Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất, gia công, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và các loại giống cây trồng
Ngày đăng: 09-07-2025
8 lượt xem
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH SX&TM .... (trước đây là Công ty TNHH ....) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty TNHH MTV số: ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 05/09/2008, đăng ký thay đổi tên công ty từ lần thay đổi 7, ngày 28/12/2015, đăng ký thay đổi lần 9 ngày 13/12/2021.
Công ty TNHH SX&TM ... được ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: .... chứng nhận lần đầu ngày 09/03/2016, chứng nhận điều chỉnh lần 2 ngày 31/12/2024 (cấp điều chỉnh từ giấy chứng nhận đầu tư số ... cấp ngày 12/11/2008)
Công ty đã thuê đất tại ...KCN Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có tổng diện tích 13.517m2 để xây dựng nhà máy sản xuất, gia công, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
Năm 2008, Công ty TNHH.... được thành lập và đầu tư nhà máy gia công thuốc BVTV hạt ... theo giấy chứng nhận đầu tư số .... do Ban quản lý các khu công nghiệp Long An cấp ngày 12/11/2008 và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH MTV số ... đăng ký lần đầu ngày 05/09/2008. Nhà máy đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường từ năm 2009 theo quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 với ngành nghề gia công, đóng gói thuốc BVTV dạng hạt với công suất là 3.000 tấn/năm.
Năm 2013, Công ty TNHH ... tiến hành lập đề án BVMT đơn giản đăng ký bổ sung cho dây chuyền sang chai, đóng gói thuốc BVTV dạng nước với công suất 250 tấn sản phẩm/năm và được xác nhận số 1287/GXN-UBND ngày 06/05/2013 của UBND huyện Đức Hòa.
Trong năm 2015, Công ty Cổ phần Nông dược .... là đơn vị chủ quản (công ty mẹ) của Công ty TNHH ... quyết định đầu tư mở rộng sản xuất của nhà máy lên tổng công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm.
Năm 2016, BQL Khu Kinh Tế tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) tại quyết định số 124/QĐ-BQLKKT ngày 30/05/2016 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Đầu tư, cải tạo, nâng cấp công suất nhà máy gia công, sản xuất, sang chiết và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật ... – tổng công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm”;
Phạm vi của báo cáo xin cấp giấy phép môi trường này được thực hiện theo như quy mô công suất đã được cấp theo chứng nhận đầu tư điều chỉnh lần 2 ngày 31/12/2024 với mục tiêu dự án bao gồm: Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Gia công thuốc bảo vệ thực vật và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật với quy mô sản xuất như sau:
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty TNHH SX&TM .....
- Địa chỉ văn phòng: .....KCN Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ........
- Điện thoại:.............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số: ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 05/09/2008, Đăng ký thay đổi lần 9 ngày 13/12/2021;
- Giấy chứng nhận đầu tư do BQLKKT tỉnh Long An cấp mã số dự án .... chứng nhận lần đầu ngày 09/03/2016, chứng nhận điều chỉnh lần 2 ngày 31/12/2024.
“Sản xuất, gia công, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và các loại giống cây trồng”
Địa điểm cơ sở: ... KCN Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Hiện đang hoạt động sản xuất. Tổng diện tích đất sử dụng là 13.517 m2.
Các hướng tiếp giáp:
- Phía Đông: giáp Công ty TNHH MTV Minh Long Phát và Công ty dệt may Thiên Hưng;
- Phía Tây: giáp Công ty TNHH Công nghiệp kim loại Tajow;
- Phía Nam: giáp đường nội bộ số 7, KCN Xuyên Á, phía đối diện là nhà máy Tín Thịnh Phát (sản xuất giấy);
- Phía Bắc: giáp nhà máy S&S Fabrics (sản xuất vải dệt thoi);
Tọa độ địa lý khu đất cơ sở:
Bảng 1.1.Tọa độ địa lý khu đất cơ sở
Ký hiệu mốc ranh giới |
Toạ độ (VN2000, kinh tuyến trục 105045, múi chiếu 30) |
|
X (m) |
Y (m) |
|
M1 |
1203104,91 |
584485,93 |
M2 |
1203154,35 |
584394,84 |
M3 |
1203252,64 |
584422,58 |
M4 |
1203235,29 |
584515,01 |
Vị trí địa lý của Cơ Sở
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt Cơ sở
- Giấy phép xây dựng số 08/GPXD ngày 18/08/2009 của Ban quản lý các khu công nghiệp Long An;
- Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành (giai đoạn 1) số 36/CN- BQLKCN ngày 16/08/2010 của Ban quản lý các khu công nghiệp Long An chứng nhận hoàn thành nhà xưởng 1, 2 và các công trình phụ trợ;
- Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành (giai đoạn 2) số 55/CN- BQLKKT ngày 09/12/2011 của Ban quản lý Khu Kinh Tế tỉnh Long An chứng nhận hoàn thành nhà xưởng 3;
- Giấy phép xây dựng số 10/GPXD ngày 19/01/2016 của Ban Quản lý khu kinh tế cấp;
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần (nếu có):
- Quyết định số 124/QĐ-BQLKKT ngày 30/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Đầu tư, cải tạo, nâng cấp công suất nhà máy gia công, sản xuất, sang chiết và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật – tổng công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm”;
- Giấy xác nhận số 05/GXN-BQLKKT ngày 04/06/2015 của Ban quản lý khu kinh tế xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư Xưởng gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 80.0000789.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 30/08/2018;
- Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 038/2022-HĐXLNT/NP giữa Công ty cổ phần Ngọc Phong và Công ty TNHH SX&TM ... ký ngày 09/11/2022;
- Biên bản thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật không số .../BBĐN/CPNP ngày 30/07/2019 giữa Công ty TNHH SX&TM ... và Công ty Cổ phần ... (chủ đầu tư của KCN Xuyên Á).
Quy mô của cơ sở (nêu rõ quy mô của cơ sở có tiêu chí như dự án quy định tại Điều 25 Nghị định này):
- Cơ sở có vốn đầu tư 30.000.000.000 (Ba mươi tỷ) đồng thuộc Nhóm C (sản xuất nông nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng) theo điểm a, khoản 4 Điều 8 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 nghị định này:
- Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4, điều 25 nghị định 05/2025/ NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Nhà máy sản xuất, gia công thuốc bảo vệ thực vật (Công đoạn sản xuất chính là khấy trộn, sang chiết và đóng gói).
Phân nhóm dự án đầu tư (ghi rõ là nhóm I, nhóm II hoặc nhóm III):
- Cơ sở không thuộc nhóm ngành ô nhiễm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/ NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (ngành nghề sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật (trừ chỉ có một hoặc nhiều công đoạn: phối trộn; sang chiết; đóng gói)
- Cơ sở thuộc mục số 2, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/ NĐ- CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Do đó, Cơ sở thuộc nhóm III.
Bảng 1.2. Công suất sản xuất tại Cơ sở
STT |
Sản phẩm |
Theo DTM đã phê duyệt |
Năm 2024 |
Phạm vi xin cấp giấy phép |
Tấn sản phẩm/năm |
||||
1 |
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (dạng nước) |
4.000 |
1.700 |
3.800 |
- |
Sản xuất thuốc BVTV dạng nhũ dầu (EC) |
1.400 |
2.800 |
|
- |
Sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù (SC) |
300 |
1000 |
|
2 |
Gia công thuốc bảo vệ thực vật (dạng bột, dạng hạt, dạng nước) |
4.000 |
1.714 |
3.800 |
- |
Sang chiết dạng nước |
1.200 |
3.000 |
|
- |
Sang chiết dạng bột |
384 |
500 |
|
- |
Sang chiết dạng hạt |
130 |
300 |
|
TỔNG CỘNG |
8.000 |
3.414 |
7.600 |
(Nguồn: Công ty TNHH SX&TM ....)
Theo như quyết định phê duyệt số 124/QĐ-BQLKKT ngày 30/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Đầu tư, cải tạo, nâng cấp công suất nhà máy gia công, sản xuất, sang chiết và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật – tổng công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm; thì hiện nay chủ cơ sở đã lắp đặt xong các máy móc thiết bị và các công trình bảo vệ môi trường và đi vào hoạt động với những hạng mục sản xuất như sau:
Bảng 1.3.Chuyền sản xuất ứng với các sản phẩm
STT |
Sản phẩm |
Chuyền sản xuất trang bị |
Theo thiết bị hiện hữu |
1 |
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (dạng nước) |
|
|
- |
Sản xuất thuốc BVTV dạng nhũ dầu (EC) |
03 bồn trộn |
Đủ |
- |
Sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù (SC) |
02 bồn trộn |
Đủ |
2 |
Gia công thuốc bảo vệ thực vật (dạng bột, dạng hạt, dạng nước) |
|
|
- |
Sang chiết dạng nước (06 chuyền tự động, 03 máy bán tự động) |
09 chuyền sang chiết |
09 chuyền sang chiết |
- |
Sang chiết dạng bột (06 máy tự động, 3 máy bán tự động |
09 chuyền sang chiết |
09 chuyền sang chiết |
- |
Sang chiết dạng hạt |
01 chuyền sang chiết |
01 chuyền sang chiết |
Nhà máy đầu tư máy móc trang thiết bị phục vụ cho 2 hoạt động chính:
Hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật: Nhà máy có 02 quy trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng nước:
Quy trình 1: sản xuất thuốc BVTV dạng nhũ dầu, theo quy định chung quốc tế được ký hiệu EC (Emulsifiable concentrate), ví dụ như thuốc phun Cyper 25EC. Thuốc dạng nhũ dầu này phải dùng dung môi như Xylen, Topsol A-100, Cyclohexanol để hòa tan thành phần chính của thuốc, sau đó dùng một chất hoạt động bề mặt để liên kết giữa pha dầu và pha nước khi sử dụng phun cho cây trồng.
Quy trình 2: sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù hay còn gọi là dạng SC (Suspension Concentrate) dạng này là thành phần chính của thuốc là dạng bột không tan trong nước, khi sản xuất thì cho bột này phân tán trong nước và cho đi qua hệ thống nghiền bi để nghiền đến cỡ hạt phù hợp (nước dùng để phân tán thuốc thì phải là nước khử ion, nước khử ion đơn giản là cho nước sinh hoạt đi qua hệ thống cột lọc để loại bỏ hết ion kim loại và đi qua hệ thống RO để loại bỏ vi sinh vật
Hoạt động đóng gói , sang chiết thuốc bảo vệ thực vật:
Quy trình 3: Quy trình sang chai đóng gói thuốc BVTV dạng nước, dạng bột, dạng hạt Cơ sở đang hoạt động sản xuất và gia công thuốc bảo vệ thực vật với công đoạn chính là phối trộn, sang chiết và đóng gói. Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Hoạt chất sử dụng chính cho các sản phẩm tại cơ sở là Abamectin là một thành phần hoạt chất trong nhóm Avermectin, còn được gọi là nhóm chất độc thần kinh. Nó có nguồn gốc từ vi sinh vật sống trong đất Streptomyces avermitilis. Vì vậy, nó còn được gọi là hoạt chất sinh học. Hoạt chất này xuất hiện tự nhiên trong đất dưới dạng xạ khuẩn.
Công nghệ sản xuất được trình bày cụ thể như sau:
a.Quy trình 1: Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng nhũ dầu có chứa abamectin (EC)
Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng nhũ dầu có chứa abamectin (EC)
Thuyết minh quy trình:
Cân hoạt chất và phụ gia theo công thức phối liệu đã được nghiên cứu từ phòng thí nghiệm hoặc công thức từ công ty mẹ, sau đó cho dung môi hòa tan vào trong Tank phối liệu, bật máy khuấy, sau đó cho từ từ chất nhũ hóa 1 vào tank trộn cho đến hết, kế tiếp là chất nhũ hóa 2, cho khuấy đều, sau đó cho tiếp hoạt chất thuốc BVTV vào từ từ cho tới hết, các dụng cụ chứa sẽ được rửa bằng dung môi hòa tan và cho toàn bộ vào tank phối liệu, cho khuấy tiếp khoảng 2 giờ thì kiểm tra, độ hòa tan, nếu tan hết thì lấy mẫu kiểm tra hàm lượng, độ nhũ hóa, nếu đạt thì cho ra chai, đóng gói, và lưu kho thành phẩm, nếu không đạt cho ra phuy chứa chờ phối liệu lại.
Hình ảnh khu vực bồn trộn thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu (EC)
b.Quy trình 2: Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù có chứa abamectin (SC)
Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù có chứa abamectin (SC)
Thuyết minh quy trình
Cân hoạt chất và phụ gia theo công thức, cho nước khử ion vào tank khuấy, bậc máy khuấy, cho từ từ chất phân tán và chất thấm ước vào tank khuấy cho đến hết, sau đó cho tiếp hoạt chất vào từ từ cho tới khi hết, khuấy khoảng 30 phút nữa, sau đó chuyển dung dịch này qua máy nghiền tuần hoàn, nghiền khoảng 180 phút sau đó lấy mẫu kiểm tra kích thước hạt, nếu đạt thì cho thêm chất đều chỉnh lưu biến vào khuấy thêm 60 phút, nếu không đạt kích thước hạt thì nghiền tiếp cho tới khi đạt. Sau khi cho chất đều chỉnh lưu biến xong thì cho ra phuy chứa, tiến hành lấy mẫu kiểm tra hàm lượng và tỷ suất lơ lững, nếu đạt thì cho ra chai, đóng gói, và lưu kho thành phẩm, nếu không đạt thì chờ phối liệu lại.
c.Quy trình 3 – Quy trình sang chiết và đóng gói
Quy trình sang chiết, đóng gói
Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu bán thành phẩm là nguyên liệu được nhập về để sang chiết, đóng gói hoặc nguyên liệu được gia công trực tiếp tại nhà máy. Các loại nguyên liệu này được sau khi khui thùng được bơm lên bồn chứa phía trên cao để bắt đầu khâu sang chai, đóng gói. Nhìn chung quy trình sang chai thuốc dạng nước hay quy trình đóng gói thuốc dạng hạt và thuốc dạng nước giống nhau. Sau khi lên bồn nguyên liệu bán thành phẩm được chia đều ra các bình chứa có thể tích nhỏ hơn (bình lớn có dung tích khoảng 1 lít, hoặc bình nhỏ có thể tích dưới 100g). Sau đó, các sản phẩm sẽ được đưa sang công đoạn dán nhãn, đóng mác, hạn sử dụng. Cuối cùng sẽ đưa qua khâu kiểm tra chất lượng trước khi lưu thành phẩm.
Hiện tại, cơ sở có các dây chuyền sang chiết đóng gói tự động như sau:
- 03 chuyền sang chiết dạng nước tự động dung tích 100 ml – 1lit;
- 03 chuyền sang chiết dạng nước tự động dung tích 5ml-50ml;
- 03 chuyền sang chiết dạng nước bán tự động 100 ml – 1lit
- 05 chuyển đóng gói dạng bột tự động 5gram- 100gram
- 01 chuyền đóng gói dạng bột tự động 500 gram -1 kg
- 03 chuyền đóng gói dạng bột bán tự động 5gram- 100gram
- 01 chuyền sang chiết dạng hạt tự động 500 gram -1 kg
Trong quá trình sản xuất, chủ cơ sở có trang bị 01 phòng thí nghiệm và Phòng thí nghiệm được Bộ khoa học và công nghệ văn phòng công nhận chất lượng cấp chứng chỉ công nhận “Phòng nghiên cứu hóa học chi nhánh công ty cổ phần ....– Viện nghiên cứu và phát triển sản phẩm Hai, Công ty cổ phần..” mã số .... (có hiệu lực từ 15/12/2023 đến 29/12/2026) kèm theo công nhận số 2277/QĐ-VPCNCL ngày 15/12/2023.
Phòng thí nghiệm để sử dụng cho mục đích tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra hoặc nghiên cứu cải tiến sản phẩm; mỗi ngày thử nghiệm khoảng 2-3 mẫu sản phẩm, thành phần và khối lượng hóa chất sử dụng thí nghiệm như sau:
Bảng 1.4.Thành phần và khối lượng hóa chất sử dụng
STT |
Loại hóa chất |
Khối lượng sử dụng |
I |
Kiểm tra chất lượng sản phẩm |
|
1 |
Acetone |
500gr/ngày |
2 |
Acetonitrile |
200 gr/ngày |
3 |
Methanol |
200 gr/ngày |
II |
Nghiên cứu cải tiến sản phẩm |
|
1 |
Nghiên cứu dạng nhũ dầu EC |
150 gr/ngày |
2 |
Nghiên cứu dạng WP |
100 gr/ngày |
3 |
Nghiên cứu dạng SC |
400 gr/ngày |
Các thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm tại nhà máy sử dụng các thiết bị phân tích hiện đại như các máy phân tích sắc ký, máy quang phổ, so màu và các máy khuấy, máy nghiền để phân tích hàm lượng sản phẩm, hóa chất đầu vào của các chuyền sản xuất.
Nước thải phát sinh trong qua trình thí nghiệm, chủ yếu là phục vụ vệ sinh thiết bị, dụng cụ thí nghiệm với lưu lượng 500 lít/ngày được thu gom đấu nối trực tiếp về trạm XLNT công suất 40 m3/ngày.
Trong quá trình thử nghiệm chủ yếu tiến hành khuấy trộn, cân chỉnh phụ gia nên không phát sinh hơi hóa chất. Hóa chất, phụ gia trong qua trình thí nghiệm được thu gom và xử lý như chất thải nguy hại.
Các công trình bảo vệ môi trường đã xây dựng
Bảng 1.5.Các hạng mục môi trường đã được xây dựng
STT |
Hạng mục môi trường |
Hiện trạng công trình |
1 |
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa |
Đã xây dựng hoàn thành |
2 |
Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt |
Đã xây dựng hoàn thành |
3 |
Bể tự hoại |
Đã xây dựng hoàn thành |
4 |
Hệ thống thu gom nước thải sản xuất |
Đã xây dựng hoàn thành |
5 |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất công suất 40 m3/ngày đêm, đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải KCN Xuyên Á |
Đã xây dựng hoàn thành |
6 |
Hệ thống xử lý mùi khu vực sang chiết, đóng gói tự động công suất 25.000 m3/h |
Đã lắp đặt hoàn thành |
7 |
Hệ thống xử lý mùi khu vực khấy trộn công suất 14.000 m3/h |
Đã lắp đặt hoàn thành |
8 |
Hệ thống xử lý mùi khu vực sản xuất, đóng gói dạng hạt công suất 7.000 m3/h |
Đã lắp đặt hoàn thành |
9 |
Kho chứa chất thải nguy hại (100m2) |
Đã xây dựng hoàn thành |
10 |
Thùng chứa chất thải sinh hoạt (6 thùng) |
Đã trang bị |
(Nguồn: công ty TNHH SX &TM Hai Long An)
Một số hình ảnh sản phẩm thực tế tại cơ sở sản xuất
Sản phẩm của Cơ sở bao gồm các loại thuốc trừ sâu, rầy, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ các bệnh của lúa như đạo ôn, khô vằn, sương mai, phấn trắn và thuốc kích thích đâm chồi, ra hoa dưới các dạng phổ biến như lỏng, hạt và bột được định lượng và đóng gói ở dạng chai, bao nhôm (thuốc nước) hoặc bao bì dạng khô (thuốc bột).
Một số nguyên liệu /hoạt chất đã được phê duyệt DTM năm 2016 tại thời điểm này chủ cơ sở đã không còn sản xuất do nằm trong danh mục thuốc cấm hoặc không còn sản xuất do khách hàng không có nhu cầu sử dụng. Do đó, chủ cơ sở có bổ sung thay thế một số nguyên liệu/ hoạt chất thuốc mới được phép sử dụng theo đúng quy định pháp luật có liên quan.
Danh mục sản phẩm của nhà máy nằm trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng theo Thông tư số 09/2023/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật đều mang một công thức hoạt động riêng biệt, tuy nhiên mục đích cuối cùng của thuốc bảo vệ thực vật là dùng để kiểm soát các loai sâu bệnh và công trùng có hại trong nông nghiệp. Hiện tại nhà máy sản xuất các dòng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật trừ sâu, trừ bệnh và trừ cỏ có ký hiệu EC, SC, SL, WP. Một số khái niệm và ký hiệu được sử dụng trong sản xuất thuốc bảo vệ thực vật như sau:
Chữ EC trên thuốc BVTV là viết tắt của từ tiếng Anh Emulsifiable Concentrate có nghĩa là nhũ tương cô đặc (nhũ tương dầu). Đây là loại thuốc trừ sâu hiệu quả và phổ biến nhất trong các loại thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc trừ sâu thuộc dòng EC tạo thành nhũ tương tương tự như nhũ tương, với các giọt nhũ tương có kích thước từ 0,1 đến 1,0 micromet. Chúng cần được pha loãng với nước để sử dụng. Khi mới pha với một lượng nước nhỏ thuốc sẽ có màu trắng đục. Nếu cho thêm nước, màu trắng sữa sẽ nhạt dần.
Nhóm thuốc nhũ tương cũng vậy, còn có các ký hiệu như ME (Micro-Emulsion), EW (Water-based Emulsion), SE (Suspo-Emulsion), OS (Oil Soluble), OD (Oil Dispersion)…
Thuốc diệt côn trùng có ký hiệu SC là viết tắt của cụm từ Suspension Concentrate có nghĩa là hỗn dịch đậm đặc. hay còn gọi là thuốc dạng sữa gồm các hoạt chất rắn phân tán trong nước.
SC đã trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây bởi tính an toàn cao cho người sử dụng, không mùi, thân thiện với môi trường. Dòng thuốc SC cũng được đánh giá là hiệu quả hơn so với dòng thuốc EC hay WP.
Ngoài ký hiệu SC, thuốc BVTV dạng huyền phù đậm đặc còn có các ký hiệu như FL (Flowable Liquid), FC (Flowable Concentrate)… Lưu ý trước khi sử dụng thuốc BVTV dòng SC cần phải lắc đều chai.
Ký hiệu thuốc trừ sâu SL (Soluble Liquid) có nghĩa là thuốc dạng lỏng. Khi pha thuốc với nước, dung dịch nước thuốc trở thành chất lỏng đồng nhất và trong suốt. Nhóm thuốc nước cũng có thể gặp các ký hiệu như AS (Aqueous Solution) hay L (Liquid).
Ký hiệu WP trong thuốc BVTV thực vật là viết tắt của Wettable Powder có nghĩa là thuốc ở dạng bột hút nước ở thể rắn, hạt mịn. Khi hòa với nước, các hạt thuốc mịn sẽ lơ lửng trong nước tạo thành huyền phù, hơi đục hoặc trắng tùy theo màu sắc của thuốc dạng bột.
Nhu cầu nguyên phụ liệu trong các giai đoạn của cơ sở được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.6.Nhu cầu sử dụng nguyên phụ liệu, hóa chất tại cơ sở
STT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Theo DTM phê duyệt |
Lượng dùng năm 2024 |
Khi đạt công suất |
Ghi chú |
A. Danh mục nguyên liệu là bán thành phẩm cho quá trình gia công (sang chiết/đóng gói) |
||||||
Nguyên liệu dạng bột |
Tấn/năm |
511 |
439 |
668 |
|
|
Nhóm thuốc trừ bệnh cây trồng (ký hiệu WP = wettable Powder) thuốc dạng bột thấm nước ở thể rắn, hạt mịn |
|
|||||
1 |
Beam 75WP (Tricyclazole 75WP) |
Tấn/năm |
350 |
55 |
150 |
|
2 |
Manozeb 80WP (- Mancozeb 80WP
|
Tấn/năm |
126 |
100 |
120 |
|
3 |
Ridozeb 72 WP (- Mancozeb 64 + Metalaxyl 8%WP
|
Tấn/năm |
8 |
39 |
39 |
|
STT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Theo DTM phê duyệt |
Lượng dùng năm 2024 |
Khi đạt công suất |
Ghi chú |
4 |
Sirus 10 WP |
Tấn/năm |
27 |
0 |
0 |
Ngừng gia công |
5 |
Diệt rầy 277WP (- Acetamiprid 77g/kg + Metolcarb 200g/kg
|
Tấn/năm |
0 |
3 |
10 |
Nguyên liệu bổ sung mới thay thế cho các hoạt chất không sử dụng |
6 |
Sha chong jing 95WP (- Nereistoxin 95%WP
|
Tấn/năm |
0 |
10 |
0 |
|
7 |
POLYMAN 46WP (- Mancozeb 44 + Polyoxin B 2%WP
|
Tấn/năm |
0 |
7,5 |
8 |
|
8 |
Azorin 400WP (- Acetamiprid 200 + Imidacloprid 200%WP |
Tấn/năm |
0 |
5,5 |
10 |
>>> XEM THÊM: Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp rau củ hữu cơ công nghệ cao
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn