Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng xưởng chế biến lương thực. Đầu tư mở rộng, nâng công suất xưởng chế biến lương thực (thóc, gạo) quy mô 46.667 tấn thóc/năm với dây chuyền máy móc, thiết bị tiên tiến nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.
Ngày đăng: 22-10-2024
47 lượt xem
BÁO CÁO ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng xưởng chế biến lương thực
Dự án đầu tư xây dựng xưởng chế biến lương thực
Tên chủ dự án: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ...
Địa chỉ: CCN Đập Neo, xã Đồng Tiến, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Đại diện theo pháp luật:....... – Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại liên lạc: .........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đăng ký lần đầu ngày 12/10/2010; cấp đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 18/7/2023.
Tiến độ thực hiện dự án: Từ quý III/2024 đến quý IV/2025.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: CCN Đập Neo, xã Đồng Tiến, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Tây Bắc đường số 5;
+ Phía Đông Bắc giáp đường tỉnh 455;
+ Phía Tây Nam giáp cây xanh cách ly của CCN Đập Neo;
+ Phía Đông Nam giáp Công ty TNHH Ngọc Diệp.
Diện tích đất GPMB của dự án là 33.565 m2 (gồm diện tích đất lúa (LUC) là 29.775,9 m2; đất giao thông nội đồng là (DGT) 3.259,9 m2; đất thủy lợi (DTL) là 529,2 m2). Trong đó:
+ Diện tích đất mở rộng xây dựng xưởng chế biến lương thực là 22.146,3 m2 (gồm: Đất lúa: 18.409,7 m2; đất giao thông (DGT): 3.259,9 m2; đất thủy lợi (DTL): 476,7 m2).
+ Diện tích đất quy hoạch giao thông là 2.715,7 m2 (gồm: đất lúa là 2.663,2 m2, đất thủy lợi 52,2 m2).
+ Đất ảnh hưởng 8.703,0 m2 (gồm: đất lúa (LUC) là 8.703,0 m2).
Tổng diện tích đất của dự án đầu tư là 31.730,3 m2 trong đó 9.584 m2 đất đang sử dụng (đã được cấp GCN quyền sử dụng đất số ...... ngày 08/3/2013 và CS 626111 ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh Thái Bình) và 22.146,3 m² đất xin mở rộng dự án.
a. Mục tiêu của dự án:
- Đầu tư mở rộng, nâng công suất xưởng chế biến lương thực (thóc, gạo) quy mô 46.667 tấn thóc/năm với dây chuyền máy móc, thiết bị tiên tiến nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, giá thành phù hợp phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sản phẩm lúa gạo, tiến tới tạo dựng thương hiệu lúa gạo Thái Bình.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, giải quyết việc làm, ổn định cho khoảng 35 lao động, đóng góp và nguồn thu ngân sách nhà nước, tăng kim ngạch xuất khẩu và tổ chức thu mua nông sản hàng hoá (thóc) về xay xát, chế biến, đáp ứng nhu cầu của người nông dân trong tỉnh.
b.Loại hình sản xuất: Chế biến lương thực, thực phẩm.
c. Quy mô, công suất sản xuất: Theo Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 81/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 công suất thiết kế của dự án là 46.667 tấn thóc các loại/năm.
d. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: Công nghệ xay xát thóc gạo bằng dây chuyền tự động hóa.
Bảng 1.1. Các hạng mục công trình của dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Diện tích xây dựng |
Số tầng |
Ghi chú |
A |
Các hạng mục công trình xây dựng trên diện tích đất 9.584 m2 |
||||
I |
Hạng mục công trình chính |
|
|
|
|
1 |
Nhà văn phòng |
m2 |
60,0 |
1 |
Đã xây dựng; đang hoạt động |
2 |
Xưởng sản xuất số 1 |
m2 |
752,0 |
1 |
|
3 |
Kho thành phẩm |
m2 |
120,0 |
1 |
|
4 |
Kho nguyên liệu số 2 |
m2 |
720,0 |
1 |
|
5 |
Xưởng sản xuất số 2 |
m2 |
2.023,9 |
1 |
|
6 |
Kho nguyên liệu số 1 |
m2 |
510,0 |
1 |
|
7 |
Nhà điều hành |
m2 |
163,0 |
3 |
Xây mới |
8 |
Kho cám và nghiền trấu số 1 |
m2 |
420,0 |
1 |
|
9 |
Kho chứa cám |
m2 |
200,0 |
1 |
|
10 |
Nhà cơ khí |
m2 |
66,0 |
1 |
|
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
||||
11 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
24,0 |
1 |
Đã xây dựng; đang hoạt động |
12 |
Trạm cân điện tử |
m2 |
36,0 |
1 |
|
13 |
Hồ phòng cháy số 1 |
m2 |
500,0 |
- |
Xây mới |
14 |
Bể nước phòng cháy (2 bể) |
m2 |
180,0 |
- |
|
15 |
Khu tập kết rác thải |
m2 |
90,0 |
1 |
|
B |
Các hạng mục công trình xây dựng trên diện tích đất 22.146,3 m2 |
I |
Các hạng mục công trình chính |
Xây mới |
|||
1 |
Kho sấy số 1 |
m2 |
771,0 |
1 |
|
2 |
Kho sấy số 2 |
m2 |
737,0 |
1 |
|
3 |
Kho nghiền trấu số 2 |
m2 |
960,0 |
1 |
|
4 |
Kho cám + nghiền trấu số 3 |
m2 |
3.498,0 |
1 |
|
5 |
Xưởng sản xuất số 3 |
m2 |
4.240,0 |
1 |
|
6 |
Nhà nghỉ ca công nhân |
m2 |
200,0 |
2 |
|
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
|
|||
7 |
Khu xử lý nước thải |
m2 |
70,0 |
- |
Xây mới |
8 |
Hồ kiểm chứng + Phòng cháy số 2 |
m2 |
200,0 |
- |
|
9 |
Cổng, sân đường nội bộ cải tạo, làm mới |
m2 |
8.689,0 |
- |
|
10 |
Cây xanh cải tạo, trồng mới |
m2 |
6.400,0 |
- |
|
|
Tổng cộng |
m2 |
31.730,3 |
|
|
(Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án)
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng trồng lúa nước từ hai vụ trở lên, việc chuyển đổi đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11/7/2024. Diện tích đất lúa được chuyển đổi của dự án sang đất Cụm công nghiệp (SKN) khoảng 2,21 ha.
Bảng 2. Các tác động đến môi trường của dự án
TT |
Hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có tác động xấu đến môi trường |
Nguồn gây tác động |
Đối tượng bị tác động |
I. Giai đoạn xây dựng |
|||
01 |
Phát quang thảm thực vật, nạo vét hữu cơ, đào đắp, san lấp mặt bằng xây dựng |
sinh khối thực vật… |
Môi trường không khí; Môi trường đất; Môi trường nước; |
02 |
Tập kết, dự trữ, bảo quản nguyên, nhiên liệu phục vụ |
- Xe tải vận chuyển VLXD phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn; |
Môi trường không khí; Môi trường đất; |
|
thi công |
- Rò rỉ, phát tán chất ô nhiễm từ các kho chứa, bãi chứa nguyên vật liệu, xăng dầu. |
Môi trường nước; |
03 |
Xây dựng các hạng mục công trình của dự án |
|
Môi trường không khí; Môi trường đất; Môi trường nước; |
04 |
Sinh hoạt của công nhân xây dựng tại công trường |
Hoạt động sinh hoạt của công nhân làm phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và NTSH |
Môi trường không khí; Môi trường đất; Môi trường nước; |
II. Giai đoạn hoạt động |
|||
01 |
Hoạt động vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy |
+ Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm |
Môi trường không khí xung quanh; Môi trường đất |
02 |
Hoạt động xay xát thóc gạo |
+ Bụi trấu, bụi cám, bụi nguyên liệu; + Vỏ trấu, cám, tạp chất loại bỏ; + Gạo không đủ tiêu chuẩn xuất kho. |
|
03 |
Hoạt động đốt lò sấy |
+ Bụi, khí thải do đốt trấu |
|
04 |
Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên |
+ Nước thải sinh hoạt, chất thải sinh hoạt, CTNH... |
Môi trường không khí; Môi trường đất; Môi trường nước |
05 |
Hoạt động xử lý nước thải |
+ Nước thải sinh hoạt sau xử lý; xả nước thải |
a. Tác động từ chất thải rắn:
b. Tác động từ khí thải:
c. Tác động từ nước thải:
d. Tác động khác:
a. Tác động từ chất thải rắn và chất thải nguy hại:
b. Tác động từ khí thải:
+ Bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông;
+ Bụi, khí thải phát sinh do đốt lò sấy, thành phần khí thải bao gồm: bụi, CO, SO2, NOx...
+ Bụi phát sinh do xay xát thóc gạo;
+ Mùi từ hệ thống thu gom, XLNT.
c. Tác động từ nước thải: NTSH khoảng 4,2 m3/ngày đêm. Thành phần ô nhiễm đặc trưng trong NTSH bao gồm: BOD5, amoni, nitrat, Phốt pho, SS (cặn lơ lửng), coliform...
d. Tác động khác: Tiếng ồn, độ rung từ máy móc của 3 dây chuyền xay xát thóc gạo và hoạt động của các phương tiện giao thông trong phạm vi dự án.
Giai đoạn thi công xây dựng:
Giai đoạn vận hành:
Giai đoạn thi công xây dựng:
Giai đoạn vận hành:
Giai đoạn thi công xây dựng:
Giai đoạn thi công xây dựng: Sử dụng các thiết bị có mức gây ồn thấp; xây dựng kế hoạch thi công phù hợp; đối với các thiết bị có độ ồn lớn, các thiết bị gây rung sẽ được lắp đặt trên đệm cao su và lò xo chống rung; hạn chế số lượng thiết bị thi công đồng thời, bố trí cự ly của các thiết bị có cùng độ rung để tránh cộng hưởng.
Giai đoạn vận hành: Trồng cây xanh xung quanh khu vực trạm XLNT và xung quanh dự án.
a. Giám sát môi trường không khí:
b. Giám sát CTR thông thường:
+ Từ nguồn phát sinh chất thải đến khu vực tập kết CTR sinh hoạt của công nhân xây dựng.
+ Từ nguồn phát sinh chất thải đến khu vực tập kết CTR xây dựng tạm thời trên công trường thi công.
+ Khối lượng từng loại CTR phát sinh (CTR sinh hoạt và CTR xây dựng).
+ Giám sát thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt đến bãi rác địa phương để xử lý theo quy định; số lần vận chuyển/tuần.
+ Giám sát phân loại, tập kết CTR đúng nơi quy định; Giám sát thu gom, vận chuyển CTR xây dựng đến khu vực đổ thải để xử lý theo quy định; số lần vận chuyển/tuần.
c. Giám sát CTNH:
+ Từ nguồn phát sinh chất thải đến khu vực lưu giữ tạm thời CTNH.
+ Khối lượng từng loại CTNH phát sinh.
+ Giám sát thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH; chứng từ chuyển giao CTNH.
* Giám sát nước thải:
+ Số điểm giám sát: 02 điểm;
+ Vị trí quan trắc: Tại vị trí đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
+ Tần suất quan trắc: 01 lần/ngày (01 mẫu đơn trước xử lý và 03 mẫu đơn sau xử lý
+ Thời gian quan trắc: 03 ngày liên tiếp trong giai đoạn ổn định;
+ Các thông số giám sát: pH; BOD5; TSS; TDS; S2-; NH +; NO3-; dầu mỡ động thực vật; tổng các chất hoạt động bề mặt; PO 3-; Tổng coliforms.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về NTSH, cột A giá trị Cmax với hệ số K = 1,2 (vì dự án có dưới 500 người).
*Giám sát chất thải:
a.Giám sát nước thải: Theo quy định tại Điều 97, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án thuộc loại hình không có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và có lưu lượng xả thải dưới 500 m3/ngày đêm nên không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ nước thải.
Công ty TNHH Doanh Đạt giám sát vận hành hệ thống XLNT đảm bảo đạt cột A, giá trị C QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
b. Giám sát chất thải rắn: Giám sát CTR sinh hoạt và CTR thông thường: giám sát tổng lượng phát sinh; công tác thu gom, tập kết, xử lý hoặc chuyển giao cho đơn vị có đủ chức năng xử lý.
c. Giám sát chất thải nguy hại: Giám sát việc thu gom, quản lý, xử lý CTNH theo Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất xin cấp phép môi trường cho dự án tổ hợp thương mai dịch vụ
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn