Dự án đầu tư trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới, quy trình thực hiện đầu tư trung tâm thương mại dịch vụ, thiết kế xây dựng và thiết kế quy hoạch dự án trung tâm thương mại nhà hàng
Dự án đầu tư trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới, quy trình thực hiện đầu tư trung tâm thương mại dịch vụ, thiết kế xây dựng và thiết kế quy hoạch dự án trung tâm thương mại nhà hàng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 1
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 2
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 3
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 4
II.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau. 4
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 7
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 7
III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 8
III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 8
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 9
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 9
IV.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 9
IV.3. Nhận xét chung về hiện trạng 9
CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỒNG THỂ 10
V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới 10
V.2.3. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 12
V.2.4. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 12
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 15
VI.1. Giải pháp thiết kế công trình 15
VI.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 15
VI.2. Các yêu cầu về kỹ thuật 16
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 21
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - mô hình tổ chức 21
VII.1.1. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 22
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 22
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 23
VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 23
VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 23
VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 23
VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 24
VIII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu 24
VIII.5.2. Phần công việc không đấu thầu 24
VIII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu: 24
VIII.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh: 25
VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng 25
VIII.7. Hình thức quản lý dự án 25
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 26
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 26
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 26
IX.1.2.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo 26
IX.1.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26
IX.1.2.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 27
IX.1.3.1. Điều kiện tự nhiên 27
IX.1.3.3. Tác động của dự án tới môi trường 28
IX.1.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 29
IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 31
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 32
IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 33
X.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư 35
X.2. Nội dung tổng mức đầu tư 35
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 35
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 35
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 36
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 41
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 41
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 43
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 43
XII.2. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 43
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác |
5621 |
56 |
2 |
Dịch vu lưu trú và ăn uống |
Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự |
5510 |
|
3 |
Hoạt động nhà hàng |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ tại chổ, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
5610 |
56109 |
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác. |
5630 |
56309 |
||
4 |
Hoạt động thương mại dịch vụ |
Cho thuê gian hàng kinh doanh dịch vụ |
829 |
|
Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa |
|
|
2.1. Giúp người dân địa phương tiếp cận các dịch vụ mua sắm giải trí một cách hiện đại. Bảm bảo được một cuộc sống tiện nghi với các dịch vụ thương mại, giải trí chỉ cách vài bước chân. Ngoài ra, các dịch vụ tích hợp trong TTTM như nhà hàng, cà phê, cửa hàng thức ăn nhanh, rạp phim, phòng tập gym, yoga, trung tâm ngoại ngữ,… sẽ đáp ứng mọi nhu cầu thụ hưởng, vui chơi, giải trí, giáo dục nâng cao của cả gia đình. Mang đến một không gian sống văn minh hiện đại. Nếu như khu dân cư với các ngôi chợ truyền thống thường mang đến những hình ảnh nhếch nhác, bừa bộn, thì các khu đô thị có hệ thống siêu thị hay TTTM hiện đại sẽ mang đến không gian sống văn minh, sầm uất, góp phần cải thiện diện mạo hạ tầng địa phương. Cư dân có nhiều điều kiện và cơ hội tự doanh ngay tại nhà, bởi khi TTTM đi vào vận hành sẽ thu hút đông đảo du khách vãng lai gần xa đến mua sắm, vui chơi, giải trí. Từ đó hình thành các dịch vụ, thương mại bổ trợ, liên quan. Đồng thời, kết hợp đầu tư dịch vụ nhà hàng tiệc cưới tại Trung tâm thương mại là một mô hình được chính quyền địa phương tạo điều kiện để phát triển trên thực tế chung của địa bàn xét thấy chưa có một dịch vụ nào chuyên về tiệc cưới, hội nghị và sự kiện quy mô lớn chuyên nghiệp.
2.2. Thực hiện phát triển dự án Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình kinh doanh dịch vụ phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc của thị trấn Trần Văn Thời. Sẽ là một định hướng đầu tư đúng đắn không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, tạo công ăn việc làm, mang đến thu nhập ổn định cho lao động địa phương mà còn đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà nước.
- Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Trần Văn Thời, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
- Phát triển kinh tế địa phương: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, đẩy mạnh công tác quảng bá bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, cổng thông tin điện tử của thị trấn Trần Văn Thời.
- Đầu tư và xây dựng phát triển trung tâm thương mại thành địa chỉ tin dùng của người dân khi mua sắm cũng như tổ chức hội nghị, tiệc cưới tại đây.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 3,700 m2.
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng TTTM |
2,170 |
58.65 |
2 |
Đất giao thông nội bộ - sân bãi |
790 |
21.35 |
3 |
Đất cây xanh cảnh quan |
740 |
20.00 |
TỔNG CỘNG |
3,700 |
100 |
Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
SLƯỢNG |
A |
Diện tích khu đất |
m2 |
3,700.00 |
I |
Đất dân dụng |
m2 |
3,700.00 |
1) |
Đất ở |
m2 |
2,050.00 |
1.1 |
Khu tầng hầm |
m2 |
2,050.00 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
2,050 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
2,050 |
1.1 |
Khu tầng 1 kinh doanh |
m2 |
2,170.00 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
2,050 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
2,050 |
1.1 |
Khu thương mại và nhà hàng |
m2 |
1,880.00 |
|
Diện tích khuôn viên |
m2/tầng |
1,880 |
|
Diện tích xây dựng/tầng |
m2/tầng |
1,880 |
|
Số tầng |
Tầng |
5.00 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
9,400 |
1.1 |
Khu tầng thượng |
m2 |
1,880.00 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
1,880 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
1,880 |
2) |
Công trình công cộng + sinh hoạt chung |
|
740.00 |
|
Đất cây xanh cảnh quan |
|
740.00 |
II |
Giao thông |
|
790.00 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 240.000.000.000 đồng , trong đó:
Chi phí xây dựng
ĐVT: 1000 đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
SLƯỢNG |
TMĐT |
A |
Diện tích khu đất |
m2 |
3,700.00 |
151,397,500 |
I |
Đất dân dụng |
m2 |
3,700.00 |
|
1) |
Đất ở |
m2 |
2,050.00 |
114,580,000 |
1.1 |
Khu tầng hầm |
m2 |
2,050.00 |
17,425,000 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
2,050 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
2,050 |
|
1.1 |
Khu tầng 1 kinh doanh |
m2 |
2,170.00 |
15,375,000 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
2,050 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
2,050 |
|
1.1 |
Khu thương mại và nhà hàng |
m2 |
1,880.00 |
70,500,000 |
|
Diện tích khuôn viên |
m2/tầng |
1,880 |
|
|
Diện tích xây dựng/tầng |
m2/tầng |
1,880 |
|
|
Số tầng |
Tầng |
5.00 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
9,400 |
|
1.1 |
Khu tầng thượng |
m2 |
1,880.00 |
11,280,000 |
|
Diện tích xây dựng |
m2 |
1,880 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
1,880 |
|
2) |
Công trình công cộng + sinh hoạt chung |
|
740.00 |
1,110,000 |
|
Đất cây xanh cảnh quan |
|
740.00 |
1,110,000 |
II |
Giao thông |
|
790.00 |
987,500 |
III |
Hệ thống điện, cấp thoát nước |
|
|
4,500,000 |
IV |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
30,220,000 |
4) |
Diện tích trạm xử lý nước thải |
m2 |
200 |
3,000,000 |
5) |
Chi phí san nền gia cố nền đất |
m2 |
4,400 |
3,300,000 |
6) |
Chi phí làm bờ kè cọc Lazen BT |
m |
22,400 |
17,920,000 |
7) |
Chi phí lắp đặt pin năng lượng Mặt trời |
HT |
|
6,000,000 |
Chi phí thiết bị
TT |
Hạng mục đầu tư |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí trang trí nội thất nhà hàng |
|
|
1,946,500 |
|
+ Bàn ghế tiệc cưới 360 bàn mỗi bàn 10 ghế |
360 |
3,200 |
1,152,000 |
|
+ Bàn ghế ca fe 40 bàn mỗi bàn 04 ghế |
40 |
2,500 |
100,000 |
|
+ Trần trang trí bằng dãi lụa, sơn màu |
150 |
350 |
52,500 |
|
+Bục gỗ, vách ngăn, sơn trang trí, tạo hình sân khấu thời trang |
12 |
45,000 |
540,000 |
|
+ Trang trí và bố trí tiểu cảnh. |
12 |
8,500 |
102,000 |
2 |
Chi phí đầu tư trang máy móc thiết bị |
|
|
1,805,200 |
|
- Khu nấu |
|
|
137,600 |
|
+ Bàn inox có giá phẳng dưới bàn |
6 |
4,800 |
28,800 |
|
+ Bếp hầm đơn |
6 |
3,500 |
21,000 |
|
+ Bếp nấu 04 bếp |
8 |
4,600 |
36,800 |
|
+ Hệ thống hút khói |
6 |
8,500 |
51,000 |
|
- Khu bán hàng |
|
|
955,000 |
|
+ Quầy bán hàng (04 quầy) |
2 |
8,500 |
17,000 |
|
+ Ti vi màn hình phẳng 42" |
10 |
16,500 |
165,000 |
|
+ Tủ lạnh loại lớn |
10 |
18,000 |
180,000 |
|
+ Máy tính tiền, máy tính.. |
10 |
15,500 |
155,000 |
|
+ Âm ly, loa, catset… |
12 |
36,500 |
438,000 |
|
- Khu rửa |
|
|
57,800 |
|
+ Bàn inox có lổ xả rác |
4 |
4,800 |
19,200 |
|
+ Giá treo sát tường |
4 |
2,650 |
10,600 |
|
+ Chậu rửa bat, ly chén |
4 |
4,500 |
18,000 |
|
+ Giá thanh 04 tầng di động |
4 |
2,500 |
10,000 |
|
- Khu kho |
|
|
94,800 |
|
+ Tủ mát cánh kính |
4 |
6,200 |
24,800 |
|
+ Tủ đông nắp mở trên |
4 |
8,500 |
34,000 |
|
+ Giá phẳng 04 tầng bằng inox |
8 |
4,500 |
36,000 |
|
- Bát đĩa, ly chén, phin café... các loại |
20 |
28,000 |
560,000 |
3 |
Chi phí trang trí nội thất khu hội nghị |
|
|
2,380,000 |
|
Bàn ghế văn phòng |
120 |
15,000 |
1,800,000 |
|
Thiết bị văn phòng máy tính, máy in, fax, photocopy |
20 |
15,000 |
300,000 |
|
Thiết bị tính tiền bằng thẻ từ |
8 |
35,000 |
280,000 |
4 |
Thiết bị khu nhà |
|
|
15,850,000 |
|
Hệ thống thang máy, thang cuốn |
8 |
1,800,000 |
14,400,000 |
|
Trạm biến áp, |
1 |
750,000 |
750,000 |
|
Máy phát điện dự phòng 250 KVA |
1 |
700,000 |
700,000 |
5 |
Tổng chi phí đầu tư ban đầu |
|
|
21,981,700 |
Tổng mức đầu tư
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
151,397,500 |
15,139,750 |
166,537,250 |
II. |
Giá trị thiết bị |
21,981,700 |
2,198,170 |
24,179,870 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
3,330,395 |
333,039 |
3,663,434 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
6,731,430 |
673,143 |
7,670,223 |
4.1 |
Chi phí lập dự án |
606,327 |
60,633 |
666,960 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
3,179,535 |
317,953 |
3,497,488 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
35,946 |
3,595 |
39,541 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
184,721 |
18,472 |
203,194 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
154,146 |
15,415 |
169,560 |
4.6 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
2,304,557 |
230,456 |
2,535,012 |
4.7 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
241,500 |
24,150 |
265,650 |
V. |
Chi phí khác |
863,522 |
86,352 |
1,015,874 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
302,795 |
30,280 |
333,075 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
285,125 |
28,513 |
313,638 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
275,601 |
27,560 |
303,161 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
60,000 |
6,000 |
66,000 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
9,215,227 |
921,523 |
10,153,333 |
VII |
Chi phí chuyển đổi mục đích SDĐ và GPMB |
19,800,000 |
1,980,000 |
21,780,000 |
7.1 |
Chi phí đấu thầu quyền sử dụng đất |
19,800,000 |
1,980,000 |
21,780,000 |
VIII |
Vốn lưu động |
|
- |
5,000,000 |
IX |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
213,319,774 |
21,331,977 |
239,999,984 |
|
Làm Tròn |
|
|
240,000,000 |
- Vốn cố định : 240.000.000.000 đồng (Hai trăm bốn mươi tỷ đồng).
- Vốn lưu động : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư:
+ Vốn tự có (30%) : 72.000.000.000 đồng.
+ Vốn huy động: (Vốn vay - huy động 70%): 168.000.000.000 đồng
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI NHÀ HÀNG MỸ ĐÌNH II
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ
- Địa chỉ: số 08 ngách 63/5 Lê Đức Thọ, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Giấy phép ĐKKD : 0106767052 do sở KH ĐT TP. Hà Nội cấp.
- Đại diện pháp luật : Bà Chu Thị Minh Tâm - Giám đốc
1.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Giấy phép KD : số 0305986789 do sở KH ĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2008;
1.3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án : Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II
- Địa điểm xây dựng : Khu đô thị Mỹ Đình II, đường Lê Đức Thọ, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội;
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới.
1.4. Căn cứ pháp lý
3.1. Mục tiêu của dự án
Nhằm vào thị trường khu thương mại, dịch vụ nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống, văn phòng cho thuê … thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ đã chuẩn bị đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II đón nhu cầu thị trường tại khu vực đô thị mới Khu Mỹ Đình II, quận Nam Từ Liêm. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về mua sắm, dịch vụ ăn uống, nhà hàng tiệc cưới và văn phòng cho thuê. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định, Công ty CP Đầu tư & Thương mại tổng hợp Phú Mỹ thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực.
3.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về dịch vụ nhà hàng tiệc cưới, văn phòng cho thuê tại khu đô thị mới Mỹ Đình II đang là điểm nóng, là một trong những vấn đề rất bức thiết của người dân, việc đáp ứng được nhu cầu cho toàn bộ dân cư đô thị mới không phải là việc đơn giản.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và nhà hàng tiệc cưới, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ Mỹ Đình II là tất yếu và cần thiết, đáp ứng được nhu cầu của thị trường và thỏa mãn được các mục tiêu, yêu cầu hiện tại của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Xây dựng Trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới hiện đại đạt tiêu chuẩn là giải pháp tốt nhất cho những người có nhu cầu. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn.
Dự án khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới có tính khả thi bởi các yếu tố sau:
- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển của tỉnh Cà Mau đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của Nhà đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới có chức năng sử dụng đất gồm: đất công trình thương mại - dịch vụ; đất công trình hạ tầng xã hội và đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể hóa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, công trình dịch vụ, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khu nhà hàng tiệc cưới đạt được các tiêu chuẩn xây dựng và điều kiện của đô thị hiện đại, cải tạo môi trường và sử dụng đất hiệu quả, hạn chế tình trạng các khu trung tâm thương mại tự đầu tư xây dựng không theo định hướng kế hoạch và quy hoạch được duyệt.
Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu cho người dân đang phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm vào phân khúc thị trường xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới cho người dân địa phương có nhu cầu tổ chức sự kiện, tiệc cưới và thu hút khách từ nhiều nơi khác đến, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Toàn Cầu Xanh dự kiến đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về dịch vụ mua sắm, giải trí, dịch vụ tiệc cưới cho người dân thị trấn Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau và vùng lân cận. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực. Với mục tiêu xây dựng một khu trung tâm thương mại hoàn chỉnh, tạo môi trường mua sắm, làm việc phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người dân. Khai thác dự án một cách có hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế không chỉ cho công ty mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại khu vực đầu tư. Xây dựng thương hiệu công ty tại địa bàn tỉnh Cà Mau và khu vực lân cận.
Với vai trò trung tâm về nhiều mặt thị trấn Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau đang trở thành tâm điểm cho phát triển kinh tế, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận. Huyện Trần Văn Thời với các khu công nghiệp trên địa bàn đã thu hút các dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn. Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ đồng thời đáp ứng nhu cầu cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu khu nhà hàng tiệc cưới là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình khu nhà hàng tiệc cưới nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm và dịch vụ tiệc cưới cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng khu nhà hàng tiệc cưới một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn cơ bản để xây dựng thành một khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới như sau:
Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về xây dựng một công trình dịch vụ thương mại hiện đại tại địa phương hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất kém hiệu quả.
Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => Nhà đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.
Kết luận: Tuy việc đầu tư Dự án Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của tỉnh Cà Mau.
Liên hệ tư vấn:
|
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ NHÀ LIÊN KẾ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN ĐƯỜNG - ETHANOL - ĐIỆN
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRẠM CHIẾT NẠP LPG
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THEO CÔNG NGHỆ MỚI
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI BÒ SỮA KHÁNH HÒA
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái với mô hình làng liều dân tộc
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NHÀ HÀNG SÂN VƯỜN ĐÌNH NGỌC
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT ASIA
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư nhà hàng kinh doanh dịch vụ cafe và nhà hàng ăn uống
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ VÀ DU LỊCH BIỂN HÀ TIÊN
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU THỄ THAO PHỨC HỢP
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn