Báo cáo (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu. Sản phẩm là những loại trái cây: sầu riêng, xoài, dứa, chanh dây, chuối,.. được chế biến tươi hoặc cấp đông chất lượng phục vụ thị trường trong và ngoài nước.
Ngày đăng: 27-06-2025
22 lượt xem
MỤC LỤC............................................................................ 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................. 3
DANH MỤC BẢNG............................................................................ 4
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................... 9
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư...................................... 9
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..10
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư.................................................. 29
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư... 31
4.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ dự án............................................... 31
4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu.............................................................. 32
4.4. Nhu cầu sử dụng điện năng và nguồn cung cấp điện..................................... 33
4.5. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước............................................... 33
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 37
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 37
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 37
CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 40
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................... 40
1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................. 40
1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng............................................................... 40
1.3. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án...... 43
1.4. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động của dự án..... 44
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.............................................. 46
3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án..... 46
3.1. Hiện trạng môi trường không khí xung quanh............................................. 46
3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường đất............................................................. 47
3.4. Hiện trạng chất lượng nước mặt.................................................................. 48
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...50
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư...... 50
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 68
2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...... 75
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành............................ 75
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...88
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...................... 100
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........ 101
CHƯƠNG V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 103
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................... 103
2. Nội dung đề nghị cấp phép với khí thải................................................... 103
2.1. Nguồn phát sinh và lưu lượng xả thải tối đa khí thải........................................... 103
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép với tiếng ồn, độ rung............................. 104
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 107
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.............. 107
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...108
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.......................... 110
2.2. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục................................... 110
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................................. 110
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 111
PHỤ LỤC......................................................... 112
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chi nhánh công ty TNHH .... Việt Nam - Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu.
Địa chỉ văn phòng: ....xã Bàu Đồn, Huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .... - Điện thoại: ....
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số...... do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 21/11/2022.
Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu.
Địa điểm dự án đầu tư: .....xã Bàu Đồn, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Giấy phép môi trường: UBND tỉnh Tây Ninh.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): tổng vốn thực hiện dự án là 200.000.000.000 đồng (hai trăm tỷ đồng), theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Đầu tư công, quy mô dự án thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm B - “Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đến 2.000 tỷ đồng”.
Theo quy định tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020, Dự án thuộc đối tượng có Giấy phép môi trường do UBND huyện tỉnh Tây Ninh thẩm định và phê duyệt.
Loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ: sản xuất, chế biến và kinh doanh hoa quả xuất khẩu.
Dự án được thiết kế bao gồm các dây chuyền sản xuất như sau:
Công suất hoạt động của dự án như sau:
Bảng I.1: Công suất của dự án
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ |
CÔNG SUẤT |
1 |
Dây chuyền đóng gói sầu riêng tươi |
tấn/ngày |
120 |
2 |
Dây chuyền sản xuất sầu riêng đông trái |
tấn/ngày |
30 |
3 |
Dây chuyền sản xuất sầu riêng tách múi đông lạnh |
tấn/ngày |
10 |
4 |
Dây chuyền đóng gói xoài tươi |
tấn/ngày |
30 |
5 |
Dây chuyền sản xuất xoài đông lạnh |
tấn/ngày |
20 |
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ |
CÔNG SUẤT |
6 |
Dây chuyền sản xuất xoài sấy |
tấn/ngày |
6 |
7 |
Dây chuyền sản xuất dừa tươi |
tấn/ngày |
36 |
8 |
Dây chuyền sản xuất khóm sấy |
tấn/ngày |
6 |
9 |
Dây chuyền sản xuất khóm đông lạnh |
tấn/ngày |
30 |
10 |
Dây chuyền sản xuất chanh dây trái tươi |
tấn/ngày |
6 |
11 |
Dây chuyền sản xuất chanh dây cấp đông |
tấn/ngày |
32 |
|
Tổng |
tấn/ngày |
326 |
Công nghệ của sản xuất của dự án đầu tư như sau:
- Quy trình đóng gói sầu riêng tươi như sau:
Hình I.1: Sơ đồ quy trình đóng gói sầu riêng tươi.
Thuyết minh
Tiếp nhận nguyên liệu và phân loại
- Sầu riêng được nhập từ nhà cung cấp có mã số vùng trồng được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mã. Trước khi nhập nguyên liệu người kiểm soát chất lượng kiểm tra hồ sơ của nguồn nguyên liệu liên kết đã được cấp mã vùng trồng.
- Xe nhập nguyên liệu phải được che chắn hoặc phủ bạt cẩn thận. Trước khi đưa nguyên liệu xuống thì xe sẽ được phun khử khuẩn toàn bộ xe, lái xe được đo nhiệt độ và sát khuẩn tay tại khu vực cổng bảo vệ.
- Kết quả đạt theo tiêu chuẩn nhà máy thì tiến hành nhập nguyên liệu và để trên các pallet để tiến hành phân loại.
Phân loại
- Chọn những quả sầu riêng đảm bảo chất lượng có độ chín tươi từ 80-90%.
- Nguyên liệu sẽ được phân biệt bằng cảm quan và phân loại thành nhiều dạng, loại bỏ quả bị bệnh, thối hỏng, biến dạng… Các sầu riêng đảm bảo chất lượng sẽ được tiếp tục chuyển qua giai đoạn sơ chế, làm sạch.
- Các pallet hoặc giỏ đựng sau khi chuyển sầu riêng sang công đoạn khác sẽ được vệ sinh sạch sẽ.
Sơ chế, làm sạch
- Thực hiện làm sạch quả bằng bàn chải để làm sạch vỏ quả mục đích loại bỏ bụi, đất…bám trên vỏ sầu riêng. Sau đó tiếp tục làm sạch bề mặt quả bằng súng hơi áp suất cao.
- Dụng cụ sau khi sử dụng được lau chùi sạch sẽ, vệ sinh cẩn thận.
- Bàn làm việc tại khu vực này được lau chùi, vệ sinh thường xuyên trong quá trình làm việc.
- Sau khi sơ chế, làm sạch sầu riêng được đưa sang giai đoạn kiểm soát vi sinh vật gây hại, …
Kiểm soát sinh vật gây hại
- Kiểm soát bằng cảm quan, bằng các dụng cụ chuyên dụng như: kính lúp, bàn chải,
- Sau khi sầu riêng khử sinh vật gây hại xẽ tiến hành dán tem chuẩn bị chông công đoạn đóng gói.
Dán tem
- Sầu riêng được dán tem theo theo từng quả sau khi được sơ chế làm sạch đạt tiêu chuẩn.
- Sầu riêng được kiểm tra lại trước khi đóng gói, đóng hộp.
- Tem được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng.
Đóng gói
- Bao bì được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng thiết kế của nhà máy.
- Bao bì đóng gói sạch, hợp vệ sinh, chưa qua sử dụng và tuân thủ các yêu cầu kiểm dịch thực vật liên quan của Trung Quốc.
- Mỗi hộp đóng gói được dán các thông tin bằng tiếng Trung như: tên trái cây, quốc gia, nơi xuất xứ, mã số vườn trồng, mã số cơ sở đóng gói.
- Sau khi đóng gói xong, thành phẩm sẽ được vào kho để bảo quản.
- Tiếp nhận bao bì: thùng được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng.
Lưu kho, bảo quản
- Quả sầu riêng được bảo quản trong kho chứa, có cùng điều kiện kiểm dịch thực vật, tách biệt với những loại quả khác để ngăn ngừa lây nhiễm dịch hại.
- Cuối cùng sản phẩm sẽ được xuất khẩu ra nước ngoài.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container chứa sầu riêng xuất khẩu sang Trung Quốc. Container được niêm phong hải quan vả đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu của Trung Quốc.
- Trước khi xuất hàng, nhân viên kiểm tra cảm quan lô hàng, kết quả đạt mới cho xuất hàng lên container.
- Nhiệt độ từ khi xuất hàng đến cảng nhập 100C - 150C, sử dụng dụng cụ đo trong suốt quá trình vận chuyển đảm bảo đạt nhiệt độ.
- Quy trình sản xuất sầu riêng đông trái như sau:
Hình I.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sầu riêng đông trái.
Thuyết minh
Tiếp nhận nguyên liệu và phân loại
- Sầu riêng được nhập từ nhà cung cấp có mã số vùng trồng được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mã. Trước khi nhập nguyên liệu người kiểm soát chất lượng kiểm tra hồ sơ của nguồn nguyên liệu liên kết đã được cấp mã vùng trồng.
- Xe nhập nguyên liệu phải được che chắn hoặc phủ bạt cẩn thận. Trước khi đưa nguyên liệu xuống thì xe sẽ được phun khử khuẩn toàn bộ xe, lái xe được đo nhiệt độ và sát khuẩn tay tại khu vực cổng bảo vệ.
- Kết quả đạt theo tiêu chuẩn nhà máy thì tiến hành nhập nguyên liệu và để trên các pallet.
- Chọn những quả sầu riêng đảm bảo chất lượng có độ chín tươi từ 80-90%
- Nguyên liệu sẽ được phân biệt bằng cảm quan và phân loại thành nhiều dạng, loại bỏ quả bị bệnh, thối hỏng, biến dạng…Các sầu riêng đảm bảo chất lượng sẽ được tiếp tục chuyển qua giai đoạn sơ chế, làm sạch.
- Các pallet hoặc giỏ đựng sau khi chuyển sầu riêng sang công đoạn khác sẽ được vệ sinh sạch sẽ.
Sơ chế, làm sạch
- Thực hiện làm sạch quả bằng khăn lông hoặc bàn chải để làm sạch vỏ quả mục đích loại bỏ bụi, đất,............. Sau đó tiếp tục làm sạch bề mặt quả bằng súng hơi áp suất cao.
- Dụng cụ sau khi sử dụng được lau chùi sạch sẽ, vệ sinh cẩn thận.
- Bàn làm việc tại khu vực này được lau chùi, vệ sinh thường xuyên trong quá trình làm việc.
- Sau khi sơ chế, làm sạch sầu riêng được đem đi rửa với nước sạch.
Rửa
- Tại đây sầu riêng được xử lý và rửa với nước sạch trong thời gian 4-5 phút để loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn và dị vật.
- Khi các quả sầu riêng được sạch sẽ tiến hành đem đi cấp đông.
Cấp đông
- Tòa bộ trái sầu riêng tươi có thể được đông lạnh bằng cách tiếp xúc với Nitơ lỏng. Ở nhiệt độ -80°C đến -100°C trong vòng một giờ. Sau khi hoàn thành quá trình cấp đông, lô sầu riêng trái sẽ được đưa vào bảo quản trong kho lạnh với nhiệt độ ≤ -180C để đảm bảo giữ độ lạnh sâu.
- Tiếp theo tiến hành giai đoạn dán tem để chuẩn bị xuất hàng.
Dán tem
- Sầu riêng được dán tem theo từng quả sau khi được sơ chế làm sạch đạt tiêu chuẩn.
- Sầu riêng được kiểm tra lại trước khi đóng gói, đóng hộp.
- Nhãn được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng
Đóng gói
- Bao bì được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng thiết kế của nhà máy.
- Bao bì đóng gói sạch, hợp vệ sinh, chưa qua sử dụng và tuân thủ các yêu cầu kiểm dịch thực vật liên quan của Trung Quốc.
- Mỗi hộp đóng gói được dán các thông tin bằng tiếng Trung như: tên trái cây, quốc gia, nơi xuất xứ, mã số vườn trồng, mã số cơ sở đóng gói.
- Sau khi đóng gói xong, thành phẩm sẽ được vào kho để bảo quản
Lưu kho, bảo quản
- Quả sầu riêng được bảo quản trong kho lạnh, tách biệt với những loại quả khác để ngăn ngừa lây nhiễm dịch hại.
- Cuối cùng sản phẩm sẽ được xuất khẩu ra nước ngoài.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container chứa sầu riêng xuất khẩu sang Trung Quốc. Container được niêm phong hải quan vả đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu của Trung Quốc.
- Trước khi xuất hàng, nhân viên kiểm tra cảm quan 2% lô hàng, kết quả đạt mới cho xuất hàng lên container.
- Nhiệt độ từ khi xuất hàng đến cảng nhập ≤ - 180C, sử dụng dụng cụ đo trong suốt quá trình vận chuyển đảm bảo đạt nhiệt độ.
- Quy trình sản xuất sầu riêng tách múi đông lạnh như sau:
Hình I.3: Sơ đồ quy trình sản xuất sầu riêng đông lạnh.
Thuyết minh
Tiếp nhận nguyên liệu
- Xe nhập nguyên liệu phải được che chắn hoặc phủ bạt cẩn thận.
- Nguyên liệu sẽ được tiếp nhận theo tiêu chuẩn thu mua của nhà máy.
Rửa
- Sầu riêng được rửa qua với dung dịch chlorine 50 ppm để loại bỏ bụi bẩn, tạp chất, tiêu diệt vi sinh vật bề mặt.
- Sau đó, sẽ được rửa lại với nước sạch trước khi chuyển qua công đoạn tiếp theo.
Tách múi
- Dùng dao chuyên dụng tách từng hộc để lấy múi. Múi sau tách phải nguyên vẹn.
- Tiếp đến, múi sầu riêng sẽ được chuyển sang công đoạn tiếp theo.
Vô túi/khay - cân
- Múi sầu riêng sẽ được vô túi/ khay và cân trọng lượng theo yêu cầu khách hàng.
Hút túi/khay
- Các túi/ khay sầu riêng sẽ được hút chân không trước khi chuyển qua công đoạn cấp đông.
- Tiếp nhận túi/khay: được nhận từ nhà cung cấp đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng.
Cấp đông
- Nhiệt độ tủ cấp đông phải đạt từ - 40oC đến - 45oC.
- Nhiệt độ tâm sản phẩm phải đạt ≤ -18oC.
- Sau khi cấp đông sản phẩm phải giữ nguyên hình dạng ban đầu.
Đóng gói
- Sầu riêng sau cấp đông sẽ được đóng gói sát trùng.
- Bao bì được nhận từ nhà cung cấp đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng
Lưu kho, bảo quản
- Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh đảm bảo nhiệt độ ≤ -18oC.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container trước khi chất hàng lên.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình đóng gói xoài trái tươi như sau:
Hình I.4: Sơ đồ quy trình đóng gói xoài trái tươi.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu và phân loại
- Nguyên liệu được chứa trong kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che
- Nguyên liệu phải được vận chuyển nhẹ nhàng, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn của nhà máy.
Phân loại
- Lựa chọn những quả xoài có độ chín thích hợp, đảm bảo chất lượng để đưa vào sản xuất, loại bỏ những quả không đạt yêu cầu.
Rửa
- Xoài được rửa qua dung dịch chlorine nhằm sát khuẩn bề mặt và loại bỏ tạp chất. Sau đó rửa lại với nước sạch.
Thổi khô
- Xoài được làm khô sau khi rửa ở công đoạn trên.
Đóng gói
- Xoài được đóng gói theo yêu cầu khách hàng.
Bảo quản
- Xoài sau khi đóng gói sẽ được đưa vào kho giữ mát ở nhiệt độ 6 - 8°C
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất xoài sấy như sau:
Hình I.5: Quy trình sản xuất xoài sấy.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu
- Xoài nguyên liệu được chứa trong bao tải hoặc kết nhựa và được vận chuyển đến nhà máy.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy kiểm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Kết quả dư lượng thuốc BVTV đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Xoài được kiểm tra cảm quan theo tiêu chuẩn nhà máy. Chỉ nhận những lô nguyên liệu đạt theo tiêu chuẩn nhà máy
- Xoài sau khi tiếp nhận được chuyển qua công đoạn ủ chín.
Ủ chín - Rửa
- Xoài sau khi tiếp nhận sẽ được để vào kết nhựa, chất lên pallet và phủ bạt kín.
- Xoài được ủ từ 36 – 48 giờ tùy thuộc vào độ già của xoài.
- Sau khi ủ chín xoài sẽ được rửa với nước có nồng độ Chlorine 50 ppm.
Gọt vỏ - tách má
- Dùng dao gọt bỏ phần cuống và lớp vỏ bên ngoài.
- Xoài được tách má bằng dao chuyên dụng nhằm tạo sự đồng đều cho sản phẩm.
Ủ đường
- Xoài sẽ được ủ với đường để tăng độ ngọt cho sản phẩm. Sau khi kết thúc quá trình ủ đường, xoài sẽ được chuyển sang công đoạn sấy.
Sấy
- Xoài sau khi ủ đường sẽ được xếp lên từng khay và đưa vào buồng sấy. Để xoài được sấy với độ khô tốt nhất và không làm cản trở quá trình thoát ẩm hay lưu thông không khí thì xoài không được xếp dày hay xếp chồng lên nhau.
- Xoài sẽ được sấy theo quy trình của nhà máy.
Phối trộn phụ gia
- Xoài và phụ gia (đường Dextrose) sẽ được phối trộn theo yêu cầu của khách hàng.
Đóng gói – bảo quản
- Sản phẩm được đóng túi và kiểm tra bên ngoài bằng mắt trước khi đóng thùng.
- Nhằm cung cấp cho khách hàng thông tin về tên và loại sản phẩm, cỡ trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, hạn sử dụng, điều kiện bảo quản, phương thức sử dụng,…
- Bao bì đóng gói sạch, hợp vệ sinh, chưa qua sử dụng.
- Qui cách: đóng xá 10 kg/thùng hoặc theo yêu cầu khách hàng.
- Thành phẩm được bảo quản ở nhiệt độ 20°C.
- Tiếp nhận túi: túi rỗng được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Bảo quản túi: bao bì sau khi nhận vào được bảo quản trong kho chờ sử dụng.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container trước khi chất hàng vào.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất xoài đông lanh như sau:
Hình I.6: Sơ đồ quy trình sản xuất xoài đông lạnh.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu
- Nguyên liệu của đại lý được chứa bằng bao tải hoặc kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che kín. Phải vận chuyển nhẹ nhàng, tránh dập xoài ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn thu mua của nhà máy
Rửa 1
- Đầu tiên xoài được rửa qua dung dịch chlorine 50 ppm nhằm tiêu diệt vi sinh vật bề mặt và loại bỏ tạp chất.
- Sau đó, xoài được rửa lại bằng nước sạch trước khi chuyển qua công đoạn tiếp theo.
Gọt vỏ
- Cắt bỏ phần cuống xoài nhằm loại bỏ phần không cần thiết, dễ dàng cho công đoạn gọt vỏ.
- Sau đó tiến hành gọt vỏ nhằm loại bỏ hoàn toàn lớp vỏ bên ngoài khỏi phần thịt quả.
Rửa 2
- Xoài sẽ được rửa nhanh qua nước nhằm loại bỏ tạp chất sót lại, giảm bớt sự xâm nhập của vi sinh vật.
Tách má
- Dùng dao chuyên dụng tách lấy phần má xoài và loại bỏ hạt.
- Lấy má phải sát hạt hạn chế phần thịt quả còn sót lại, giảm tỷ lệ tổn thất nguyên liệu.
Định hình
- Xoài sẽ được cắt định hình theo yêu cầu của khách hàng.
Cấp đông
- Nhiệt độ tâm sản phẩm phải đạt ≤ -18oC.
- Sau khi cấp đông sản phẩm phải giữ nguyên hình dạng ban đầu.
Đóng gói
- Sau cấp đông xoài sẽ được đóng gói theo quy định của công ty.
- Tiếp nhận bao bì: bao bì được nhận từ nhà cung cấp đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng.
Lưu kho, bảo quản
- Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh đảm bảo nhiệt độ ≤ -18oC.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container trước khi chất hàng lên.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất khóm sấy như sau:
Hình I.7: Quy trình sản xuất khóm sấy.
Thuyết minh quy trình
Tiếp nhận nguyên liệu
- Khóm nguyên liệu được chứa trong bao tải hoặc kết nhựa và được vận chuyển đến nhà máy.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy kiểm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Kết quả dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Khóm được kiểm tra cảm quan theo tiêu chuẩn nhà máy. Chỉ nhận những lô nguyên liệu đạt theo tiêu chuẩn nhà máy
Rửa
- Khóm sẽ được rửa với nước có nồng độ Chlorine 50 ppm.
- Sau đó, sẽ được rửa lại với nước sạch.
Gọt vỏ - gắp mắt
- Dùng dao gọt bỏ phần vỏ và mắt của khóm, sau đó chuyển sang công đoạn thái lát.
Thái lát
- Khóm sẽ được thái lát theo yêu cầu của khách hàng.
Sấy
- Khóm sau khi thái lát sẽ được xếp lên từng khay và đưa vào buồng sấy. Để khóm được sấy với độ khô tốt nhất và không làm cản trở quá trình thoát ẩm hay lưu thông không khí thì khóm không được xếp dày hay xếp chồng lên nhau.
- Sau đó, khóm sẽ được sấy theo quy trình của nhà máy.
Đóng gói
- Khóm sẽ được đóng gói theo quy định hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
- Tiếp nhận bao bì: bao bì được nhận từ nhà sản xuất đảm bảo đúng theo yêu cầu khách hàng
Bảo quản
- Thành phẩm được bảo quản ở kho chờ xuất hàng.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container trước khi chất hàng vào.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất khóm trái tươi như sau
Hình I.8: Quy trình sản xuất khóm đông lạnh.
Thuyết minh quy trình
Tiếp nhận nguyên liệu - phân loại
- Nguyên liệu được chứa trong kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che
- Nguyên liệu phải được vận chuyển nhẹ nhàng, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy kiểm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Kết quả dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn thu mua của nhà máy.
- Mục đích: lựa chọn những quả khóm có độ chín thích hợp, đảm bảo chất lượng để đưa vào sản xuất, loại bỏ những quả không đạt yêu cầ
Rửa
- Khóm được rửa qua dung dịch chlorine nhằm sát khuẩn bề mặt và loại bỏ tạp chất.
- Sau đó được rửa lại với nước sạch.
Thổi khô
- Khóm được làm khô sau khi rửa ở công đoạn trên.
Đóng gói
- Khóm được đóng gói theo quy định của công ty hoặc theo yêu cầu khách hàng.
- Tiếp nhận bao bì: bao bì được nhận từ nhà cung cấp đảm bảo theo đúng thiết kế của khách hàng
Bảo quản
- Khóm sau khi đóng gói sẽ được đưa vào kho giữ mát ở nhiệt độ 6 - 8°C.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình đóng gói chanh dây cấp đông như sau:
Hình I.9: Sơ đồ quy trình đóng gói chanh dây trái tươi.
Thuyết minh quy trình
Tiếp nhận nguyên liệu - phân loại
- Nguyên liệu của đại lý được chứa bằng bao tải hoặc kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che kín.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn thu mua của nhà máy.
Rửa
- Nguyên liệu được rửa qua với dung dịch chlorine 50 ppm để sát khuẩn bề mặt và loại bỏ tạp chất.
- Sau đó, sẽ được rửa lại với nước sạch trước khi chuyển qua công đoạn tiếp theo.
Tách dịch
- Chanh dây sẽ được cắt vỏ và tách dịch hoàn toàn ra khỏi vỏ.
Làm sạch
- Dịch chanh dây được gắp màng hoàn toàn trước khi cấp đông tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn hàng. Việc loại bỏ màng trắng sót lại sẽ giúp cho các công đoạn chế biến sau đảm bảo được mùi vị tốt nhất.
Định hình
- Dịch chanh dây sẽ được đóng block/ túi theo yêu cầu của khách hàng.
Cấp đông
- Sau khi định hình, dịch chanh dây sẽ được cấp đông.
- Nhiệt độ tâm sản phẩm phải đạt ≤ -18oC.
Đóng gói
- Sản phẩm sau khi cấp đông sẽ được đóng gói theo quy định của công ty hoặc theo yêu cầu khách hàng.
Lưu kho bảo quản
- Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh đảm bảo nhiệt độ ≤ -18oC.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container trước khi chất hàng lên.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất chanh dây trái tươi như sau:
Hình I.10: Sơ đồ quy trình đóng gói xoài trái tươi.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu và phân loại
- Nguyên liệu được chứa trong kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che kín.
- Nguyên liệu phải được vận chuyển nhẹ nhàng, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn của nhà máy.
Phân loại
- Lựa chọn những quả xoài có độ chín thích hợp, đảm bảo chất lượng để đưa vào sản xuất, loại bỏ những quả không đạt yêu cầu.
Rửa
- Chanh dây được rửa qua dung dịch chlorine nhằm sát khuẩn bề mặt và loại bỏ tạp chất. Sau đó rửa lại với nước sạch.
Thổi khô
- Chanh dây được làm khô sau khi rửa ở công đoạn trên.
Đóng gói
- Chanh dây được đóng gói theo yêu cầu khách hàng.
Bảo quản
- Chanh dây sau khi đóng gói sẽ được đưa vào kho giữ mát ở nhiệt độ 6 – 8°C.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
- Quy trình sản xuất dừa tươi như sau:
Hình I.11: Sơ đồ quy trình sản xuất dừa tươi.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu và phân loại
- Nguyên liệu được chứa trong kết nhựa và vận chuyển về nhà máy bằng xe có bạt che
Nguyên liệu phải được vận chuyển nhẹ nhàng, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tại nhà máy QC kiểm tra: giấy dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt thì tiến hành nhận nguyên liệu.
- Nguyên liệu được tiếp nhận theo tiêu chuẩn của nhà máy.
Gọt vỏ
- Dừa được loại bỏ lớp vỏ bên ngoài và cắt tạo hình như yêu cầu của khách hàng.
Ngâm
- Cho toàn bộ những quả dừa đã được tạo hình nhúng ngập trong dung dịch chlorine 50 ppm trong vòng 5 – 10 phút nhằm xử lý thâm đen và chống mốc trong suốt quá trình xuất khẩu.
Thổi khô
- Dừa được làm khô sau khi rửa ở công đoạn trên.
Đóng gói
- Trái sau khi thổi khô sẽ được tiến hành hút màng POF và đóng thùng theo yêu cầu khách hàng.
Bảo quản
- Dừa sau khi đóng gói sẽ được đưa vào kho giữ mát ở nhiệt độ 0 – 5°C.
Xuất hàng
- Trước khi xuất hàng, kiểm tra độ sạch container.
- Container được niêm phong hải quan và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn khi đến cảng nhập khẩu.
Các sản phẩm của dự án bao gồm:
Bảng I.2: Các sản phẩm của dự án
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
GHI CHÚ |
1 |
Sầu riêng tươi đóng gói |
tấn/ngày |
120 |
Giai đoạn I |
2 |
Sầu riêng đông trái |
tấn/ngày |
30 |
Giai đoạn I |
3 |
Cơm sầu riêng đông lạnh |
tấn/ngày |
10 |
Giai đoạn I |
4 |
Xoài tươi đóng gói |
tấn/ngày |
30 |
Giai đoạn II |
5 |
Xoài đông lạnh |
tấn/ngày |
20 |
Giai đoạn II |
6 |
Xoài sấy |
tấn/ngày |
6 |
Giai đoạn II |
7 |
Dừa tươi |
tấn/ngày |
36 |
Giai đoạn II |
8 |
Khóm sấy |
tấn/ngày |
6 |
Giai đoạn II |
9 |
Khóm đông lạnh |
tấn/ngày |
30 |
Giai đoạn II |
10 |
Chanh dây trái tươi |
tấn/ngày |
6 |
Giai đoạn II |
11 |
Chanh dây cấp đông |
tấn/ngày |
32 |
Giai đoạn II |
|
Tổng |
tấn/ngày |
326 |
|
Hình I.12: Hình ảnh minh họa các sản phẩm của dự án.
Tổng hợp danh mục máy móc, thiết bị phục vụ dự án như sau:
Bảng I.3: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ dự án
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
1 |
Máy nén khí |
1 |
22KW |
Việt Nam |
2 |
Bồn chứa khí NH3 |
1 |
5m3 |
Thái Land |
3 |
Máy phát điện 143kVA |
1 |
114.4KW |
Việt Nam |
4 |
Máy gọt vỏ xoài |
2 |
0.75KW |
Trung Quốc |
5 |
Máy rửa dụng cụ |
1 |
18kW |
Trung Quốc |
6 |
Băng tải cấp đông IQF |
1 |
450kw |
Trung Quốc |
7 |
Máy rửa xoài |
3 |
3.7KW |
Nam Cường |
8 |
Tủ đông nito |
2 |
3.5KW |
Trung Quốc |
9 |
Hầm đông |
2 |
90kw |
Việt Nam |
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
10 |
Kho đông |
1 |
55kw |
Việt Nam |
11 |
Kho mát |
1 |
55kw |
Việt Nam |
12 |
Máy sấy nóng |
6 |
25KW |
Trung Quốc |
13 |
Máy sấy lạnh |
4 |
52KW |
Trung Quốc |
14 |
Máy trộn đường |
3 |
0.75KW |
Nam Cường |
15 |
Máy hút ẩm |
2 |
3.98KW |
Trung Quốc |
16 |
Máy cắt hạt lựu |
1 |
0.37KW |
Trung Quốc |
17 |
Lò hơi |
1 |
2,5 tấn |
Việt Nam |
18 |
Hệ thống xử lý nước sạch |
1 |
10 kw |
Việt Nam |
19 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1 |
60kw |
Nam phát |
20 |
Băng tải phế liệu |
1 |
0.75KW |
Nam Cường |
21 |
Băng tải ra má |
4 |
2.2KW |
Nam Cường |
22 |
Băng tải gọt đầu đuôi |
2 |
2.2KW |
Nam Cường |
23 |
Băng tải chia len |
4 |
1.5KW |
Nam Cường |
24 |
Máy đóng túi |
1 |
- |
Việt Nam |
25 |
Máy đóng đai |
2 |
- |
Việt Nam |
26 |
Máy dán keo thùng |
2 |
600W |
Trung Quốc |
27 |
Máy ép mí nhựa |
2 |
|
Việt Nam |
28 |
Máy đục lõi khóm |
1 |
0.75KW |
Việt Nam |
29 |
Máy xay đường |
1 |
11kw |
Trung Quốc |
31 |
Máy phun date rootweil |
1 |
0.37KW |
Trung Quốc |
32 |
Máy lạnh |
1 |
10.5KW |
Trung Quốc |
33 |
Máy lạnh |
12 |
15KW |
Trung Quốc |
34 |
Xe nâng dầu Hyster 2.5 tấn |
1 |
2.5 tấn |
Hyster -USA |
Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của dự án được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng I.4: Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của dự án
STT |
Nguyên, vật liệu |
ĐVT |
Khối lượng |
1 |
Sầu riêng |
Tấn/ngày |
160 |
2 |
Xoài |
Tấn/ngày |
36 |
3 |
Dừa |
Tấn/ngày |
56 |
4 |
Khóm |
Tấn/ngày |
36 |
5 |
Chanh dây |
Tấn/ngày |
42 |
6 |
Đường |
Tấn/ngày |
5 |
7 |
Bao bì |
Tấn/ngày |
5 |
STT |
Nguyên, vật liệu |
ĐVT |
Khối lượng |
8 |
Thùng carton |
Cái/ngày |
32.500 |
9 |
Viên gỗ nén |
Tấn/ngày |
4,4 |
Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng I.5: Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án
STT |
Hóa chất |
ĐVT |
Khối lượng |
1 |
NaOH |
Kg/ngày |
5 |
2 |
PAC |
Kg/ngày |
30 |
3 |
Polymer |
Kg/ngày |
1 |
4 |
Javen |
Kg/ngày |
10 |
5 |
Ca(OH)2 |
Kg/ngày |
80 |
6 |
NaCl |
Kg/ngày |
10 |
Nhu cầu sử dụng điện của dự án khoảng 98.000 kWh/tháng. Dự án sử dụng điện từ lưới điện quốc gia, tại khu vực dự án đã có hệ thống cấp điện, Chủ dự án lắp đặt trạm biến áp 630 kVA và đấu nối vào mạng lưới điện quốc gia để cung cấp cho các hoạt động của dự án. Đồng thời, dự án trang bị hệ thống lò hơi công suất 2,5 tấn hơi/giờ sử dụng nhiên liệu đốt là viên gỗ nén để cung hơi phục vụ cho hoạt động của các dây chuyền sản xuất của dự án. Ngoài ra, chủ dự án còn lắp đặt máy phát điện dự phòng công suất 143 KVA để phục vụ cho dự án khi có sự cố mất điện xảy ra
Nguồn cung cấp nước: Chủ dự án sẽ trang bị giếng khoan công nghiệp để phục vụ cho nhu cầu sử dụng nước của toàn dự án.
Nhu cầu sử dụng nước của dự án như sau:
Bảng I.6: Nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT |
Mục đích sử dụng |
Định mức cấp nước |
Số lượng |
Lưu lượng nước cấp (m3/ngày.đêm) |
Ghi chú |
1 |
Nước cấp sinh hoạt |
45 lít/ca.người |
300 người |
13,5 |
Mục 2.10.2, QCVN 01:2021/BXD |
2 |
Nước cấp rửa nguyên liệu |
- |
- |
102,5 |
Lấy theo nhu cầu thực tế tại các nhà máy có công suất tương tự |
3 |
Nước vệ sinh thiết bị |
- |
- |
10 |
|
4 |
Nước cấp sử dụng cho lò hơi |
- |
- |
3 |
|
5 |
Nước cấp sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải |
- |
- |
3 |
|
Tổng cộng |
132 |
|
Dự kiến nhu cầu lao động của dự án là 300 người. Bao gồm cả lao động trực tiếp và gián tiếp:
Bảng I.7: Số lượng lao động dự kiến của dự án
STT |
Lao động |
Số lượng |
Thời gian làm việc |
1 |
Giám đốc nhà máy |
1 |
- |
2 |
Quản lý |
3 |
|
3 |
Công nhân |
290 |
|
4 |
Tạp vụ nấu ăn |
4 |
|
5 |
Bảo vệ |
2 |
|
Tổng cộng |
300 |
>>> XEM THÊM: Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp chăn nuôi hữu cơ
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn