Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án nhà máy sản xuất cấu kiện thép định hình 1.000 sản phẩm/năm và cho thuê nhà xưởng 1.600,0 m2.
Ngày đăng: 13-12-2024
20 lượt xem
MỞ ĐẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG...., Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp: ...., đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 12 năm 2016, đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019; Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng ... là một trong số các cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ với sản phẩm là chế tạo các thiết bị công nghiệp như Các sản phẩm định hình như lốc ống, dập thép hình U, C, L; Các loại kết cấu thép hình lớn như: H, I, U, L kích thước đến 800x1500x15000 phục vụ cho các ngành công nghiệp, giao thông; Các loại kết cấu thép của nhà xưởng như cột, dầm, kèo, giằng, sàn, cửa; Sản phẩm gia công cơ khí như các chi tiết gia công cơ trên máy tiện, phay..
Cùng với sự phát triển của các ngành nghề kinh doanh sản xuất, nhu cầu của thị trường về việc thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng đang có xu hướng phát triển và ngày càng tăng mạnh. Với diện tích tương đối lớn, có vị trí thuận lợi cho giao thông đi lại, thêm vào đó là hệ thống hạ tầng cơ sở đang được công ty tiến hành xây dựng khoa học, hợp lý, hài hòa với hệ thống nhà xưởng, kho bãi, nhà điều hành... Doanh nghiệp có đủ điều kiện để phát triển lĩnh vực cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng, và một số hạng mục khác. Với những thế mạnh nêu trên và mong muốn được triển khai thêm mục tiêu này tại khu vực.
Chính vì những lý do trên, Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng.... đề xuất được thuê đất tại Cụm CN xã Nhân Quyền, thuộc xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương để xây dựng Nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng. Công ty đề nghị UBND tỉnh Hải Dương và các Sở, Ngành xem xét chấp thuận cho Công ty được thuê đất tại vị trí trên.
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng đã được phê duyệt với các thông tin chung về dự án như sau:
Tên dự án: Nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng
Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Nhà đầu tư thực hiện dự án: Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng .........
-Quy mô của dự án:
+ Sản xuất cấu kiện thép, các sản phẩm cơ khí khác: 1.000 tấn/năm; sản phẩm thép định hình: 1.000 sản phẩm/năm.
+ Cho thuê nhà xưởng, diện tích nhà xưởng cho thuê 1.600,0 m2.
Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
Loại hình Dự án: Dự án thuộc loại hình công nghiệp
Về tính pháp lý của công tác ĐTM: Dự án này sẽ chiếm dụng diện tích đất lúa 2 vụ là 13.054 m2 cần phải xin chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Theo Điều 28, Điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14; Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Mục số 6 tại Phụ lục IV NĐ số 08 thì dự án này thuộc nhóm II phải phải thực hiện công tác khảo sát, lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt ĐTM.
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng.
Tên chủ dự án: Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng........
Địa chỉ trụ sở chính: Mỹ Trạch, Xã Bình Minh, Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật: ......... - Giám đốc.
Tiến độ thực hiện dự án: Xây dựng hoàn thành và đưa toàn bộ dự án vào hoạt động trước ngày 10 tháng 7 năm 2025
Dự án Nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng tại Cụm CN xã Nhân Quyền tại xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Tổng diện tích khu đất: 13.054 m2;
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án
Diện tích đất thực hiện dự án chủ yếu là đất lúa, đất giao thông, đất thủy lợi… Hiện trạng sử dụng đất của dự án cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
1 |
Đất canh tác |
13.054 |
Tổng |
Tổng diện tích |
13.054 |
Nguồn: Bản vẽ Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, tháng 9/2024.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất nông nghiệp, đã được doanh nghiệp đền bù, giải phóng mặt bằng và chuyển mục đích sử dụng đất.
*Các đối tượng KT - XH:
Khu dân cư gần nhất: Dự án cách khu dân cư thôn Bình Đê xã Bình Xuyên 450m về phía Tây. Cách khu dân cư thôn Hòa Loan xã Nhân Quyền về phía Bắc 200m. cách thôn La Xá xã Thanh Tùng 400m về phía Nam.
Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Khu vực thực hiện dự án cách chùa Đại Quang khoảng 480m.
Các đơn vị sản xuất: giáp dự án về phía Đông là Công ty TNHH Daehan Việt Nam, gần dự án về phía Nam là Công ty ilsung Việt Nam và công ty young Hoa vina.
*Các đối tượng tự nhiên:
Hệ thống giao thông: phía Bắc và phía Nam giáp đường bê tông của xã, phía Đông cách đường 392 là 160m.
+ Trong phạm vi thực hiện dự án và các khu vực liên quan giáp ranh dự án có các kênh tưới tiêu nội đồng do Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Nhân Quyền quản lý, khai thác.
Đảm bảo sự phát triển bền vững của Công ty, mở rộng và đáp ứng đủ nhu cầu thị trường trong tương lai.
Đảm bảo tạo đủ công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người lao động.
Thực hiện hệ thống tổ chức, quản lý, phát triển công nghệ, nâng cao hiệu quả SXKD.
Tìm kiếm lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn. Đảm bảo lợi ích của các cổ đông, đối tác, khách hàng.
Đáp ứng nhu cầu thị trường đối với sản phẩm cơ khí chính xác chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương và các vùng lân cận.
Thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại, sử dụng ít công nhân, đảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan sinh thái.
Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành.
Mặt bằng hiện trạng, khả năng về nguồn vốn, dây chuyền thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả nhất.
Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008.
Cung cấp sản phẩm thiết bị cơ khí phi tiêu chuẩn và thủy lực bao gồm: các cấu kiện kết cấu thép, cũng như các thiết bị cơ khí phi tiêu chuẩn, các bộ thủy lực, các sản phẩm cơ khí chính xác...
Sản xuất các cấu kiện thép: Các loại cánh cửa đi, cửa sổ, cửa khoang tiêu chuẩn trên tàu, cầu thang, lan can, các cấu kiện thép khác phục vụ ngành đóng tàu, các chi tiết phụ tùng cho các ngành liên quan như : sản xuất container, xây lắp điện, xây dựng dân dụng và công nghiệp, các dàn giáo, khung nhà tiền chế tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cột điện lắp ghép các loại...
Loại hình của dự án: sản xuất, gia công cơ khí và cho thuê nhà xưởng
Quy mô công suất:
Căn cứ vào dự kiến về chủng loại sản phẩm, khối lượng sản xuất hàng năm. Để gia công chế tạo hoàn thiện một sản phẩm kết cấu thép tại nhà máy được tiến hành theo sơ đồ công nghệ sau:
a.Quy trình sản xuất các sản phẩm có sơn phủ bề mặt
Thuyết minh:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu được nhập là thép nhập về phục vụ cho quá trình sản xuất.
Các nguyên liệu, vật tư phục vụ trong quá trình sản xuất như sơn, khí ga, que hàn…
Bước 2: Cắt tạo hình
Căn cứ vào bản thiết kế các chi tiết, nguyên liệu được đưa vào cắt tạo khối hình học, dàn cắt khí oxy/ga được sử dụng trong công đoạn này. Quá trình cắt tạo ra bụi và tiếng ồn.
Bước 3: Gia công cơ khí
Các chi tiết sau khi được pha cắt, hàn tổ hợp theo thiết kế sẽ chuyển qua công đoạn gia công chính xác như cắt, uốn đột dập, tiện, phay…
Gia công tiện: Sản phẩm chuyển động xoay tròn, được gia công bằng máy công cụ cắt tương ứng. Tiện ngoài, tiện trong, tiện bậc, cắt mặt, gia công ren …Gia công tiện các sản phẩm có hình dáng phức tạp và độ chính xác cao (0.01mm).
Quá trình gia công sẽ tạo ra các chất thải như phoi kim loại, bụi kim loại, tiếng ồn …
Bước 4: Gá lắp và tổ hợp các kết cấu chi tiết
Việc gá lắp tổ hợp các cụm chi tiết được thực hiện theo quy trình gia công chế tạo theo tiêu chuẩn.
Các chi tiết sẽ được tổ hợp, gá lắp thành các cụm, các bộ phận liên kết với nhau theo sơ đồ thiết kế, các cụm, các bộ phận liên kết sẽ được kiểm tra và cố định bằng hàn đính hoặc hàn bằng bản mã. Từ các cụm và bộ phận đã được tổ hợp sẽ tiến hành gá lắp, tổ hợp thành các khối liên kết theo thiết kế, tất cả các khối sau khi tổ hợp đều được kiểm tra hiệu chỉnh và các kích thước, các mối ghép có liên quan đến các thiết bị đã có sẵn, sau đó mới tiến hành hàn theo quy trình công nghệ hàn được lập theo quy định. Sau khi tổ hợp được kiểm tra nghiệm thu theo yêu cầu (có quy định riêng theo dự án).
Bước 5: Hàn kết cấu
Các chi tiết cũng như các cụm chi tiết được gá lắp trên máy gá tự động, hoặc bán tự động theo đúng thiết kế và được kiểm tra nghiệm thu theo yêu cầu. Sau đó được hàn tổ hợp bằng phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ hoặc hàn bằng máy hàn bán tự động MIG, MAG.
Bước 6: Kiểm tra mối hàn
Sau hàn, các chi tiết sẽ được kiểm tra mối hàn theo quy định, hoàn thiện và mài chỉnh sửa sản phẩm. Nếu sản phẩm sau hàn còn bị lỗi sẽ quay lại bước hàn để chỉnh sửa và tiếp tục quy trình.
Bước 7: Làm sạch bề mặt
Sản phẩm sau khi được nghiệm thu sẽ chuyển sang công đoạn làm sạch trước khi sơn, tại đây có trang bị máy phun hạt mài hạt mài để làm sạch. Máy phun hạt mài hạt mài sẽ làm sạch bụi, gỉ sét kim loại. Hệ thống máy phun hạt mài hạt mài đều có trang thiết bị xử lý bụi kim loại đi kèm.
Bước 8: Phun sơn
Sản phẩm sau khi được làm sạch theo yêu cầu và sau đó sẽ được chuyển vào buồng phun sơn. Quy trình sơn được lập theo yêu cầu kỹ thuật và được áp dụng dưới sự giám sát kiểm tra của cán bộ kỹ thuật.
Sau khi sơn xong sản phẩm sẽ được để khô tự nhiên, thời gian khô tự nhiên theo quy trình sơn.
Bước 9: Nhập kho thành phẩm
Các sản phẩm sau khi trải qua các quá trình sản xuất sẽ được kiểm tra và các thông số kỹ thuật, chất lượng, bề mặt, đóng gói và các yêu cầu khác của khách hàng. Sau khi sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được nhập kho và chờ xuất hàng.
b.Quy trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị định kỳ
Quy trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị định kỳ
Quá trình bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị có phát sinh một số chất thải:
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của Dự án
TT |
Tên hạng mục |
ĐVT |
Quy mô |
1 |
Cổng vào (SL 02) |
m2 |
- |
2 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
20 |
3 |
Nhà để xe CBCNV |
m2 |
112 |
4 |
Nhà ăn + Nghỉ ca công nhân (02 tầng) |
m2 |
720 |
5 |
Văn phòng + Nhà điều hành (02 tầng) |
m2 |
750 |
6 |
Kho nguyên liệu + Kho thành phẩm |
m2 |
1.000 |
7 |
Xưởng sản xuất kết cấu thép |
m2 |
1.200 |
8 |
Xưởng sản xuất cho thuê |
m2 |
1.600 |
9 |
Bãi chữa vật liệu + Bãi tập kết sản phẩm |
m2 |
800 |
10 |
Bể xử lý nước thải |
m2 |
50 |
11 |
Trạm cân |
bộ |
1 |
12 |
Trạm biến áp |
bộ |
1 |
13 |
Bồn hoa, cây xanh |
m2 |
1.000 |
14 |
Sân đường nội bộ |
m2 |
7.447 |
Nguồn: Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng ...
Quy hoạch mặt bằng:
a.Việc bố trí mặt bằng phải đạt được các yêu cầu sau:
-Đảm bảo yêu cầu về phòng chống lụt bão;
-Đảm bảo quy trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, khai thác tối đa diện tích đất xin thuê;
-Đảm bảo các yêu cầu và phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn lao động
-Đảm bảo hài hòa, không phá vỡ cảnh quan khu vực./.
b.Tiêu chuẩn bãi chứa vật liệu:
Phù hợp với vùng quy hoạch kinh doanh vật liệu xây dựng;
Không nằm trong hành lang bảo vệ luồng và khu vực cấm xây dựng theo các quy định hiện hành, vị trí ổn định, thuận lợi về thủy văn, phương tiện ra vào an toàn;
- Bố trí đủ cọc neo, đệm chống va, trong trường hợp kinh doanh bốc xếp ban đêm phải có đủ hệ thống chiếu sáng;
Với những chức năng khác nhau khu đất được phân thành các khu vực như sau:
+ Khu bãi chứa vật liệu: bao gồm các bãi cát, đá, sỏi theo nhu cầu cung cấp và khối lượng vận chuyển lên bãi.
+ Khu văn phòng điều hành và nhà xe.
+ Ngoài ra để đảm bảo lưu thông thuận lợi, chống ách tắc, nâng cao hiệu quả khai thác bến bãi, Công ty sẽ xây dựng đường nội bộ phục vụ đi lại thuận tiện. Việc bố trí mặt bằng phải đạt được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo quy trình sản xuất, kinh doanh của Công ty, khai thác tốt diện tích đất
- Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường;
- Đảm bảo hài hoà, không phá vỡ cảnh quan khu vực;
Các công trình phụ trợ được đặt phù hợp với tính chất công trình và tiện liên hệ với các khu vực chính;
Cây xanh được bố trí một cách khoa học, hài hoà, phù hợp gắn kết các công trình kiến trúc với nhau vừa tạo bóng mát, thẩm mỹ và góp phần điều hoà môi trường.
Diện tích 1.200 m2 được xây dựng 1 tầng. Kết cấu: khung thép chịu lực, mái lợp tôn AUSTNAM chống nóng, tường bao che bằng gạch. Tường gạch cao 3.5m bao che, trên bịt tôn; cửa đi bằng tôn, cửa sổ bằng nhôm kính; nền đổ bê tông dày 100, mác 250.
-Xưởng sản xuất dự kiến cho thuê:
Diện tích 1.600 m2 được xây dựng 1 tầng. Kết cấu: khung thép chịu lực, mái lợp tôn AUSTNAM chống nóng, tường bao che bằng gạch. Tường gạch cao 3.5m bao che, trên bịt tôn; cửa đi bằng tôn, cửa sổ bằng nhôm kính; nền đổ bê tông dày 100, mác 250.
-Bãi chữa vật liệu, bãi tập kết sản phẩm:
Diện tích 800 m2. Có kết cấu lớp lót móng dưới bằng cát đen, trên đá cấp phối lu lèn dày 20cm, trên đổ BTXM cát vàng M200 đá 2x4 dày 18cm.
-Nhà kho nguyên liệu + Kho thành phẩm:
Diện tích 1.000 m2 được xây dựng 1 tầng. Kết cấu: khung thép chịu lực, mái lợp tôn AUSTNAM chống nóng, tường bao che bằng gạch. Tường gạch cao 3.5m bao che, trên bịt tôn; cửa đi bằng tôn, cửa sổ bằng nhôm kính; nền đổ bê tông dày 100, mác 250.
Văn phòng, nhà điều hành:
Quy mô xây dựng 02 tầng. Diện tích 375 m2/ tầng. Là nơi làm việc của các bộ phận phòng ban. Xây theo quy cách nhà kiên cố, hiện đại: kết cấu khung, dầm mái đổ bê tông. Nền bằng lát gạch Ceramic. Các phòng làm việc được lắp đặt trang thiết bị nội thất bền, đẹp; được thiết kế có khu vệ sinh riêng.
-Nhà ăn, nghỉ ca công nhân:
Quy mô xây dựng 02 tầng. Diện tích 300 m2/ tầng. Tầng 1 làm khu nhà ăn uống cho các cán bộ công nhân của nhà máy, tầng 2 là nơi làm việc và nghỉ ngơi của các bộ phận phòng ban. Xây theo quy cách nhà kiên cố, hiện đại: kết cấu khung, dầm mái đổ bê tông. Nền bằng lát gạch Ceramic. Các phòng được lắp đặt trang thiết bị nội thất bền, đẹp; được thiết kế có khu vệ sinh riêng..
-Nhà bảo vệ:
Quy mô xây dựng 01 tầng. Diện tích 20 m2. Xây theo quy cách nhà kiên cố, hiện đại: kết cấu khung, dầm mái đổ bê tông. Nền bằng lát gạch Ceramic. Diện tích đủ bộ phận bảo vệ làm việc.
Các công trình sản xuất khác và phụ trợ: Cổng, tường rào, nhà bảo vệ, khu xử lý nước thải, nhà để xe, trạm biến áp...: được xây dựng đơn giản, dễ dàng thi công.
-Sân đường nội bộ:
Sân đường nội bộ được lu nèn K = 0,9. Kết cấu mặt đường bằng bê tông đá 2×4 dày 20 cm. Bề rộng mặt đường lớn hơn 3,5m, thiết kế đảm bảo cho xe vận chuyển và xe PCCC có thể ra vào tất cả các vị trí trong Dự án.
Hệ thống cấp điện: Công ty dùng nguồn điện lấy theo nguồn điện hiện có của chi nhánh điện huyện Bình Giang, hệ thống điện chiếu sáng ngoài trời dùng đèn cao áp. Hệ thống điện sử dụng bên trong công trình đi trong ống nhựa PVC, có aptomat để bảo vệ thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang. Ngoài ra, công ty còn đầu tư mua 1 máy phát điện dự phòng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của dự án. Dây dẫn điện dùng dây vỏ bọc ACV 35.
-Hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho dự án:
+ Sử dụng nguồn nước từ trạm xử lý nước sạch của khu vực.
+ Vị trí đấu nối tại đường khu vực phía Đông.
Sơ đồ mạng lưới và tuyến: Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng vòng kín (đối với mạng ống phân phối) và kiểu mạng cụt (đối với mạng ống dịch vụ), đảm bảo đủ lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy.
Mạng lưới đường ống phân phối: Dự kiến đường ống có đường kính DN50 dẫn nước từ điểm đấu nối nguồn (như đã nêu trên) vào Dự án, khép thành vòng kín. Trên mạng phân phối các đối tượng sử dụng không được đấu trực tiếp vào (trừ cấp nước cứu hỏa). Các tuyến ống trên mạng phân phối được bố trí trên hè, dọc theo các tuyến đường nội bộ.
Mạng lưới đường ống dịch vụ: Mạng dịch vụ là mạng cung cấp nước trực tiếp đến các đối tượng sử dụng nước những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa để đảm bảo cho việc cấp nước cho các đối tượng sử dụng được an toàn, liên tục.
Đường ống đặt dưới hè, độ sâu đặt ống từ 0,4-1,1m tính từ đỉnh ống.
Cấp nước chữa cháy sử dụng ống D100 cấp đến các đầu trụ cứu hỏa thông qua trạm bơm PCCC.
- Hệ thống thông tin liên lạc:
Gồm có: Trung tâm điện thoại, fax, e-mail. Khu vực văn phòng và các bộ phận làm việc có số điện thoại riêng.
Hệ thống chống sét :
Cọc thép bọc đồng tiếp đất, băng đồng liên kết và phụ kiện đầu nối được bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác dụng tản năng lượng sét xuống đất an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất bằng thép bọc đồng Æ16 chôn cách nhau 5.0m và liên kết với nhau bằng băng đồng trần 25x3mm. Đầu trên của cọc được đóng sâu dưới mặt đất 1.0m và băng đồng trần được đặt trong các rãnh 0.5m sâu 0,8m. Việc liên kết giữa cọc đồng, băng đồng và cáp đồng thoát sét bằng bộ kẹp đặc chủng nối đất tuân theo tiêu chuẩn chống sét 20 TCN 46-84 hiện hành của Bộ Xây dựng. Điện trở nối đất chống sét £10W.
-Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước mái: Nước mưa theo các ống dẫn PVC từ trên mái các công trình chảy xuống hệ thống cống thoát nước mặt ở phía dưới. Các ống dẫn PVC có đường kính D110.
+ Hệ thống thoát nước mặt: Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt khu vực dự án được thu gom vào rãnh thoát nước BTCT 500*700, dài 275m, hố ga (8 cái) có nắp đậy đặt ngầm dưới đất, chạy dọc theo đường nội bộ, sau đó đấu nối vào hệ thống cống D600 và thoát vào hệ thống cống thoát nước của cụm công nghiệp.
Tọa độ điểm đấu nối nước mưa vào hệ thống thoát nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30) như sau: X (m) = 585649.52 Y (m) = 2325828.17
-Hệ thống thoát nước thải:
Mạng lưới thoát nước thuộc dự án là mạng lưới thoát nước thải riêng. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ từ các bể hệ thống xử lý nước thải nằm ở phía Tây Bắc của dự án. Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thoát ra hệ thống kênh thoát nước phía Tây Bắc dự án.
Theo Bản vẽ Quy hoạch dự án đã được UBND huyện Bình Giang phê duyệt, hệ thống đường ống thu gom và thoát nước thải được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp vật tư thoát nước thải
STT |
Chủng loại |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Cống thoát nước thải D300 |
250 |
m |
2 |
Ga thăn |
6 |
caiái |
Tuy nhiên, trên thực tế, cống BTCT có hiện tượng rò rỉ, nứt gãy,… làm thất thoát nước thải nên chủ dự án phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng sử dụng loại ống nhựa HDPE D300, chiều dài 250m thay thế cống thoát nước thải D300, BTCT theo quy hoạch đã được phê duyệt để thu gom và thoát nước thải. Chủ dự án cam kết điều chỉnh quy hoạch nếu theo quy định của pháp luật xây dựng yêu cầu.
- Công trình xử lý nước thải chung: Công ty dự kiến đầu tư HTXL nước thải chung công suất 25 m3/ngày đêm để xử lý nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất và sinh hoạt của Dự án. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt giá trị Cmax với hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,2 của QCVN 40:2011/BTNMT, mức B.
Tọa độ điểm đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước đường gom cạnh dự án (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30) như sau: X (m) = 585662.40 Y (m) = 2325778.19
-Công trình xử lý bụi và khí thải:
+ sơn
+ làm sạch
- Công trình lưu giữ, xử lý CTR, CTNH:
+ Đối với CTR sinh hoạt: Dự án bố trí 20 thùng rác loại 25 lít đặt tại khu văn phòng, nhà ăn và 02 thùng rác loại 120 lít tại khu vực nhà bếp. Kho chứa CTRSH có diện tích 40m2, nằm cạnh kho chứa CTNH và CTRTT.
+ Đối với CTR sản xuất: Công ty bố trí kho chứa có diện tích 40 m2 để tập kết, thu gom và lưu trữ CTRTT. Kết cấu BTCT, tường xây gạch, trát vữa, quét sơn, mái lợp tôn, nền láng xi măng chống thấm.
+ Đối với CTNH: Công ty bố trí kho chứa có diện tích 16 m2. Kết cấu BTCT, tường xây gạch, trát vữa, quét sơn, mái lợp tôn, nền láng xi măng chống thấm. Trong kho chứa có phân chia các kho chứa đối với từng loại chất thải riêng biệt, có dán nhãn…. Vị trí cạnh hệ thống xử lý nước thải.
- Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Dự án không nằm trong danh mục thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ). Các phương án, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường được trình bày cụ thể tại Chương 3 của báo cáo.
Không có.
-Hệ thống thông gió:
+ Được thiết kế an toàn, dễ bảo dưỡng và kiểm tra, có lưới bảo vệ bằng các vật liệu không gỉ, dễ làm vệ sinh.
+ Có công suất phù hợp và được lắp đặt tại các vị trí cần thiết nhằm loại bỏ hơi nước ngưng tụ, không khí nóng, không khí bị ô nhiễm, mùi lạ và bụi.
+ Đảm bảo dòng không khí chuyển động từ nơi có yêu cầu vệ sinh cao sang nơi có yêu cầu vệ sinh thấp hơn, từ nơi có thành phẩm về phía nguyên liệu.
-Cây xanh:
+ Cây xanh trồng trong các vị trí đất cây xanh theo quy hoạch nhằm tạo bóng mát, bớt được tiếng ồn, bụi, hơi độc do ô tô xả ra và thỏa mãn các yêu cầu về kiến trúc, mỹ thuật, đồng thời đáp ứng được yêu cầu về vệ sinh.
+ Tại vị trí ngả giao nhau không trồng cây xanh trong phạm vi tầm nhìn nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
-Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Thiết kế và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống PCCC, bao gồm hệ thống phòng cháy chữa cháy ban đầu, hệ thống chữa cháy họng nước vách tường và hệ thống báo cháy tự động theo các quy định của TCVN và QCVN về PCCC.
+ Hệ thống chữa cháy ban đầu: Trong trường hợp đám cháy mới phát sinh với diện tích nhỏ có thể sử dụng các bình chữa cháy xách tay để chữa. Bình chữa cháy cầm tay trang bị cho công trình là loại bình bột MFZ4, CO2, MT3.
-Hệ thống chống sét:
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn, liên tục và tránh thiệt hại về tài sản, con người do sét gây ra, tại nhà xưởng chính và các công trình phụ trợ đều có thiết kế hệ thống chống sét hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012 - Chống sét cho công trình xây dựng - hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống. Hệ thống chống sét bao gồm: Bộ phận thu sét, bộ phận dẫn xuống, các loại mối nối, điểm kiểm tra đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận cực nối đất.
Dự án sử dụng công nghệ phổ biến trong lĩnh vực sơ chế, chế biến và bảo quản hàng nông sản hiện nay tại Hải Dương. Tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất của dự án không phức tạp và có thể kiểm soát được bằng các giải pháp đã được áp dụng rộng rãi như Nhà máy chế biến nông sản và sản xuất bao bì xuất khẩu tại xã Hồng Lạc, huyện Thanh Hà; Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu tại xã Vĩnh Hòa, huyện Ninh Giang; Nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản xuất khẩu và sản xuất bao bì xuất khẩu tại thôn Trụ, TT. Lai Cách, huyện Cẩm Giàng của Công ty TNHH TM&DV Hiền Lê, Công ty TNHH chế biến nông sản Tân Tiến tại thị xã Kinh Môn,...
Hạng mục công trình chủ yếu là các nhà xưởng công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế, lợp tôn sóng công nghiệp thông thường không gây tác động xấu đến môi trường.
* Khối lượng vật liệu san lấp:
- Giải pháp thết kế:
+ Trước khi san nền tiến hành phá dỡ công trình hiện trạng mương nước, vét bùn tại các vị trí chứa bùn theo khảo sát địa hình và địa chất.
+ Sau khi nạo vét và phá dỡ công trình hiện trạng tiến hành san nền hoàn thiện.
+ Biện pháp san nền tại bước thiết kế kỹ thuật: Lấy cốt thiết kế giao thông làm cốt san nền, cốt san nền theo đường là + 3,0m
Do vậy cao độ san nền trung bình là + 3,42 m. Cao độ mặt ruộng trung bình: +2,12m
Vậy chiều cao san lấp trung bình:+ 1,3m
+ San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao ∆h = 0,05m; Độ dốc ngang tối thiểu 0,2%; Tính toán khối lượng theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô lưới là 10x10 (m). Khối lượng san nền trong 1 ô theo công thức: V=FxH.
+ Trong đó:
V: Khối lượng san nền (m3) F: Diện tích san nền (m2)
H: Chiều cao đào đắp trung bình.
+ Hướng dốc chung: từ giữa sang hai bên khu đất.
+ Vật liệu san nền là cát đen, độ chặt san nền K = 0.90 V = 13.054*1,3= 16.972,2 m3
+ Vật liệu san lấp là cát đen được mua từ các đơn vị có giấy phép kinh doanh trên địa bàn huyện Bình Giang , cự ly vận chuyển dự kiến khoảng 3 - 6 km.
* Khối lượng nguyên vật liệu thi công xây dựng các hạng mục công trình:
- Khối lượng nguyên vật liệu đáp ứng cho quá trình xây dựng Dự án hạ tầng của dự án được tính dựa trên diện tích xây dựng các công trình, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước...
Khối lượng nguyên vật liệu xây dựng cần vận chuyển được xác định bằng công thức thực nghiệm sau: Mvlxd = S×d = S1×d1 + S2×d2 + S3×d3.
Trong đó:
+ M: Khối lượng vật liệu xây dựng (tấn)
+ S1: Diện tích xây dựng các hạng mục công trình chính của dự án S1 = 14.282m2
+ d1: Hệ số khối lượng vật liệu xây dựng trung bình 1,25 tấn/m2
+ S2: Diện tích xây dựng sân, đường giao thông nội bộ, hệ thống kỹ thuật S2 = 6.701,8 m2
+ d2: Hệ số khối lượng vật liệu xây dựng trung bình với khu vực sân, đường giao thông nội bộ, hệ thống kỹ thuật khoảng 1 tấn/m2
+ S3: Diện tích cây xanh, mặt nước S3 = 5.466,0 m2
+ d3: Hệ số khối lượng vật liệu xây dựng trung bình với khu vực trồng cây xanh khoảng 0,7 tấn/m2
Như vậy, khối lượng nguyên vật liệu cần vận chuyển trong quá trình xây dựng là: Mvlxd = S1×d1 + S2×d2 + S3×d3 = 14.282,0×1,25 + 6.701,8×1 + 5.466,0×0,7 = 28.380,5 (tấn) (làm tròn 28.381 tấn)
Xi măng, đá, sỏi, sắt thép, gạch: Được mua từ các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng tại địa phương, cự ly vận chuyển dự kiến khoảng 3-6 km.
Các thiết bị phụ trợ khác như: Dây điện, bóng chiếu sáng, ống nước,... sẽ được mua của các đơn vị cung ứng tại khu vực xung quanh.
Theo dự toán của Công ty, lượng máy móc thiết bị nhập về phục vụ cho quá trình sản xuất của Dự án ước tính khoảng 500 tấn.
Bảng 1.7. Nhu cầu nguyên liệu chính cho 1 năm hoạt động ổn định của Dự án
TT |
Tên hạng mục |
ĐV |
Số lượng |
I |
Sản xuất kết cấu thép |
||
1 |
Phôi thép hợp kim |
Tấn |
900 |
2 |
Thép kết cấu cacbon |
Tấn |
90 |
3 |
Vật tư phụ dùng để lắp ráp |
sp |
500 |
4 |
Vật liệu phụ khác |
kg |
500 |
5 |
Que hàn |
Kg |
300 |
6 |
Oxy Gas khí hàn |
lít |
400 |
7 |
Sơn |
Lít |
500 |
II |
Sản xuất sản phẩm thép định hình |
||
1 |
Thi công các cấu kiện thép và các sản phẩm cơ khí khác |
sp |
1000 |
|
Tổng |
|
|
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng điện, nước, nguyên nhiên liệu khác
TT |
Loại nhiên liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
1 |
Điện |
KWh/năm |
2.000.000 |
Điện lực Bình Giang |
|
2 |
Nước phục vụ sinh hoạt ( |
m3/ngày |
7,54 |
Nguồn nước sạch địa phương |
Tính cho thời cao điểm (100 người) |
6 |
Nước dự trữ cho PCCC |
m3 |
200 |
|
|
9 |
Gas phục vụ nấu ăn |
Tấn/năm |
0,78 |
Petrolimex |
Tính cho thời cao điểm |
10 |
Hóa chất XLNT |
Tấn/năm |
8 |
Việt Nam |
|
11 |
Than hoạt tính |
Tấn/năm |
0,39 |
Trung Quốc |
Tần suất thay 3 tháng/ lần; kích thước lớp than hoạt tính (100 x 900 x 300) mm x 2 lớp; khối lượng riêng 1,5 – 1,8g/cm3 |
Nguồn: Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng .........
TT |
Tên hạng mục |
ĐV |
Số lượng |
1 |
Kết cấu thép |
|
|
|
Các cấu kiện thép và các sản phẩm cơ khí khác |
tấn |
1.000 |
|
Các sản phẩm thép định hình |
sp |
1.000 |
2 |
Nhà xưởng cho thuê |
m2 |
|
|
Nhà xưởng cho thuê |
|
1.600 |
Bảng 1.9. Máy móc thiết bị chính phục vụ cho quá trình thi công xây dựng
Loại máy |
Công suất |
Số lượng |
Tình trạng |
Xuất xứ |
Phục vụ san lấp mặt bằng |
|
|
|
|
Máy đầm trọng lượng |
15 tấn |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy đào xúc dung tích gầu |
0,8-1,6 m3 |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Ô tô vận chuyển |
20 tấn |
06 |
HĐBT |
Việt Nam |
Phục vụ thi công xây dựng |
|
|
|
|
Máy đầm |
15 tấn |
01 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy phát điện |
50 kW |
01 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy đào, xúc |
2 m3 |
01 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy ép thủy lực |
VRM 1500/800 HD |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Cần cẩu |
30 tấn |
01 |
HĐBT |
Việt Nam |
Xe bồn bê tông |
140 m3/ca |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy ủi |
130 CV |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy san đất |
90 CV |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy cắt, máy uốn, máy kéo thép |
3 kW |
05 |
HĐBT |
Việt Nam |
Xe rùa |
150 kg |
05 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy hàn, máy cưa |
- |
06 |
HĐBT |
Việt Nam |
Xe lu |
- |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Ô tô vận chuyển |
20 tấn |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Phục vụ lắp đặt máy móc thiết bị |
|
|
|
Loại máy |
Công suất |
Số lượng |
Tình trạng |
Xuất xứ |
Phục vụ san lấp mặt bằng |
|
|
|
|
Máy đầm trọng lượng |
15 tấn |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy đào xúc dung tích gầu |
0,8-1,6 m3 |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Ô tô vận chuyển |
20 tấn |
06 |
HĐBT |
Việt Nam |
Phục vụ thi công xây dựng |
|
|
|
|
Xe nâng |
- |
02 |
HĐBT |
Việt Nam |
Cần cẩu |
30 tấn |
01 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy hàn điện |
- |
03 |
HĐBT |
Việt Nam |
Máy khoan điện |
- |
03 |
HĐBT |
Việt Nam |
Tổng cộng |
51 |
- |
- |
Nguồn: Nhà thầu xây dựng.
Máy móc thiết bị của Dự án đều được nhập mới 100%. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của Dự án được liệt kê theo bảng sau:
Bảng 1.10. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
|
Thiết bị sản xuất |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Năm sản xuất |
|
Thiết bị gia công, sản xuất kết cấu thép |
|
|
|
|
1 |
Máy tiện băng dài RIMEX 370/315 |
Máy |
Italia |
1 |
|
2 |
Máy tiện băng dài 4000mm CD6263x4000 |
Máy |
Nhật Bản |
1 |
|
3 |
Máy tiện đứng DVT 315 x 2000/32 |
Máy |
Trung Quốc |
1 |
|
4 |
Máy tiện vạn năng băng >400mm |
Máy |
Nhật Bản |
1 |
|
5 |
Máy tiện IKEGAI 500 x 1300 mm (4650T) |
Máy |
Nhật Bản |
1 |
|
6 |
Máy tiện ống RIMEX 370 -315/4000mm |
Máy |
Italia |
1 |
|
7 |
Máy mài 2 đá GR 123-00 |
Máy |
Trung Quốc |
1 |
|
8 |
Máy cắt phôi (máy cưa vòng) |
Máy |
Trung Quốc |
1 |
|
9 |
Trung tâm gia công điều khiển CNC |
Máy |
Đức |
1 |
|
10 |
Máy đột dập trục khuỷ |
Máy |
Đức |
1 |
|
11 |
Máy ép thuỷ lực |
Máy |
Đài Loan |
1 |
|
12 |
Máy lốc tôn |
Máy |
Nhật Bản |
1 |
|
13 |
Máy bào ngang cơ khí |
Máy |
Nga |
1 |
|
14 |
Máy xọc TS-300K |
Máy |
Đài Loan |
1 |
|
15 |
Máy khoan cần |
Máy |
Đài Loan |
1 |
|
16 |
Máy khoan cần phi 60 |
Máy |
Đài Loan |
1 |
|
17 |
Thiết bị phun sơn , cát |
Bộ |
Việt Nam |
1 |
|
18 |
Xe nâng |
Cái |
Nhật Bản |
2 |
|
19 |
Các loại dụng cụ đo kiểm gia công cơ khí |
Bộ |
Nhật Bản |
1 |
|
20 |
Máy hàn CO2 |
Máy |
Việt Nam |
10 |
|
21 |
Máy hàn que |
Máy |
Việt Nam |
5 |
|
22 |
Công cụ dung cụ khác |
Bộ |
Việt Nam |
1 |
|
|
Thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
Việt Nam |
10 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
Việt Nam |
3 |
|
3 |
Máy pho to copy |
Cái |
Việt Nam |
1 |
|
4 |
Máy scan |
Cái |
Việt Nam |
1 |
|
5 |
Tủ tài liệu |
Bộ |
Việt Nam |
3 |
|
6 |
Bàn ghế văn phòng |
Bộ |
Việt Nam |
5 |
|
7 |
Thiết bị văn phòng khác |
Bộ |
Việt Nam |
1 |
|
Nguồn: Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng .....
* Đánh giá lựa chọn công nghệ:
Dự án sử dụng công nghệ phổ biến trong lĩnh vực sơ chế, chế biến nông sản hiện nay tại Hải Dương.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn