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa: 214.000 m3/giờ (7 hệ thống).............. 98
4.2.3. Dòng khí thải..................................................................... 99
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải.... 99
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải và nguồn tiếp nhận khí thải............... 100
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.......................... 100
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn................................................................ 100
4.3.3. Giới hạn giá trị đối với tiếng ồn, độ rung............................... 101
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.... 101
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phé liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Không có... 101
CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...103
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................. 103
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...103
5.1.3 Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch...104
5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.... 104
5.2.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................... 105
CHƯƠNG 6. Cam kết của chủ Dự án.................. 107
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH ...... Việt Nam.
Địa chỉ văn phòng: ...Khu công nghiệp Đồng Văn IV, phường Kim Thanh, phường Lê Hồ, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông ...........; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mã số doanh nghiệp ..... đăng ký lần đầu ngày 23/10/2019, đăng ký thay đổi lần thứ bảy ngày 30/07/2025 do Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ......, do Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (nay là Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình) chứng nhận lần đầu ngày 22/10/2019, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 9 ngày 05/6/2024.
Nhà máy sản xuất màn hình LCD
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ......Khu công nghiệp Đồng Văn IV, phường Kim Thanh, phường Lê Hồ, tỉnh Ninh Bình.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mã số doanh nghiệp ....... đăng ký lần đầu ngày 23/10/2019, đăng ký thay đổi lần thứ bảy ngày 30/07/2025 do Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ......, do Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (nay là Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình) chứng nhận lần đầu ngày 22/10/2019, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 9 ngày 05/6/2024.
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (nay là Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình);
Cơ quan cấp giấy phép môi trường: Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
Hồ sơ môi trường của Dự án đã được phê duyệt, cấp phép:
+ Quyết định số 189/QĐ-BQLCKCN ngày 17/11/2020 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất màn hình LCD”;
+ Quyết định số 60/QĐ-BQLCKCN ngày 11/6/2021 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất màn hình LCD” với công suất 90.540.000 sản phẩm/năm;
+ Giấy xác nhận số 38/GXN-BQLKCN ngày 31/12/2021 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam về việc xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số 2863/QĐ-BTNMT ngày 03/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất màn hình LCD” với công suất 99.489.600 sản phẩm/năm;
+ Quyết định số 477/QĐ-BNNMT ngày 25/3/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất màn hình LCD” với công suất 106.689.600 sản phẩm/năm;- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
+ Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng (Chi tiết: Sản xuất, gia công, lắp ráp màn hình tinh thể lòng LCD, màn hình tinh thể lỏng, loại màu, có cảm ứng dùng lắp trên ô tô, máy ảnh phim chụp lấy ngay);
+ Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy tính (Chi tiết: Sản xuất, gia công các sản phẩm máy chiếu; sản xuất, gia công, lắp ráp màn hình máy tính cảm ứng);
+ Sản xuất linh kiện điện tử (Chi tiết: Sản xuất, gia công linh kiện khuôn, dập và linh kiện SMT chính xác, tấm màn hình, module đèn nền (module backlight), bảng mạch tấm màn hình LCD (LCD panel circuit board); sản xuất, gia công, lắp ráp bảng và bút về điện tử, bàn di chuột cảm ứng (touchpad));
+ Sản xuất, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại (Chi tiết: Sản xuất, gia công, phun sơn, sửa chữa khuôn mẫu, đồ gá, dụng cụ hỗ trợ sản xuất các loại);
+ Sản xuất các sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu (Chi tiết: Sản xuất, gia công, phun sơn các sản phẩm từ kim loại sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông);
+ Sản xuất các sản phẩm từ plastic (Chi tiết: Sản xuất, gia công, phun sơn các sản phẩm từ nhựa dùng trong ngành điện, điện tử, viễn thông và các ngành khác);
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (Chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không thành lập cơ sở bán buôn) các hàng hóa không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, phân phối theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc không thuộc diện hạn chế theo cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên);
+ Hoạt động tư vấn quản lý, hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu (Chi tiết: Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và tư vấn quản lý).
Quy mô của dự án đầu tư: Cơ sở có tiêu chí như dự án nhóm A (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: Dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, quy định chi tiết tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường: Dự án có tiêu chí về môi trường thuộc nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện giấy phép môi trường theo khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường; thẩm quyền phê duyệt giấy phép môi trường thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại theo khoản 1 điều 46 Mục 15 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ.
Theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 22/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định giấy phép môi trường của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Tổng công suất thiết kế là 106.689.600 sản phẩm/năm.
Bảng 1. 1. Công suất sản phẩm của dự án đầu tư
|
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
||
|
|
|
Đã được cấp phép (số 38/GXN- BQLKCN |
Xin cấp phép tại báo cáo này |
Tổng công suất sau khi cấp phép |
|
1 |
Màn hình LCD |
24.000.000 |
Tiếp tục thực hiện |
24.000.000 |
|
2 |
Linh kiện khuôn |
32.000.000 |
32.000.000 |
|
|
3 |
Linh kiện dập |
32.000.000 |
32.000.000 |
|
|
4 |
Linh kiện SMT chính xác |
1.800.000 |
1.800.000 |
|
|
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
||
|
|
|
Đã được cấp phép (số 38/GXN- BQLKCN |
Xin cấp phép tại báo cáo này |
Tổng công suất sau khi cấp phép |
|
5 |
Màn hình máy tính cảm ứng |
- |
120.000 |
120.000 |
|
6 |
Bảng và bút vẽ điện tử |
- |
120.000 |
120.000 |
|
7 |
Máy ảnh, phim chụp lấy ngay |
- |
500.000 |
500.000 |
|
8 |
Khuôn mẫu |
- |
100 |
100 |
|
9 |
Đồ gá, dụng cụ hỗ trợ sản xuất |
- |
1.500 |
1.500 |
|
10 |
Sản phẩm từ nhựa dùng trong ngành điện, điện tử, viễn thông và các ngành khác |
- |
4.488.000 |
4.488.000 |
|
11 |
Tấm màn hình, module đèn nền, bảng mạch tấm màn hình LCD |
- |
1.200.000 |
1.200.000 |
|
12 |
Sản phẩm máy chiếu |
- |
20.000 |
20.000 |
|
13 |
Chi tiết linh kiện, phụ kiện sản phẩm cần phun sơn sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông |
- |
2.400.000 |
2.400.000 |
|
14 |
Sản phẩm từ kim loại sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông |
- |
840.000 |
840.000 |
|
15 |
Bàn di chuột cảm ứng (touchpad) |
- |
7.200.000 |
7.200.000 |
|
|
TỔNG |
89.800.000 |
16.889.600 |
106.689.600 |
(Nguồn: Công ty TNHH .......Việt Nam)
Quy trình công nghệ sản xuất màn hình LCD (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường)
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình công nghệ màn hình LCD
* Thuyết minh quy trình sản xuất:
Bước 1: Gắn kết linh kiện:
Quá trình này gắn kết các linh kiện được sản xuất tại dự án bao gồm: ốp màn hình, bản mạch PCBA, khung nhôm và các linh kiện nhập khẩu từ Trung Quốc/Đài Loan như tấm LCD, dây cáp,.. lại với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh (màn hình LCD, màn hình máy tính cảm ứng, bảng và bút vẽ điện tử, máy ảnh phim chụp lấy ngay).
Bước 2: Lắp ráp
Quá trình lắp ráp được thực hiện bán tự động, chủ yếu sử dụng ốc vít để gắn các linh kiện với nhau.
+ Lắp PCBA: Các khối bản mạch điện tử được lắp cố định vào khung màn hình;
+ Lắp LCD màn hình và PCBA: bản mạch PCBA sau khi được lắp vào khung nhôm sẽ được lắp với tấm màn hình LCD.
+ Lắp ráp bo mạch chủ: Bo mạch chủ được kết nối với bảng mạch điện từ;
+ Lắp ráp bàn phím: lắp ráp bàn phím vào khung. Sau đó bắt vít để khóa các nút bàn phím.
Bước 3: Kiểm tra
Sau quá trình lắp ráp hoàn chỉnh, bộ phận OQC (Output Quality Control - Kiểm soát chất lượng đầu ra) của Dự án sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng bao gồm các bước như sau:
Kiểm tra cao áp: Sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra điện áp làm việc của màn hình LCD theo đúng thiết kế và yêu cầu của sản phẩm.
Kiểm tra trong buồng lão hoá: các sản phẩm hoàn thiện sau đó sẽ được đưa vào buồng lão hoá để kiểm tra ở điều kiện nhiệt độ 35oC ± 5oC trong thời gian 2 giờ, trong quá trình này sản phẩm được cấp nguồn nhằm mục đích kiểm tra hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.
Kiểm tra màn hình: Sử dụng các thiết bị máy móc để kiểm tra sự kết nối, hiển thị và hoạt động của sản phẩm như độ sáng màn hình, độ sắc nét, chức năng cảm ứng.
Kiểm tra DDC (Kiểm soát kỹ thuật số trực tiếp): Kiểm tra kỹ lưỡng dây nguồn cấp điện cho hoạt động của màn hình LCD, màn hình máy tính cảm ứng và màn hình bảng vẽ điện tử; nút nguồn, pin của máy ảnh chụp lấy ngay.
Kiểm tra ngoại quan: Kiểm tra tổng thể ngoại quan của sản phẩm để phát hiện các lỗi về ngoại quan như vết trầy xước, độ bóng, độ chắc chắn của ốc vít,... sau đó các sản phẩm được vệ sinh bằng giấy lau và chuyển sang công đoạn sau.
Bước 4: Đóng gói
Các sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói cùng một số phụ kiện khác bao gồm dây nguồn, cáp kết nối, chân đế, đĩa hướng dẫn lắp ráp, sử dụng bằng túi nilon và thùng carton. Sau đó được nhập kho và chờ xuất theo yêu cầu của khách hàng.
Trong quá trình lắp ráp và kiểm tra sản phẩm nếu sản phẩm bị lỗi hoặc sai sót sẽ được xử lý lại, các linh phụ kiện lỗi sẽ được đổi trả cho nhà cung cấp và theo kinh nghiệm sản xuất của chủ dự án thì các sản phẩm lỗi từ loại hình sản xuất của dự án rất ít khi xảy ra.
Quy trình công nghệ sản xuất linh kiện khuôn (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
* Quy trình sản xuất linh kiện khuôn
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất linh kiện khuôn
*Thuyết minh quy trình sản xuất:
Bước 1: Nhập nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu đầu vào (nhựa nguyên sinh: ABS, PC, PPS, bột màu) sẽ được công ty thu mua từ những nhà cung ứng dịch vụ ở Trung Quốc/Đài Loan, đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn.
Sau khi nhập về, các nguyên vật liệu này sẽ được đưa qua quá trình kiểm tra theo hình thức kiểm tra xác xuất để kiểm tra các thông số như kiểm tra ngoại quan, độ ẩm, màu sắc,....
Các nguyên liệu lỗi bị loại ra khỏi quá trình kiểm tra sẽ được xuất trả lại đơn vị cung cấp. Nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ được đưa sang bộ phận sản xuất. Tỷ lệ nguyên liệu lỗi hỏng bị loại ra từ quá trình này chiếm 0,1% tổng lượng nguyên liệu đầu vào. Tùy theo của đơn đặt của khách hàng cũng như các loại mẫu mã khác nhau, nên yêu cầu về màu sắc là khác nhau. Ngoài hạt nhựa nguyên sinh là nguyên vật liệu chính, ta cần sử dụng thêm hạt màu hoặc bột màu để tạo thành nhiều màu sắc khác nhau.
Bước 2: Gia nhiệt
Đầu tiên, hạt nhựa được đổ vào buồng gia nhiệt của máy đùn ép để làm nóng chảy dưới tác dụng của nhiệt sinh ra từ điện năng. Nhiệt độ trong buồng đạt khoảng 170- 200oC trong khoảng thời gian 10 phút hạt nhựa sẽ chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng, chuẩn bị cho quá trình ép khuôn phía sau.
Bước 3: Ép khuôn
Nhựa nóng chảy từ buồng gia nhiệt sẽ được điền đầy vào khuôn đã được gá sẵn trên máy đùn ép để tạo hình chi tiết.
Đối với từng loại sản phẩm mà sử dụng các loại khuôn mẫu khác nhau. Trong quá trình sử dụng, nếu khuôn bị lỗi, hỏng thì sẽ được sửa chữa hoặc thay mới.
Bước 4: Làm mát khuôn
Sau khi tạo hình, chi tiết được làm mát gián tiếp (làm mát khuôn) bằng nước sạch để giảm nhiệt độ. Nước làm mát được đưa qua tháp giải nhiệt rồi tuần hoàn sử dụng. Hàng ngày bổ sung nước sạch khoảng 1 m3/ngày để bù lại lượng nước thất thoát do bốc hơi ở nhiệt độ cao.
Định kỳ khoảng 6 tháng/lần tiến hành vệ sinh và xả cặn đáy tháp giải nhiệt. Dự kiến lượng nước làm mát thải bỏ khoảng 5 m3/lần được dẫn về hố ga thu nước của trạm xử lý nước thải công suất 370 m3/ngày để xử lý. Do quá trình làm mát là gián tiếp nên nguồn nước thải này tương đối sạch.
Các công đoạn từ gia nhiệt đến ép khuôn đều được diễn ra trong cùng 1 thiết bị kín nên đảm bảo việc phát sinh bụi, khí thải và tổn thất nhiệt là nhỏ nhất.
Bước 5: Tháo khuôn
Kết thúc quá trình làm mát, sản phẩm sẽ được đẩy ra khỏi khuôn bằng hệ thống đẩy được gắn vào nửa sau của khuôn. Khi khuôn mở, một cơ chế được sử dụng để đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn. Sau khi bộ phận được đẩy ra, khuôn sẽ được đóng lại để thực hiện chu kỳ tiếp theo.
Chi tiết nhựa được công nhân cắt bỏ bavia thừa và kiểm tra ngoại quan bề mặt để phát hiện sản phẩm lỗi. Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển sang công đoạn tiếp theo. Sản phẩm lỗi được thu gom và đưa qua công đoạn nghiền, tạo hạt để tái sử dụng.
Bước 6: Rửa sạch
Sản phẩm sau khi tháo khuôn được đưa vào hệ thống máy rửa để làm sạch bằng nước sạch. Hệ thống máy rửa là một hệ thống khép kín bao gồm máy rửa và máy lọc, nước tinh khiết. Nước rửa được tuần hoàn tái sử dụng. Hàng ngày bổ sung nước sạch khoảng 1 m3/ngày để bù lại lượng nước thất thoát do bốc hơi. Định kỳ khoảng 6 tháng/lần tiến hành vệ sinh xả cặn đáy. Dự kiến lượng nước xả cặn thải bỏ khoảng 5m3 được chứa trong bể nước thải và thu gom đấu nối về HTXLNT công suất 370 m3/ngày đêm.
Bước 7: In nhãn mác
Tiếp theo, chi tiết nhựa được chuyển sang công đoạn in nhãn mác lên ốp trước và ốp sau của màn hình. Quá trình in nhãn mác sử dụng mực in và dung môi pha mực sẽ làm phát sinh hơi VOCs: Cyclohexanon, isophorone.
Dự án sử dụng công nghệ in lưới giống như in mực dầu trên giấy nến, theo nguyên lý chỉ một phần mực in được thấm qua lưới in, in lên vật liệu cần in. Bởi trước đó, một số mắt lưới đã được bịt kín bởi hóa chất chuyên dùng. Quy trình in lưới tại được thực hiện tự động trong thiết bị khép kín, công nhân kỹ thuật chỉ cần đổ mực in và dung môi theo tỷ lệ định sẵn vào buồng chứa mực của máy.
Bước 8: Lắp ráp
Đây là quá trình lắp ráp các chi tiết với nhau để tạo thành một ốp khung màn hình hoàn chỉnh. Công đoạn này sẽ làm phát sinh các chi tiết thừa, lỗi.
Bước 9: Kiểm tra
Sau khi quá trình lắp ráp hoàn chỉnh, bộ phận OQC (kiểm soát chất lượng đầu ra) sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng, test chức năng để phát hiện ra sản phẩm lỗi hỏng.
Bước 10: Đóng gói
Các sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói. Sau đó được nhập kho chuyển sang công đoạn lắp ráp tiếp theo (màn hình LCD, màn hình máy tính cảm ứng, bảng và bút vẽ điện tử, máy ảnh phim chụp lấy ngay, sản phẩm máy chiếu, chi tiết linh kiện, phụ kiện sản phẩm cần phun sơn sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông) hoặc chờ xuất theo yêu cầu của khách hàng. Trong quá trình hoạt động sản xuất, Công ty cam kết thực hiện chính xác từng công đoạn, từng quy trình đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
Theo kế hoạch hoạt động của Dự án, tại báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường lần này, chủ dự án xin được cấp phép với công suất sản phẩm như sau:
Bảng 1. 2. Công suất và loại sản phẩm của Dự án
|
STT |
Loại sản phẩm |
|
Công suất (sản phẩm/năm) |
Hình ảnh minh họa |
|
|
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 60/QĐ-BQLKCN ngày 11/6/2021 |
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 477/QĐ- BNNMT ngày 25/3/2025 |
Xin cấp phép tại báo cáo lần này |
|||
|
1 |
Màn hình LCD (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường) |
24.000.000 |
24.000.000 |
24.000.000 |
|
|
|
|||||
|
2 |
Linh kiện khuôn (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường) |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
|
|
STT |
Loại sản phẩm |
|
Công suất (sản phẩm/năm) |
Hình ảnh minh họa |
|
|
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 60/QĐ-BQLKCN ngày 11/6/2021 |
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 477/QĐ- BNNMT ngày 25/3/2025 |
Xin cấp phép tại báo cáo lần này |
|||
|
3 |
Linh kiện dập (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường) |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
|
|
4 |
Linh kiện SMT chính xác (đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường) |
1.800.000 |
1.800.000 |
1.800.000 |
|
|
5 |
Màn hình máy tính cảm ứng (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
STT |
Loại sản phẩm |
|
Công suất (sản phẩm/năm) |
Hình ảnh minh họa |
|
|
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 60/QĐ-BQLKCN ngày 11/6/2021 |
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 477/QĐ- BNNMT ngày 25/3/2025 |
Xin cấp phép tại báo cáo lần này |
|||
|
6 |
Bảng và bút vẽ điện tử (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
7 |
Máy ảnh, phim chụp lấy ngay (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
|
8 |
Khuôn mẫu (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
100 |
100 |
|
|
STT |
Loại sản phẩm |
|
Công suất (sản phẩm/năm) |
Hình ảnh minh họa |
|
|
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 60/QĐ-BQLKCN ngày 11/6/2021 |
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 477/QĐ- BNNMT ngày 25/3/2025 |
Xin cấp phép tại báo cáo lần này |
|||
|
9 |
Đồ gá, dụng cụ hỗ trợ sản xuất (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
1.500 |
1.500 |
|
|
10 |
Sản phẩm từ nhựa dùng trong ngành điện, điện tử, viễn thông và các ngành khác (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
4.488.000 |
4.488.000 |
|
|
11 |
Tấm màn hình, module đèn nền, bảng mạch tấm màn hình LCD (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
1.200.000 |
1.200.000 |
|
|
12 |
Sản phẩm máy chiếu (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
20.000 |
20.000 |
|
|
STT |
Loại sản phẩm |
|
Công suất (sản phẩm/năm) |
Hình ảnh minh họa |
|
|
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 60/QĐ-BQLKCN ngày 11/6/2021 |
Theo ĐTM đã được phê duyệt số 477/QĐ- BNNMT ngày 25/3/2025 |
Xin cấp phép tại báo cáo lần này |
|||
|
13 |
Chi tiết linh kiện, phụ kiện sản phẩm cần phun sơn sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
2.400.000 |
2.400.000 |
|
|
14 |
Sản phẩm từ kim loại sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
840.000 |
840.000 |
|
|
15 |
Bàn di chuột cảm ứng (touchpad) (đề xuất cấp phép tại báo cáo này) |
- |
7.200.000 |
7.200.000 |
|
|
|
Tổng |
90.540.000 |
106.689.600 |
106.689.600 |
|
Danh mục nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của Dự án như bảng sau:
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tại dự án
|
TT |
Nguyên, nhiên vật liệu của dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Đã hoạt động được xác nhận hoàn thành số 38/GXN- BQLCKCN ngày 31/12/2021 |
Bổ sung đề xuất GPMT giai đoạn này |
|||
|
I |
Màn hình LCD |
|
|
|
|
1 |
LCD Panel (Tấm) |
Tấn/năm |
43.800 |
- |
|
2 |
Linh kiện khác (tấm đế, đinh, ốc, vít, dây nguồn, cáp kết nối ngoài, đĩa hướng dẫn sử dụng và lắp đặt) |
Tấn/năm |
112.680 |
- |
|
II |
Linh kiện khuôn |
|
|
|
|
1 |
Nhựa nguyên sinh |
Tấn/năm |
2160 |
- |
|
2 |
Mực in |
Tấn/năm |
0,8 |
- |
|
III |
Linh kiện dập |
|
|
|
|
1 |
Tấm kim loại (thép tấm) |
Tấn/năm |
2.094 |
- |
|
2 |
Đinh tán |
Tấn/năm |
99,6 |
- |
|
3 |
Dầu dập khuôn |
Tấn/năm |
2,2 |
- |
|
4 |
Dung dịch tẩy rửa |
Tấn/năm |
10 |
- |
|
IV |
Linh kiện SMT chính xác |
|
|
|
|
1 |
Bản mạch trống |
Tấn/năm |
145,4 |
- |
|
2 |
Linh kiện |
Tấn/năm |
80,6 |
- |
|
3 |
Thiếc hàn |
Tấn/năm |
4,2 |
- |
|
4 |
Chất trợ hàn |
Tấn/năm |
1,3 |
- |
|
V |
Màn hình máy tính cảm ứng |
|
|
|
|
1 |
Bản mạch PCBA |
Tấn/năm |
- |
416 |
|
2 |
LCD Panel (Tấm) |
Tấn/năm |
- |
466 |
|
3 |
Linh phụ kiện khác (tấm đế, ốc vít, dây nguồn, cáp kết nối ngoài,…) |
Tấn/năm |
- |
136 |
|
TT |
Nguyên, nhiên vật liệu của dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Đã hoạt động được xác nhận hoàn thành số 38/GXN- BQLCKCN ngày 31/12/2021 |
Bổ sung đề xuất GPMT giai đoạn này |
|||
|
VI |
Bảng và bút vẽ điện tử |
|
|
|
|
1 |
Bản mạch PCBA |
Tấn/năm |
- |
416 |
|
2 |
LCD Panel |
Tấn/năm |
- |
466 |
|
3 |
Linh phụ kiện khác (tấm đế, ốc vít, dây nguồn, cáp kết nối ngoài,…) |
Tấn/năm |
- |
136 |
|
VII |
Máy ảnh, phim chụp lấy ngay |
|
|
|
|
1 |
Bản mạch PCBA |
Tấn/năm |
- |
70,7 |
|
2 |
Linh phụ kiện khác (pin, tấm kính, dây nguồn, nút ấn) |
Tấn/năm |
- |
42,3 |
|
VIII |
Khuôn mẫu |
|
|
|
|
1 |
Thép tấm |
Tấn/năm |
- |
20 |
|
2 |
Đồng |
Tấn/năm |
- |
1 |
|
3 |
Dầu (dầu mài, dầu cắt gọt) |
m3/năm |
- |
1,76 |
|
IX |
Đồ gá, dụng cụ hỗ trợ sản xuất |
|
|
|
|
1 |
Thép tấm |
Tấn/năm |
- |
0,5 |
|
2 |
Gỗ công nghiệp bakelit |
Tấn/năm |
- |
0,5 |
|
3 |
Dầu |
Lít/năm |
- |
2,1 |
|
X |
Sản phẩm từ nhựa dùng trong ngành điện, điện tử, viễn thông và các ngành khác |
|||
|
1 |
Nhựa nguyên sinh |
Tấn/năm |
- |
3.600 |
|
2 |
Mực in |
Tấn/năm |
- |
0,5 |
|
XI |
Tấm màn hình, module đèn nền, bảng mạch tấm màn hình LCD |
|||
|
1 |
Thanh nẹp sắt |
Tấn/năm |
- |
420 |
|
2 |
Khung viền bezel |
Tấn/năm |
- |
30 |
|
4 |
Tấm dẫn sáng |
Tấn/năm |
- |
427,2 |
|
5 |
Tấm tản nhiệt |
Tấn/năm |
- |
0,144 |
|
6 |
Băng keo dẫn nhiệt |
Tấn/năm |
- |
0,672 |
|
7 |
Băng keo xốp |
Tấn/năm |
- |
0,8328 |
|
8 |
Miếng mylar |
Tấn/năm |
- |
6 |
|
TT |
Nguyên, nhiên vật liệu của dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Đã hoạt động được xác nhận hoàn thành số 38/GXN- BQLCKCN ngày 31/12/2021 |
Bổ sung đề xuất GPMT giai đoạn này |
|||
|
9 |
Tấm DF |
Tấn/năm |
- |
240 |
|
10 |
Tấm REF |
Tấn/năm |
- |
264 |
|
11 |
Tấm kính LB |
Tấn/năm |
- |
960 |
|
12 |
Ốc |
Tấn/năm |
- |
1,068 |
|
XII |
Sản phẩm máy chiếu |
|
|
|
|
1 |
Bản mạch chủ |
Tấn/năm |
- |
0,0013 |
|
2 |
Bản mạch IR |
Tấn/năm |
- |
0,0001 |
|
3 |
Băng dính dán thùng |
Tấn/năm |
- |
0,1086 |
|
4 |
Băng keo hai mặt |
Tấn/năm |
- |
0,0006 |
|
5 |
Tấm PCBA |
Tấn/năm |
- |
0,0069 |
|
6 |
Cụm đèn cửa |
Tấn/năm |
- |
0,0038 |
|
7 |
Dây cáp liên kết |
Tấn/năm |
- |
0,0004 |
|
8 |
Dây nguồn |
Tấn/năm |
- |
0,0241 |
|
9 |
Dây VGA |
Tấn/năm |
- |
0,0058 |
|
10 |
Điều khiển từ xa |
Tấn/năm |
- |
0,003 |
|
11 |
Giấy than |
Tấn/năm |
- |
0,1055 |
|
12 |
Linh kiện sắt BKT |
Tấn/năm |
- |
0,0083 |
|
13 |
Loa |
Tấn/năm |
- |
0,0007 |
|
14 |
Nắp đậy bằng nhựa |
Tấn/năm |
- |
0,0036 |
|
15 |
Nắp dưới bằng nhựa |
Tấn/năm |
- |
0,0004 |
|
16 |
Nắp trên bằng nhựa |
Tấn/năm |
- |
0,0005 |
|
17 |
Ốc vít |
Tấn/năm |
- |
0,0003 |
|
18 |
Quạt |
Tấn/năm |
- |
0,0049 |
|
19 |
Tem nhãn |
Tấn/năm |
- |
0,0004 |
|
20 |
Túi đựng phụ kiện |
Tấn/năm |
- |
0,0003 |
|
21 |
Cồn 99,9% |
Lít/năm |
- |
0,0013 |
|
XIII |
Chi tiết linh kiện, phụ kiện sản phẩm cần phun sơn sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông |
|||
|
1 |
Sơn |
Tấn/năm |
- |
0,3014 |
|
TT |
Nguyên, nhiên vật liệu của dự án |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Đã hoạt động được xác nhận hoàn thành số 38/GXN- BQLCKCN ngày 31/12/2021 |
Bổ sung đề xuất GPMT giai đoạn này |
|||
|
2 |
Chất tẩy rửa (vệ sinh súng phun khi bị tắc) |
Tấn/năm |
- |
1,76 |
|
3 |
Nước tẩy rửa (vệ sinh súng phun khi bị tắc) |
Tấn/năm |
- |
0,726 |
|
XIV |
Sản phẩm từ kim loại sử dụng trong ngành điện, điện tử, viễn thông |
|||
|
1 |
Tấm kim loại |
Tấn/năm |
- |
70,4 |
|
2 |
Thép tấm không gỉ |
Tấn/năm |
- |
138,6 |
|
3 |
Đinh |
Tấn/năm |
- |
30 |
|
4 |
Thép mã kẽm |
Tấn/năm |
- |
1.276 |
|
4 |
Chất tẩy rửa |
Lít/năm |
- |
30,8 |
|
5 |
Dầu dập |
Lít/năm |
- |
136,4 |
|
XV |
Bàn di chuột cảm ứng (touchpad) |
|
|
|
|
1 |
Nhãn dán |
Tấn/năm |
- |
0,04 |
|
2 |
Nút ấn |
Tấn/năm |
- |
3,5 |
|
3 |
Kem hàn (kem thiếc) |
Tấn/năm |
- |
0,288 |
|
4 |
Chất trợ hàn |
Tấn/năm |
- |
0,058 |
|
5 |
Nhãn dán |
Tấn/năm |
- |
0,75 |
|
6 |
Cổng kết nối |
Tấn/năm |
- |
7 |
|
7 |
Tấm bản mạch trống PCB |
Tấn/năm |
- |
340 |
|
8 |
Điều khiển IC (linh kiện) |
Tấn/năm |
- |
8 |
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và gạch không nung

Gửi bình luận của bạn