Đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi
Ngày đăng: 04-07-2025
4 lượt xem
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................... 7
1. Tên chủ dự án..................................................................................... 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án........................ 8
3.1. Công suất hoạt động của dự án.......................................................... 8
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án....................................................... 9
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án.................................................. 25
5.2. Các hạng mục công trình............................................................... 26
5.3. Các máy móc thiết bị........................................................................ 30
5.4. Nhu cầu về lao động........................................................................... 32
5.5. Tổng mức đầu tư.............................................................................. 32
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁNVỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 34
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 35
Chương III: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...37
Chương IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 38
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.......................................................... 38
1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành................. 58
2. Đề xuất các công trình, biện pháp BVMT................................................. 75
2.2. Đề xuất các công trình, biện pháp BVMT trong giai đoạn hoạt động............. 79
2.2.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........ 83
2.2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................... 92
2.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................... 102
2.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 103
2.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................................... 105
2.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường....................................... 105
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................... 115
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án............... 115
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục... 115
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường........... 116
3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp BVMT........ 117
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành công trình bảo vệ môi trường...... 117
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............. 119
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................ 119
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 120
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại.......... 121
Chương VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN......123
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư...123
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................ 123
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải........ 123
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.......... 124
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................ 124
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................... 124
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án........ 124
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................. 125
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN................................................ 126
PHỤ LỤC BÁO CÁO........................................................ 128
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH..... (Việt Nam) được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp mã số 0801278705 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 15/02/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 04/7/2022 và được Ban quản lý các KCN tỉnh Hải Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... chứng nhận lần đầu ngày 01/02/2019 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” tại ....KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với quy mô:
+ Diện tích: 24.449m2;
+ Mục tiêu hoạt động: Sản xuất bưu thiếp công suất từ 20.000.000 đến 30.000.000 sản phẩm/năm, Sản xuất máy làm kẹo bông công suất từ 100.000 đến 200.000 sản phẩm/năm, Sản xuất máy phát nhạc động vật công suất từ 500.000 đến 1.000.000 sản phẩm/năm.
Dự án đã được UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy phép môi trường số 1197/GPMT- UBND ngày 22/06/2023.
Do nhu cầu của thị trường, nhà đầu tư quyết định bổ sung mục tiêu Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện thiết bị chăm sóc cá nhân (thiết bị theo dõi giấc ngủ trẻ nhỏ, thiết bị vệ sinh tai, thiết bị vệ sinh mũi,...); Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện thiết bị khoa học, điện tử (camera giám sát, laptop, máy tính học tập, sạc không dây, mô-đun phân tích logic, ổ ghi dữ liệu USB,...); Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện nhựa cho các thiết bị, máy móc cơ khí; Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hoá.
Dự án đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Hải Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... chứng nhận điều chỉnh lần thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2024 với quy mô công suất như sau:
Dự án “Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi” thuộc mục số I.1, phụ lục IV kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ (nhóm II). Căn cứ khoản 1 điều 39 và khoản 3 Điều 41, dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH .... (Việt Nam)
- Địa chỉ văn phòng: .....KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Người đại diện pháp luật: Ông .........
- Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: .......... Email:...........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp ........ do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 15/02/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 04/07/2022.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 01/02/2019; chứng nhận điều chỉnh lần thứ sáu: Ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi
- Địa điểm dự án: Dự án Nhà máy sản xuất đồ điện gia dụng và đồ chơi được thực hiện trên diện tích 24.449m2 tại KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- Cơ thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án:
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban quản lý các KCN tỉnh Hải Dương
+ Cơ quan cấp GPMT: UBND tỉnh Hải Dương
- Quy mô của dự án theo quyết định tại điều 25 của nghị định này: Dự án thuộc phụ lục II, công suất trung bình và không có yếu tố nhạy cảm về môi trường. Dự án thuộc nhóm II được quy định tại mục II.1 phụ lục IV ban hành kèm nghị định này. (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): căn cứ theo khoản 3 Điều 9 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019, dự ánthuộc nhóm B, dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư 88.800.000.000 đồng >60 tỷ đồng và <1.000 tỷ đồng.
Bảng 1.1. Quy mô công suất của Nhà máy
STT |
Sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
|
Theo CNĐT điều chỉnh |
Hiện tại (*) |
||
1 |
Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện bưu thiếp, phong bì, túi giấy, hộp giấy,...: |
20.000.000 đến 30.000.000 |
6.447.402 |
2 |
- Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện đồ gia dụng, dân dụng (máy làm kẹo bông, máy làm bỏng ngô, thiết bị đo nhiệt độ nồi lẩu, bình nước...) |
500.000 |
|
3 |
Sản xuất, lắp ráp, gia công sản phẩm và linh kiện đồ chơi trẻ em (máy phát nhạc động vật, máy chơi game bằng nhựa,...): |
60.000.000 |
|
4 |
Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện thiết bị chăm sóc cá nhân (thiết bị theo dõi giấc ngủ trẻ nhỏ, thiết bị vệ sinh tai, thiết bị vệ sinh mũi,...): |
300.000 |
- |
5 |
Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện thiết bị khoa học, điện tử (camera giám sát, laptop, máy tính học tập, sạc không dây, mô-đun phân tích logic, ổ ghi dữ liệu USB,...): |
100.000. |
- |
6 |
Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện nhựa cho các thiết bị, máy móc cơ khí |
6.000.000 |
- |
7 |
Doanh thu thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hoá: |
5.000.000 USD/năm. |
- |
(*): Báo cáo công tác BVMT năm 2024 của Công ty.
a.Quy trình công nghệ sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện bưu thiếp, phong bì, túi giấy, hộp giấy
* Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu nhập về như: bản mạch, linh kiện điện tử (chip, IC, tụ điện, điện trở, dây dẫn, pin, loa) và các bán thành phẩm khác như giấy thiệp in sẵn theo yêu cầu của từng đơn hàng được đưa sang kiểm tra trước khi vào quy trình sản xuất. Nguyên liệu lỗi hỏng được thu gom vào kho chứa của nhà máy và trả lại đơn vị cung cấp. Nguyên liệu đạt chất lượng đưa vào sản xuất.
- Gắn linh kiện lên bản mạch: Nạp chương trình cho IC sau đó gắn các linh kiện điện tử như tụ điện, chip, IC, điện trở… lên PCB, qua máy hàn và đến công đoạn kiểm tra. Sản phẩm OK sẽ được đưa đến công đoạn lắp ráp bản mạch điện tử, sản phẩm không đạt sẽ được sửa chữa ngay.
- Lắp ráp PCBA: bản mạch sau khi được gắn linh kiện xong sẽ được hàn thêm đèn LED, loa. Sau đó được đưa đến công đoạn kiểm tra để kiểm tra tính năng của PCBA có đạt tính năng : loa kêu, đèn có ánh sáng. Sản phẩm lỗi sẽ được đưa lại để sửa chữa ngay
- Gắn sợi quang lên thiệp giấy
- Lắp ráp PCBA lên thiệp giấy đã được in sẵn theo yêu cầu của mỗi đơn hàng bằng keo dán để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
- Kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh sau đó đóng gói vào túi nilon và đóng gói vào thùng carton chờ ngày xuất hàng.
b. Quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp, gia công sản phẩm và linh kiện đồ chơi trẻ em (máy phát nhạc động vật, máy chơi game bằng nhựa,...); Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện thiết bị khoa học, điện tử (camera giám sát, laptop, máy tính học tập, sạc không dây, mô-đun phân tích logic, ổ ghi dữ liệu USB); Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện thiết bị chăm sóc cá nhân (thiết bị theo dõi giấc ngủ trẻ nhỏ, thiết bị vệ sinh tai, thiết bị vệ sinh mũi)
*Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu nhập về như: bản mạch, linh kiện điện tử (chip, IC, tụ điện, điện trở, dây dẫn, pin, loa) và các bán thành phẩm khác như giấy thiệp in sẵn theo yêu cầu của từng đơn hàng được đưa sang kiểm tra trước khi vào quy trình sản xuất. Nguyên liệu lỗi hỏng được thu gom vào kho chứa của nhà máy và trả lại đơn vị cung cấp. Nguyên liệu đạt chất lượng đưa vào sản xuất.
- Gắn linh kiện lên bản mạch: Nạp chương trình cho IC sau đó gắn các linh kiện điện tử như tụ điện, chip, IC, điện trở… lên PCB, qua máy hàn và đến công đoạn kiểm tra. Sản phẩm OK sẽ được đưa đến công đoạn lắp ráp bản mạch điện tử, sản phẩm không đạt sẽ được sửa chữa ngay.
- Lắp ráp PCBA: bản mạch sau khi được gắn linh kiện xong sẽ được hàn thêm đèn LED, loa. Sau đó được đưa đến công đoạn kiểm tra để kiểm tra tính năng của PCBA có đạt tính năng : loa kêu, đèn có ánh sáng. Sản phẩm lỗi sẽ được đưa lại để sửa chữa ngay.
- Kểm tra, lắp ráp linh kiện nhựa và bản mạch: bản mạch hoàn chỉnh sẽ được lắp ráp cùng các linh kiện nhựa bằng các ốc vít để tạo ra các sản phẩm hoàn thiện với các công năng khác nhau như bảng vẽ phát sáng… (quy trình ép nhựa và phun màu được trình bày riêng). Sản phẩm được đưa sang đóng gói vào thùng carton chuyển vào kho chờ xuất xưởng.
c.Quy trình công nghệ sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện đồ gia dụng, dân dụng (máy làm kẹo bông, máy làm bỏng ngô, thiết bị đo nhiệt độ nồi lẩu, bình nước...);
*Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu nhập về như: bản mạch, linh kiện điện tử (chip, IC, tụ điện, điện trở, dây dẫn, pin, loa) và các bán thành phẩm khác như giấy thiệp in sẵn theo yêu cầu của từng đơn hàng được đưa sang kiểm tra trước khi vào quy trình sản xuất. Nguyên liệu lỗi hỏng được thu gom vào kho chứa của nhà máy và trả lại đơn vị cung cấp. Nguyên liệu đạt chất lượng đưa vào sản xuất.
- Gắn linh kiện lên bản mạch: Nạp chương trình cho IC sau đó gắn các linh kiện điện tử như tụ điện, chip, IC, điện trở… lên PCB, qua máy hàn và đến công đoạn kiểm tra. Sản phẩm OK sẽ được đưa đến công đoạn lắp ráp bản mạch điện tử, sản phẩm không đạt sẽ được sửa chữa ngay.
- Lắp ráp PCBA: bản mạch sau khi được gắn linh kiện xong sẽ được hàn thêm đèn LED, loa. Sau đó được đưa đến công đoạn kiểm tra để kiểm tra tính năng của PCBA có đạt tính năng : loa kêu, đèn có ánh sáng. Sản phẩm lỗi sẽ được đưa lại để sửa chữa ngay
- Kểm tra, lắp ráp linh kiện nhựa và bản mạch: bản mạch hoàn chỉnh sẽ được lắp ráp cùng các linh kiện nhựa bằng các ốc vít để tạo ra các sản phẩm hoàn thiện với các công năng khác nhau… (quy trình ép nhựa và phun màu được trình bày riêng). Sản phẩm được đưa sang đóng gói vào thùng carton chuyển vào kho chờ xuất xưởng.
d.Quy trình ép nhựa, sơn màu và in lưới cho bán thành phẩm vỏ nhựa PP
* Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất là hạt nhựa PP có nhiệt độ nóng chảy 165- 200°C, khối lượng riêng 0,92g/cm³. Nguyên liệu nhập về được đóng trong các bao 25kg, được nhập kho để chuẩn bị cho sản xuất.
- Ép nhựa: Nhựa nhập về được đưa vào máy ép để tạo hình sản phẩm có kích thước theo yêu cầu kỹ thuật đã đặt trước. Quá trình đúc ép được thực hiện trong các buồng ép kín. Để giảm nhiệt và tăng tuổi thọ cho máy công ty sử dụng nước để làm mát. Nước sạch từ bồn chứa (Bồn chứa bằng inox được đặt cạnh khu vực máy ép nhựa thể tích 10m3) được bơm lên đường ống dẫn đi vào bộ phận làm mát trong máy ép nhựa. Nước sau khi qua máy để làm mát được dẫn theo đường ống riêng quay lại bể chứa và tuần hoàn tái sử dụng.
- Cắt, Gọt bavia: Sản phẩm đúc ép nhựa là các vỏ ngoài của các loại máy móc mà Công ty sản xuất. Sau khi ép được đưa sang cắt gọt bavia thừa và đưa sang làm sạch rồi chuyển qua chuyền phun sơn.
- Phun Sơn màu: Quá trình sơn được diễn ra tại buồng phun sơn bằng súng phun sơn. Tại chuyền phun sơn, vỏ nhựa được công nhân phun màu bằng tay theo yêu cầu của từng sản phẩm và được chuyển sang băng truyền sấy để làm khô sơn.
- Sấy: Quá trình sấy, chi tiết vỏ nhựa di chuyển trên băng chuyền đi qua buống sấy, nhiệt độ làm việc của máy sấy 40-60oC. Thiết bị sấy sử dụng điện năng để gia nhiệt, nhiệt độ sấy trong buồng sấy từ 40 – 60oC. Thiết bị được thiết kế gồm 3 khoang, khoang đầu nhiệt độ được nâng dần thường lên tới 40 oC. Khi vật cần sấy di chuyển vào khoang thứ 2 nhiệt độ sẽ gặp nhiệt độ cao tối đa 60 oC, vật cần sơn sẽ lưu lại tại đây trong thời gian khoảng 5 phút sau đó tiếp tục di chuyển sang khoang thứ 3 để giảm dần nhiệt độ và sau đó được đưa ra ngoài để sử dụng không khí tự nhiên đưa vật sau sấy về nhiệt độ thường
Sau khi phun màu và sấy khô, một số vỏ hộp được đưa vào dây chuyền lắp ráp; phần còn lại (tùy theo yêu cầu của khách hàng) được đưa sang in lưới để in hình ảnh theo yêu cầu. Quá trình in bằng hệ thống máy in 3D, là phương pháp in chuyển hình ảnh trực tiếp; hình ảnh in thiết kế trên máy tính được đầu in phun trực tiếp lên vật cần in cho hình ảnh nổi 3 chiều. Sản phẩm sau khi in ấn chuyển sang băng tải để thực hiện công đoạn kiểm tra ngoại quan, những sản phẩm lỗi thì dùng giẻ lau và cồn lau sạch và tiến hành in lại. Sản phẩm sau khi được sấy chuyển sang dây chuyền lắp ráp.
Quá trình sấy diễn ra bằng máy sấy sử dụng nhiên liệu điện.
Quá trình vệ sinh máy in công ty sử dụng giẻ lau thấm cồn để lau sạch sau mỗi đơn hàng mà không sử dụng nước, do đó không phát sinh nước thải sản xuất.
g. Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện nhựa cho các thiết bị, máy móc cơ khí:
Bước 1: Nguyên liệu nhập
Các nguyên liệu đầu vào như hạt nhựa, sơn, mực in và các bán thành phẩm khác sẽ được nhập từ nước ngoài hoặc trong nước về để phục vụ sản xuất
Bước 2: Ép nhựa
Nguyên liệu nhập là hạt nhựa nguyên sinh sẽ được cho vào máy ép chuyên dụng để ép ra các linh kiện nhựa của thiết bi cơ khí
Bước 3: Phun sơn và in
Công nhân sẽ tiến hành phun sơn và in lên các linh kiện nhựa; Quy trình phun sơn và in tương tự như Quy trình ép, sơn màu, in vỏ nhựa máy phát nhạc động vật và máy làm kẹo bông
Bước 4: Gắn phủ lớp sợi ni lông (Phun nhung) lên linh kiện
Thực hiện phun gắn sợi ni lông tơ (phun nhung) phủ lên linh kiện theo từng yêu cầu sản phẩm. Trong quá trình gắn lớp sợi nylong sử dụng keo epoxy để dán.
Bước 5: Lắp ráp
Các bán thành phẩm sẽ được lắp ghép để tạo lên một sản phẩm hoàn chỉnh
Bước 6: Đóng gói và Xuất hàng
Sản phẩm sẽ được đóng gói trong các thùng carton và chuyển vào kho.
- Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện bưu thiếp, phong bì, túi giấy, hộp giấy,...:
- Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện đồ gia dụng, dân dụng (máy làm kẹo bông, máy làm bỏng ngô, thiết bị đo nhiệt độ nồi lẩu, bình nước...):
- Sản xuất, lắp ráp, gia công sản phẩm và linh kiện đồ chơi trẻ em (máy phát nhạc động vật, máy chơi game bằng nhựa,...)
- Sản xuất, gia công sản phẩm và linh kiện thiết bị chăm sóc cá nhân (thiết bị theo dõi giấc ngủ trẻ nhỏ, thiết bị vệ sinh tai, thiết bị vệ sinh mũi,...)
- Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện thiết bị khoa học, điện tử (camera giám sát, laptop, máy tính học tập, sạc không dây, mô-đun phân tích logic, ổ ghi dữ liệu USB,...)
- Sản xuất, gia công các sản phẩm và linh kiện nhựa cho các thiết bị, máy móc cơ khí.
Bảng 1.2. Tổng hợp nguyên, vật liệu
Stt |
Nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Hiện tại |
Khi điều chỉnh |
|||
I |
Nguyên liệu chính |
|
|
|
1 |
Điện trở, chip, tụ |
tấn/năm |
20,7 |
310,5 |
2 |
Đèn led |
tấn/năm |
18,9 |
283,5 |
3 |
Loa mini |
tấn/năm |
21,6 |
324 |
4 |
Dây dẫn |
tấn/năm |
174,6 |
2619 |
5 |
Bảng mạch |
tấn/năm |
27 |
405 |
6 |
Pin |
tấn/năm |
18,75 |
281,25 |
7 |
Sợi quang |
tấn/năm |
31,74 |
476,1 |
8 |
Hạt nhựa nguyên sinh (PP, ABS, POM, PVC, PC, LDPE, GPPS,TPR….) |
tấn/năm |
700 |
10.500 |
9 |
Giấy in hoạt tiết |
tấn/năm |
157,5 |
2362,5 |
II |
Phụ liệu cho sản xuất |
|
|
0 |
1 |
Keo dán |
tấn/năm |
1,8 |
27 |
2 |
Keo Epoxy |
tấn/năm |
4,2 |
63 |
3 |
Mực in |
tấn/năm |
8 |
120 |
4 |
Sơn màu |
tấn/năm |
4 |
60 |
5 |
Cồn |
lít/năm |
0,36 |
5,4 |
6 |
Thiếc hàn |
tấn/năm |
0,72 |
10,8 |
7 |
Ốc vít |
tấn/năm |
8 |
120 |
8 |
Thùng carton |
tấn/năm |
1,44 |
21,6 |
9 |
Băng dính |
tấn/năm |
0,36 |
5,4 |
10 |
Bút lông tô màu |
tấn/năm |
0,5 |
2 |
III |
Hóa chất |
|
|
0 |
1 |
Flux (nhựa thông) -Chất trợ hàn sử dụng trong máy hàn sóng |
tấn/năm |
5,4 |
81 |
IV |
Nguyên vật liệu khác |
|
|
|
1 |
Dầu bảo dưỡng máy móc |
lít/ năm |
50 |
300 |
2 |
Javen |
Kg/tháng |
- |
20 |
3 |
Chế phẩm BIO-S |
Kg/tháng |
- |
20 |
4 |
Mật rỉ đường |
Kg/tháng |
- |
15 |
- Hạt nhựa nguyên sinh: có độ bền cao, cứng, không mềm dẻo, là một chất không mùi, không vị, không độc hại, khi cháy có màu xanh nhạt và có mùi cháy giống như mùi cao su. Chất liệu này được sử dụng nhiều trong nghành thực phẩm như dùng làm đựng thực phẩm và sản xuất đồ chơi cho trẻ em. Nhà máy sử dụng hạt nhựa nguyên sinh PP.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy sản xuất nhôm thỏi
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn