Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở sản xuất ván gỗ nhân tạo particle board, công suất 300.000 m3/năm
Ngày đăng: 26-06-2025
12 lượt xem
MỤC LỤC............................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. 4
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở.................................. 12
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở............... 29
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.......................................... 39
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 50
Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 51
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 51
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải......................................... 74
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............. 111
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại......................... 116
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................... 119
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hàn thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành......... 121
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................... 137
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường........ 137
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp... 138
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học....... 141
Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......... 142
4.1. Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải........ 142
4.2. Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải............ 145
4.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường 151
4.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường..153
4.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường....153
4.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường... 153
Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 156
5.1. Thông tin chung về hình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường........... 156
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải........................... 156
5.3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải............... 157
5.4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).....159
5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)...... 159
5.6. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).. 159
5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........... 161
Chương 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 162
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở..162
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật......... 163
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................... 164
Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................... 165
PHỤ LỤC.................................. 167
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH .......
Địa chỉ văn phòng: ......KCN Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Việt Nam;
Điện thoại: ........
Đại diện pháp luật: Ông. ......... + Chức vụ: Giám đốc;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp, đăng ký lần đầu ngày 12/05/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 10/01/2025;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 06/01/2016, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 09 ngày 11/04/2025.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÁN GỖ NHÂN TẠO PARTICLE BOARD – CÔNG SUẤT 300.000 M3/NĂM VÀ BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU
Địa điểm cơ sở: .......KCN Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Việt Nam.
Thông tin về quá trình hoạt động của cơ sở:
Năm 2019, Công ty TNHH .... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha tại Quyết định số 126/QĐ-STNMT ngày 21/01/2019.
Dự án nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha của Công ty TNHH .... đầu tư tại Khu công nghiệp Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 3042/GXN-STNMT ngày 01/06/2020.
Hiện tại, theo định hướng phát triển kinh doanh và đáp ứng nhu cầu thị trường, cơ sở tiến hành nâng công suất sản xuất, chế biến các loại sản phẩm ván gỗ nhân tạo lên 300.000 m3/năm.
Đồng thời, cơ sở điều chỉnh lại diện tích bãi gỗ theo đúng như thực tế đã đầu tư tại nhà máy. Tại thời điểm lập báo cáo ĐTM và thực hiện xác nhận hoàn thành, cơ sở đăng ký 02 bãi chứa nguyên liệu gỗ với diện tích 06 ha. Tuy nhiên, hiện tại, cơ sở điều chỉnh đăng ký 03 bãi gỗ với tổng diện tích là 4,8613 ha.
Công ty TNHH ...... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án với tên “Nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha”. Tuy nhiên, theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chứng nhận điều chỉnh lần thứ 9 ngày 11/4/2025), dự án đầu tư có tên “...”, do đó, cơ sở điều chỉnh lại tên dự án để phù hợp với giấy chứng nhận đầu tư.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
Quyết định số 126/QĐ-STNMT ngày 21/01/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với diện tích 6 ha của Công ty TNHH ......
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 3042/GXN- STNMT ngày 01/6/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Quy mô của cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025: Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 2.558.000.000.000 VNĐ (Hai nghìn năm trăm năm mươi tám tỷ đồng) do đó cơ sở thuộc nhóm A (dự án có tổng vốn đầu tư từ 2.000 tỷ đồng trở lên).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/1/2025: không có.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở: sản xuất ván gỗ nhân tạo.
Phân loại dự án đầu tư: cơ sở thuộc danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
Theo khoản 1, 2 điều 39 và khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Giấy phép môi trường của cơ sở sẽ do UBND tỉnh Long An thẩm định. Theo Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 của UBND tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An thì Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An đủ thẩm quyền cấp phép môi trường cho dự án.
Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số đièu của Luật Bảo vệ môi trường.
Công suất sản xuất của cơ sở chi tiết như sau:
Bảng 1.1. Công suất sản xuất tại cơ sở
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất/Quy mô |
||
Hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
|||
1 |
Ván gỗ nhân tạo |
m3/năm |
250.000 |
50.000 |
300.000 |
m2/năm |
15.000.000 |
3.000.000 |
18.000.000 |
||
Tấn sản phẩm/năm |
162.500 |
32.500 |
195.000 |
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất/Quy mô |
||
Hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
|||
2 |
Bãi chứa nguyên liệu |
ha |
6,0 |
-1,1387 |
4,8613 |
Nguồn: Công ty TNHH ........
Ghi chú
Cơ sở xin điều chỉnh lại diện tích bãi gỗ để phù hợp với thực tế đã đầu tư. Lý do điều chỉnh: Thời điểm cơ sở lập ĐTM ban đầu, số liệu đăng ký dựa trên phỏng đoán, chưa có phân bố cụ thể. Sau khi xây dựng dự án, diện tích được tính toán chính xác dựa theo bố trí thực tế, do đó, cơ sở điều chỉnh lại diện tích để đúng với thực tế đầu tư.
1.3.2.1.Quy trình sản xuất
a. Quy trình sản xuất ván gỗ nhân tạo
Theo ĐTM đã được phê duyệt, hiện tại và sau khi cấp GPMT, công nghệ sản xuất tại cơ sở không thay đổi.
Tại cơ sở có 01 dây chuyền sản xuất ván gỗ nhân tạo, quy trình sản xuất cụ thể như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất ván gỗ nhân tạo
Thuyết minh quy trình Gỗ nguyên liệu
Nguyên liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất tại cơ sở chủ yếu là gỗ nguyên liệu (cây tràm nước, cây keo, cây ăn quả, bìa cây, các loại cây khác, cành nhánh, cây tạp, ...) được nhập về cơ sở từ các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Đắk Nông, Bình Phước, đồng bằng sông Cửu Long và các khu vực xung quanh.
Gỗ nguyên liệu được nhập về cơ sở bằng xe chuyên dụng, đảm bảo an toàn và chất lượng nguyên liệu trong quá trình vận chuyển.
Bóc vỏ
Gỗ nguyên liệu nhập về cơ sở sẽ được tiến hành bóc vỏ. Phần vỏ cây tươi được bóc bỏ, gỗ sau khi bóc vỏ sẽ được chuyển sang công đoạn cắt nhỏ. Công đoạn bóc vỏ cây được thực hiện hoàn toàn bằng máy.
Vỏ cây sau khi bóc sẽ được cơ sở tái sử dụng làm nhiên liệu cho lò đốt cấp nhiệt cho quá trình sản xuất.
Cắt nhỏ
Gỗ sau khi bóc vỏ sẽ được chuyển đến công đoạn cắt nhỏ. Tại đây, gỗ được máy cắt thành dăm gỗ có kích cỡ tương đối bằng nhau.
Tại công đoạn này sẽ phát sinh bụi, ổn và dăm gỗ.
Sấy
Dăm gỗ tiếp tục được chuyển qua công đoạn sấy để ổn định độ ẩm trong gỗ. Nhiệt cấp cho quá trình sấy được lấy trực tiếp từ lò đốt của cơ sở, nhiên liệu lò đốt là vỏ cây, bụi, dăm gỗ phế từ quá trình sản xuất.
Quá trình sấy sẽ phát sinh một lượng nhiệt thừa, bụi và tiếng ồn.
Sàng lọc
Dăm gỗ sau khi sấy sẽ chuyển sang công đoạn sàng lọc (hay còn gọi là phân loại – Particle).
Sau khi đi qua khỏi quy trình sấy khô, nguyên liệu sẽ được chuyển đến sàng dao động để phân loại làm SL (Surface layer – lớp mặt) và CL (Core layer – lớp lõi).
Một phần liệu quá cỡ sẽ đi qua máy băm lại để đạt kích thước theo yêu cầu. Trong quá trình phân loại và băm lại sẽ phát sinh liệu phế sẽ được tái sử dụng qua lò đốt
Quá trình sàng lọc sẽ phát sinh một lượng bụi cũng như dăm gỗ phế và tiếng ồn.
Phối trộn nguyên liệu
Dăm gỗ sẽ được phối trộn với keo và một số nguyên liệu phụ trợ (chất chống thấm, chất xúc tác làm rắn, chất phụ gia, ...) để tạo thành hỗn hợp đưa vào công đoạn định hình. Keo phối trộn tại công đoạn này được sử dụng là keo Ure resin. Quá trình phối trộn keo được thực hiện bên trong bồn trộn kín, nên hơi VOCs phát sinh tại công đoạn này không đáng kể.
Định hình
Hỗn hợp nguyên liệu sau khi trộn sẽ được đưa vào công đoạn định hình để định hình ra tấm ván.
Quá trình định hình được thực hiện trong 01 dây chuyền kín từ nguyên liệu đầu vào đến khi tạo thành tấm ván thô.
Tại công đoạn này sẽ phát sinh tiếng ồn và bụi.
Ép gia nhiệt
Tấm ván đã định hình được đưa vào công đoạn ép gia nhiệt. Nhiệt độ sẽ tạo nên liên kết chặt chẽ giữa keo và dăm gỗ. Nhiệt cung cấp cho quá trình ép này được lấy từ lò sấy, nhiên liệu lò đốt là vỏ cây, bụi, dăm gỗ phế từ quá trình sản xuất.
Quá trình ép gia nhiệt sẽ phát sinh một lượng hơi dung môi (do sử dụng keo ure resin). Toàn bộ lượng hơi dung môi phát sinh sẽ được cơ sở thu gom và xử lý trước khi xả vào môi trường.
Cắt biên, làm nguội
Sau khi ép gia nhiệt, tấm ván thô được hình thành. Tại đây, tấm ván sẽ được cắt biên để loại bỏ phần dư thừa và làm nguội.
Quá trình làm nguội được thực hiện tự nhiên ở nhiệt độ phòng.
Xử lý bề mặt
Tấm ván thô cần được xử lý bề mặt (chà nhám để làm phẳng bề mặt) trước khi xuất bán cho khách hàng.
Lượng bụi phát sinh từ công đoạn xử lý bề mặt sẽ được thu gom và xử lý để đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân.
Cắt theo quy cách
Mỗi tấm ván thành phẩm sẽ được cắt theo kích thước đã định sẵn hoặc cắt theo yêu cầu của khách hàng. Tại công đoạn này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn.
Lượng bụi phát sinh từ công đoạn cắt theo quy cách sẽ được thu gom và xử lý để đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân.
Ván thành phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn đóng gói.
Đóng gói thành phẩm
Công đoạn sau cùng là kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho. Ván thành phẩm được chất vào các pallet và chuyển vào kho chứa chuẩn bị giao hàng.
b. Quy trình hoạt động bãi chứa nguyên liệu
Cơ sở hoạt động bãi chứa gỗ nguyên liệu như sau:
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu phục vụ sản xuất tại cơ sở là gỗ. Gỗ nguyên liệu được xe vận chuyển về nhà máy. Các xe vận chuyển tiến hành đăng ký tại cổng bảo vệ. Sau đó xe được đưa vào hệ thống cân xe tự động của nhà máy. Xe sau khi cân sẽ chạy vào bãi nguyên liệu để tiến hành bóc dỡ nguyên liệu xuống bãi chứa.
Sau khi bốc dỡ xong, xe sẽ di chuyển ra khu vực trạm cân ban đầu để cân lần 2. Quá trình cân xe 02 lần để xác định khối lượng nguyên liệu nhập vào bãi chứa. Xe sau khi cân sẽ làm thủ tục di chuyển ra khỏi nhà máy.
1.3.2.2.Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại cơ sở cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất tại cơ sở
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
Công suất |
Ghi chú |
|
Theo ĐTM đã cấp và hiện tại |
Hoạt động ổn định |
||||||||
I |
Máy móc thiết bị sản xuất chính |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Dây chuyền máy băm gỗ thô và linh kiện (Chipper) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
44 BDT/giờ |
|
2 |
Dây chuyền máy tuốt vỏ và linh kiện (Debarker) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Thái Lan |
2013 |
Sử dụng tốt |
16 BDT/giờ |
|
3 |
Dây chuyền máy băm gỗ tinh và linh kiện (Flaker) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
30,9 BDT/giờ |
Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo dây chuyền |
4 |
Hệ thống cung cấp nhiệt (Energy plant) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
30 MW |
Có HTXL bụi đồng bộ theo dây chuyền |
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
Công suất |
Ghi chú |
|
Theo ĐTM đã cấp và hiện tại |
Hoạt động ổn định |
||||||||
5 |
Dây chuyền máy sấy khô và linh kiện (Dryer) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
26,22 BDT/giờ |
Có HTXL bụi đồng bộ theo dây chuyền |
6 |
Dây chuyền máy phân loại liệu và linh kiện (Particle) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
27 BDT/giờ |
Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo dây chuyền |
7 |
Dây chuyền chuẩn bị keo và linh kiện (Glue kitchen) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
-- |
|
8 |
Dây chuyền máy trộn keo và linh kiện (Gluing) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
12-22 tấn/giờ |
|
9 |
Dây chuyền máy định hình và linh kiện (Forming) |
Hệ thống |
01 |
01 |
Đức |
2010 |
Sử dụng tốt |
12-18 tấn/giờ |
Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo dây chuyền |
Ghi chú:
– Cơ sở thực hiện nâng công suất sản xuất ván gỗ nhân tạo. Tuy nhiên, quá trình nâng công suất tại cơ sở không bổ sung thêm máy móc, thiết bị. Hiện tại, các máy móc, thiết bị sản xuất tại cơ sở chỉ mới hoạt động được 60% công suất thiết kế của máy. Do đó, cơ sở thực hiện nâng công suất mà ko đầu tư thêm máy móc, thiết bị.
Sản phẩm sản xuất của cơ sở chi tiết như sau:
Bảng 1.3. Sản phẩm sản xuất tại cơ sở
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất/Quy mô |
Thị trường tiêu thụ |
||
Hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
||||
1 |
Ván gỗ nhân tạo |
m3/năm |
250.000 |
50.000 |
300.000 |
Trong nước và xuất khẩu |
m2/năm |
15.000.000 |
3.000.000 |
18.000.000 |
|||
Tấn sản phẩm/ năm |
162.500 |
32.500 |
195.000 |
|||
2 |
Bãi chứa nguyên liệu |
ha |
6,0 |
-1,1387 |
4,8613 |
|
Nguồn: Công ty TNHH ....
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là trong nước và quốc tế nên có yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng quản lý cũng như chất lượng sản phẩm của công ty.
Hình ảnh sản phẩm của cơ sở
Hình 1.15. Sản phẩm sản xuất tại cơ sở
Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất tại cơ sở như sau:
TT |
Tên hóa chất, nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Công đoạn sử dụng |
Nguồn gốc |
||
Theo ĐTM và hiện tại |
Bổ sung |
Khi hoạt động ổn định |
|||||
I |
Nguyên liệu sản xuất chính |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây tràm nước |
Tấn/năm |
60.000 |
12.000 |
72.000 |
Sản xuất chính |
Đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
Cây keo |
Tấn/năm |
150.000 |
30.000 |
180.000 |
Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực xung quanh (100km) |
|
3 |
Cây ăn quả, bìa cây |
Tấn/năm |
90.000 |
18.000 |
108.000 |
Tỉnh Tây Ninh và khu vực xung quanh |
|
4 |
Các loại cây khác, cành nhánh, cây tạp |
Tấn/năm |
50.000 |
10.000 |
60.000 |
Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực xung quanh |
|
|
Tổng cộng |
Tấn/năm |
350.000 |
70.000 |
420.000 |
|
|
II |
Nguyên liệu phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Keo Melamine Urea Formaldehyde |
Tấn/năm |
18.000 |
0 |
18.000 |
Trộn nguyên liệu |
Việt Nam |
2 |
Chất chống thấm (Wax parafin) |
Tấn/năm |
1.200 |
0 |
1.200 |
Malaysia |
|
3 |
Chất xúc tác làm rắn (Hardener) |
Tấn/năm |
120 |
0 |
120 |
Trung Quốc |
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy sản xuất nhôm thỏi
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn