Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông chưng áp AAC theo hướng hiện đại trên thế giới

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC

  • Mã SP:DA Gach ACC
  • Giá gốc:70,000,000 vnđ
  • Giá bán:68,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC

NGHIÊN CỨU DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (AAC) TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THẠCH LỘC – TỈNH KIÊN GIANG

Trong bối cảnh ngành xây dựng Việt Nam đang đẩy mạnh chuyển đổi sang sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường và tuân thủ các yêu cầu về tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung đang trở thành lựa chọn ưu tiên trong cả lĩnh vực công và tư nhân. Đặc biệt, gạch bê tông khí chưng áp (AAC) được đánh giá là dòng sản phẩm chiến lược, có tiềm năng thay thế gạch đất sét nung truyền thống trong tương lai gần. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch AAC tại tỉnh Kiên Giang là sự cụ thể hóa định hướng phát triển này, đồng thời là giải pháp đồng bộ giúp giải quyết các vấn đề môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và tăng cường tính cạnh tranh cho ngành xây dựng địa phương.

MỤC TIÊU, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN

Dự án nhằm xây dựng một tổ hợp sản xuất gạch AAC có công suất 100.000 m³/năm, trên diện tích đất 3,1 ha, tại KCN Thạch Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Việc đầu tư tuân thủ theo các cơ chế, chính sách phát triển vật liệu xây dựng không nung đã được Chính phủ ban hành:

  • Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 về việc phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
  • Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
  • Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 và các nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Quy hoạch phát triển VLXD của tỉnh Kiên Giang và ĐBSCL.

Trong dài hạn, nhu cầu sử dụng gạch AAC sẽ tăng trưởng mạnh khi các tiêu chuẩn xây dựng xanh, tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng (TCVN 09:2017), và quy chuẩn công trình công cộng bắt buộc sử dụng vật liệu không nung được áp dụng rộng rãi.

ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Gạch AAC là sản phẩm bê tông khí, được tạo ra thông qua phản ứng hóa học giữa các thành phần: xi măng, vôi, cát nghiền mịn (hoặc tro bay), bột nhôm và nước, sau đó hỗn hợp được đổ khuôn, lên men để tạo lỗ khí và đưa vào buồng chưng áp (autoclave) ở nhiệt độ ~180°C và áp suất ~12 bar trong khoảng 8-12 giờ. Sau quá trình này, sản phẩm thu được có cấu trúc bọt khí ổn định, bền vững.

Ưu điểm vượt trội của gạch AAC:

  • Trọng lượng nhẹ (khoảng 600–700 kg/m³), giảm tải trọng công trình;
  • Cách âm, cách nhiệt tốt gấp 5 lần gạch truyền thống;
  • Khả năng chống cháy vượt trội (chịu được 4–6 giờ ở 1.200°C);
  • Tính năng cách ẩm, chống nấm mốc;
  • Giảm chi phí thi công, tăng tốc độ xây dựng (do kích thước viên lớn, dễ cắt gọt, lắp ghép);
  • Sản xuất không sử dụng đất sét, không đốt lò, tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải CO₂.

Dự kiến, dây chuyền sản xuất của dự án sẽ được nhập khẩu từ nhà cung cấp công nghệ Trung Quốc hoặc Đức, có khả năng tự động hóa cao, kiểm soát chất lượng từng mẻ sản phẩm và tích hợp hệ thống thu hồi nhiệt, thu hồi nước tái sử dụng trong quá trình sản xuất.

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ

Khu vực Tây Nam Bộ nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng đang phát triển mạnh các khu đô thị, nhà ở xã hội, khu công nghiệp và các công trình hạ tầng kỹ thuật. Theo Quy hoạch xây dựng vùng ĐBSCL đến năm 2030, tầm nhìn 2050, tốc độ đô thị hóa sẽ tăng từ 30% lên gần 50%, kéo theo nhu cầu rất lớn về vật liệu xây dựng. Gạch AAC là lựa chọn phù hợp trong xu thế này.

Hiện nay, mức độ phổ biến của gạch AAC ở khu vực phía Nam còn hạn chế do sự thiếu hụt nguồn cung tại chỗ và chi phí vận chuyển cao từ các nhà máy ở miền Đông hoặc TP.HCM. Việc xây dựng nhà máy tại Kiên Giang sẽ giúp giảm 10–15% chi phí logistics, tăng tính cạnh tranh về giá.

Mặt khác, các nhà thầu lớn, đơn vị tư vấn thiết kế và các dự án sử dụng vốn ngân sách (như bệnh viện, trường học, cơ quan hành chính…) đều đang ưu tiên lựa chọn vật liệu không nung, đặc biệt là AAC nhờ các tính năng kỹ thuật vượt trội.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ

Tổng vốn đầu tư của dự án là 68 tỷ đồng, được cấu thành từ các hạng mục:

  • Chi phí xây dựng nhà xưởng và hạ tầng: 20 tỷ đồng;
  • Chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị sản xuất: 32 tỷ đồng;
  • Chi phí vận hành ban đầu, đào tạo, tuyển dụng, truyền thông: 8 tỷ đồng;
  • Chi phí dự phòng và các chi phí khác: 8 tỷ đồng.

Dự kiến doanh thu hàng năm khoảng 120 – 130 tỷ đồng với giá bán trung bình 1,2 triệu đồng/m³ sản phẩm AAC. Chi phí sản xuất (bao gồm nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao và vận hành) chiếm 75% doanh thu. Lợi nhuận sau thuế dự kiến đạt từ 12 – 15 tỷ đồng/năm trong 5 năm đầu, tăng dần theo quy mô tiêu thụ.

Các chỉ số tài chính chính:

  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn đầu tư (ROIC): ~18%/năm;
  • Thời gian hoàn vốn (PP): 5,1 năm;
  • Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): ~21%;
  • Giá trị hiện tại ròng (NPV): Dương tại mức chiết khấu 10%.

Dự án đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về hiệu quả tài chính, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường, đảm bảo khả năng hoàn vốn và sinh lời bền vững.

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

  • Rủi ro kỹ thuật: Sự cố trong vận hành dây chuyền có thể làm gián đoạn sản xuất. Giải pháp: lựa chọn nhà cung cấp thiết bị có uy tín, triển khai chế độ bảo trì định kỳ, đào tạo vận hành chuyên sâu.
  • Rủi ro thị trường: Biến động giá nguyên liệu đầu vào (xi măng, vôi, nhôm bột), cạnh tranh từ gạch truyền thống. Giải pháp: đa dạng nguồn cung, ký hợp đồng mua bán dài hạn, liên kết chuỗi cung ứng.
  • Rủi ro chính sách: Thay đổi quy định về vật liệu xây dựng, thuế. Giải pháp: bám sát quy định pháp lý, có đội ngũ pháp lý và tư vấn chuyên môn kịp thời điều chỉnh.
  • Rủi ro tài chính: Biến động lãi suất, tỷ giá nếu nhập khẩu thiết bị. Giải pháp: huy động vốn theo lộ trình, ưu tiên vay trung – dài hạn với lãi suất ưu đãi; thực hiện bảo hiểm tỷ giá nếu cần.

ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ TỪ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

  • Hỗ trợ thủ tục cấp phép đầu tư, xác nhận ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo chính sách khuyến khích VLXD không nung;
  • Hỗ trợ giải phóng mặt bằng và đầu tư kết nối hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
  • Hỗ trợ xúc tiến thương mại, đưa sản phẩm vào danh mục ưu tiên sử dụng cho công trình công;
  • Tạo điều kiện vay vốn ưu đãi từ Quỹ phát triển khoa học công nghệ hoặc chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia.

Dự án Nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng áp tại Kiên Giang không chỉ phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xanh, bền vững mà còn mang lại giá trị kinh tế – xã hội thiết thực cho khu vực. Với nền tảng công nghệ tiên tiến, khả năng tài chính vững chắc, thị trường tiêu thụ tiềm năng và lợi thế vị trí địa lý, dự án hoàn toàn có cơ sở để thành công, góp phần thúc đẩy ngành vật liệu xây dựng chuyển mình theo xu thế hiện đại.

Việc triển khai nhà máy sản xuất gạch AAC sẽ là tiền đề quan trọng để hình thành chuỗi cung ứng vật liệu xây dựng không nung tại khu vực Tây Nam Bộ, tạo động lực lan tỏa cho các địa phương trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa gắn với bảo vệ tài nguyên và môi trường.

 

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 3

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4

I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 5

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 7

II.1. Bối cảnh chung về nền kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 7

II.1.1. Vị trí địa lý và thuận lợi 7

II.1.2. Vị trí địa lý 8

II.1.3. Kinh tế 9

II.2. Phân tích thị trường 10

II.3. Thị trường gạch bê tông khí chưng áp 10

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 14

III.1.1. Mục tiêu dài hạn 14

III.1.2. Mục tiêu cụ thể 14

III.1.3. Sự cần thiết đầu tư 14

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 16

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 16

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 16

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 17

IV.4. Nhận xét chung về hiện trạng 17

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 18

V.1. Hình thức đầu tư 18

V.1.1. Khu sản xuất và chế biến gạch bê tông khí chưng áp 18

V.1.2. Khu xử lý nước thải 20

V.1.3. Thiết kế thi công công trình 20

V.1.4. Hạ tầng kỹ thuật 22

V.2. Phương án đầu tư máy móc thiết bị 25

V.2.1. Phương án đầu tư 25

V.2.2. Các loại thiết bị của dây chuyền chế biến gạch bê tông khí chưng áp 25

V.3. Quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp 31

V.3.1. Công đoạn tập kết nguyên liệu 31

V.3.2. Công đoạn sơ chế nguyên liệu 31

V.3.3. Công đoạn trộn: 31

V.3.4. Công đoạn rót: 31

V.3.5. Công đoạn ủ (Lưu hóa): 31

V.3.6. Công đoạn cắt: 32

V.3.7. Công đoạn hấp: 32

V.3.8. Khâu đóng bao thành phẩm 32

V.4. Tìm hiểu về bêtông khí chưng áp (AAC) 32

CHƯƠNG VI: QUY TRÌNH SẢN XUẤT  PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 39

VI.1. Quy trình sản xuất 39

VI.1.1. Lịch trình sản xuất 39

VI.1.2. Tính chất vật liệu: 39

VI.1.3. Quy trình sản xuất chi tiết 40

VI.2. Phương án kinh doanh 44

VI.2.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính: 45

VI.2.2. Cách thức kinh doanh: 45

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 46

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô  hình  tổ chức 46

VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 46

VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 46

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH VÀ PCCC 48

VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 48

VIII.2. Hình thức quản lý dự án 48

VIII.3. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 48

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 51

IX.1. Đánh giá tác động môi trường 51

IX.1.1. Giới thiệu chung 51

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 51

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 53

IX.1.4. Kết luận 57

CHƯƠNG X: KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 58

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 58

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 58

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 58

X.2.2. Chi phí thiết bị 58

X.2.3. Chi phí quản lý dự án 59

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 59

X.2.5. Chi phí khác 60

X.2.6. Dự phòng chi 60

X.2.7. Lãi vay của dự án 60

X.3. Tổng mức đầu tư 60

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 61

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 63

XI.1. Tiến độ sử dụng vốn 63

XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 64

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 66

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 66

XII.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 66

XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 80

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 80

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81

XIII.1. Kết luận 81

XIII.2. Kiến nghị 81

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP AAC

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Công ty CP ........

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang cấp lần đầu ngày 09/08/2017.

- Trụ sở công ty: ...Trần Hưng Đạo, Khu phố 7, Thị trấn Dương Đông. huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

- Điện thoại:.....

- Vốn điều lệ đăng ký: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).

- Đại diện theo pháp luật của công ty: Ông.... - Chức danh: Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Sản xuất vật liệu xây dựng và kinh doanh thương mại.

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

- Điện thoại: (08) 22142126   ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp AAC.

- Địa điểm: Khu CN Thạch Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.

- Quỹ đất của dự án: 3.1 Ha .

- Mục tiêu đầu tư: 

1) Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp AAC quy mô 100.000 m3/năm

+ Dây chuyền sản xuất gạch bê tông khí chưng áp AAC,

+ Xây dựng hệ thống các kho chứa và bãi chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra,

- Tổng vốn đầu tư : 68,000,000,000 (Sáu mươi tám tỷ đồng;

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

Giá trị trước thuế

Thuế VAT

Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

14,651,600

1,465,160

16,116,760

II.

Giá trị thiết bị

12,305,000

1,230,500

13,535,500

III.

Chi phí quản lý dự án

389,552

38,955

428,507

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

916,623

91,662

1,101,785

4.1

Chi phí lập dự án

133,041

13,304

146,345

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

202,861

20,286

223,147

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

19,142

1,914

21,057

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

38,728

3,873

42,600

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

68,851

6,885

75,736

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

80,000

8,000

88,000

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

250,000

25,000

275,000

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

124,000

12,400

136,400

4.9

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

85,000

8,500

93,500

V.

Chi phí khác

207,000

20,700

248,600

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

67,000

6,700

73,700

5.2

Chi phí kiểm toán

80,000

8,000

88,000

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

60,000

6,000

66,000

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

19,000

1,900

20,900

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

569,396

56,940

628,623

VIII

Vốn lưu động

454,545

45,455

500,000

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

29,493,716

2,949,372

32,559,776

 

Làm Tròn

 

 

32,560,000

- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 1 năm 2020.

+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: Trong quý 1 năm 2020.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty CP ANTK Phú Quốc trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài …

Định hướng phát triển của Công ty CP ANTK Phú Quốc từ năm đầu thành lập đến những năm kế tiếp là tăng cường hoạt động sản xuất. Với dây chuyền sản xuất gạch bê tông khí chưng áp  được chế biến chủ yếu từ nguồn nguyên liệu sản xuất tại địa phương và trong nước, với quy mô công nghiệp hiện đại và tự động, lắp đặt cơ sở sản xuất ngoài đô thị, Công ty sẽ đáp ứng được và hòa kịp với định hướng nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay và tương lai.

I.1. Thị trường gạch bê tông khí chưng áp 

* Mặt hàng sản xuất:

Stt

Chủng loại

Kích thước

Đơn giá  block/1m3

Số lượng (m3)

1

Block AAC -B3

600 x 400 x 250

1,450

50,000

600 x 300 x 200

600 x 200 x 200

600 x 300 x 100

600 x 200 x 150

600 x 200 x 100

2

Block AAC -B4

600 x 400 x 250

1,550

50,000

600 x 300 x 200

600 x 200 x 200

600 x 300 x 100

600 x 200 x 150

600 x 200 x 100

1500x1000x100

1500x1000x70

***

TỔNG CỘNG

 

 

50,000

* Thị trường nguyên liệu đầu vào:

Stt

Nguyên vật liệu

ĐVT

 Số lượng

Vật tư phụ

1

Cát (tro bay)

Tấn

66,251.8

 

2

Xi măng

Tấn

9,267.7

 

3

Vôi

Tấn

18,481.5

 

4

Thạch cao

Tấn

1,907.5

 

5

Bột nhôm

Tấn

73.6

 

6

Vật liệu nghiền

Tấn

15.0

 

7

Than cám

Tấn

 

8,062

8

Palette gỗ

cái

 

120,000

* Thị trường đầu ra:

Với thương hiệu trong thời gian đầu đi vào sản xuất (dự kiến Qúy I/2020) Công ty sẽ bán sản phẩm tại thị trường Kiên Giang và các tỉnh miền tây nam bộ, đồng thời tập trung phát triển thị trường các tỉnh miền đông nam bộ và thành phố HCM. Bên cạnh đó, Công ty đẩy mạnh chính sách bán hàng đến trên toàn quốc và mở rộng dần thị trường, đảm bảo sản lượng khi hoạt động ổn định đạt .

Tăng cường mở rộng quy mô “thống lĩnh”

Đáng lưu ý, các DN nước ngoài liên tục có kế hoạch phát triển, xây dựng thêm nhà máy và mở rộng quy mô sang các lĩnh vực tiệm cận.

Năm 2014, Công ty Cổ phần VLXD Vinh Đức thuộc Tập đoàn Thái Thịnh đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất AAC đầu tiên ở Việt Nam tại Bảo Lộc, Lâm Đồng với công suất 100 nghìn m³/năm; do Công ty Dong Yue, Sơn Dong, Trung Quốc (ShanDong Dongyue Building Machine Co., LTD) cung cấp thiết bị và hướng dẫn công nghệ, đầu năm 2010 nhà máy bắt đầu sản xuất.
Năm 2015, Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên, đưa vào vận hành nhà máy thứ hai tại Long An, với công suất 150 nghìn m³/năm; do Công ty Teeyer Trung Quốc (Jiangsu Teeyer Engineering Machinery Co LTD) cung cấp thiết bị. 
Sau khi có Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010, hàng chục dự án đầu tư sản xuất AAC đã được lập; nhưng đến nay chỉ có 12 nhà máy sản xuất AAC đã đươc xây dựng và đưa vào vận hành với tổng công suất thiết kế 1,95 triệu m³/năm.

Danh mục nhà máy AAC đã đưa vào vận hành tiêu biểu

TT

Doanh nghiệp

Địa chỉ

Số DC

Công suất

10³m³/tr.viên

Nhà thầu cung cấp thiết bị

1

Cty Vĩnh Đức

Lâm Đồng

1

100/70

Dongyue B.M.Co.,LTD

2

Cty E-Block

Long An

1

150/105

Teeyer E.M. Co., LTD

3

CtyAAC viglacera

Bắc Ninh

1

200/140

Cty TNHH HồNam

4

Cty Vương Hải

Đồng Nai

1

100/70

Dongyue B.M.Co.,LTD

5

Cty Vinema

Hà Nam

1

100/70

Dongyue B.M.Co.,LTD

6

Cty S. Đà C. C

Hải Dương

1

200/140

Teeyer E.M. Co., LTD

7

Cty Phúc Sơn

Hòa Bình

1

150/105

Dongyue B.M.Co.,LTD

8

Cty An Thái

Phú Thọ

1

300/210

Cty TNHH máy Tianjin Thượng Hải

9

Cty Trường Hải

Hải Dương

1

200/140

Cty CKCX Hà Nam

10

Cty DIC K.Bình

Hà Nam

1

100/70

Teeyer E.M. Co., LTD

11

Công ty CP T&T

Bắc Ninh

1

150/105

Dongyue B.M.Co.,LTD

12

Cty Sông Đáy- Hồng Hà

Bắc Ninh

1

200/140

Tahua MachineryCo. Ltd

13

Cty Hưng Khang

BìnhDương

1

100/70

DongyueB.M.Co.LTD¹

 

Tổng cộng

 

1.950/1.365

 

II.3.1.1.Thị trường nguồn cung gạch bê tông khí chưng áp  tại Việt Nam

Các nhà máy AAC đã đưa vào vận hành phần lớn tập trung ở phía Bắc; có quy mô công suất nhỏ và vừa (100÷300 nghìn m³/năm); đều nhập thiết bị đồng bộ từ Trung Quốc (các nhà cung cấp chính: ShanDong Dongzue Building Machie Co., LTD, Jiangsu Teeyer Engineering Machinery Co., LTD).

Việc đầu tư sản xuất AAC ở Việt Nam ở giai đoạn đầu phát triển nóng trong khi chưa hội đủ các điều kiện cần thiết; do đó các dây chuyền được đầu tư sản xuất theo quy trình công nghệ phổ biến hiện nay trên thế giới; nhưng với trình độ công nghệ và thiết bị ở mức trung bình, thiếu đồng bộ, mức độ tự động hóa chưa cao. Bên cạnh đó nguồn nguyên liệu cho sản xuất không ổn định; nên chưa sản xuất được sản phẩm chất lượng cao như ý muốn. Các nhà máy sản xuất chủ yếu sản phẩm cấp B4 ((RN = 5,0 MPa, KLTT = 551 - 850 kg/m³) hoặc B3 (RN = 3,5 MPa, KLTT = 451 - 650 kg/m³). 

Tình hình sản xuất và tiêu thụ AAC đên năm 2016

(Đơn vị 1000 m³)

Năm

Tổng CS Thiết kế

Sản lượng

Tiêu thụ nội địa

Xuất khẩu

Tồn kho

2012

1500

165/ (11,0)

121

70

35

2013

1750

220/ (12,6)

133

107

15

2014

1950

300 (15,4)

191

116

18

2015

2500

520/ (12,6)

233

207

25

2016

2950

810 (15,4)

291

256

30

CHƯƠNG III:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1.1.Mục tiêu dài hạn

Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông chưng áp AAC theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng và phát triển quy mô nhà máy phục vụ thị trường. Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp phấn đấu trở thành một trong những Công ty cung cấp gạch bê tông khí chưng áp có uy tín hàng đầu trong khu vực, được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm

I.1.2.Mục tiêu cụ thể

Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sản xuất gạch bê tông khí chưng áp AAC sau đây:

-Công suất nhà máy 100.000 m3 sản phẩm/năm.

I.1.3.Sự cần thiết đầu tư

Cùng với quá trình hiện đại hoá công nghiệp trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng ở nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ .Trong đó Kiên Giang là một trong những địa phương có rất nhiều thuận lợi và thế mạnh về xây dựng.  Nhưng hiện nay đang tồn tại rất nhiều lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh, ngày đêm xả khói gây ô nhiễm môi trường trầm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.

Vì vậy để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên đất nông nghiệp cũng như giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường, chúng tôi thấy rằng việc đầu tư xây dựng nhà máy bê tông khí chưng áp AAC hiện đại với công nghệ tiên tiến tại Kiên Giang sẽ từng bước thay thế gạch đất sét nung, hạn chế sử dụng đất sét và than - nguồn tài nguyên không tái tạo, góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải CO2. Ngoài ra, việc sử dụng phế thải của các ngành công nghiệp khác trong tỉnh như tro, xỉ, mạt đá... để sản xuất bê tông khí chưng áp cũng góp phần giảm một lượng đáng kể các chất thải rắn ra môi trường. Từ đó phát huy tốt hơn nữa những tiềm năng thế mạnh sẵn có ở địa phương  và điều này cũng rất phù hợp với quyết định ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 10/CT-TTg về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung tiến tới chấm dứt sản xuất gạch nung bằng lò gạch thủ công. Đồng thời cũng rất phù hợp với phê duyệt quy hoạch  phát triển đô thị giai đoạn 2012-2016 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang.

Đầu tư xây dựng Nhà máy bê tông khí chưng áp AAC cũng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng chất lượng cao trong khu vực cũng như trên địa bàn cả nước, tạo ra thu nhập cho công ty và người lao động. Qua đó góp phần thúc đẩy cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tham gia đẩy mạnh công cuộc đổi mới kinh tế của tỉnh Kiên Giang.

Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gạch bê tông khí chưng áp còn nhằm tạo việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần cải thiện đời sống của người nông dân. Tăng uy tín sản phẩm, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ trên thị trường trong nước và khu vực. Xuất phát từ kết quả thăm dò nhu cầu thị trường gạch bê tông khí chưng áp đang còn thiếu hụt với số lượng lớn. Chủ đầu tư quyết định lập dự án đầu tư: Xây dựng Nhà máy chế biến gạch bê tông khí chưng áp.  Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV