Dự án đầu tư trung tâm thương mại, nhà hàng dịch vụ tiệc cưới

Dự án đầu tư trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới, quy trình thực hiện đầu tư trung tâm thương mại dịch vụ, thiết kế xây dựng và thiết kế quy hoạch dự án trung tâm thương mại nhà hàng

Dự án đầu tư trung tâm thương mại, nhà hàng dịch vụ tiệc cưới

  • Mã SP:DADT TTTM
  • Giá gốc:55,000,000 vnđ
  • Giá bán:50,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới, quy trình thực hiện đầu tư trung tâm thương mại dịch vụ, thiết kế xây dựng và thiết kế quy hoạch dự án trung tâm thương mại nhà hàng

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1

I.1. Giới thiệu nhà đầu tư 1

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 1

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 1

I.4. Thời hạn đầu tư: 2

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 2

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 3

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 4

II.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau. 4

II.1.1. Tỉnh Cà Mau 4

II.1.2. Điều kiện tự nhiên 5

II.1.3. Dân số. 5

II.1.4. Huyện Trần Văn Thời 6

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 7

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 7

III.2. Mục tiêu đầu tư 7

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 8

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 8

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 9

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 9

IV.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 9

IV.3. Nhận xét chung về hiện trạng 9

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỒNG THỂ 10

V.1. Hình thức đầu tư 10

V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới 10

V.2.1. Mục tiêu quy hoạch 10

V.2.2. Cơ cấu sử dụng đất 10

V.2.3. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 12

V.2.4. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 12

V.2.5. Hạ tầng kỹ thuật 12

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 15

VI.1. Giải pháp thiết kế công trình 15

VI.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng 15

VI.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 15

VI.1.3. Hạng mục xây dựng: 15

VI.2. Các yêu cầu về kỹ thuật 16

VI.2.1. Phương án kết cấu: 16

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 21

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - mô hình tổ chức 21

VII.1.1. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 22

VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 22

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 23

VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 23

VIII.2. Công tác đấu thầu. 23

VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 23

VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 23

VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 24

VIII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu 24

VIII.5.2. Phần công việc không đấu thầu 24

VIII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu: 24

VIII.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh: 25

VIII.5.5. Phần đấu thầu: 25

VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng 25

VIII.7. Hình thức quản lý dự án 25

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 26

IX.1. Đánh giá tác động môi trường 26

IX.1.1. Giới thiệu chung 26

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 26

IX.1.2.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo 26

IX.1.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26

IX.1.2.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 27

IX.1.3.1. Điều kiện tự nhiên 27

IX.1.3.2. Địa hình 28

IX.1.3.3. Tác động của dự án tới môi trường 28

IX.1.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 29

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 31

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 32

IX.1.6. Kết luận 33

IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 33

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 35

X.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư 35

X.2. Nội dung tổng mức đầu tư 35

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 35

X.2.2. Chi phí thiết bị 35

X.2.3. Chi phí quản lý dự án 35

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 36

X.2.5. Chi phí khác 36

X.2.6. Dự phòng phí 36

X.2.7. Lãi vay của dự án 36

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 41

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 41

XI.2. Tiến độ sử dụng vốn 41

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 43

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 43

XII.2. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 43

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45

XIII.1. Kết luận 45

XIII.2. Kiến nghị 45

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

Hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác

 

5621

 

56

2

Dịch vu lưu trú và ăn uống

Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự

5510

 

3

Hoạt động nhà hàng

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ tại chổ, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

5610

56109

Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.

5630

56309

4

Hoạt động thương mại dịch vụ

Cho thuê gian hàng kinh doanh dịch vụ

829

 

Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa

 

 

2.1. Giúp người dân địa phương tiếp cận các dịch vụ mua sắm giải trí một cách hiện đại. Bảm bảo được một cuộc sống tiện nghi với các dịch vụ thương mại, giải trí chỉ cách vài bước chân. Ngoài ra, các dịch vụ tích hợp trong TTTM như nhà hàng, cà phê, cửa hàng thức ăn nhanh, rạp phim, phòng tập gym, yoga, trung tâm ngoại ngữ,… sẽ đáp ứng mọi nhu cầu thụ hưởng, vui chơi, giải trí, giáo dục nâng cao của cả gia đình. Mang đến một không gian sống văn minh hiện đại. Nếu như khu dân cư với các ngôi chợ truyền thống thường mang đến những hình ảnh nhếch nhác, bừa bộn, thì các khu đô thị có hệ thống siêu thị hay TTTM hiện đại sẽ mang đến không gian sống văn minh, sầm uất, góp phần cải thiện diện mạo hạ tầng địa phương. Cư dân có nhiều điều kiện và cơ hội tự doanh ngay tại nhà, bởi khi TTTM đi vào vận hành sẽ thu hút đông đảo du khách vãng lai gần xa đến mua sắm, vui chơi, giải trí. Từ đó hình thành các dịch vụ, thương mại bổ trợ, liên quan. Đồng thời, kết hợp đầu tư dịch vụ nhà hàng tiệc cưới tại Trung tâm thương mại là một mô hình được chính quyền địa phương tạo điều kiện để phát triển trên thực tế chung của địa bàn xét thấy chưa có một dịch vụ nào chuyên về tiệc cưới, hội nghị và sự kiện quy mô lớn chuyên nghiệp.

2.2.  Thực hiện phát triển dự án Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình kinh doanh dịch vụ phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc của thị trấn Trần Văn Thời. Sẽ là một định hướng đầu tư đúng đắn không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, tạo công ăn việc làm, mang đến thu nhập ổn định cho lao động địa phương mà còn đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà nước.

- Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Trần Văn Thời, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách. 

Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

- Phát triển kinh tế địa phương: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, đẩy mạnh công tác quảng bá bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, cổng thông tin điện tử của thị trấn Trần Văn Thời. 

- Đầu tư và xây dựng phát triển trung tâm thương mại thành địa chỉ tin dùng của người dân khi mua sắm cũng như tổ chức hội nghị, tiệc cưới tại đây.

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 3,700 m2.

STT

Loại đất

 Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng TTTM

2,170

58.65

2

Đất giao thông nội bộ - sân bãi

790

21.35

3

Đất cây xanh cảnh quan

740

20.00

TỔNG CỘNG

3,700

100

 

Quy mô kiến trúc xây dựng:

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

  SLƯỢNG  

A

Diện tích khu đất

m2

 3,700.00

I

Đất dân dụng

m2

 3,700.00

1)

Đất ở

m2

 2,050.00

1.1

Khu tầng hầm

m2

 2,050.00

 

Diện tích xây dựng

m2

 2,050

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 2,050

1.1

Khu tầng 1 kinh doanh

m2

 2,170.00

 

Diện tích xây dựng

m2

 2,050

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 2,050

1.1

Khu thương mại và nhà hàng

m2

 1,880.00

 

Diện tích khuôn viên

m2/tầng

 1,880

 

Diện tích xây dựng/tầng

m2/tầng

 1,880

 

Số tầng

Tầng

 5.00

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 9,400

1.1

Khu tầng thượng

m2

 1,880.00

 

Diện tích xây dựng

m2

 1,880

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 1,880

2)

Công trình công cộng + sinh hoạt chung

 

 740.00

 

Đất cây xanh cảnh quan

 

 740.00

II

Giao thông

 

 790.00

 

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 240.000.000.000 đồng , trong đó:

Chi phí xây dựng

ĐVT: 1000 đồng

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

  SLƯỢNG  

  TMĐT  

A

Diện tích khu đất

m2

 3,700.00

 151,397,500

I

Đất dân dụng

m2

 3,700.00

 

1)

Đất ở

m2

 2,050.00

 114,580,000

1.1

Khu tầng hầm

m2

 2,050.00

 17,425,000

 

Diện tích xây dựng

m2

 2,050

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 2,050

 

1.1

Khu tầng 1 kinh doanh

m2

 2,170.00

 15,375,000

 

Diện tích xây dựng

m2

 2,050

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 2,050

 

1.1

Khu thương mại và nhà hàng

m2

 1,880.00

 70,500,000

 

Diện tích khuôn viên

m2/tầng

 1,880

 

 

Diện tích xây dựng/tầng

m2/tầng

 1,880

 

 

Số tầng

Tầng

 5.00

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 9,400

 

1.1

Khu tầng thượng

m2

 1,880.00

 11,280,000

 

Diện tích xây dựng

m2

 1,880

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 1,880

 

2)

Công trình công cộng + sinh hoạt chung

 

 740.00

 1,110,000

 

Đất cây xanh cảnh quan

 

 740.00

 1,110,000

II

Giao thông

 

 790.00

 987,500

III

Hệ thống điện, cấp thoát nước

 

 

 4,500,000

IV

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

 30,220,000

4)

Diện tích trạm xử lý nước thải

m2

 200

 3,000,000

5)

Chi phí san nền gia cố nền đất

m2

 4,400

 3,300,000

6)

Chi phí làm bờ kè cọc Lazen BT

m

 22,400

 17,920,000

7)

Chi phí lắp đặt pin năng lượng Mặt trời

HT

 

 6,000,000

 

Chi phí thiết bị

TT

Hạng mục đầu tư

Đơn vị tính

 Đơn giá  

 Thành tiền

1

Chi phí trang trí nội thất nhà hàng

 

 

 1,946,500

 

 + Bàn ghế tiệc cưới 360 bàn mỗi bàn 10 ghế

360

 3,200

 1,152,000

 

 + Bàn ghế ca fe 40 bàn mỗi bàn 04 ghế

40

 2,500

 100,000

 

 + Trần trang trí bằng dãi lụa, sơn màu

150

 350

 52,500

 

 +Bục gỗ, vách ngăn, sơn trang trí, tạo hình sân khấu thời trang

12

 45,000

 540,000

 

 + Trang trí và bố trí tiểu cảnh.

12

 8,500

 102,000

2

Chi phí đầu tư trang máy móc thiết bị

 

 

 1,805,200

 

 - Khu nấu

 

 

 137,600

 

 + Bàn inox có giá phẳng dưới bàn

6

 4,800

 28,800

 

 + Bếp hầm đơn

6

 3,500

 21,000

 

 + Bếp nấu 04 bếp

8

 4,600

 36,800

 

 + Hệ thống hút khói

6

 8,500

 51,000

 

 - Khu bán hàng

 

 

 955,000

 

 + Quầy bán hàng (04 quầy)

2

 8,500

 17,000

 

 + Ti vi màn hình phẳng 42"

10

 16,500

 165,000

 

 + Tủ lạnh loại lớn

10

 18,000

 180,000

 

 + Máy tính tiền, máy tính..

10

 15,500

 155,000

 

 + Âm ly, loa, catset…

12

 36,500

 438,000

 

 - Khu rửa

 

 

 57,800

 

 + Bàn inox có lổ xả rác

4

 4,800

 19,200

 

 + Giá treo sát tường

4

 2,650

 10,600

 

 + Chậu rửa bat, ly chén

4

 4,500

 18,000

 

 + Giá thanh 04 tầng di động

4

 2,500

 10,000

 

 - Khu kho

 

 

 94,800

 

 + Tủ  mát cánh kính

4

 6,200

 24,800

 

 + Tủ đông nắp mở trên

4

 8,500

 34,000

 

 + Giá phẳng 04 tầng bằng inox

8

 4,500

 36,000

 

 - Bát đĩa, ly chén, phin café... các loại

20

 28,000

 560,000

3

Chi phí trang trí nội thất khu hội nghị

 

 

 2,380,000

 

Bàn ghế văn phòng

120

 15,000

 1,800,000

 

Thiết bị văn phòng máy tính, máy in, fax, photocopy

20

 15,000

 300,000

 

Thiết bị tính tiền bằng thẻ từ

8

 35,000

 280,000

4

Thiết bị khu nhà

 

 

 15,850,000

 

Hệ thống thang máy, thang cuốn

8

 1,800,000

 14,400,000

 

Trạm biến áp,

1

 750,000

 750,000

 

Máy phát điện dự phòng 250 KVA

1

 700,000

 700,000

5

Tổng chi phí đầu tư ban đầu

 

 

 21,981,700

 

Tổng mức đầu tư

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

151,397,500

15,139,750

166,537,250

II.

Giá trị thiết bị

21,981,700

2,198,170

24,179,870

III.

Chi phí quản lý dự án

3,330,395

333,039

3,663,434

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

6,731,430

673,143

7,670,223

4.1

Chi phí lập dự án

606,327

60,633

666,960

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

3,179,535

317,953

3,497,488

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

35,946

3,595

39,541

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

184,721

18,472

203,194

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

154,146

15,415

169,560

4.6

Chi phí giám sát thi công xây lắp

2,304,557

230,456

2,535,012

4.7

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

241,500

24,150

265,650

V.

Chi phí khác

863,522

86,352

1,015,874

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

302,795

30,280

333,075

5.2

Chi phí kiểm toán

285,125

28,513

313,638

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

275,601

27,560

303,161

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

60,000

6,000

66,000

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

9,215,227

921,523

10,153,333

VII

Chi phí chuyển đổi mục đích SDĐ và GPMB

19,800,000

1,980,000

21,780,000

7.1

Chi phí đấu thầu quyền sử dụng đất

19,800,000

1,980,000

21,780,000

VIII

Vốn lưu động

 

-

5,000,000

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

213,319,774

21,331,977

239,999,984

 

Làm Tròn

 

 

240,000,000

 

- Vốn cố định : 240.000.000.000 đồng (Hai trăm bn mươi tỷ đồng).

- Vốn lưu động : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

+ Vốn tự có (30%) : 72.000.000.000 đồng.

+ Vốn huy động: (Vốn vay - huy động 70%): 168.000.000.000 đồng

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI NHÀ HÀNG MỸ ĐÌNH II

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ
- Địa chỉ: số 08 ngách 63/5 Lê Đức Thọ, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Giấy phép ĐKKD :  0106767052  do sở KH ĐT TP. Hà Nội cấp.
- Đại diện pháp luật :  Bà Chu Thị Minh Tâm - Giám đốc
1.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (08) 22142126  ;   Fax:  (08) 39118579
- Giấy phép KD : số 0305986789 do sở KH ĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2008;
1.3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án     : Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II
- Địa điểm xây dựng : Khu đô thị Mỹ Đình II, đường Lê Đức Thọ, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội;
- Hình thức đầu tư   : Đầu tư xây dựng mới.
1.4. Căn cứ pháp lý
3.1. Mục tiêu của dự án
Nhằm vào thị trường khu thương mại, dịch vụ nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống, văn phòng cho thuê … thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ  đã chuẩn bị đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II  đón nhu cầu thị trường tại khu vực đô thị mới Khu Mỹ Đình II, quận Nam Từ Liêm. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về mua sắm, dịch vụ ăn uống, nhà hàng tiệc cưới và văn phòng cho thuê. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định, Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ  thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực.
3.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về dịch vụ nhà hàng tiệc cưới, văn phòng cho thuê tại khu đô thị mới Mỹ Đình II đang là điểm nóng, là một trong những vấn đề rất bức thiết của người dân, việc đáp ứng được nhu cầu cho toàn bộ dân cư đô thị mới không phải là việc đơn giản.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và nhà hàng tiệc cưới, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II là tất yếu và cần thiết, đáp ứng được nhu cầu của thị trường và  thỏa mãn được các mục tiêu, yêu cầu hiện tại của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.


XEM TIN TIẾP THEO VỀ DỰ ÁN

I.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 

Xây dựng Trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới hiện đại đạt tiêu chuẩn là giải pháp tốt nhất cho những người có nhu cầu. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn.

Dự án khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển của tỉnh Cà Mau đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của Nhà đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.

I.2.  Mục tiêu đầu tư

Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới có chức năng sử dụng đất gồm: đất công trình thương mại - dịch vụ; đất công trình hạ tầng xã hội và đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể hóa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, công trình dịch vụ, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khu nhà hàng tiệc cưới đạt được các tiêu chuẩn xây dựng và điều kiện của đô thị hiện đại, cải tạo môi trường và sử dụng đất hiệu quả, hạn chế tình trạng các khu trung tâm thương mại tự đầu tư xây dựng không theo định hướng kế hoạch và quy hoạch được duyệt.

Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu cho người dân đang phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm vào phân khúc thị trường xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới cho người dân địa phương có nhu cầu tổ chức sự kiện, tiệc cưới và thu hút khách từ nhiều nơi khác đến, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty TNHH Đầu tư  Xây dựng Toàn Cầu Xanh dự kiến đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới  nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về dịch vụ mua sắm, giải trí, dịch vụ tiệc cưới cho người dân thị trấn Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau và vùng lân cận. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực. Với mục tiêu xây dựng một khu trung tâm thương mại hoàn chỉnh, tạo môi trường mua sắm, làm việc phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người dân. Khai thác dự án một cách có hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế không chỉ cho công ty mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại khu vực đầu tư. Xây dựng thương hiệu công ty tại địa bàn tỉnh Cà Mau và khu vực lân cận.

I.3. Sự cần thiết phải đầu tư

Với vai trò trung tâm về nhiều mặt thị trấn Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau đang trở thành tâm điểm cho phát triển kinh tế, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận. Huyện Trần Văn Thời với các khu công nghiệp trên địa bàn đã thu hút các dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn. Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ đồng thời đáp ứng nhu cầu cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu khu nhà hàng tiệc cưới là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình khu nhà hàng tiệc cưới nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm và dịch vụ tiệc cưới cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.

Vì vậy, việc đầu tư xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư. 

I.4.  Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế:

Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn cơ bản để xây dựng thành một khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới như sau:

Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về xây dựng một công trình dịch vụ thương mại hiện đại tại địa phương hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất kém hiệu quả.

Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => Nhà đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.

 

Kết luận: Tuy việc đầu tư Dự án Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của tỉnh Cà Mau.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha