Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở sản xuất ván gỗ nhân tạo

Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở sản xuất ván gỗ nhân tạo particle board, công suất 300.000 m3/năm

Ngày đăng: 26-06-2025

12 lượt xem

MỤC LỤC............................................................. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............ 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. 4

DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................... 6

Chương 1.       THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 8

1.1.   Tên chủ cơ sở........................................................................................ 8

1.2.   Tên cơ sở............................................................................................... 8

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở.................................. 12

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở............... 29

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.......................................... 39

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 50

Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 51

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 51

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải......................................... 74

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............. 111

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại......................... 116

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................... 119

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hàn thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành......... 121

3.7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................... 137

3.8.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường........ 137

3.9.   Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp... 138

3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học....... 141

Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......... 142

4.1.   Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải........ 142

4.2.   Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải............ 145

4.3.   Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường        151

4.4.   Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường..153

4.5.   Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường....153

4.6.   Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường... 153

Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 156

5.1.   Thông tin chung về hình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường........... 156

5.2.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải........................... 156

5.3.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải............... 157

5.4.   Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).....159

5.5.   Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)...... 159

5.6.   Tình hình phát sinh, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).. 159

5.7.   Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........... 161

Chương 6.  CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 162

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở..162

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật......... 163

6.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................... 164

Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................... 165

PHỤ LỤC.................................. 167

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH .......

Địa chỉ văn phòng: ......KCN Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Việt Nam;

Điện thoại: ........

Đại diện pháp luật: Ông. ......... + Chức vụ: Giám đốc;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp, đăng ký lần đầu ngày 12/05/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 10/01/2025;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 06/01/2016, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 09 ngày 11/04/2025.

1.2.Tên cơ sở

NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÁN GỖ NHÂN TẠO PARTICLE BOARD – CÔNG SUẤT 300.000 M3/NĂM VÀ BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU

Địa điểm cơ sở: .......KCN Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Việt Nam.

Thông tin về quá trình hoạt động của cơ sở:

Năm 2019, Công ty TNHH .... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha tại Quyết định số 126/QĐ-STNMT ngày 21/01/2019.

Dự án nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha của Công ty TNHH .... đầu tư tại Khu công nghiệp Phú An Thạnh, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 3042/GXN-STNMT ngày 01/06/2020.

Hiện tại, theo định hướng phát triển kinh doanh và đáp ứng nhu cầu thị trường, cơ sở tiến hành nâng công suất sản xuất, chế biến các loại sản phẩm ván gỗ nhân tạo lên 300.000 m3/năm.

Đồng thời, cơ sở điều chỉnh lại diện tích bãi gỗ theo đúng như thực tế đã đầu tư tại nhà máy. Tại thời điểm lập báo cáo ĐTM và thực hiện xác nhận hoàn thành, cơ sở đăng ký 02 bãi chứa nguyên liệu gỗ với diện tích 06 ha. Tuy nhiên, hiện tại, cơ sở điều chỉnh đăng ký 03 bãi gỗ với tổng diện tích là 4,8613 ha.

Công ty TNHH ...... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án với tên “Nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với tổng diện tích 6 ha”. Tuy nhiên, theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chứng nhận điều chỉnh lần thứ 9 ngày 11/4/2025), dự án đầu tư có tên “...”, do đó, cơ sở điều chỉnh lại tên dự án để phù hợp với giấy chứng nhận đầu tư.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

  • Giấy phép xây dựng 65/GPXD ngày 30/7/2010 do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Long An.
  • Giấy phép xây dựng 84/GPXD ngày 30/11/2012 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
  • Giấy phép xây dựng 43/GPXD ngày 09/03/2013 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
  • Văn bản số 1728/GPXD ngày 30/12/2015 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc xây dựng kho chứa rác, mái che keo, mái che vỏ cây, nhà rửa xe và nhà phế thải.
  • Văn bản số 275/BQLKKT-XD ngày 21/02/2019 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc xây dựng hạng mục phụ công trình Nhà máy ...
  • Văn bản số 686/BQLKKT-XD ngày 14/03/2023 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc xây dựng hạng mục kho công cụ thuộc công trình Nhà máy...
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành số 08/CN-BQLKKT ngày 23/02/2012 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành số 25/CN-BQLKKT ngày 19/9/2013 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành số 13/CN-BQLKKT ngày 29/4/2014 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
  • Văn bản số 59/BQLKKT-XD ngày 19/8/2016 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
  • Văn bản số 1327/BQLKKT-XD ngày 10/8/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An về việc xây dựng mái che vườm ươm.
  • Văn bản số 78/BQLKKT-XD ngày 04/10/2019 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
  • Văn bản số 735/BQLKKT-XD ngày 31/5/2022 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp về việc xây dựng hạng mục mái che máy ép bùn và mái che khu chứa rác sinh hoạt công trình nhà máy .

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:

Quyết định số 126/QĐ-STNMT ngày 21/01/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy sản xuất ván gỗ nhân tạo Particle Board – công suất 15.000.000 m2/năm (250.000 m3/năm tương đương 162.500 tấn sản phẩm/năm) và 02 bãi chứa nguyên liệu với diện tích 6 ha của Công ty TNHH ......

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 3042/GXN- STNMT ngày 01/6/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.

Quy mô của cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025: Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 2.558.000.000.000 VNĐ (Hai nghìn năm trăm năm mươi tám tỷ đồng) do đó cơ sở thuộc nhóm A (dự án có tổng vốn đầu tư từ 2.000 tỷ đồng trở lên).

Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/1/2025: không có.

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở: sản xuất ván gỗ nhân tạo.

Phân loại dự án đầu tư: cơ sở thuộc danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.

Theo khoản 1, 2 điều 39 và khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Giấy phép môi trường của cơ sở sẽ do UBND tỉnh Long An thẩm định. Theo Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 của UBND tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An thì Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An đủ thẩm quyền cấp phép môi trường cho dự án.

Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số đièu của Luật Bảo vệ môi trường.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

Công suất sản xuất của cơ sở chi tiết như sau:

Bảng 1.1. Công suất sản xuất tại cơ sở

 

STT

 

Sản phẩm

 

Đơn vị

Công suất/Quy mô

Hiện tại

Bổ sung

Hoạt động

ổn định

 

1

Ván gỗ nhân tạo

m3/năm

250.000

50.000

300.000

m2/năm

15.000.000

3.000.000

18.000.000

Tấn sản phẩm/năm

162.500

32.500

195.000

 

STT

 

Sản phẩm

 

Đơn vị

Công suất/Quy mô

Hiện tại

Bổ sung

Hoạt động

ổn định

2

Bãi chứa nguyên liệu

ha

6,0

-1,1387

4,8613

Nguồn: Công ty TNHH ........

Ghi chú

Cơ sở xin điều chỉnh lại diện tích bãi gỗ để phù hợp với thực tế đã đầu tư. Lý do điều chỉnh: Thời điểm cơ sở lập ĐTM ban đầu, số liệu đăng ký dựa trên phỏng đoán, chưa có phân bố cụ thể. Sau khi xây dựng dự án, diện tích được tính toán chính xác dựa theo bố trí thực tế, do đó, cơ sở điều chỉnh lại diện tích để đúng với thực tế đầu tư.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của cơ sở

1.3.2.1.Quy trình sản xuất

a. Quy trình sản xuất ván gỗ nhân tạo

Theo ĐTM đã được phê duyệt, hiện tại và sau khi cấp GPMT, công nghệ sản xuất tại cơ sở không thay đổi.

Tại cơ sở có 01 dây chuyền sản xuất ván gỗ nhân tạo, quy trình sản xuất cụ thể như sau:

Hình 1.1. Quy trình sản xuất ván gỗ nhân tạo

Thuyết minh quy trình Gỗ nguyên liệu

Nguyên liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất tại cơ sở chủ yếu là gỗ nguyên liệu (cây tràm nước, cây keo, cây ăn quả, bìa cây, các loại cây khác, cành nhánh, cây tạp, ...) được nhập về cơ sở từ các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Đắk Nông, Bình Phước, đồng bằng sông Cửu Long và các khu vực xung quanh.

Gỗ nguyên liệu được nhập về cơ sở bằng xe chuyên dụng, đảm bảo an toàn và chất lượng nguyên liệu trong quá trình vận chuyển.

Bóc vỏ

Gỗ nguyên liệu nhập về cơ sở sẽ được tiến hành bóc vỏ. Phần vỏ cây tươi được bóc bỏ, gỗ sau khi bóc vỏ sẽ được chuyển sang công đoạn cắt nhỏ. Công đoạn bóc vỏ cây được thực hiện hoàn toàn bằng máy.

Vỏ cây sau khi bóc sẽ được cơ sở tái sử dụng làm nhiên liệu cho lò đốt cấp nhiệt cho quá trình sản xuất.

Cắt nhỏ

Gỗ sau khi bóc vỏ sẽ được chuyển đến công đoạn cắt nhỏ. Tại đây, gỗ được máy cắt thành dăm gỗ có kích cỡ tương đối bằng nhau.

Tại công đoạn này sẽ phát sinh bụi, ổn và dăm gỗ.

Sấy

Dăm gỗ tiếp tục được chuyển qua công đoạn sấy để ổn định độ ẩm trong gỗ. Nhiệt cấp cho quá trình sấy được lấy trực tiếp từ lò đốt của cơ sở, nhiên liệu lò đốt là vỏ cây, bụi, dăm gỗ phế từ quá trình sản xuất.

Quá trình sấy sẽ phát sinh một lượng nhiệt thừa, bụi và tiếng ồn.

Sàng lọc

Dăm gỗ sau khi sấy sẽ chuyển sang công đoạn sàng lọc (hay còn gọi là phân loại – Particle).

Sau khi đi qua khỏi quy trình sấy khô, nguyên liệu sẽ được chuyển đến sàng dao động để phân loại làm SL (Surface layer – lớp mặt) và CL (Core layer – lớp lõi).

Một phần liệu quá cỡ sẽ đi qua máy băm lại để đạt kích thước theo yêu cầu. Trong quá trình phân loại và băm lại sẽ phát sinh liệu phế sẽ được tái sử dụng qua lò đốt

Quá trình sàng lọc sẽ phát sinh một lượng bụi cũng như dăm gỗ phế và tiếng ồn.

Phối trộn nguyên liệu

Dăm gỗ sẽ được phối trộn với keo và một số nguyên liệu phụ trợ (chất chống thấm, chất xúc tác làm rắn, chất phụ gia, ...) để tạo thành hỗn hợp đưa vào công đoạn định hình. Keo phối trộn tại công đoạn này được sử dụng là keo Ure resin. Quá trình phối trộn keo được thực hiện bên trong bồn trộn kín, nên hơi VOCs phát sinh tại công đoạn này không đáng kể.

Định hình

Hỗn hợp nguyên liệu sau khi trộn sẽ được đưa vào công đoạn định hình để định hình ra tấm ván.

Quá trình định hình được thực hiện trong 01 dây chuyền kín từ nguyên liệu đầu vào đến khi tạo thành tấm ván thô.

Tại công đoạn này sẽ phát sinh tiếng ồn và bụi.

Ép gia nhiệt

Tấm ván đã định hình được đưa vào công đoạn ép gia nhiệt. Nhiệt độ sẽ tạo nên liên kết chặt chẽ giữa keo và dăm gỗ. Nhiệt cung cấp cho quá trình ép này được lấy từ lò sấy, nhiên liệu lò đốt là vỏ cây, bụi, dăm gỗ phế từ quá trình sản xuất.

Quá trình ép gia nhiệt sẽ phát sinh một lượng hơi dung môi (do sử dụng keo ure resin). Toàn bộ lượng hơi dung môi phát sinh sẽ được cơ sở thu gom và xử lý trước khi xả vào môi trường.

Cắt biên, làm nguội

Sau khi ép gia nhiệt, tấm ván thô được hình thành. Tại đây, tấm ván sẽ được cắt biên để loại bỏ phần dư thừa và làm nguội.

Quá trình làm nguội được thực hiện tự nhiên ở nhiệt độ phòng.

Xử lý bề mặt

Tấm ván thô cần được xử lý bề mặt (chà nhám để làm phẳng bề mặt) trước khi xuất bán cho khách hàng.

Lượng bụi phát sinh từ công đoạn xử lý bề mặt sẽ được thu gom và xử lý để đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân.

Cắt theo quy cách

Mỗi tấm ván thành phẩm sẽ được cắt theo kích thước đã định sẵn hoặc cắt theo yêu cầu của khách hàng. Tại công đoạn này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn.

Lượng bụi phát sinh từ công đoạn cắt theo quy cách sẽ được thu gom và xử lý để đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân.

Ván thành phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn đóng gói.

Đóng gói thành phẩm

Công đoạn sau cùng là kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho. Ván thành phẩm được chất vào các pallet và chuyển vào kho chứa chuẩn bị giao hàng.

b. Quy trình hoạt động bãi chứa nguyên liệu

Cơ sở hoạt động bãi chứa gỗ nguyên liệu như sau:

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu phục vụ sản xuất tại cơ sở là gỗ. Gỗ nguyên liệu được xe vận chuyển về nhà máy. Các xe vận chuyển tiến hành đăng ký tại cổng bảo vệ. Sau đó xe được đưa vào hệ thống cân xe tự động của nhà máy. Xe sau khi cân sẽ chạy vào bãi nguyên liệu để tiến hành bóc dỡ nguyên liệu xuống bãi chứa.

Sau khi bốc dỡ xong, xe sẽ di chuyển ra khu vực trạm cân ban đầu để cân lần 2. Quá trình cân xe 02 lần để xác định khối lượng nguyên liệu nhập vào bãi chứa. Xe sau khi cân sẽ làm thủ tục di chuyển ra khỏi nhà máy.

1.3.2.2.Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất tại cơ sở

 

 

STT

 

Tên máy móc, thiết bị

 

Đơn vị tính

Số lượng

 

Nước sản xuất

 

Năm sản xuất

 

Tình trạng

 

 

Công suất

 

 

Ghi chú

Theo ĐTM đã cấp và

hiện tại

Hoạt động ổn

định

I

Máy móc thiết bị sản xuất chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Dây chuyền máy băm gỗ thô và linh kiện (Chipper)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

Sử dụng tốt

 

44 BDT/giờ

 

 

2

Dây chuyền máy tuốt vỏ     và linh kiện (Debarker)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Thái Lan

 

2013

Sử dụng tốt

 

16 BDT/giờ

 

 

3

Dây chuyền máy băm gỗ tinh và linh kiện (Flaker)

 

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

 

Sử dụng tốt

 

30,9

BDT/giờ

Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo      dây

chuyền

 

4

Hệ thống cung cấp nhiệt (Energy plant)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

Sử dụng tốt

 

30 MW

Có HTXL bụi

đồng        bộ     theo dây chuyền

 

 

STT

 

Tên máy móc, thiết bị

 

Đơn vị tính

Số lượng

 

Nước sản xuất

 

Năm sản xuất

 

Tình trạng

 

 

Công suất

 

 

Ghi chú

Theo ĐTM

đã cấp và hiện tại

Hoạt

động ổn định

 

5

Dây chuyền máy sấy

khô    và    linh kiện (Dryer)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

Sử dụng tốt

26,22

BDT/giờ

Có HTXL bụi đồng bộ theo dây chuyền

 

6

Dây chuyền máy phân loại liệu và linh kiện (Particle)

 

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

 

Sử dụng tốt

 

27 BDT/giờ

Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo dây chuyền

 

7

Dây chuyền chuẩn bị keo    và linh kiện (Glue kitchen)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

Sử dụng tốt

 

--

 

 

8

Dây chuyền máy trộn keo và linh kiện (Gluing)

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

Sử dụng tốt

 

12-22 tấn/giờ

 

 

9

Dây chuyền máy định hình và linh kiện (Forming)

 

Hệ thống

 

01

 

01

 

Đức

 

2010

 

Sử dụng tốt

 

12-18 tấn/giờ

Có HT thu hồi bụi đồng bộ theo dây chuyền

Ghi chú:

–  Cơ sở thực hiện nâng công suất sản xuất ván gỗ nhân tạo. Tuy nhiên, quá trình nâng công suất tại cơ sở không bổ sung thêm máy móc, thiết bị. Hiện tại, các máy móc, thiết bị sản xuất tại cơ sở chỉ mới hoạt động được 60% công suất thiết kế của máy. Do đó, cơ sở thực hiện nâng công suất mà ko đầu tư thêm máy móc, thiết bị.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm sản xuất của cơ sở chi tiết như sau:

Bảng 1.3. Sản phẩm sản xuất tại cơ sở

 

STT

 

Sản phẩm

 

Đơn vị

Công suất/Quy mô

Thị trường

tiêu thụ

Hiện tại

Bổ sung

Hoạt động

ổn định

 

1

 

Ván gỗ nhân tạo

m3/năm

250.000

50.000

300.000

Trong nước và xuất khẩu

m2/năm

15.000.000

3.000.000

18.000.000

Tấn sản

phẩm/ năm

162.500

32.500

195.000

 

2

Bãi chứa nguyên liệu

 

ha

 

6,0

 

-1,1387

 

4,8613

 

Nguồn: Công ty TNHH ....

Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là trong nước và quốc tế nên có yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng quản lý cũng như chất lượng sản phẩm của công ty.

Hình ảnh sản phẩm của cơ sở

Hình 1.15. Sản phẩm sản xuất tại cơ sở

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nguyên, nhiên liệu sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất tại cơ sở như sau:

 

TT

 

Tên hóa chất, nguyên liệu

 

Đơn vị

Khối lượng

Công đoạn sử dụng

 

Nguồn gốc

Theo ĐTM

và hiện tại

Bổ sung

Khi hoạt

động ổn định

I

Nguyên liệu sản xuất chính

 

 

 

 

 

 

1

Cây tràm nước

Tấn/năm

60.000

12.000

72.000

 

 

 

 

 

Sản xuất chính

Đồng bằng sông

Cửu Long

 

2

 

Cây keo

 

Tấn/năm

 

150.000

 

30.000

 

180.000

Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực xung quanh

(100km)

3

Cây ăn quả, bìa cây

Tấn/năm

90.000

18.000

108.000

Tỉnh Tây Ninh và

khu vực xung quanh

 

4

Các loại cây khác, cành nhánh, cây tạp

 

Tấn/năm

 

50.000

 

10.000

 

60.000

Đồng bằng sông Cửu Long và khu

vực xung quanh

 

Tổng cộng

Tấn/năm

350.000

70.000

420.000

 

 

II

Nguyên liệu phụ trợ

 

 

 

 

 

 

1

Keo              Melamine Urea

Formaldehyde

Tấn/năm

18.000

0

18.000

 

Trộn nguyên liệu

Việt Nam

2

Chất chống thấm (Wax parafin)

Tấn/năm

1.200

0

1.200

Malaysia

3

Chất xúc tác làm rắn (Hardener)

Tấn/năm

120

0

120

Trung Quốc

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy sản xuất nhôm thỏi

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903 649 782 - 028 35146426

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm