Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng nhà máy xử lý rác thải

Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng nhà máy xử lý rác thải với công suất xử lý đạt 240 tấn/ngày đêm. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn. Tận dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có từ chất thải rắn sinh hoạt, tái chế và sản xuất các sản phẩm thứ cấp.

Ngày đăng: 06-08-2025

95 lượt xem

MỤC LỤC

PHẦN A. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN.. 5

I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN.. 5

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN.. 5

1. Văn bản quy phạm pháp luật 5

2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án. 6

3. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần quy hoạch. 6

4. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế kiến trúc. 7

5. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế kết cấu. 8

6. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế điện. 8

7. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế cấp thoát nước. 9

8. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế PCCC.. 10

9. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế san nền. 11

10. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng trong phần thiết kế giao thông. 12

11. Các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn áp dụng về môi trường. 14

PHẦN B. NỘI DUNG DỰ ÁN.. 16

CHƯƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN.. 16

I. Sự cần thiết phải đầu tư. 16

II. Mục tiêu dự án. 17

CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊNVÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.. 18

I. Vị trí, giới hạn khu đất 18

II. Đặc điểm tự nhiên. 18

1. Địa hình, địa chất 18

2. Khí hậu. 18

3. Thủy văn. 19

III. Hiện trạng khu đất 20

1. Hiện trạng dân cư và lao động. 20

2. Hiện trạng sử dụng đất 20

3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 20

4. Hiện trạng kiến trúc và xây dựng. 20

IV. Đánh giá đặc điểm tự nhiên và hiện trạng khu đất đối với dự án. 20

1. Thuận lợi 20

2. Khó khăn. 20

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.. 21

I. Phương án công nghệ, thiết bị 21

1. Các phương án xử lý rác thải sinh hoạt: 21

2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh. 21

3. Phương pháp tái chế rác thải sinh hoạt 23

4. Phương pháp thiêu đốt 26

5. Danh mục thiết bị 43

6. Hạng mục các công trình xây lắp. 51

CHƯƠNG 4. YÊU CẦU, QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.. 52

I. Yêu cầu thiết kế. 52

1. Yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng. 52

2. Yêu cầu về kiến trúc. 52

3. Yêu cầu về các công trình hạ tầng kỹ thuật 52

4. Yêu cầu về cây xanh môi trường. 52

5. Các yêu cầu chung về thiết kế. 53

II. Quy mô công trình. 53

1. Các chỉ tiêu quy hoạch: 53

2. Các hạng mục công trình xây dựng. 55

III. Các giải pháp thiết kế công trình. 56

1. Giải pháp thiết kế kiến trúc. 56

2. Giải pháp thiết kế san nền. 72

3. Giải pháp thiết kế hệ thống giao thông. 75

4. Giải pháp thiết kế kết cấu. 77

5. Giải pháp thiết kế điện. 87

6. Giải pháp thiết kế cấp, thoát nước. 112

7. Giải pháp thiết kế công nghệ trạm xử lý nước rác. 137

8. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy. 156

9.Nguồn cung cấp vật liệu và thiết bị xây dựng. 157

10. Vận chuyển thiết bị và vật liệu. 158

11. Lắp đặt thiết bị công nghệ. 158

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 159

I. Cơ sở lập báo cáo đánh giá. 159

1. Cơ sở pháp lý. 159

2. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án. 159

II. Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường. 160

1. Trong giai đoạn thi công. 160

2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 161

III. Các giải pháp cơ bản bảo vệ môi trường. 162

1. Trong giai đoạn thi công. 162

2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 163

CHƯƠNG 6. KINH TẾ DỰ ÁN.. 165

I. Tổng mức đầu tư của dự án. 165

1. Căn cứ lập tổng mức. 165

2. Khái quát các nội dung tính toán của dự án. 166

3. Bảng tổng mức chi phí đầu tư của dự án............ 167

II. Các khoản chi phí kinh doanh. 167

1. Chi phí khấu hao tài sản cố định. 167

2. Chi phí lao động. 168

3. Các khoản chi phí sản xuất kinh doanh cố định khác. 169

4. Chi phí biến đổi 169

5. Tổng chi phí hoạt động hàng năm.. 169

III. Sản lượng và doanh thu dự kiến hàng năm.. 170

IV. Phân tích hiệu quả của dự án. 173

V. Phân tích độ nhạy dự án. 176

VI. Hình thức và nguồn vốn đầu tư. 177

CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 178

I. Tổ chức quản lý vận hành. 178

1. Nguyên lý hoạt động của nhà máy. 178

2. Tuyển chọn nhân viên. 178

3. Cơ cấu tổ chức. 178

4. Tài liệu vận hành. 179

5. Tổ chức duy tu, bảo dưỡng. 179

CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 181

PHỤ LỤC I. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ.. 182

PHỤ LỤC II. CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN.. 183

PHẦN A. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN

I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1. Tên dự án: Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải

2. Chủ đầu tư:

  • Tên chủ đầu tư:Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ....Việt Nam.
  • Địa chỉ trụ sở chính:....Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.

3. Địa điểm lập dự án: Xã Hòa Kiến và xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, tình Phú Yên.

4. Đơn vị lập Báo cáo nghiên cứu khả thi:

  • Tên đơn vị: Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư .... và Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế ....Việt Nam.
  • Đại diện đơn vị liên danh: Công ty Cổ phần Đầu tư T....
  • Địa chỉ trụ sở chính:....Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
  • Điện thoại: ......

5. Mục tiêu đầu tư: Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn. Tận dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có từ chất thải rắn sinh hoạt, tái chế và sản xuất các sản phẩm thứ cấp như các sản phẩm hạt nhựa tái chế và giấy bìa, carton, kim loại, ... Tận dụng tro xỉ sau khi đốt chất thải rắn sinh hoạt để sản xuất gạch không nung.

6. Quy mô đầu tư xây dựng: Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải với công suất xử lý đạt 240 tấn/ngày đêm, gồm các hạng mục:

  • Nhà xưởng phân loại và đốt chất thải rắn sinh hoạt;
  • Hệ thống xử lý nước rỉ rác, hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
  • Nhà xưởng sản xuất gạch không nung, công suất ≥10.000 viên/ngày;
  • Nhà xưởng xử lý nilon tái chế;
  • Hồ sinh học; Sân phơi gạch không nung; Hố chôn tro xỉ, gạch ngói;
  • Nhà điều hành, nhà để xe, nhà bảo vệ, nhà nghỉ giữa ca cho cán bộ - công nhân, nhà ăn, nhà bếp, nhà để xe, bể nước ăn;
  • Sân đường nội bộ, cây xanh, trạm điện 750KVA, tường rào....

7. Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có và huy động

8. Cấp công trình: Cấp I; Dự án Nhóm B

9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

10. Tổng mức đầu tư của dự án: 262.413.000.000 đồng

PHẦN B. NỘI DUNG DỰ ÁN

CHƯƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN

I. Sự cần thiết phải đầu tư

Quá trình đô thị hóa, cùng với việc tăng trưởng kinh tế và dân số, kéo theo lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở Việt Nam ngày càng tăng. Ước tính, hiện nay trên cả nước lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 60.000 tấn/ngày, trong đó khu vực đô thị chiếm 60%. Đến năm 2025, tỷ lệ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dự báo tăng 10-16%/năm. Vì vậy, nhiệm vụ về quản lý chất thải rắn sinh hoạt sẽ là thách thức lớn đối với công tác bảo vệ môi trường.

Một trong những nguyên nhân của sự gia tăng lượng chất thải rắn sinh hoạt đó là Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh. Cùng với sự gia tăng dân số và sự phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hoạt động nông nghiệp, du lịch, dịch vụ cũng làm làm gia tăng lượng chất thải. Các TP lớn ở Việt Nam như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ chiếm khoảng 70% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên cả nước. Mức độ phát sinh chất thải trung bình ở Việt Nam là 0,7kg/người/ngày ở khu vực đô thị và 0,4kg/người/ngày ở khu vực nông thôn. Khoảng 63% chất thải thu gom được đưa đến các bãi chôn lấp và 22% (khoảng 14,000 tấn/ ngày) được đưa đến các cơ sở xử lý khác nhau (tái chế chiếm 10%, ủ phân compost 4%, đốt rác 14%).

Phú Yên là tỉnh ven biển Nam Trung bộ, nằm ở phía Đông dãy Trường Sơn, có tọa độ địa lý: Điểm cực Bắc: 13041'28"; Điểm cực Nam: 12042'36"; Điểm cực Tây: 108040'40" và điểm cực Đông: 109027'47". Tỉnh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm: Thành phố Tuy Hòa, Thị xã Sông Cầu, Thị xã Đông Hòa, Huyện Đồng Xuân, Huyện Sông Hinh, Huyện Sơn Hòa, Huyện Phú Hòa, Huyện Tây Hòa, Huyện Tuy An. Với 110 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường, 6 thị trấn và 83 xã. Dân số Phú Yên là 961.152 người (2019) trong đó thành thị 28,7%, nông thôn 71,3%, lực lượng lao động chiếm 71,5% dân số. Tỷ lệ đô thị hóa Phú Yên tính đến năm 2020 đạt 38,5%, tăng trưởng kinh tế của Tỉnh đạt mức cao (năm 2019 là 8,94%). Cùng với quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế, ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nhức nhối của tỉnh Phú Yên, trong đó, đặc biệt là chất thải rắn nói chung và chất thải rắn sinh hoạt nói riêng.

Theo "Báo cáo tình hình quản lý rác thải của các huyện, thị xã, thành phố trên toàn tỉnh năm 2020", tổng khối lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh trung bình là 524,17 tấn/ngày, thu gom được 447,96 tấn/ngày đạt tỷ lệ 85,5%.

Trên địa bàn tỉnh mới có 2 bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được xây dựng theo tiêu chuẩn bãi chôn lấp hợp vệ sinh là bãi rác Thọ Vức (TP Tuy Hòa) và bãi rác TX Sông Cầu; bãi rác ở các địa phương còn lại chủ yếu xử lý bằng phương pháp đốt, chôn lấp tự phát gây ô nhiễm môi trường. Riêng đối với bãi rác Thọ Vức, sau nhiều năm sử dụng hiện nay năng lực bãi rác đã bị quá tải, hạ tầng đã xuống cấp nghiêm trọng gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến đời sống người dân. Dự kiến đến cuối năm 2022, Tỉnh sẽ tiến hành đóng cửa bãi rác này.

Đứng trước thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đang gia tăng từng ngày, cùng với áp lực về năng lực tiếp nhận của các khu chôn lấp đang giảm xuống, cần thiết phải đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Việc đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn bằng công nghệ thiêu đốt sẽ giải quyết được rất nhiều vấn đề nhức nhối về tài nguyên và môi trường như tiết kiệm quỹ đất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường bảo vệ sức khỏe của nhân dân; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với Quy hoạch quản lý chất thải rắn của Tỉnh cũng như đáp ứng được các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

II. Mục tiêu dự án

Trên cơ sở văn bản đề nghị ngày 31/3/2017 của Nhà đầu tư - Công ty Cổ phần Tập đoàn công nghệ...Việt Nam về việc xin đầu tư xây dựng dự án Nhà máy xử lý rác thải tại Tuy Hòa, UBND tỉnh Phú Yên đã đồng ý cho lập dự án đầu tư với mục tiêu là Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn. Tận dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có từ chất thải rắn sinh hoạt, tái chế và sản xuất các sản phẩm thứ cấp như các sản phẩm hạt nhựa tái chế; và giấy bìa, carton, kim loại, ... Tận dụng tro xỉ sau khi đốt chất thải rắn sinh hoạt để sản xuất gạch không nung.

CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊNVÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP DỰ ÁN

I. Vị trí, giới hạn khu đất

- Dự án Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải tại thành phố Tuy Hòa thuộc xã Hòa Kiến và xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

- Ranh giới cụ thể được giới hạn như sau:

+ Phía Đông giáp: Đất Nghĩa trang Thọ Vức;

+ Phía Tây giáp: Đất sản xuất;

+ Phía Nam giáp: Đường quy hoạch;

+ Phía Bắc giáp: Đất sản xuất.

- Quy mô diện tích đất đề xuất xây dựng Dự án xác định theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Tuy Hòa phê duyệt tại Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 11/03/2021 có tổng diện tích khoảng 10 ha.

II. Đặc điểm tự nhiên

1. Địa hình, địa chất

- Địa hình hiện trạng là đất đồi núi, đất rừng sản xuất. Địa hình triền dốc, có chênh lệch nhiều về cao độ so với các khu vực xung quanh. Độ chênh lệch cao độ trung bình khoảng 55m. Cao độ địa hình dao động từ +43 mét đến + 98m.

- Về giao thông: Hiện trạng khu đất có 01 mặt phía Nam giáp đường đất, mặt phía Tây giáp đường đất.

- Về cảnh quan thiên nhiên khu vực: Hiện trạng cảnh quan tự nhiên rất hoang sơ.

- Về địa chất công trình: Sơ bộ đánh giá qua các hố đào cạn, địa chất khu vực là đất đồi núi, đất pha cát, có cường độ R>0,5Kg/cm2thuận lợi cho việc xây dựng dự án.

- Về địa chất thủy văn: Khu vực dự án ở lưng chừng núi, nên có mực nước ngầm mạch sâu xuất hiện ở độ sâu 50 – 60 m, không dồi dào về trữ lượng, và chưa có tài liệu kết quả kiểm nghiệm chất lượng.

2. Khí hậu

Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Lượng mưa trung bình biến động trên dưới 2.000mm. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt:

- Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, khí hậu khô nóng (gió Lào), mưa ít, lượng mưa trong mùa khô từ 300-600mm, chiếm 20-30% lượng mưa cả năm.

- Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12, thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mang theo mưa, khí hậu mát mẻ. Lượng mưa trong mùa mưa khoảng 900-1.800mm, chiếm 70-80% lượng mưa cả năm.

- Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động khoảng từ 23-30oC. Độ ẩm bình quân 80-85%, cao nhất là 86% (tháng 11), thấp nhất là 71% (tháng 7).

- Nắng: Số giờ nắng trung bình là khoảng 196 giờ/tháng. Năng lượng bức xạ tổng cộng lớn, trung bình từ 155-165 kcal/cm2/năm

- Chế độ gió: Bao gồm gió đất và gió biển: là một đặc trưng của khu vực ven biển, thổi từ đất liền ra biển bắt đầu từ ban đêm và mạnh nhất vào lúc sáng sớm. Hướng gió chủ đạo từ gió biển (hướng Đông).

3. Thủy văn

- Thủy văn chung của khu vực thuộc thủy văn tỉnh Phú Yên có hệ thống Sông Đà Rằngsông Bàn Thạchsông Kỳ Lộ với tổng diện tích lưu vực là 16.400km2, tổng lượng dòng chảy 11.8 tỷ m3, đảm bảo đủ nước tưới cho nông nghiệp, thủy điện và sinh hoạt.

- Phú Yên là tỉnh khá giàu về nước mặt do có hệ thống sông, suối rất phát triển và phân bố khá đều trong phạm vi toàn tỉnh. Sông ở Phú Yên đều bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn ở phía Tây, Cù Mông ở phía Bắc và Đèo Cả ở phía Nam. Hướng chính của các con sông là Tây Bắc – Đông Nam hoặc gần Tây Đông, nhưng lượng nước chủ yếu tập trung ở các sông như: sông Ba, sông Bàn Thạch, Kỳ Lộ, sông Tam Giang. Các sông này là nơi thu nước của hầu hết các suối chảy trong vùng.

- Tỉnh Phú Yên nói chung và thành phố Tuy Hoà nói riêng chịu ảnh hưởng của chế độ thuỷ văn hạ lưu sông Ba (Sg.Đà Rằng). Vùng hạ lưu có núi non bao bọc 3 phía Bắc, Tây, Nam cao độ đổi biến đổi (200-500)m ôm lấy vùng đồng bằng Tuy Hoà rộng trên 24.000 ha có xu thế mở rộng ra phía Biển, cao độ biến đổi (5-10)m. Trong đó cao độ đáy tại cửa Đà Rằng là -4,8m (số liệu Viện QH Thuỷ lợi).

- Thủy văn khu vực dự án: Địa bàn dự án không bị ngập lụt, có thể xảy ra lũ quét.

- Theo sách Đặc điểm khí tượng thủy văn Phú Yên, niên giám thống kê năm 2017, năm 2018 và năm 2019 như sau:

Bảng 2.1. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm

ĐVT: ngày, mm

Lấy lượng mưa tháng 10 năm 2019 là 1.083,7 mm/tháng = 36 mm/ngày.

Bảng 2.2. Số giờ nắng các tháng trong các năm

I. Hiện trạng khu đất

1. Hiện trạng dân cư và lao động

- Hiện trạng: Trong khu vực lập dự án không có dân cư:

- Hiện trạng dân cư lân cận: Trong phạm vi bán kính 1 km, không có dân cư sinh sống. Phần lớn đất đai là đất rừng, có một phần là đất ruộng trồng lúa, và một số nhà cấp 4 được xây dựng và sử dụng như trang trại sản xuất.

2. Hiện trạng sử dụng đất

- Tổng diện tích khu vực lập dự án nhà máy rác là 100.000m², đất nông nghiệp chiếm 100%. Trong đó, khoảng 50% là đất sản xuất trồng rừng đã được thu hoạch; 50% còn lại là đất các loại cây như keo, bạch đàn .v.v.

3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

- Hiện trạng hạ tầng thoát nước mưa, thoát nước bẩn, hạ tầng cấp nước, cấp điện bên trong và bên ngoài lân cận chưa được đầu tư.

4. Hiện trạng kiến trúc và xây dựng

- Đất thực hiện dự án là đất nông nghiệp, do vậy không có công trình kiến trúc trong khu vực lập dự án.

II. Đánh giá đặc điểm tự nhiên và hiện trạng khu đất đối với dự án

1. Thuận lợi

- Giao thông thuận lợi cho việc đi lại, thi công xây dựng dự án và thuận tiện sử dụng khi dự án đi vào khải thác.

- Khu vực lập dự án 100% là đất sản xuất nông nghiệp không có công trình kiến trúc nên việc giải phóng mặt bằng không gây tốn kém và mất nhiều thời gian.

2. Khó khăn

- Khu vực gần Biển nên hàng năm chịu ảnh hưởng nhiều từ bão lũ.

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

I. Phương án công nghệ, thiết bị

1. Các phươn​g án xử lý rác thải sinh hoạt:

- Hiện nay, nhiều nước phát triển trên thế giới đang thực hiện chiến lược 3RVE trong quản lý và xử lý RTSH. Đó là: Reduce (giảm thiểu), Reuse (sử dụng lại), Recycle (tái sinh, tái chế), Validate (nâng cao giá trị chất thải bằng cách áp dụng các công nghệ xử lý “sinh lợi” nhằm thu hồi lại vật chất và năng lượng từ RTSH. Cuối cùng, những thành phần còn lại không thể tận dụng được nữa phải xử lý thải bỏ (Eliminate), chủ yếu là chôn lấp. Tuy nhiên, khi chôn lấp cũng phải xem xét khả năng có thể thu hồi khí gas phục vụ cuộc sống. Chiến lược 3RVE được thể hiện thứ tự ưu tiên để lựa chọn phương thức quản lý và công nghệ xử lý (nghĩa là giảm thiểu, sử dụng lại, tái chế/tái sinh, nâng cao giá trị RTSH và thải bỏ).

- Tuỳ theo thành phần, tính chất, khối lượng RTSH và tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương mà chọn công nghệ xử lý RTSH cho thích hợp.

2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh

- Chôn lấp hợp vệ sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân huỷ của RTSH khi chúng được chôn nén và phủ lấp bề mặt. Các thành phần hữu cơ của RTSH trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá trình phân huỷ sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amoni và một số khí như CO2, CH4.

Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ chôn lấp rác hợp vệ sinh

- Rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày từ các hộ gia đình, trường học, khu dân cư,...sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng về khu xử lý chôn lấp rác. Sau khi rác được đổ xuống hố chôn được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, dùng xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất. Hàng ngày phun thuốc diệt muỗi và rắc vôi bột…. Theo thời gian, sự phân hủy vi sinh vật làm cho rác trở lên tơi xốp và thể tích của các bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác tiếp tục cho đến khi bãi đầy thì chuyển sang bãi mới.

- Đối với bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thành phần hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt rất cao, chiếm 50 - 60% (thậm chí có nơi lên tới 70%) tạo ra quá trình phân huỷ sinh học trong các bãi chôn lấp. Hơn nữa, rác thải không được phân loại tại nguồn phát sinh, nên thành phần tính chất đa dạng, phức tạp và có chứa cả các chất độc hại như nilon, pin hỏng, dầu mỡ, keo diệt chuột, thiết bị điện tử thải bỏ,… Chính vì vậy, loại bãi này đòi hỏi các hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ rác (hay gọi tắt là nước rác), hệ thống thu gom nước bề mặt, hệ thống thu hồi khí tạo thành.

Hình ảnh: Một số hình ảnh bãi chôn lấp rác ở Việt Nam

- Trong các phương pháp xử lý và tiêu huỷ RTSH, chôn lấp là phương pháp đơn giản nhất, kinh tế và chấp nhận ở nhiều nước trên thế giới nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường. Đối với Việt Nam, đây là phương pháp phổ biến áp dụng cho xử lý RTSH.

- Việc chôn lấp chất thải có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nước đang phát triển. Thiết kế bãi chôn lấp RTSH hợp vệ sinh phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kể TCXDVN 261:2001 của Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BXD. Các bãi chôn lấp rác thải phải được đặt cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước mặt và nước ngầm. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ một lớp chống thấm bằng màng địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần thiết phải thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước khi thải ra môi trường. Việc thu khí gas để biến đổi thành năng lượng là một trong những khả năng thu hồi một phần kinh phí đầu tư cho bãi rác.

3. Phương pháp tái chế rác thải sinh hoạt

- Xu hướng trên thế giới các công nghệ sẽ tăng khả năng tái chế và chuyển đổi và hạn chế chôn lấp. Trong rác thải sinh hoạt có nhiều thành phần có thể tái chế thành những vật dụng có ích, không gây ô nhiễm môi trường. Rác cũng có thể là tài nguyên nếu biết xử lý và sử dụng đúng cách. Mục đích của việc tái chế rác là chuyển đổi để tận dụng được nguồn chất thải làm đầu vào cho các công đoạn sản xuất tiếp theo, mang lại lợi ích cho toàn xã hội cũng như lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư và duy trì hệ thống xử lý rác.

- Tại các nhà máy tái chế, rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe chuyên dụng vận chuyển về khu xử lý. Tại khu tiếp nhận và phân loại, rác được phun chế phẩm khử mùi EM. Sau đó, rác được phân loại tách ra thành phần hữu cơ, vô cơ và các vật liệu tái chế. Các thành phần có thể tái sử dụng thì đưa đến các cơ sở tái chế. Thành phần vô cơ được xử lý đem đi chôn lấp, san nền hoặc làm vật liệu xây dựng. Thành phần rác hữu cơ được cắt nhỏ và qua hệ thống tuyển từ để loại bỏ các thành phần kim loại. Sau đó, rác hữu cơ được đưa đi ủ phân compost. Sau đó, tùy theo mục đích sử dụng mà có thể đưa ra đóng bao hoặc có thể phối trộn N, P, K để sản xuất phân hữu cơ đa vi lượng.

Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ tái chế rác thải

- Để thiết kế hợp lý nhà máy xử lý rác thải yêu cầu có đầy đủ và chi tiết các thông số và dữ liệu. Những thông tin, số liệu về  khối lượng rác thải, dòng rác thải, rác compost, các đặc tính của rác (độ ẩm, tỷ trọng, hàm lượng kim loại nặng, nhiệt trị, v.v…) cần thiết để lập kế hoạch, thiết kế nhưng thường không có sẵn. Để có được những dữ liệu đó, cần phải nghiên cứu dòng rác thải, thành phần, và tính chất rác thải.

Một số hình ảnh phân loại rác thải ở Việt Nam

Một số loại sản phẩm tái chế từ rác thải

4. Phương pháp thiêu đốt

- Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp thiêu đốt có thể làm giảm tới mức tối thiểu chất thải cho bước xử lý cuối cùng. Nếu áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ mang lại nhiều ý nghĩa đối với môi trường, song đây là phương pháp xử lý tốn kém.

- Công nghệ đốt rác sinh hoạt thường được sử dụng ở các nước phát triển vì phải có nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác thải sinh hoạt như là một dịch vụ phúc lợi xã hội của toàn dân. Tuy nhiên, việc thu đốt rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sẽ tạo ra khói độc đioxin, nếu không xử lý được loại khí này là rất nguy hại tới sức khoẻ và môi trường.

- Năng lượng phát sinh có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc cho ngành công nghiệp nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn kém để khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt gây ra.

- Hiện nay, tại các nước châu Âu có xu hướng giảm đốt rác thải vì hàng loạt các vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác thải thường chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại như rác thải bệnh viện hoặc rác thải công nghiệp vì các phương pháp xử lý khác không thể xử lý triệt để được.

Hình 3.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý đốt rác thải sinh hoạt

- Rác thải sau khi được phân loại ra thành hai thành phần chất trơ và thành phần các chất cháy được (Nilon, nhựa, vải, cao su, gỗ, ....). Các chất trơ sẽ được xử lý chôn lấp. Các thành phần rác cháy được sẽ được xử lý sấy giảm độ ẩm trước khi đưa vào lò đốt rác. Tro, xỉ lò đốt được xử lý chôn lấp cùng thành phần chất trơ. Khí thải lò đốt được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường.

Một số hình ảnh nhà máy đốt rác

- Hiện nay, hầu hết các lò đốt rác có nhiệt độ trong buồng đốt thích hợp (lò đốt đa cấp, trong đó buồng cấp 1 nhiệt độ từ 900 đến 1.000oC và  buồng cấp 2 có nhiệt độ tới 1.200oC). Ngoài ra hệ thống lò đốt còn có bộ phận xử lý khói bụi và mùi hiện đại nên vấn đề ô nhiễm môi trường được xử lý triệt để và hiệu quả cao. Diện tích xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt giảm đáng kể. Công nghệ này yêu cầu suất đầu tư lớn, đòi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề trong quá trình vận hành dây chuyền. Những vấn đề cần xem xét khi lựa chọn phương pháp đốt bao gồm: khối lượng rác thải phát sinh, năng suất tỏa nhiệt của rác thải, chi phí vốn và doanh thu từ việc bán năng lượng.

- Mặt khác việc lựa chọn công nghệ đốt rác thích hợp cần đảm bảo các tiêu chuẩn về mặt môi trường và chương trình đào tạo vận hành phù hợp với năng lực cán bộ, công nhân kỹ thuật tại địa phương.

Bảng 3.1. Đánh giá một số đặc điểm của các phương pháp xử lý RSH

STT

Tiêu chí đánh giá

Các phương pháp xử lý RSH

Chôn lấp

Tái chế rác

Đốt

I

Sự phù hợp với điều kiện địa phương

1

Phù hợp với điều kiện tự nhiên

Trung bình

Trung bình

Cao

2

Đáp ứng nhu cầu mặt bằng

Cao

Vừa

Thấp

3

Sự ủng hộ của địa phương

Trung bình

Trung bình

Cao

4

Sự ủng hộ của người dân

Thấp

Vừa

Cao

5

Mức độ an toàn khi vận hành

Thấp

Vừa

Cao

II

Đánh giá chỉ tiêu kinh tế

1

Chi phí đầu tư

Thấp

Vừa

Cao

2

Chi phí vận hành

Thấp

Vừa

Cao

3

Khả năng thu hồi vốn

Thấp

Vừa

Cao

4

Khả năng tái sử dụng và thu hồi các sản phẩm phụ

Thấp

Tuỳ thị trường (compost không bón được cho lúa và rau)

Cao

(điện bán được)

III

Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật

1

Khả năng đáp ứng với cơ sở hạ tầng hiện có

Trung bình

Trung bình

Cao

2

Khả năng cung cấp thiết bị trong nước

Cao

Trung bình

Thấp

3

Bổ sung các nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Thấp

Trung bình

Cao

4

Yêu cầu kỹ thuật khi thi công xây dựng

Thấp

Trung bình

Cao

5

Tính phức tạp trong vận hành

Thấp

Trung bình

Cao

6

Yêu cầu trình độ chuyên môn

Thấp

Trung bình

Rất cao

7

Chất lượng sản phẩm đầu ra

Thấp

Trung bình

Cao

IV

Đảm bảo các tiêu chí về môi trường

1

Ô nhiễm nước mặt

Cao

Trung bình

Thấp

2

Ô nhiễm nước ngầm

Cao

Trung bình

Thấp

3

Khí thải, mùi hôi

Cao

Trung bình

Thấp

4

Mầm bệnh

Cao

Trung bình

Thấp

5

Cặn bùn phát sinh do XLNT

Trung bình

Cao

Thấp

6

Độ an toàn cháy nổ

Thấp

Trung bình

Cao

Xu thế ở các nước, các vùng, khu vực

1

Đông dân, kinh tế phát triển trình độ cao

 

 

+

2

Đông dân, kinh tế kém phát triển

 

+

(+)

3

Đất rộng, kinh tế phát triển

+

(+)

 

4

Đất rộng, kinh tế kém phát triển

+

 

 

 
 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE:

0903 649 782 - 028 35146426

 

CHÍNH SÁCH CHUNG

Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách  giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm