Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất các loại bánh kẹo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất các loại bánh kẹo,thạch, sôcôla và thực phẩm khác. Dự án đi vào hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm và đem lại thu nhập ổn định cho lao động địa phương, góp phần nâng cao mức sống và thu nhập đầu người của địa phương

Ngày đăng: 02-01-2025

43 lượt xem

MỤC LỤC.......................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................4

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................5

1. Xuất xứ dự án ..............................................................................................................1

1.1. Thông tin chung về dự án.........................................................................................1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ........................................2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch

vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự

án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan......2

1.4. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của

KCN.................................................................................................................................2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...............................................4

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm

căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ......................................................................................4

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm

quyền liên quan đến dự án...............................................................................................6

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện

ĐTM ................................................................................................................................6

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường........................................................7

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường10

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM...............................................................11

5.1. Thông tin về dự án..................................................................................................11

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi

trường.............................................................................................................................12

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của

dự án ..............................................................................................................................13

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:...................................14

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ đầu tư:.............................16

1.1. Thông tin chung về dự án.......................................................................................19

1.1.1. Tên dự án.............................................................................................................19

1.1.2. Tên Chủ đầu tư....................................................................................................19

1.1.3. Vị trí địa lý...........................................................................................................19

1.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của dự án........................................................................19

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án..........20

1.2. Các hạng mục công trình của dự án.......................................................................22

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và

các sản phẩm của dự án.................................................................................................29

1.3.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị.....29

1.3.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn vận hành dự án.........29

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành, sản phẩm của Dự án.............................................32

1.4.1. Công nghệ sản xuất của Dự án............................................................................32

1.4.2. Sản phẩm của Dự án............................................................................................36

1.5. Biện pháp tổ chức thi công.....................................................................................37

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án..............................40

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI

TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................42

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................................................42

2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất.................................................................................42

2.1.2. Điều kiện khí tượng khu vực Dự án....................................................................42

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án.48

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường.................................................48

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học................................................................................51

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực

hiện dự án......................................................................................................................51

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...............................................52

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ

SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG................................................................................................54

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn lắp đặt máy móc thiết bị của dự án.......................................................................54

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ............................................................................54

3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm

thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường................................................................64

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong

giai đoạn vận hành.........................................................................................................68

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................68

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm

thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ................................................................88

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.........................100

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo....101

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG

ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....................................................................103

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .......104

5.1. Chương trình quản lý môi trường của Chủ đầu tư ...............................................104

5.2. Chương trình giám sát môi trường của Chủ đầu tư..............................................110

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN.......................................................................114

6.1. Tham vấn cộng đồng............................................................................................114

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ................................114

6.1.2. Tham vấn bằng văn bản theo quy định..............................................................114

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................................................114

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.................................................................115

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................115

2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................115

3. CAM KẾT ...............................................................................................................115

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO................................................................118

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Hòa Bình là một tỉnh đang trên đà phát triển của nước ta. Tuy là tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn và thách thức, nhưng bằng sự đoàn kết, sáng tạo, đổi mới, Ðảng bộ chính quyền nhân dân các dân tộc tỉnh Hòa Bình đã nỗ lực phát huy cao nhất tiềm năng, lợi thế, phát triển kinh tế-xã hội nhanh và bền vững. Tỉnh ngày càng tập trung thu hút đầu tư gắn với định hướng phát triển kinh tế tri thức, sản xuất công nghệ cao.

Tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập 08 khu công nghiệp với tổng diện tích hơn 1.500ha; bổ sung thêm với khu công nghiệp mới với diện tích hơn 1.260ha và 21 cụm công nghiệp với diện tích hơn 800ha. Các KCN trên địa bàn Tỉnh đã thu hút được 104 dự án đầu tư ở trong và ngoài nước, trong đó có 26 dự án FDI (chiếm 66,7% số dự án FDI toàn Tỉnh) với tổng số vốn đăng ký gần 515 triệu USD (chiếm 83,5% vốn đăng ký FDI toàn Tỉnh) và 78 dự án DDI với tổng vốn đăng ký trên 13.574 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần .... (sau đây gọi tắt là Công ty) được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình cấp Quyết định chủ trương đầu tư lần đầu số 56/QĐ-BQLKCN ngày 27/10/2020 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 113/QĐ-BQLKCN ngày 07/11/2023; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 16/QĐ-BQLKCN ngày 04/3/2024. Dự án nằm trong Khu công nghiệp Bình Phú, xã Mông Hóa, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình; được Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình cho phép thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ... ngày 15 tháng 04 năm 2021 của Công ty TNHH ....

Công ty Cổ phần ... đã quyết định đầu tư dự án Nhà máy tại KCN Bình Phú, xã Mông Hóa, Thành phố Hòa Bình. Mục tiêu của dự án: Sản xuất các loại bánh, kẹo, thạch, sôcôla và thực phẩm khác. Công ty thực hiện khai thác nước ngầm phục vụ các hoạt động sản xuất.

Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới, với tổng mức đầu tư 120.000.000.000 VNĐ thuộc dự án nhóm B được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hiệu lực từ ngày 10/01/2022; dự án “Nhà máy” thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại điểm 9 “Dự án khai thác khoáng sản, dự án khai thác sử dụng tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác sử dụng tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”; Mục III, Phụ lục IV, Phụ lục nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ theo điều 53, Luật Tài nguyên nước quy định thì Dự án Nhà máy cần lập hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất trình UBND tỉnh cấp.

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án

Tên dự án: Nhà máy ...

1.1.2. Tên Chủ đầu tư

- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần ...

- Người đại diện: ...

- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

1.1.3. Vị trí địa lý

Dự án có tổng diện tích là: 16.316,9m2 tại khu công nghiệp Bình Phú, Xã Mông Hóa, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Có vị trí địa lý giáp ranh như sau:

- Phía Đông Bắc:giáp đường vào Khu công nghiệp Bình Phú.

- Phía Tây Bắc:  giáp khu đất trống của khu công nghiệp. 

- Phía Đông Nam: giáp Công ty Lâm Nghiệp Hòa Bình.

- Phía Tây Nam: giáp Công ty Lâm Nghiệp Hòa Bình.

Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng xung quanh

a) Các đơn vị sản xuất

Xung quanh khu vực dự án trong bán kính 2km hiện đã có một số công ty đang hoạt động như: Công ty TNHH Kim Vỹ Hòa Bình, Công ty Phân bón chuyển giao công nghệ Hòa Bình, Công ty Gạch Hương Sơn, Nhà máy bao bì PP Phúc Diễn, Nhà máy GLobal sport… Tuy nhiên số lượng các nhà máy tại đây còn thưa thớt.

b) Đường giao thông

Hệ thống giao thông liên hoàn thuận tiện cho các phương tiện ra vào khu công nghiệp.

c) Các công trình di tích lịch sử, văn hóa

Xung quanh khu vực thực hiện Dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích – lịch sử nào nên việc thực hiện Dự án không gây ảnh hưởng đến công trình văn hóa, tôn giáo, lịch sử.

d) Các đối tượng khác

Do nằm trong khu vực quy hoạch KCN Bình Phú nên dự án không gần các khu dân cư, các công trình xã hội khác.

1.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của dự án

- Khu đất thực hiện xây dựng dự án có tổng diện tích là 16.316,9m2 tại khu công nghiệp Bình Phú, Xã Mông Hóa, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Dự án đã được cấp Giấy phép xây dựng số 4/BQLKCN-GPXD ngày 09/6/2023 và hiện đang trong hoàn thiện các hạng mục công trình xây dựng để lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Khoảng cách từ dự án tới các khu dân cư lân cận.

Dự án thuộc quy hoạch khu công nghiệp Bình Phú, thành phố Hòa Bình nên các khu dân cư ở đây không nhiều,

+ Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 500m về phía Đông Bắc;

+ Dự án cách khu dân cư xóm Ba Nội phía Tây Bắc khoảng 500m

+ Dự án cách khu dân cư xóm Trung Thành phía Nam khoảng 600m

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

1.1.6.1. Mục tiêu, loại hình sản xuất

- Loại hình sản xuất: Sản xuất các loại bánh, kẹo, thạch, sôcôla và thực phẩm khác.

- Dự án đi vào hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm và đem lại thu nhập ổn định cho lao động địa phương, góp phần nâng cao mức sống và thu nhập đầu người của địa phương, tăng thu cho ngân sách nhà nước và thu nhập để phát triển doanh nghiệp. Tăng cường năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, tạo khả năng hội nhập với các vùng miền trong cả nước về lĩnh vực công nghiệp.

1.1.6.2. Quy mô

a. Quy mô diện tích

- Phạm vi, quy mô diện tích: Diện tích sử dụng đất là 16.316,9m2 (1,63ha).

Bảng 1. 1. Bảng thống kê các hạng mục công trình của dự án

b. Quy mô công suất:

Căn cứ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 16/QĐ-BQLKCN ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình, công suất sản xuất của dự án như sau:

Bảng 1. 2. Công suất sản xuất của dự án đầu tư

c. Số lượng công nhân viên làm việc tại dự án:

- Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại Dự án: 200 người.

1.1.6.3. Loại hình Dự án

- Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.

1.2. Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1. Các hạng mục công trình chính và phụ trợ

(1). Nhà điều hành

* Giải pháp kiến trúc

Nhà 2 tầng, cấp III, Tổng chiều dài 46,0m, chiều rộng 13,32m. Nhà sử dụng khẩu độ 5,5m; bước gian 4,5m; hành lang giữa rộng 2,32m. Cốt nền cao hơn cốt sân 0,75m, chiều cao tầng 1 là 4,2m, tầng 2 là 3,9m. Tổng diện tích sàn 1323,62m2, diện tích xây dựng 649,0m2. Trong nhà điều hành tầng 1 sử dụng các phòng làm việc, tầng 2 sử dụng làm hội trường, khu bếp chế biến + phòng ăn và nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên.

Nền lát gạch Granit 600x600, riêng khu vực sảnh vào lát gạch Granit 800x800. bậc sảnh, bậc thang lát đá Granit tự nhiên. Khu vệ sinh ốp gạch men kính KT: 400x800mm lát nền gạch Ceramic chống trơn KT: 400x400mm, toàn bộ nhà lăn sơn. Khu vực tường bếp, bệ bếp ốp gạch men kính kt 300x600. Chân tường móng trục 1,11 và trục A ốp gạch thẻ Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhôm hệ, cửa đi kính 6,38 ly, cửa sổ kính 6,38 ly có hoa sắt vuông bảo vệ, thiết kế đảm bảo yêu cầu chiếu sáng, thông gió tự nhiên và thoát hiểm sự cố.

Mái xây thu hồi kết hợp vì kèo thép, lợp tôn chống nóng, chống ồn 11 sóng dày 0,4mm trên hệ xà gồ thép hộp100x100x1,5.

* Giải pháp kết cấu

Nhà khung BTCT chịu lực. Móng cọc BTCT đá 1x2 #2500 KT: 250x250mm, đài móng BTCT đá 1x2 #250. Móng tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#. Móng cột, giằng móng BTCT đá 1x2 #200, lót móng BT đá 4x6 #100. Các cấu kiện bê tông khác: mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa xm 75#, trát tường vxm 75#, trát trần, và các chi tiết vxm 75#.

* Giải pháp Phòng cháy chữa cháy

- Sử dụng bột hoá học tổng hợp ABC loại 6kg bột và bình khí CO2 MT3 cho từng tầng của công trình.

(2). Nhà xưởng 1:

* Giải pháp kiến trúc:

Nhà công nghiệp 1 tầng cấp III hình chữ nhật kích thước 45,0x114,0m, chiều cao nhà đến đỉnh cột 8,96m, đến đỉnh mái 12,91m, nền cao hơn sân hoàn thiện 0,2m. Tổng diện tích sàn 5.130,0m2, nhà sử dụng khẩu độ chính 45,0m, các bước gian 7,5m và 9,0m. Mặt bằng nhà xưởng được phân chia thành các phân khu phù hợp với công năng sử dụng.

* Giải pháp kết cấu:

Nhà khung thép tiền chế. Móng tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#. Móng cọc BTCT đá 1x2 #250 kích thước 250x250mm, Đài + giằng móng BTCT đá 1x2 #250, lót móng BT đá 4x6 #100. Các cấu kiện bê tông khác: mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa xm 75#, trát tường vxm 75#, trát trần, và các chi tiết vxm 75#.

- Lưới cột được bố trí chủ yếu phục vụ công năng dự kiến, vào mức độ hợp lý của khoảng vượt của nhịp dầm. Tiết diện cột được xác định theo tải trọng tương ứng tại chân cột hoặc theo thiết kế kiến trúc để tạo dáng.

- Mái sử dụng hệ xà gồ thép thép mạ kẽm C200x50x20x2.0mm. Lợp tole liên doanh dày 0,45 chống nóng mái túi khí 2 mặt bạc cát tường.

(3). Nhà xưởng 2:

* Giải pháp kiến trúc:

Nhà công nghiệp 1 tầng cấp III hình chữ nhật kích thước 45,0x105.0m, chiều cao nhà đến đỉnh cột 8,96m, đến đỉnh mái 12,91m, nền cao hơn sân hoàn thiện 0,2m. Tổng diện tích sàn 4.200,0m2, nhà sử dụng khẩu độ chính 40,0m, các bước gian 7,0m. Mặt bằng nhà xưởng được phân chia thành các phân khu phù hợp với công năng sử dụng.

* Giải pháp kết cấu:

Nhà khung thép tiền chế. Móng tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#. Móng cọc BTCT đá 1x2 #250 kích thước 250x250mm, Đài + giằng móng BTCT đá 1x2 #250, lót móng BT đá 4x6 #100. Các cấu kiện bê tông khác: mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa xm 75#, trát tường vxm 75#, trát trần, và các chi tiết vxm 75#.

- Lưới cột được bố trí chủ yếu phục vụ công năng dự kiến, vào mức độ hợp lý của khoảng vượt của nhịp dầm. Tiết diện cột được xác định theo tải trọng tương ứng tại chân cột hoặc theo thiết kế kiến trúc để tạo dáng.

- Mái sử dụng hệ xà gồ thép thép mạ kẽm C200x50x20x2.0mm. Lợp tole liên doanh dày 0,45 chống nóng mái túi khí 2 mặt bạc cát tường.

(4). Nhà thường trực:

* Giải pháp kiến trúc:

Nhà 1 tầng cấp IV hình chữ nhật, mái bằng BTCT, kích thước 3,0 x 9,0m, chiều cao tầng 3,3m. Tổng diện tích 27,0m2. Cos nền nhà cao hơn sân hoàn thiện 0,15m.

Nền, bậc tam cấp lát gạch Ceramic 500*500. Cửa đi, cửa sổ sử dụng nhôm hệ, kính dày 6,38ly, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Quét dung dịch chống thấm mái và sê nô, láng sê nô vữa XM 75# dày 2cm dốc 2% về ống thu nước. Toàn nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

* Giải pháp kết cấu:

Nhà khung BTCT chịu lực. Móng cột đơn BTCT, tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#, giằng móng tăng cứng cho móng BTCT 200#. Các cấu kiện bê tông khác : mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa xm 75#, trát tường vxm 75#, trát trần, và các chi tiết vxm 75#.

(5). Nhà kho:

* Giải pháp kiến trúc:

Nhà 1 tầng cấp IV hình chữ nhật kích thước 5,0x10,0m, chiều cao tầng 3,0m, chiều cao đến đỉnh mái 3,7m, tổng diện tích 50m2. Nền tầng 1 cao hơn sân hoàn thiện 0,2m.

Nền nhà hoàn thiện lát gạch Ceramic kt 500*500. Trần nhựa. Cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ, kính trắng dày 6,38ly, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Toàn nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

- Mái sử dụng hệ xà gồ thép thép mạ kẽm hộp 80x40x1,5mm. Lợp tôn liên doanh dày 0,4mm.

* Giải pháp kết cấu:

Nhà tường chịu lực. Móng tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn VXM75#. Giằng móng BTCT đá 1x2 #200, lót móng BT đá 2x4 #100. Các cấu kiện bê tông khác: lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa XM75#, trát tường VXM 75# và các chi tiết VXM75#.

(6). Hạ tầng kỹ thuật phụ trợ

* Giải pháp thiết kế san nền

Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng khu đất dự án, phía trước của khu đất tiếp giáp với đường gom, 3 mặt còn lại tiếp giáp với các công trình của các dự án lân cận. Theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng, cốt san nền của dự án là +37,90. Đất đắp cấp III, mua đất ở mỏ đất bazan đã được cấp phép khai thác tại xã Quang Tiến, Thành phố Hòa Bình, lu lèn đầm chặt K90.

* Cổng, tường rào

- Cổng chính: Kích thước 12,0m, 02 trụ cổng KT: 0,45x0,45m cao 3,6m, biển cổng xây gạch KT: 0,33x3,6m cao 3,15m dày. Trụ, tường xây gạch chỉ đặc vxm #75, công tác trát sử dụng vxm #75. Mặt trước biển hiệu ốp gạch thẻ gắn logo công ty. Hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót, 02 lớp phủ. Cánh cổng sử dụng săt hộp, cổng đẩy điều khiển bằng mô tơ điện.

- Tường rào đặc: Tổng chiều dài 674,11m. Trụ rào KT 0,22x0,22x2,4m tường rào 110 cao 2,13m. Giằng BTCT đỉnh tường 70x220. Trụ, tường rào xây gạch chỉ đặc tiêu chuẩn, công tác xây, trát sử dụng vxm #75. Hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

* Rãnh thoát nước, hố ga:

- Rãnh thoát nước: Tổng chiều dài 249m, kích thước thông thủy 0,3x0,35m. Rãnh xây gạch chỉ đặc, trát vxm#75, đáy lót BT đá 4x6 #100 dày 10cm. Tấm đan rãnh BTCT dày 10cm có đục lỗ thoát nước D7 thu nước mặt.

* Sân, đường bê tông, cấp thoát nước tổng thể

- Sân bê tông: Diện tích 8.194m2, kết cấu bê tông cốt thép đá 1x2 #200 dày 20cm, bê tông đá 1x2 #200 dày 15cm và dày 10cm, bên dưới lớp base đầm chặt dày 30cm, trung bình 5m để 01 khe co giãn.

- Cấp nước tổng thể: Đường ống PPR D50, D32, D25 chôn cách cốt san nền hoàn thiện 0,4m, phía trên đắp cát chèn chặt 20cm và mặt nền bê tông dày 20cm.

- Thoát nước thải tổng thể: Thoát nước thải sinh hoạt đường ống PVC D160, thoát nước thải sản xuất bằng ống BTĐS D300, thoát nước mặt (nước mưa) bằng ống BTĐS D400 chôn cách cốt san nền hoàn thiện 0,4m, phía trên đắp cát chèn chặt 20cm, và mặt nền bê tông dày 20cm.

* Nhà vệ sinh chung :

+ Giải pháp kiến trúc:

Nhà 1 tầng cấp IV kích thước 8,0x8,0m, chiều cao tầng 3,3m, chiều cao đến đỉnh mái 3,58m. Tổng diện tích 64m2, Cos nền tầng 1 cao hơn sân hoàn thiện 0,15m.

Nền nhà hoàn thiện lát gạch Ceramic kt 300*300 chống trơn. Bên trong tường khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x450 cao kịch trần. Trần lắp đặt tấm thạch cao, vách tường + cửa các phòng vệ sinh bằng tấm compact HPL chịu nước. Cửa sổ dùng cửa hệ nhôm kính dày 6,38ly. Quét dung dịch chống thấm mái và sê nô, láng sê nô vữa XM 75# dày 2cm dốc 2% về ống thu nước. Toàn nhà bên ngoài nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

+ Giải pháp kết cấu:

Nhà khung BTCT chịu lực. Móng cột đơn BTCT mác 200, tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#. Giằng móng BTCT đá 1x2 #200, lót móng BT đá 4x6 #100. Các cấu kiện bê tông khác: mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa XM75#, trát tường VXM 75#, trát trần, và các chi tiết VXM75#.

* Nhà vệ sinh :

+ Giải pháp kiến trúc: Nhà 1 tầng cấp IV kích thước 4,5x4,2m, chiều cao tầng 3,2m. Tổng diện tích 18,9m2. Cos nền tầng 1 cao hơn sân hoàn thiện 0,15m.

Nền nhà hoàn thiện lát gạch Ceramic kt 300*300 chống trơn. Bên trong tường khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x450 cao kịch trần. Vách tường + cửa các phòng vệ sinh bằng tấm compact HPL chịu nước. Cửa sổ dùng cửa hệ nhôm kính dày 6,38ly. Quét dung dịch chống thấm mái và sê nô, láng sê nô vữa XM 75# dày 2cm dốc 2% về ống thu nước. Toàn nhà bên ngoài nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

+ Giải pháp kết cấu:

Nhà tường chịu lực. Móng đỡ tường, tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#. Giằng móng BTCT đá 1x2 #200, lót móng BT đá 2x4 #100. Các cấu kiện bê tông khác: mái, lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa XM75#, trát tường VXM 75#, trát trần, và các chi tiết VXM75#.

* Nhà để xe:

Nhà để xe kích thước 6,0x33,6m, tổng diện tích 201,6m2, cột thép tròn, mái lợp tôn trên hệ xà gồ + vỉ kèo thép hình. Móng + nền BTCT đá 1x2 #200 dày 150, lót nền đá 2x4 100# dày 100.

* Nhà để xe công nhân:

Nhà để xe công nhân tổng diện tích 34,6m2, cột thép tròn, mái lợp tôn trên hệ xà gồ + vỉ kèo thép hình. Móng + nền BTCT đá 1x2 #200 dày 150, lót nền đá 2x4 100# dày 100.

* Nhà trạm bơm

+ Giải pháp kiến trúc:

Nhà 1 tầng cấp IV hình vuông kích thước 5,0x5,0m chiều cao nhà 3,0m, nền cao hơn sân hoàn thiện 0,2m. Nhà được xây dựng trên nền mặt bể PCCC. Tổng diện tích sàn 25,0m2.

Nền nhà hoàn thiện láng vxm #75 dày Tb 2cm trên lớp BTXM đá 1x2 #200 dày 15cm. Cửa đi dùng cửa khung sắt hộp bịt tôn, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Toàn nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

Mái sử dụng hệ xà gồ thép thép mạ kẽm hộp 80x40x1,5mm. Lợp tôn liên doanh dày 0,4mm.

+ Giải pháp kết cấu:

Nhà tường chịu lực. Móng tường xây gạch chỉ tiêu chuẩn VXM75#. Giằng móng BTCT đá 1x2 #200, lót móng BT đá 2x4 #100. Các cấu kiện bê tông khác: lanh tô, ô văng, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa XM75#, trát tường VXM 75# và các chi tiết VXM75#.

* Nhà để máy phát:

+ Giải pháp kiến trúc: Nhà 1 tầng cấp IV hình chữ nhật kích thước 4,0x3,0m chiều cao nhà 3,0m, chiều cao đỉnh mái 3,8m. nền cao hơn sân hoàn thiện 0,15m. Tổng diện tích sàn 12,0m2.

+ Giải pháp kết cấu: Nhà sử dụng cột thép D127 dày 3mm. Móng đơn BTCT đá 2x4 #200. Móng bó nền xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#, lót móng BT đá 2x4 #100.

- Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200# dày 100.

- Mái sử dụng hệ xà gồ thép hình. Lợp tôn liên doanh dày 0,4mm.

* Nhà lò hơi:

+ Giải pháp kiến trúc:

Nhà 1 tầng cấp IV hình chữ nhật kích thước 20x9,0m chiều cao nhà 5,0m, chiều cao đỉnh mái 6,2m. nền nhà cao hơn sân hoàn thiện 0,2m. Tổng diện tích sàn 180m2.

+ Giải pháp kết cấu:

Nhà sử dụng cột thép D113.5 dày 3mm. Móng đơn BTCT đá 2x4 #200. Móng bó nền xây gạch chỉ tiêu chuẩn vxm 75#, lót móng BT đá 4x6 #100.

- Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200# dày 20cm.

- Mái sử dụng hệ xà gồ thép hình. Lợp tôn liên doanh dày 0,4mm.

* Bể nước ngầm:

Bể KT: 5,0x10,0x2,8m được chia thành 2 ngăn, diện tích 50m2. Lót đáy BT đá 4x6 #100 dày 100. Thành bể + đáy bể đổ BTCT đá 1x2 #200 nguyên khối đổ tại chỗ, thành bể trát vxm#75 dày 20 có đánh mầu, đáy bể trát vxm#75 dày 30 tạo dốc có đánh màu. Nắp bể BTCT đá 1x2 #200 đổ tại chỗ, mặt trên trát vxm #75 dày 15.

* Bể nước PCCC:

Bể KT: 5,0x10,0x2,8m được chia thành 2 ngăn, diện tích 50m2. Lót đáy BT đá 4x6 #100 dày 100. Thành bể + đáy bể đổ BTCT đá 1x2 #200 nguyên khối đổ tại chỗ, thành bể trát vxm#75 dày 20 có đánh mầu, đáy bể trát vxm#75 dày 30 tạo dốc có đánh màu. Nắp bể BTCT đá 1x2 #200 đổ tại chỗ, mặt trên trát vxm #75 dày 15.

* Bể xử lý nước thải:

+ Bể nước thải: Kích thước 3,2x8,3m, diện tích 26,6m2, chiều sâu bể 3,2m, đáy bể đổ BTCT đá 1x2 dày 30cm trên lớp lót BTXM đá 2x4 #100 dày 10cm. Mặt bể BTCT đá 1x2 200# dày 1,5cm. Thành bao xung quanh bể đổ BTCT đá 1x2 200# dày 2cm, vách ngăn xây gạch chỉ đặc vxm #75, hoàn thiện trát vxm#75. Bên trong bể quét dung dịch sika chống thấm, bên ngoài bể quét xi măng 2 nước, đáy bể láng vữa XM 100# dày 3cm.

+ Nhà vận hành bể xây dựng trên bể: kích thước 3,9*3,2m cao 2,5m, chiều cao đỉnh mái 3,2m. Nền nhà hoàn thiện lát gạch Ceramic kt 500*500. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa hệ nhôm kính dày 6,38ly. Toàn nhà bên ngoài nhà hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 01 lớp lót 02 lớp phủ.

Nhà tường chịu lực. Các cấu kiện bê tông khác: lanh tô, dầm giằng sử dụng bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 200#. Công tác xây sử dụng gạch chỉ tiêu chuẩn vữa XM75#, trát tường VXM 75# và các chi tiết VXM75#.

Mái sử dụng hệ xà gồ thép hình. Lợp tôn liên doanh dày 0,4mm.

Hình 1. 1. Mặt bằng tổng thế nhà máy

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị

Nhu cầu nguyên nhiên liệu: Nguồn cấp điện, nước:

- Nguồn cấp điện: Mạng lưới điên có sẵn tại khu vực

- Nguồn cấp nước: Nước cấp giếng khoan tại dự án

- Nhu cầu sử dụng nước: Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị sử dụng 10 cán bộ công nhân viên. Định mức cấp nước 45 lít/người.ngày.đêm.

Tổng lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt của công nhân giai đoạn lắp đặt máy móc là 0,45 m3/ngày đêm.

Các máy móc thiết bị phục vụ lắp đặt máy móc thiết bị cho dự án

Bảng 1. 3. Danh mục máy móc thiết bị thi công dự án

1.3.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn vận hành dự án

1.3.2.1. Nhu cầu sử dụng điện năng:

- Nguồn cung cấp: Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt và an ninh của dự án được cung cấp từ trạm biến áp đặt trong khuôn viên của Dự án.

- Nhu cầu sử dụng điện: ước tính 400.000 kWh/tháng.

1.3.2.2. Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cấp nước: Nước giếng khoan trong khu vực dự án

- Nhu cầu sử dụng nước:

Nhu cầu dùng nước gồm:

+ Qsx : Nước phục vụ sản xuất

+ Qsh : Nước sinh hoạt.

+ Qtc : Nước dùng tưới cây, rửa đường.

+ Qcc : Nước dùng cho nhu cầu chữa cháy.

Bảng 1. 4. Nhu cầu cấp nước giai đoạn vận hành Dự án

→ Vậy lưu lượng cấp nước tối đa cho Nhà máy (khi có cháy) khoảng 153,85m3/ngày.đêm

→ Lưu lượng cấp nước hàng ngày cho nhà máy khoảng 99,85 m3/ngày.đêm

1.3.2.3. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính khi Dự án đi vào hoạt động

Trong quá trình chuẩn bị dự án bố trí tiến hành lắp đặt máy móc, trang thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất. Cụ thể như sau:

Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng máy móc trong giai đoạn vận hành

Tất cả các máy móc thiết bị trên được nhập khẩu từ các nước Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc và Việt Nam, bao gồm cả các linh kiện, phụ tùng và đồ gá đi kèm.

1.3.2.4. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu trong quá trình vận hành dự án

Bảng 1. 6. Danh mục nguyên nhiên liệu của Dự án đầu tư

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành, sản phẩm của Dự án.

1.4.1. Công nghệ sản xuất của Dự án

a. Quy trình sản xuất kẹo dẻo

Hình 1. 2.Quy trình sản xuất kẹo dẻo

 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Các nguyên liệu của để sản xuất kẹo dẻo bao gồm đường kính, nha, carrageenan, sữa bột, nước cốt dừa…. Tùy mỗi loại kẹo mà thành phần và tỷ lệ phối trộn của các thành phần khác nhau. Hỗn hợp các nguyên liệu sản xuất được đưa vào hệ thống nấu kẹo để tạo thành dịch đặc rồi rót vào các khuôn đã được lót sẵn bột áo để không cho kẹo dẻo dính vào khuôn đồng thời tạo hình cho sản phẩm. Sau đó, sản phẩm được đưa vào lò sấy để sấy trong vòng khoảng 24h rồi đem đi bao gói thành phẩm hoàn chỉnh.

b. Quy trình sản xuất socola

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất socola

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Các nguyên liệu để sản xuất socola bao gồm đường kính, bơ ca cao, bột ca cao, sữa bột được phối trộn với nhau để tạo ra các loại socola có đặc trưng riêng rồi đưa vào máy nghiền. Qúa trình nghiền này có sử dụng nhiệt và làm cho toàn bộ hỗn hợp nguyên liệu chuyển thành chất lỏng. Sau đó, hỗn hợp dịch socola được rót ra khuôn định hình rồi đưa vào phòng làm lạnh để tạo nên các hình dạng và kích thước mong muốn tùy thuộc vào khuôn. Cuối cùng socola được đóng gói thành phẩm và phân phối.

c. Quy trình sản xuất thạch

Hình 1. 4. Quy trình sản xuất thạch

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Các nguyên liệu để sản xuất thạch bao gồm đường kính, bột làm thạch, sữa bột, bột sữa chua, hương liệu…. Tùy mỗi loại thạch mà thành phần và tỷ lệ phối trộn của các thành phần khác nhau và sử dụng các loại hương liệu khác nhau. Hỗn hợp các nguyên liệu sản xuất được đưa vào hệ thống nấu dịch thạch để tạo thành dịch lỏng rồi rót vào các khuôn định hình và làm mát. Tiếp theo sử dụng nước sạch để rửa thạch, loại bỏ cặn trong quá trình nấu thạch và đưa vào hệ thống thanh trùng. Sau đó, sản phẩm được đóng gói thành thành phẩm hoàn chỉnh.

d. Quy trình sản xuất bánh quy:

1.4.2. Sản phẩm của Dự án

Căn cứ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 16/QĐ-BQLKCN ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình, công suất sản xuất của dự án như sau:

Bảng 1. 7. Sản phẩm của dự án đầu tư

1.5. Biện pháp tổ chức thi công

Do công ty đã xây dựng nhà máy, giai đoạn hiện tại chỉ nhập máy móc thiết bị về để sản xuất, do đó biện pháp tổ chức thi công lắp đặt thiết bị theo công nghệ của nhà máy như sau:

Việc vận hành sử dụng trang thiết bị công trình, thiết bị công nghệ có hiệu quả, bền vững hay không phụ thuộc lớn vào quá trình thi công, quản lý giám sát và nghiệm thu của chủ đầu tư.

Về nguyên tắc việc lắp đặt thiết bị phải được thực hiện theo thiết kế và các bản vẽ chế tạo tuân theo các quy định đã ghi trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành, lý lịch thiết bị. Lắp đặt thiết bị bao gồm toàn bộ các công việc vận chuyển, bảo quản, lắp đặt thiết bị thực hiện đúng kỹ thuật và chạy thử đạt yêu cầu thiết kế và cần chú ý việc nghiệm thu lắp đặt thiết bị không bao gồm các công việc điều chỉnh các thông số kĩ thuật trong quá trình sản xuất thử.

* Các yêu cầu khi lắp đặt:

Kiểm tra tình trạng hòm máy mang về từ các phương tiện chuyên chở và giao nhận, phải kiểm tra chế độ bảo quản ghi nhận những khác biệt. Khi mở hòm máy phải rà soát hồ sơ gốc và từ hồ sơ này kiểm tra tình trạng máy móc cẩn thận ngay khi mở hòm, đảm bảo đầy đủ các bộ phận, các chi tiết, đúng chủng loại như thiết kế chỉ định, tính nguyên vẹn của máy, mức độ bảo quản và hư hỏng nhẹ cần xử lý.

Mặt bằng đặt máy phải được thi công đúng với bản vẽ do bên thiết kế công nghệ thiết lập, phải thăng bằng để quá trình vận hành không gây lực phụ tác động vào các chi tiết máy ngoài mong muốn, phải dùng nivô có độ chính xác cao để kiểm tra. Móng máy phải đúng vị trí và đảm bảo sự trùng khớp và tương tác giữa các bộ phận, các máy với nhau, không để sai lệch ảnh hưởng đến quá trình vận hành.

Quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất của Nhà máy phải trải qua các bước sau đây:

- Bước 1: Giám sát khi chuẩn bị thi công lắp đặt máy

Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn lắp đặt máy: Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao hồ sơ về máy, chỉ dẫn lắp đặt của người chế tạo máy, quy trình vận hành sử dụng thiết bị. Kiểm tra các hồ sơ, giấy tờ và nghiên cứu trước hồ sơ lắp đặt máy. Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực địa phát hiện những sai lệch nếu có và yêu cầu tiến hành chỉnh sửa các sai lệch. Theo dõi việc chỉnh sửa các sai lệch theo sự phân công cho đạt khớp với hồ sơ.

- Bước 2: Giám sát quá trình lắp đặt máy

Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị: Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong quá trình vận chuyển và cất giữ. Quá trình làm vệ sinh phải hết sức cẩn thận, chống va chạm mạnh, làm xây xước. Nếu phát hiện những hư hỏng như chi tiết bị nứt, bị lõm hoặc mối hàn thiếc bị bong, cũng như các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình vận chuyển phải lập biên bản.

Đối với các chi tiết điện và điện tử, không thể dùng giẻ để lau chùi mà dùng bàn chải lông mịn quét nhẹ nhàng. Đối với những linh kiện mỏng manh, có thể chỉ dùng ống xịt khí để thổi bụi. Không được thổi bằng miệng vì trong khí thổi ra từ miệng có hơi nước, có thể làm ẩm linh kiện hoặc nước bọt bám vào linh kiện gây tác hại khác.

Kiểm tra trình tự lắp đặt: Việc lắp máy phải tiến hành từ khung đỡ cơ bản. Đặt xong khung đỡ cơ bản cần căn chỉnh đúng cao trình, đúng độ thăng bằng mới lắp, tiếp các chi tiết khác vào khung đỡ cơ bản.Những bộ phận cần liên kết bằng bulông, đinh tán hay hàn cần gá, ướm thử.Khi thật chính xác thì xiết dần ốc cho chặt dần. Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết lệch. Việc xiết các ốc hoàn chỉnh với độ chặt nào cần theo chỉ dẫn của catalogues do bên lắp máy cung cấp.Khi lắp những chi tiết quay cần theo dõi quá trình lắp, làm sao bảo đảm mọi thao tác xiết chặt ốc không làm cản trở sự quay của chi tiết. Với những chi tiết có quá trình dịch chuyển khi vận hành cũng giống như các chi tiết quay, quá trình lắp và xiết chặt ốc phải không cản trở sự di chuyển, không cưỡng bức sự dịch chuyển khi chi tiết dịch chuyển không trơn tru.Sự dịch chuyển và sự quay càng nhẹ, càng tốt. Nếu cảm thấy sự dịch chuyển hay sự quay bị cản trở cần có giải pháp điều chỉnh tức thời. Mọi liên kết, ghép nối cần ghi chép đầy đủ phương pháp thực hiện, các số trị đo đạc qua quá trình liên kết như số trị đồng hồ báo độ chặt...Việc đấu dây điện và các chi tiết điều khiển cần tuân thủ đúng bản chỉ dẫn lắp ráp.Cần kiểm tra từng bước trong quá trình lắp để tránh nhầm lẫn việc đấu dây. Mọi nút điều khiển cần vận hành nhạy và dễ dàng…các thiết bị điện cần phải có hệ thống tiếp đất. Khi lắp xong cần dùng tay để kiểm tra sự dịch chuyển và quay của máy. Cần bơm đủ dầu, mỡ bôi trơn đầy đủ theo chế độ vận hành thông thường. Dầu và máy phải đúng chủng loại và số lượng theo chỉ dẫn lắp và bảo quản máy, nạp dầu hoặc nước làm mát theo chỉ dẫn sử dụng máy.

Máy lắp xong cần che áo phủ thích ứng bằng vải hay bạt khi chưa kiểm tra và cho chạy thử.

- Bước 3: Kiểm tra và chạy thử máy

Kiểm tra các tiêu chí: Vị trí máy trong dây chuyền sản xuất của nhà máy so với các trục qui định trong thiết kế. Cao trình mặt tựa máy lên móng máy, cao trình thao tác chủ yếu của công nhân vận hành, độ thăng bằng của máy, sự tương hợp với các máy khác trong cùng phân xưởng. Cự ly, độ lớn của lối đi an toàn của công nhân vận hành khi đứng thao tác lao động và dịch chuyển trong quá trình sản xuất. Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê, mối hàn, sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay hay dịch chuyển. Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và làm mát. Các bộ phận điện và điện tử: Sự đấu đúng dây, dây thông suốt. Các thiết bị tự động vận hành bình thường, các thông số của linh kiện và mạch như điện dung, điện trở kháng, độ cách điện, sự hợp bộ...Sau khi tập hợp đầy đủ các dữ liệu kiểm tra theo các yêu cầu trên, tiến hành chạy thử máy theo chế độ do nhà sản xuất đề xuất.

* Nội dung và trình tự tiến hành nghiệm thu:

Nghiệm thu tĩnh: Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất lượng lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt đề chuẩn bị đưa thiết bị và chạy thử không tải.

Các tài liệu không thể tách rời cho quá trình nghiệm thu: Thiết kế lắp đặt và bản vẽ chế tạo; Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành, lí lịch thiết bị; Biên bản nghiệm thu từng phần các công việc lắp máy, lắp điện, lắp ống, lắp thông gió, lắp thiết bị tự động và đo lường thí nghiệm, gia công kết cấu thép và thiết bị...; Bản vẽ hoàn công cho một số việc lắp đặt quan trọng; Nhật ký công trình; Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng có liên quan đến việc lắp đặt và bao che thiết bị; Đối với các thiết bị đã sử dụng rồi, khi lắp đặt lại phải có 1ý lịch thiết bị từ cơ sở cũ kèm theo.

Sau khi đã nghiên cứu hồ sơ nghiệm thu và thực địa nếu thấy thiết bị lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành thì lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh. Nếu phát hiện thấy 1 số khiếm khuyết thì các bên tham gia nghiệm thu yêu cầu tiến hành sửa chữa, hoàn chỉnh và nghiệm thu lại. Nếu những khiếm khuyết đó không ảnh hưởng tới việc chạy thử máy thì vẫn có thể lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh cùng tập phụ lục những khiếm khuyết và định thời hạn hoàn thành.

Nghiệm thu chạy thử không tải: Nghiệm thu chạy thử không tải là kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và tình trạng thiết bị trong quá trình chạy thử không tải, phát hiện và loại trừ những sai sót, khiếm khuyết chưa phát hiện được trong nghiệm thu tĩnh. Trong quá trình chạy thử cần theo dõi sự hoạt động của thiết bị, các thông số về tốc dộ, độ rung, nhiệt độ, các hệ thống làm mát, bôi trơn... nếu phát hiện các khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên nhân và sửa chữa.Thời gian chạy thử không tải đơn động thường ghi trong các tài liệu hướng dẫn vận hành máy, đối với các máy đơn giản thời gian chạy không tải tối đa là 4 giờ, các máy phức tạp tối đa là 8 giờ liên tục không dừng máy.

Nghiệm thu chạy thử có tải: Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ các khuyết tật của thiết bị trong quá trình mang tải, điều chỉnh các thông số kỹ thuật sản xuất thích hợp, để chuẩn bị đưa thiết bị vào sản xuất thử.Các mức mang tải và thời gian chạy thử thường quy định trong tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu trên không có quy định, sau khi thiết bị mang tải 72 giờ liên tục không ngừng máy, bảo đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và thông số kỹ thuật sản xuất thì kết thúc chạy thử có tải.

Tóm lại việc lắp đặt thiết bị máy móc phải tuân thủ trình tự nghiêm ngặt về quy trình nghiệm thu, nó thể hiện kết quả của cả một quá trình thi công lắp đặt, đó là nền tảng để sử dụng máy móc an toàn và hiệu quả sau này, hạn chế tình trạng hư hỏng do quá trình sử dụng, bảo quản.

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.1. Tổng mức đầu tư

Dự án “Nhà máy” có tổng mức đầu tư là 120.000.000.000 (Một trăm hai mươi tỷ đồng).

1.6.2. Tiến độ thực hiện Dự án

Tiến độ thực hiện Dự án sẽ được thực hiện với tiến độ như sau:

Bảng 1. 8. Tiến độ thực hiện Dự án

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.

Tổ chức quản lý và thực hiện dự án: Công ty Cổ phần ....

Tất cả về tổ chức quản lý, điều hành đều thuộc chủ đầu tư dự án. Hoạt động kinh doanh của Công ty theo luật kinh tế hiện hành và đề nghị được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư: Công ty Cổ phần .... là đơn vị kinh tế độc lập, chủ động hoàn toàn về mặt tài chính, thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng, có tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Việt Nam.

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903649782 - 028 35146426 

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm