Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK, phân bón hữu cơ công suất 17.500 tấn sản phẩm/năm và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống, gạo các loại 40 tấn/năm.

Ngày đăng: 21-10-2024

24 lượt xem

MỤC LỤC.......................................................................................................................... I

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... III

DANH MỤC BẢNG........................................................................................................IV

DANH MỤC HÌNH..........................................................................................................V

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ...........................................................1

1.1. Tên chủ cơ sở...........................................................................................................1

1.2. Tên cơ sở.................................................................................................................1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở..................................................................8

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phếliệu, điện năng, hóa chất sửdụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...14

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sởđầu tư...........................................................20

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......24

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:...24

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....................25

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....26

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xửlý nước thải..........................26

3.2. Công trình, biện pháp xửlý bụi, khí thải....................................................................30

3.3. Công trình lưu giữ, xửlý chất thải rắn thông thường.................................................37

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xửlý chất thải nguy hại.............................................41

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độrung...................................................44

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sựcốmôi trường...................................................45

3.7. Công trình, biện pháp bảo vệmôi trường khác..........................................................49

3.8. Các nội dung thayđổi so với quyết định phê duyệt kết quảthẩmđịnh báo cáo đánh giá tác độngmôi trường.....50

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..............58

4.1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải ....................................................58

4.2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải .......................................................59

4.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, độrung........................................59

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn........................................................61

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................62

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...........................................62

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.......................................62

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....65

6.1. Kếhoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở đầu tư.............65

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tựđộng, liên tục và định kỳ) theo quy định của

pháp luật ....................................................................................................66

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................66

CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...............................................................67

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...............................68

PHỤ LỤC ...................................................................69

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

– Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỀN NÔNG NGHIỆP –THỦY SẢN.

– Địa chỉ trụ sở chính: ...., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.

– Địa chỉ thực hiện cơ sở:...., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.

– Người đại diện theo pháp luật của cơ sở........–Chức vụ: Giám đốc

+ Sinh ngày: ..........Quốc tịch: Việt Nam

+ Số CCCD: ..........

+ Địa chỉ thường trú:.......... đường Hùng Vương, Khóm 6, Phường 5, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

– Điện thoại: ...........

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số:....Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bạc Liêu cấp, đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 07 năm 2016, đăng ký thay đổi lần thứ 4, ngày 05 tháng 07 năm 2022.

– Quyết định chấp nhận điều chỉnh chủ trương số 29/QĐ-KCN của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu cấp lần đầu ngày 08/12/2017, điều chỉnh thay đổi lần thứ 2 ngày 16/08/2021.

1.2. Tên cơ sở

1.2.1. Tên cơ sở

“Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK”

1.2.2. Địa điểm cơ sở

Địa điểm thực hiện của cơ sở: .... KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.

Diện tích đất của nhà xưởng: Tổng diện tích nhà xưởng là 26.313,81m2, được chủ cơ sở thuê của KCN Trà Kha (theo Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất số153/HĐTĐ ngày 24/10/2016 giữa Công ty Phát triển Hạ tầng KCN Bạc Liêu và Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp –Thủy sản Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 14/01/2016). 

Vị trí tiếp giáp của cở sở như sau:

+ Phía Đông: giáp Lô E6

+ Phía Tây: giáp Công ty TNHH Khang Long Hữu Lộc

+ Phía Nam: giáp kênh thoát nước

+ Phía Bắc: giáp đường Gom và đường N2

Toàn bộ diện tích ranh giới xác định bởi các điểm góc có tọa độ như sau:

Tọa độ giới hạn của cơ sở theo tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105000’, múi chiếu 30 :

Vị trí cơ sở

Hình 1. 1. Vị trí của cơ sở trên Google maps

Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác có khả năng ảnh hưởng tác động của cơ sở:

- Các đối tượng tự nhiên

+ Hệ thống giao thông đường bộ: Trong khu dựán có đường Quy hoạch các đường khu công nghiệp, đường 23/8 và Quốc lộ 1A nên thuận lợi cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà máy.

+ Hệ thống kênh, rạch: Trong khu vực dựán có kênh hở khu Công nghiệp thông qua cống thoát ngang đường 23/8 chảy ra kênh Bạc Liêu –Cà Mau. Đây là tuyến kênh chính thoát nước của toàn khu công nghiệp. Bên cạnh đó trong vòng bán kính 2km còn có các kênh Cầu Sập, kênh Trà Uôl, kênh Trà Kha và các kênh dẫn nước ngọt phục vụ nông nghiệp nhỏ khác,.

- Các đối tượng kinh tế - xã hội: Dự án nằm trong khu công nghiệp Trà Kha, xung quanh hiện tại có dựán khu chiết nạp gas LPG, nhà máy bia Sài Gòn –Bạc Liêu, nhà máy bao bì Minh Trí, nhà máy bao bì Dầu Khí, nhà máy may Vinatex Bạc Liêu, Trạm viễn thông VNPT, Công ty TNHH Khang Long Hữu Lộc, trạm trộn bê tông Nam Việt, nhà máy sản xuất chế phẩm sinh học,... Ngoài ra còn có các nhà máy chế biến thủy sản gần khu công nghiệp như: nhà máy chế biến thủy sản Trà Kha F69, F78, kho lạnh, nhà máy chế biến thức ăn Tomking,... Bệnh viện đa khoa Thanh Vũ, trường Tiểu học phường 8, Trung học cơ sởTrần Văn Ơn,... và các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẽ khác.

Các công trình văn hóa, tôn giáo: Xung quanh khu vực dự án có Chùa Khmer, Thánh thất Cao đài và một số đối tượng khác.

Hiện trạng Cơ sở:

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... đăng lý lần đầu ngày 18/07/2016, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 4 ngày 05/07/2022 Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu TưTỉnh Bạc Liêu cấp. Việc xây dựng Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK tại ...., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu phê duyệt Quyết định chủ trương số 21/QĐ-KCN ngày 22/09/2016 và được phê duyệt ĐTM tại Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 với công suất sản xuất 9.500 tấn sản phẩm/năm,diện tích 26.313,81m2. Ngành nghề hoạt động chính của cơ sở là chuyên sản xuất, gia công phân bón (ngành nghề này phù hợp với quy hoạch ngành nghề thu hút đầu tư của KCN Trà Kha), góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của khu vực. Đến nay, dự án đã được xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Năm 2020,Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản quyết định điều chỉnh, mở rộng quy mô sản xuất Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK” thành “Nhà máy sản xuất gia công phân bón NPK, phân bón hữu cơ công suất 17.500 tấn sản phẩm/năm và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống, gạo các loại 40 tấn/năm. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu đã cấp Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủtrương đầu tư số 29/QĐ-KCN ngày 16/08/2021 cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản và Công văn số 3140/UBND-KT ngày 30/07/2021 của UNBD tỉnh Bạc Liêu cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản tiếp tục thuê đất dự phòng để điều chỉnh dự án tại KCN Trà Kha”. Dự án điều chỉnh, mở rộng quy mô sản xuất Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK đã được UBND tỉnh Bạc Liêu phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 28/01/2022.

Tháng 9/2023, Công ty xin trả lại đất với lý do: Ảnh hưởng dịch Covid 19 và gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày 10/10/2023, Văn phòng UBND tỉnh có Công văn số 3590/VP-KT, chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét kiến nghị của Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh tại Báo cáo số 423/BC-KCN ngày 05/10/2023. Theo báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: "Hiện nay, Công ty không thực hiện việc xây dựng các hạng mục dự án mởrộng trên phần diện tích đất 12.321,0m² ( chưa đưa đất vào sử dụng).Đồng thời, Công ty thống nhất tự nguyện trả lại phần đất này.Trên cơ sở đó, Ban Quản lý các KCN tỉnh kiến nghị UBND tỉnh xem xét, thu hồi phần đất diện tích 12.321,m².

- Ngày 6/6/2024, biên bản của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu về việc kiểm tra, đo đạc hiện trang khu đất diện tích 12.321m2 do Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản quản lý tại KCN Trà Kha. Công ty xin trả lại phần diện tích đất 12.321m2 (chưa đưa đất vào sử dụng),các ban ngành đã ghi nhận ý kiến và báo cáo kết quả UBND tỉnh xem xét theo quy định.

Cuối năm 2020 đến giữa năm2022Việt Nam đang bị ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid 19 và khủng hoảng kinh tế dẫn đến các đơn hàng của Công ty giảm mạnh ảnh hưởng lớn đến tài chính của Công ty. Vì vậy, Công ty chưa thể triển khai thực hiện mở rộng nhà xưởng, nâng công suất Nhà máy theo đúng kế hoạch. Hiện nay, dựa theo nhu cầu khách hàng của Công ty, xem xét tình hình thực tế Nhà máy đã cắt giảm 01 quy trình sản xuất phân bón NPK và sẽ không mở rộng nhà xưởng theo như đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Nhà máy hiện hữu với Nhà xưởng 1, 2 với hiện trạng đã xây dựng hoàn thành các công trình phục vụ cho sản xuất đi vào hoạt động từ năm 2017 đến nay. Hiện nay, nguyên liệu và sản phẩm kinh doanh của Công ty được lưu chứa tại Nhà kho và bên trong Nhà xưởng 1, 2 tách biệt với khu vực sản xuất phân bón hữu cơ,gia công phân bón NPK,mặc khác Nhà máy đã cắt giảm 01 quy trình sản xuất, phần khu vực này sẽ bố trí kho chứa để phục vụ hoạt động kinh doanh, khi Nhà máy hoạt động công suất tối đa nên vẫn đảm bảo đủ khả năng giai đoạn hoạt động nâng công suất.

Năm 2024,Công ty sẽ lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cho “Nhà máy sản xuất gia công phân bón NPK, phân bón hữu cơ công suất 17.500 tấn sản phẩm/năm và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống, gạo các loại 40 tấn/năm” theo đúng quy định.

1.2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở

- Giấy phép quy hoạch xây dựng số246/GPQH-KCN được cấp ngày 22/7/2016 bởi Ban quản lý các Khu công nghiệp Bạc Liêu.

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số35/TD-PCCC cấp bởi Phòng CS PCCC&CNCH - Công an Tỉnh Bạc Liêu ngày 05/04/2021 chứng nhận công trình Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón số 0165/GCN-BVTV-PB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn –Cục bảo vệ thực vật cấp lần đầu ngày 14/05/2019 cấp lại lần thứ nhất ngày 11/10/2022 cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản  tại địa chỉ....., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.

- Quyết định chủ trương đầu tư số 21/QĐ-KCN ngày 22/9/2016 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu cấp cho Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

- Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 40/QĐ-KCN ngày 04/10/2017 của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

- Hợp đồng thuê đất số13/HĐTĐ ngày28/5/2018 giữa SởTài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu và Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

- Công văn số 2376/STNMT-CCBVMT ngày 15/12/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phúc đáp công văn số 03/2020/CV-MT ngày 01/12/2020 của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

- Công văn số3140/UBND-KT ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nông nghiệp - thủy sản Bạc Liêu tiếp tục thuê phần đất dự phòng để điều chỉnh dự án Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK tại Khu công nghiệp Trà Kha.

- Quyết định chấp thuậnđiều chỉnh chủ trương đầu tư số 29/QĐ-KCN ngày 16/8/2021 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu cấp cho Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản

- Biên bản của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu ngày 6/6/2024 về việc kiểm tra, đo đạc hiện trang khu đất diện tích 12.321m2 do Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản quản lý tại KCN Trà Kha.

1.2.4. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần.

- Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Bạc Liêu quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK tại ...., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

- Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án điều chỉnh, mở rộng quy mô sản xuất Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK tại ...., KCN Trà Kha, Phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản.

1.2.5. Quy mô của cơ sở

–Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 44.254.000.000 (Bốn mươi bốn tỷ,hai trăm năm mươi bốn triệu đồng)

Quy mô của cơ sở ( phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở“Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK” sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng là 44.254.000.000 VNĐ(Bốn mươi bốn tỷ, hai trăm năm mươi bốn triệu đồng). Cơ sở hoạt động thuộc lĩnh vực Hóa chất, phân bón, xi măng, quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, căn cứ theo tiêu chí quy định theo điểm d khoản 2 Điều 8 và khoản 1 Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thì Cơ sở thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).

Phân loại theo tiêu chí quy định của Luật Bảo vệ môi trường: Cơ sở thuộc nhóm III (Dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường 2020). Dự án thuộc mục số 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ–CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020: Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và cơ sở chỉ thực hiện phối trộn, đóng gói phân bón hoá học; phối trộn phân bón hữu cơ và phối trộn, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật nên cơ sở không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP). Cơ sở khi hoạt động có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường và có phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành. Theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020, Cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

–Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày luật có hiệu lực(01/01/2022) và cũng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu cấp Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án cho Dự án điều chỉnh, mở rộng quy mô sản xuất Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp - Thủy sản. Hồ sơ cấp Giấy phép môi trường của cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

–Nội dung và cấu trúc của cơ sở được viết theo mẫu quy định tại phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động). Phụlục kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ –CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính Phủ.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở

1.3.1. Công suất của cơ sở

Cơ sở hiện hữu hoạt động sản xuất các sản phẩm gồm: phân bón NPK, phân bón hữu cơ và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản lúa giống các loại và gạo. Cụ thể công suất sản xuất tại nhà máy như sau:

Bảng 1. 2. Công suất của cơ sở

1.3.2. Công nghệ sản xuất

Tại cơ sở đã lắp đặt 2 dây chuyền phối trộn: 01 dây chuyền phối trộn phân bón NPK và dây chuyền phân bón hữu cơ khoáng.

Quy trình gia công phân bón NPK

Hình 1. 2. Quy trình gia công phân bón NPK Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu các dòng sản phẩmkhác nhau, từng dòng sản phẩm tương ứng với từng loại nguyên liệu, từng loại nguyên liệu được nhập về từcác đơn vị cung cấp trong nước, nhập về với quy cách đóng bao từ 0,5–50kg.

Nguyên liệu sau khi được vận chuyển về Công ty sẽ được công nhân kiểm tra về số lượng, chủng loại và chất lượng trước khi nhập kho để phục vụ phối trộn, quá trình thực hiện sẽ phát sinh bụi và mùi của nguyên liệu.Tùy vào từng loại sản phẩm của đối tác khách hàng yêu cầu mà công nhân sẽ thực hiện theo đơn hàng.

Định lượng

Nguyên liệu được định lượng tự động, nguyên liệu được vận chuyển bằng xe nâng đến khuvực bồn định lượng 5 ngăn. Tại miệng bồn công nhân mở bao và đổ nguyên liệu vào bồn chứa.

Bồn nhập liệu kết hợp định lượng tự động, từng loại phân bón sẽ có tỷ lệ các thành phần khác nhau, phần trămtừng thành phần sẽ được cài đặt và phân chia tự động tại công đoạn này. Quá trình nhập liệu sẽ làm phát sinh bụi, mùi và tiếng ồn.

Nguyên liệu sẽ theo băng tải gom liệu từ bồn 5 ngăn xuống dẫn trực tiếp sang máy trộn thùng quay để tạo sự đồng nhất về nguyên liệu, màu sắc, kích thước.

Trộn

Nguyên liệu từbồn định lượng 5 ngăn được băng tải tải lên máy trộn thùng quay. Tại máy trộn, mỗi mẻ trộn khoảng 500 kg, thời gian trộn khoảng 5 phút. Bồn trộn kín có chức năng đảo đều hỗn hợp nguyên liệu lại với nhau đảm bảo độ đồng nhất.

Sản phẩm sau công đoạn trộn sẽ được tiến hành kiểm tra sơ bộ, nếu đạt yêu cầu về chất lượng, hình thái thì sẽ theo băng tải lên bồn chứa thành phẩm. Nguyên liệu từ buồng chứa thành phẩm sẽ chuyển sang băng tải may bao để định lượng sản phẩm và cân đóng bao tự động thành phẩm theo yêu cầu.

Đóng gói

Nguyên liệu từ buồng chứa thành phẩm sẽ chuyển sang băng tải may bao để định lượng sản phẩmvà cân đóng bao tự động thành phẩm theo yêu cầu. Sau khi đóng bao, sản phẩm được tiến hành đưa đến kho lưu trữ, bảo quản. Thành phẩm được đóng gói với quy cách bao 1 - 50 kg.

Kiểm tra

Sau khi đóng gói, dán nhãn sản phẩm được chuyển sang bộ phận kiểm tra chất lượng trước khi lưu kho thành phẩm.

Ghi chú: Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Bao bì, nhãn mác được chủ đầu tư đặt mua từ đơn vị thứ ba, tại dự án không sản xuất bao bì và nhãn mác.

Quy trình sản xuất phân hữu cơ

Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Tất cả các nguyên liệu được đưa vào máy để nghiền thành dạng phân bón dạng bột. Khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền phối trộn cho phù hợp với sản phẩm.

Máy sản xuất phân bón sẽ tự động phân chia định lượng phối trộn nguyên liệu theo từng thành phần sản xuất phân bón hữu cơ đã được cài đặt trước.Với mỗi loại phân bón khác nhau, sử dụng với từng loại đất, nhóm cây trồng, giai đoạn phát triển khác nhau sẽ có định lượng các thành phần nguyên liệu khác nhau, được hệ thống dây chuyền sản xuất phân bón hiện đại cài đặt trước.

Sau khi các nguyên liệu đã được trộn và phối với nhau theo định mức đã quy định. Sẽ đến công đoạn tạo viên hoặc ép viên phân.

Máy sẽ tự động chuyển phân đã được tạo viên hoặc ép viên phân đến khoang sấy và sàng phân loại để làm khô phân bón có thể bảo quản lâu dài, dễ dàng đóng gói, di chuyển cũng như chọn lọc phân đạt chất lượng và sàng lọc phân chưa đạt tiêu chuẩn.

Phân hữu cơ thành phẩm sau đó đem cân đóng gói lưu vào kho.

Chất lượng sản phẩm đảm bảo theo đúng Nghị định 84/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày14/11/2019 Quyđịnh về quản lý phân bón và QCVN 01-189:2019/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.

Quy trình kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống và gạo các loại

Hình 1. 4. Sơ đồ quy trình kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống và gạo các loại

Thuyết minh quy trình

Sản phẩm (thuốc bảo vệthực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản, lúa giống và gạo các loại) nhập từcác Công ty, doanh nghiệp có uy tín trong nước và được vận chuyển tới kho chứa của công ty và sắp xếp theo từng loại riêng biệt để tiện cho việc bảo quản và quản lý,sau đó xuất bán dần cho các đối tượng có nhu cầu sửdụng.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩmvà công suất hoạt động ổn định tại dự án được thể hiện cụ thể như sau:

Bảng 1. 3. Sản phẩm và công suất tại Cơ sở

(Nguồn: Công ty Cổphần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp –Thủy sản, 2024)

Tùy theo nhu cầu sửdụng của thịtrường mà cơ cấu sản xuất sản phẩm có thểthay đối đểđáp ứng thịtrường.

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng trong sản xuất

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu và hóa chất phục vụ hoạt động của cơ sở được thể hiện bảng sau:

Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên, nhiêu liệu phục vụ giai đoạn hoạt động của Nhà máy

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp –Thủy sản, 2024)

Ghi chú:  Lượng hao hụt do rơi vãi hoặc dính vào máy móc, thiết bị trong quá trình phối trộn. Nguyên liệu được chủ đầu tư mua từ các đại lý và đối tác trong và nước, được đảm ảo chất lượng trong quá trình phối trộn. Các nguyên liệu được đảm ảo chất lượng trong quá trình phối trộn. Các nguyên liệu được chứa trong ao PP, can, chai nhựa hoặc thùng carton đóng kín,có xuất xứ rõ ràng và nguyên vẹn tem, mác, bao bì không bị hở, hư hỏng. Nguyên liệu sẽ được kiểm tra và lưu chứa trong kho chứa nguyên liệu. Nếu nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được trả lại nhà cung cấp.

Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm ảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng; đảm ảo đúng theo Nghị định 84/2 19/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2 19 Quy định về quản lý ph n n và QCVN 1-189:2019/BNNPTNT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng sản phẩm. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế, … của khách hàng, Chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.

Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng.

Chất lượng sản ph m sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.

Đối với chất lượng sản ph m tại Công ty sẽ đáp ứng được Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (ISO 9001:2015).

1.4.2. Nhu cầu máy móc, thiết bị

Bảng 1. 5. Máy móc, thiết bị sử dụng trong cơ sở

Ngoài các danh mục máy móc trên Công ty chúng tôi còn có các dụng cụ trang thiết bị như:

- Trang bị phục vụ trong sản xuất như bàn ghế, điện thoại, dụng cụvăn phòng. - Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy bơm nước.

1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện sử dụng cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nông nghiệp - Thủy sản được cấp từ hệ thống lưới điện Công ty Điện Lực Bạc Liêu. Trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và chiếu sáng tại cơ sở.

>>> XEM THÊM: Đề xuất xin giấy phép môi trường của dự án mở rộng nhà máy sản xuất thực phẩm

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha